ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 79/2007/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 07 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng; Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ
về quản lý chất lượng công trình; Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005
của Chính phủ về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
07/02/2005, số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội; Nghị định số 92/2005/NĐ-CP ngày 12/07/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 89/2007/QĐ-TTg ngày 18/06/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thí điểm thành lập Thanh tra xây dựng quận, huyện và Thanh tra xây dựng
xã, phường, thị trấn tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn
một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;
giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định
tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP
ngày 29/09/2006 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 903/TTr-SXD ngày 21/05/2007
và 1155/TTr-SXD ngày 25/05/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cấp Giấy phép xây dựng các công trình
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
28/2006/QĐ-UB ngày 17/03/2006 của UBND thành phố Hà Nội.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Quy hoạch - Kiến
trúc; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện,
phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TTHĐND Thành phố; (Để
- Văn phòng Chính phủ; báo
- Các Bộ: XD, GTVT, CA, TN&MT, VHTT; cáo)
- Chủ tịch UBND TP;
- Các đ/c PCT UBND TP;
- Viện KSND TP, Tòa án ND TP, TT TP;
- UBMTTQTP, LĐ LĐTP;
- Báo HNM, Báo KT&ĐT, Đài PT&THHN;
- CPVP, THKT, TD, THI.Xd (03);
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|
QUY ĐỊNH
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 79/2007/QĐ-UB ngày 11/07/2007 của UBND
thành phố Hà Nội)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này điều chỉnh hoạt
động quản lý, cấp giấy phép xây dựng các công trình trên địa bàn thành phố Hà
Nội;
2. Các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội phải thực hiện theo
quy định này và các quy định của Nhà nước và Thành phố có liên quan.
Điều 2.
Mục đích của việc cấp giấy phép xây dựng
1. Tạo điều kiện cho các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân (sau đây gọi chung là chủ đầu tư) thực hiện xây dựng
các công trình nhanh chóng, thuận tiện theo quy định;
2. Thực hiện quản lý xây dựng
theo quy hoạch và các quy định của Pháp luật có liên quan; bảo vệ cảnh quan,
môi trường, bảo tồn và tôn tạo các di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng
cảnh và các công trình kiến trúc có giá trị; phát triển kiến trúc mới, hiện
đại, đậm đà bản sắc dân tộc và sử dụng hiệu quả đất đai xây dựng công trình;
3. Làm căn cứ để kiểm tra, giám
sát thi công, xử lý các vi phạm về trật tự xây dựng, lập hồ sơ hoàn công.
Điều 3.
Giấy phép xây dựng
1. Trước khi khởi công xây dựng
công trình, chủ đầu tư phải có Giấy phép xây dựng, kể cả công trình đã được cơ
quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở, trừ những công trình quy định tại
điểm 2 Điều này.
2. Những công trình dưới đây
không phải xin phép xây dựng:
a) Công trình bí mật Nhà nước:
là công trình xây dựng thuộc danh mục bí mật Nhà nước, được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về bí mật Nhà nước;
b) Công trình xây dựng theo lệnh
khẩn cấp: là công trình phải được xây dựng và hoàn thành kịp thời, đáp ứng yêu
cầu của lệnh khẩn cấp do người có thẩm quyền ban hành theo pháp luật về tình
trạng khẩn cấp, tình huống khẩn cấp và pháp luật khác có liên quan đến yêu cầu
khẩn cấp;
c) Công trình xây dựng tạm, phục
vụ trong thời gian thi công xây dựng công trình chính, bao gồm công trình tạm
của chủ đầu tư và công trình tạm của nhà thầu nằm trong sơ đồ tổng mặt bằng
công trường xây dựng đã được phê duyệt;
d) Công trình xây dựng theo
tuyến không đi qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt;
đ) Công trình thuộc dự án đầu tư
xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ công trình chỉ
lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
e) Công trình xây dựng thuộc dự
án khu đô thị mới, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu nhà ở có quy hoạch chi
tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
g) Các công trình sửa chữa, cải
tạo, lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực
và an toàn của công trình;
h) Công trình hạ tầng kỹ thuật
có tổng mức đầu tư dưới 07 tỷ đồng thuộc các xã vùng sâu, vùng xa không nằm
trong các khu vực bảo tồn di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa;
i) Nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu,
vùng xa không thuộc đô thị, không thuộc điểm dân cư tập trung; nhà ở riêng lẻ
tại các điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt.
Đối với các công trình tại Điểm
đ, Khoản 1 của Điều này, trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư
phải gửi hồ sơ thiết kế cơ sở đã được thẩm định và kết quả thẩm định thiết kế
cơ sở cho cơ quan cấp Giấy phép xây dựng để theo dõi, quản lý (đối với trường
hợp cơ quan cấp Giấy phép xây dựng đồng thời là cơ quan thẩm định thiết kế cơ
sở công trình đó thì chủ đầu tư chỉ phải gửi kết quả thẩm định thiết kế cơ sở).
Thẩm định tiếp nhận hồ sơ, tổ chức theo dõi, quản lý các công trình này theo
thẩm quyền cấp phép xây dựng tại Điều 12 quy định này. Hồ sơ thiết kế cơ sở và
kết quả thẩm định thiết kế cơ sở là cơ sở để kiểm tra, giám sát quá trình thi
công, xử lý các vi phạm trật tự xây dựng.
3. Giấy phép xây dựng tạm:
a) Đối với công trình, nhà ở
riêng lẻ trong vùng đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và công bố nhưng chưa
thực hiện, chủ đầu tư có giấy tờ hợp pháp, hợp lệ về quyền sử dụng đất, nếu có
nhu cầu xây dựng thì được xét cấp giấy phép xây dựng tạm với quy mô công trình
không quá 03 tầng (chiều cao công trình không quá 12m);
b) Khi giải phóng mặt bằng để
thực hiện quy hoạch xây dựng thì Chủ đầu tư phải tự phá dỡ công trình, nếu
không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho
việc phá dỡ công trình. Việc bồi thường, giải phóng mặt bằng để thực hiện quy
hoạch áp dụng theo quy định hiện hành; riêng phần xây dựng theo giấy phép xây
dựng tạm thì không được bồi thường.
4. Giấy phép xây dựng nhà ở nông
thôn:
Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông
thôn: giao UBND cấp huyện quy định cụ thể về các điểm dân cư nông thôn thuộc
địa bàn phải cấp giấy phép xây dựng và phải tuân theo Quy định này.
Điều 4. Nội
dung Giấy phép xây dựng
1. Nội dung chủ yếu của Giấy
phép xây dựng bao gồm:
a) Địa điểm, vị trí xây dựng
công trình, tuyến xây dựng công trình;
b) Loại, cấp công trình;
c) Cốt xây dựng công trình;
d) Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng;
đ) Bảo vệ môi trường và an toàn
công trình;
e) Đối với công trình dân dụng,
công trình công nghiệp trong đô thị: ngoài các nội dung quy định tại các điểm
a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều này còn phải có nội dung về diện tích xây dựng
công trình, chiều cao từng tầng, chiều cao tối đa toàn công trình, mầu sắc công
trình;
g) Những nội dung khác quy định
đối với từng loại công trình;
h) Hiệu lực của giấy phép;
2. Mẫu Giấy phép xây dựng:
a) Giấy phép xây dựng đối với
công trình và nhà ở đô thị theo mẫu số 6;
b) Giấy phép xây dựng tạm theo
mẫu số 7;
c) Giấy phép xây dựng đối với
nhà ở nông thôn theo mẫu số 8;
d) Giấy phép xây dựng đối với
các công trình thuộc dự án theo mẫu số 9.
Chương 2:
QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
Mục I . CĂN
CỨ, ĐIỀU KIỆN ĐỂ XÉT GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 5. Căn
cứ để xét cấp Giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ xin cấp Giấy phép xây
dựng;
2. Quy hoạch xây dựng chi tiết
được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; các văn bản thỏa thuận
chuyên ngành của các cơ quan có liên quan;
3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy
phạm về kiến trúc, quy hoạch xây dựng, vệ sinh môi trường và các văn bản Pháp
luật có liên quan.
Điều 6. Điều
kiện cấp Giấy phép xây dựng công trình
1. Phù hợp với quy hoạch chi
tiết được duyệt;
2. Bảo đảm các quy định về chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; các yêu cầu về an toàn đối
với công trình xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông,
thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và
khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật;
3. Các công trình xây dựng, nhà
ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa phải bảo
đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh
hưởng đến cảnh quan, môi trường;
4. Công trình sửa chữa, cải tạo
không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến
các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi
trường, phòng, chống cháy, nổ;
5. Bảo đảm khoảng cách theo quy
định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hóa chất độc hại, các công trình khác
có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các
công trình liền kề xung quanh;
6. Khi xây dựng, cải tạo các
đường phố phải xây dựng hệ thống tuy nen ngầm để lắp đặt đồng bộ hệ thống các
công trình hạ tầng kỹ thuật; cốt xây dựng mặt đường phải tuân theo cốt xây dựng
của quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị;
7. Đối với công trình nhà cao
tầng cấp đặc biệt, cấp I phải có thiết kế tầng hầm, trừ các trường hợp khác có
yêu cầu riêng về thiết kế tầng hầm;
8. Đối với công trình xây dựng
tạm, việc cấp giấy phép xây dựng phải tuân theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 và
Khoản 1 Điều 9 của quy định này.
9. Lô đất được phép xây dựng
công trình phải có kích thước và vị trí phù hợp với quy hoạch, khoảng cách cách
ly vệ sinh và an toàn cho người sử dụng, không bị úng ngập thường xuyên, không
có nguy cơ bị ô nhiễm, cháy nổ, xảy ra tai nạn giao thông và được xử lý cụ thể
như sau:
a) Lô đất có diện tích nhỏ hơn
15m2, có chiều rộng mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới xây dựng
nhỏ hơn 3m, hoặc những lô đất có kích thước hình học không đủ điều kiện để xây
dựng công trình theo quy hoạch, kiến trúc (phần diện tích xây dựng công trình
có nhiều góc cạnh, tỷ lệ chiều dài, chiều rộng không hợp lý….) thì không được
phép xây dựng;
b) Các trường hợp còn lại được
cấp Giấy phép xây dựng nhưng phải tuân theo quy hoạch xây dựng được duyệt, quy
định về kiến trúc, cảnh quan của khu vực, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và các
quy định của Pháp luật có liên quan.
10. Đối với công trình, nhà ở
còn lại sau giải phóng mặt bằng để mở đường giao thông theo quy hoạch, chủ đầu
tư có giấy tờ hợp pháp, hợp lệ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà nếu có
nhu cầu xây dựng thì được giải quyết như sau:
a) Công trình, nhà ở không phù
hợp quy hoạch xây dựng mà chưa thực hiện quy hoạch thì được cấp giấy phép xây
dựng tạm;
b) Công trình, nhà ở phù hợp với
quy hoạch xây dựng thì được phép sửa chữa, nâng cấp, cải tạo, xây dựng nhưng
phải tuân theo Quy định này.
11. Đối với công trình, nhà ở đã
có sẵn từ vị trí cách chân đê hiện tại 05m đến hết phạm vi bảo vệ đê thuộc phía
đồng, thuộc phía sông và ở bãi sông, lòng sông mà không gây ảnh hưởng trực tiếp
đến thoát lũ; chủ đầu tư có giấy tờ hợp pháp, hợp lệ về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà nếu có nhu cầu cải tạo sửa chữa không mở rộng mặt bằng, được
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận thì được cấp Giấy phép xây
dựng công trình với điều kiện có biện pháp đảm bảo an toàn cho đê điều và phù
hợp với hướng dẫn quản lý quy hoạch - kiến trúc của Sở Quy hoạch - Kiến trúc
khi xây dựng công trình, nhà ở tại các vị trí nêu trên.
Điều 7. Các
loại giấy tờ về quyền sở hữu công trình và quyền sử dụng đất để xét cấp Giấy
phép xây dựng
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp, kể cả giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất đã cấp cho hộ gia đình mà trong đó có ghi diện tích đo đạc tạm thời hoặc
ghi nợ tiền sử dụng đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ;
2. Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy
định của các Nghị định: số 60/CP và số 61/CP ngày 05/07/1994 của Chính phủ về
quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở tại đô thị;
3. Quyết định giao đất, cho thuê
đất để sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở và các công trình khác của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
4. Những giấy tờ được cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích làm nhà
ở, chuyên dùng, trong quá trình thực hiện các chính sách về đất đai qua từng
thời kỳ của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam, mà người được giao đất, thuê đất vẫn liên tục sử dụng từ đó đến
nay;
5. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất tạm thời do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ địa
chính mà không có tranh chấp, khiếu kiện;
6. Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất ở mà người đó vẫn sử dụng liên
tục từ đó đến nay và không có tranh chấp gồm: Bằng Khoán điền thổ hoặc Trích
lục, Trích sao, Bản đồ điền thổ, Bản đồ phân chiết thửa, Chứng thư đoạn mãi đã
thị thực, đăng tịch sang tên tại Văn phòng Trưởng khế, Ty Điền địa, Nha Trước
bạ;
7. Giấy tờ thừa kế nhà, đất được
UBND phường, xã, thị trấn xác nhận về thừa kế, về đất không có tranh chấp;
8. Bản án hoặc quyết định của
tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật hoặc quyết định giải quyết tranh chấp
đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật;
9. Giấy tờ chuyển nhượng đất
đai, mua bán nhà ở kèm theo quyền sử dụng đất ở được UBND cấp phường, xã, thị
trấn thẩm tra lô đất đó không có tranh chấp và được UBND cấp quận, huyện xác
nhận kết quả thẩm tra của UBND cấp phường, xã, thị trấn;
10. Giấy tờ của Hợp tác xã sản
xuất nông nghiệp cấp đất ở cho gia đình xã viên của hợp tác xã từ trước ngày
28/6/1971, ngày ban hành Nghị quyết số 125/CP của Hội đồng Chính phủ (nay là
Chính phủ) về tăng cường công tác quản lý ruộng đất;
11. Giấy tờ về quyền sở hữu nhà
ở theo hướng dẫn tại Thông tư số 47/BXD-XDCBĐT ngày 05/08/1989 và Thông tư số
02/BXD-ĐT ngày 29/04/1992 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện ý kiến của Thường
trực Hội đồng Bộ trưởng về việc hóa giá nhà cấp III, cấp IV tại các đô thị từ
trước ngày 15/10/1993 hoặc từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 05/07/1994 mà
trong giá nhà đã tính đến giá đất ở của nhà đó;
12. Trong trường hợp hộ gia đình
không có các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4,
5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều này, nhưng được UBND cấp phường, xã, thị trấn thẩm
tra là đất đó đang sử dụng không có tranh chấp (thời gian thẩm tra không quá 10
ngày làm việc) và được UBND cấp quận, huyện xác nhận kết quả thẩm tra của UBND
cấp phường, xã, thị trấn (thời gian xác nhận không quá 07 ngày làm việc), theo
Hướng dẫn số 6471/2002/HD-SĐCNĐ ngày 25/10/2002 của Sở Địa chính Nhà đất Hà Nội
(nay là Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất Hà Nội) thì cũng được xét cấp Giấy
phép xây dựng. Hộ gia đình chịu trách nhiệm tiếp tục thực hiện các thủ tục để
có quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật.
Các trường hợp sử dụng đất có
các loại giấy tờ quy định tại các Khoản từ số 2 đến 12 được xét cấp Giấy phép
xây dựng đến hết ngày 31/12/2007. Từ ngày 01/01/2008, việc sử dụng đất phải có
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 84/2007/NĐ-CP
ngày 25/05/2007 của Chính phủ mới được xét cấp Giấy phép xây dựng. Trường hợp
sử dụng đất chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà có nhu cầu cấp Giấy
phép xây dựng thì phải lập hồ sơ trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trước khi cấp Giấy phép xây dựng.
Điều 8. Hồ
sơ thiết kế để xét cấp giấy phép xây dựng
Hồ sơ thiết kế để xét cấp giấy
phép xây dựng phải được lập, thẩm định, phê duyệt theo quy định và do các tổ
chức hoặc cá nhân có điều kiện sau thực hiện:
1. Đối với tổ chức thực hiện
thiết kế xây dựng công trình:
a) Có đăng ký hoạt động thiết kế
xây dựng công trình;
b) Có đủ điều kiện năng lực hoạt
động thiết kế xây dựng công trình;
c) Cá nhân đảm nhận chức danh
chủ nhiệm thiết kế, chủ trì thiết kế phải có năng lực hành nghề thiết kế xây
dựng và các chứng chỉ hành nghề phù hợp với yêu cầu của loại, cấp công trình.
2. Đối với cá nhân hành nghề độc
lập thiết kế xây dựng công trình:
a) Có năng lực hành nghề, có
chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng;
b) Có đăng ký hành nghề hoạt
động thiết kế xây dựng công trình;
3. Đối với việc thiết kế xây
dựng nhà ở riêng lẻ:
a) Nhà ở riêng lẻ có tổng diện
tích xây dựng sàn lớn hơn 250m2, quy mô từ 03 tầng trở lên hoặc nhà
ở trong các khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa, thì việc thiết kế
phải do tổ chức, cá nhân thiết kế có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng
hoặc năng lực hành nghề thiết kế xây dựng thực hiện;
b) Nhà ở riêng lẻ có quy mô nhỏ
hơn nhà ở quy định tại Điểm a Khoản này thì cá nhân, hộ gia đình được tự tổ
chức thiết kế nhưng phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình đến
môi trường và an toàn của các công trình lân cận.
Mục II. HỒ SƠ
XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 9. Hồ
sơ xin cấp giấy phép xây dựng công trình và nhà ở đô thị
1. Đơn xin cấp Giấy phép xây
dựng (theo mẫu tại Phụ lục số 2 kèm theo Quy định này).
Trong trường hợp xin cấp Giấy
phép xây dựng tạm có thời hạn thì trong đơn xin cấp Giấy phép xây dựng còn phải
có cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng
(theo mẫu tại Phụ lục số 3 kèm theo Quy định này).
2. Bản sao có thị thực một trong
những giấy tờ về quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất theo Điều 7 của Quy định
này, kèm theo Trích lục bản đồ hoặc Trích đo trên thực địa hoặc sơ đồ ranh giới
lô đất;
3. Giấy đăng ký kinh doanh (nếu
là công trình xây dựng của doanh nghiệp);
4. Hai bộ hồ sơ thiết kế xây
dựng công trình:
a) Đối với nhà ở, công trình
công nghiệp, dân dụng, công cộng, công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ
chức quốc tế, bản vẽ thiết kế gồm:
- Tổng mặt bằng công trình trên
lô đất (tỷ lệ 1/500 - 1/200) kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
- Mặt bằng các tầng, các mặt
đứng và mặt cắt công trình (tỷ lệ 1/100 - 1/200);
- Mặt bằng móng (tỷ lệ 1/100 -
1/200), mặt cắt móng (tỷ lệ 1/50) kèm theo sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, xử lý
nước thải, cấp nước, cấp điện (tỷ lệ 1/100 - 1/200);
b) Đối với công trình hạ tầng kỹ
thuật như: đường xá, đường dây tải điện, các tuyến cấp thoát nước, dẫn khí… bản
vẽ gồm:
- Sơ đồ vị trí tuyến công trình;
- Mặt bằng tổng thể công trình
(tỷ lệ 1/500 - 1/5000);
- Các mặt cắt ngang chủ yếu (tỷ
lệ 1/20 - 1/50).
c) Đối với công trình tôn giáo,
di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, tượng đài, tranh hoành tráng, bãn
vẽ gồm:
- Sơ đồ vị trí công trình;
- Tổng mặt bằng công trình (tỷ
lệ 1/200 - 1/500);
- Các mặt bằng, mặt cắt, mặt
đứng công trình (tỷ lệ 1/50 - 1/100);
- Mặt bằng móng (tỷ lệ 1/100 -
1/200) và mặt cắt móng (tỷ lệ 1/50).
5. Hồ sơ xin cấp Giấy phép xây
dựng cho các công trình thuộc dự án đã có thiết kế cơ sở được thẩm định:
Chủ đầu tư có thể xin giấy phép
xây dựng cho một công trình, một lần cho nhiều công trình hoặc một lần cho tất
cả các công trình thuộc dự án.
a) Trường hợp xin cấp Giấy phép
xây dựng cho một công trình:
- Các tài liệu như quy định tại
các Khoản 1, 2 Điều này;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở đã được
thẩm định và kết quả thẩm định thiết kế cơ sở (đối với trường hợp cơ quan cấp
giấy phép xây dựng đồng thời là cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở công trình đó
thì chủ đầu tư chỉ phải gửi kết quả thẩm định thiết kế cơ sở).
b) Trường hợp xin cấp Giấy phép
xây dựng một lần cho nhiều công trình hoặc một lần cho tất cả các công trình
thuộc dự án:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng
theo mẫu tại Phụ lục số 2a kèm theo quy định này;
- Bản sao có công chứng hoặc
chứng thực giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở đã được
thẩm định và kết quả thẩm định thiết kế cơ sở (Đối với trường hợp cơ quan cấp
giấy phép xây dựng đồng thời là cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở công trình đó
thì chủ đầu tư chỉ phải gửi kết quả thẩm định thiết kế cơ sở).
6. Tùy theo tính chất công
trình, chủ đầu tư bổ sung thêm thành phần hồ sơ theo Điều 11 của Quy định này.
Điều 10. Hồ
sơ xin cấp Giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
1. Đơn xin cấp giấy phép xây
dựng (theo mẫu tại Phụ lục số 4 kèm theo Quy định này).
2. Bản sao một trong những giấy
tờ về quyền sử dụng đất có chứng nhận của UBND xã.
3. Hai bộ hồ sơ thiết kế xây
dựng nhà ở:
- Sơ đồ mặt bằng xây dựng công
trình thể hiện rõ các kích thước và diện tích chiếm đất của ngôi nhà, các công
trình trên lô đất, khoảng cách đến các công trình xung quanh và các điểm đấu
nối điện, thông tin liên lạc, cấp thoát nước với các công trình hạ tầng kỹ
thuật công cộng bên ngoài (nếu có). Trên bản vẽ phải ghi rõ tên chủ nhà, địa
chỉ nơi ở, địa điểm xây dựng và tên, địa chỉ người vẽ sơ đồ đó.
Sơ đồ mặt bằng được thể hiện
theo mẫu tại Phụ lục số 5 kèm theo Quy định này.
Tùy theo tính chất công trình,
chủ đầu tư bổ sung thêm thành phần hồ sơ theo Điều 11 của Quy định này.
Điều 11.
Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại Điều 8, Điều 9 của Quy định này, chủ đầu tư
cần bổ sung thêm giấy tờ đối với các loại công trình sau:
1. Trong trường hợp công trình
sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong làm thay đổi kiến trúc, kết cấu
chịu lực và an toàn của công trình (công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải
có Giấy phép xây dựng): phải có hồ sơ khảo sát hiện trạng (bao gồm ảnh chụp
hiện trạng, các bản vẽ hiện trạng kiến trúc, kết cấu công trình), kết quả thẩm
tra thiết kế sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình do tổ
chức, cá nhân có đủ điều kiện (quy định tại Điều 8 của Quy định này) thực hiện;
2. Đối với công trình xây xen:
phải có mặt bằng, mặt cắt hiện trạng công trình (tỷ lệ 1/100 - 1/200) với các
công trình liền kề và giải pháp gia cố, chống đỡ công trình cũ và xây dựng công
trình mới nhằm đảm bảo an toàn cho công trình liền kề do tổ chức, cá nhân thiết
kế có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực hành nghề thiết kế
xây dựng thực hiện. Chủ đầu tư phải cam kết chịu trách nhiệm đối với việc hư
hỏng các công trình liền kề, lân cận nếu nguyên nhân hư hỏng được xác định do
thi công công trình mới gây ra;
3. Các văn bản chấp thuận, thỏa
thuận theo quy định của Pháp luật liên quan (nếu chủ đầu tư đã có) của các cơ
quan quản lý Nhà nước chuyên ngành đối với việc xây dựng công trình tôn giáo;
công trình, nhà ở trong khu vực có ảnh hưởng đến đê điều, thoát lũ; công trình
của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế; công trình di tích lịch sử văn hóa
và danh lam thắng cảnh hoặc công trình, nhà ở riêng lẻ nằm trong khu vực bảo
tồn di tích lịch sử, văn hóa đã xếp hạng; công trình hạ tầng kỹ thuật chuyên
ngành; công trình có nguy cơ cháy nổ; công trình có tác động đến vệ sinh môi
trường;
4. Đối với nhà thuê: phải có Hợp
đồng thuê nhà theo quy định của Pháp luật và văn bản chấp thuận, ủy quyền của
chủ sở hữu nhà cho người thuê việc xin phép xây dựng và đầu tư xây dựng công
trình;
5. Đối với trường hợp xây dựng
trên đất của người sử dụng đất đã được Nhà nước giao quyền sử dụng: phải có Hợp
đồng thuê đất theo quy định của Pháp luật.
Mục III. THẨM
QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 12.
Thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng
1. UBND Thành phố ủy quyền cho
Giám đốc Sở Xây dựng cấp Giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp
đặc biệt, cấp I (theo phân cấp công trình tại Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng); công trình
tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình tượng đài, tranh
hoành tráng trên địa bàn Thành phố; những công trình tiếp giáp mặt đường, phố
được quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này; công trình thuộc dự án có
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
2. UBND quận, huyện cấp Giấy
phép xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị thuộc địa giới
hành chính do mình quản lý, trừ các đối tượng quy định tại các Khoản 1, Khoản 3
Điều này.
3. UBND xã cấp Giấy phép xây
dựng nhà ở riêng lẻ tại các điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch được duyệt,
thuộc địa giới hành chính do xã quản lý theo quy định của UBND huyện.
Điều 13.
Trách nhiệm của cơ quan cấp Giấy phép xây dựng
1. Tuyển dụng đủ cán bộ, công
chức theo quy định của Pháp luật. Người có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ
được tuyển dụng theo quy định của Pháp luật phải qua lớp đào tạo, tập huấn
nghiệp vụ về cấp Giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền tổ chức;
2. Niêm yết công khai điều kiện,
trình tự và các thủ tục cấp Giấy phép xây dựng tại Bộ phận tiếp nhận và giải
quyết thủ tục hành chính của cơ quan cấp giấy phép xây dựng, trên cổng giao
tiếp điện tử Thành phố, trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng, đồng thời
thường xuyên phổ biến quy định cấp Giấy phép xây dựng và các quy định của pháp
luật liên quan đến công tác cấp Giấy phép xây dựng trên các phương tiện thông tin
đại chúng;
3. Cung cấp bằng văn bản thông
tin liên quan đến cấp Giấy phép xây dựng khi có yêu cầu của người xin cấp Giấy
phép xây dựng. Thời hạn cung cấp thông tin chậm nhất là 07 ngày làm việc kể từ
khi nhận được yêu cầu;
4. Khi cần làm rõ thông tin liên
quan đến các cơ quan khác để phục vụ việc cấp Giấy phép xây dựng mà không thuộc
trách nhiệm của người xin cấp Giấy phép xây dựng thì cơ quan cấp Giấy phép xây
dựng có trách nhiệm lấy ý kiến của cơ quan có liên quan để làm rõ và xử lý;
5. Người có thẩm quyền cấp Giấy
phép xây dựng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do
việc cấp Giấy phép xây dựng sai hoặc cấp Giấy phép xây dựng chậm. Trường hợp do
cấp Giấy phép xây dựng chậm mà người xin phép xây dựng khởi công xây dựng công trình
thì người có thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng phải bồi thường thiệt hại cho
người xin phép xây dựng khi công trình xây dựng bị đình chỉ xử phạt hành chính
hoặc không phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được công bố bị buộc phải dỡ bỏ;
6. Kiểm tra việc thực hiện xây
dựng theo Giấy phép xây dựng. Cơ quan cấp Giấy phép xây dựng đình chỉ xây dựng
khi phát hiện có vi phạm. Trường hợp đã có quyết định đình chỉ xây dựng mà
người được cấp Giấy phép xây dựng vẫn tiếp tục vi phạm thì thu hồi giấy phép
xây dựng và chuyển cho cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của Pháp luật;
7. Thông báo cho cơ quan có thẩm
quyền không cung cấp các dịch vụ điện, nước, các hoạt động kinh doanh và các
hoạt động dịch vụ khác đối với những công trình xây dựng sai quy hoạch, xây
dựng không có Giấy phép xây dựng hoặc công trình xây dựng không đúng với Giấy
phép xây dựng được cấp;
8. Giải quyết các khiếu nại tố
cáo về việc cấp Giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo;
9. Thu lệ phí cấp phép xây dựng,
phí xây dựng theo quy định;
10. Cơ quan cấp giấy phép xây
dựng không được chỉ định tổ chức, cá nhân thiết kế hoặc lập các đơn vị thiết kế
trực thuộc để thực hiện thiết kế cho người xin cấp giấy phép xây dựng.
Mục IV. TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ LƯU TRỮ HỒ SƠ
Điều 14.
Lập hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng
1. Chủ đầu tư (hoặc đại diện hợp
pháp của Chủ đầu tư) khi có nhu cầu xin phép xây dựng thì liên hệ với Bộ phận
tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội hoặc UBND các
quận, huyện, phường, xã, thị trấn (theo danh mục tại Phụ lục kèm theo) phân
hoặc Bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính để được hướng dẫn lập
hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
2. Chủ đầu tư lập hồ sơ xin cấp
giấy phép xây dựng phải lập hồ sơ theo quy định tại Điều 9, Điều 10 của Quy
định này. Tùy theo loại công trình, hồ sơ được nộp tại cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép xây dựng quy định tại các Điều 12 của Quy định này.
Điều 15.
Tiếp nhận, phân loại hồ sơ cấp Giấy phép xây dựng
1. Cơ quan cấp Giấy phép xây
dựng có nhiệm vụ cử cán bộ có đủ năng lực, chuyên môn để tiếp nhận hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép xây dựng, kiểm tra nội dung và quy cách hồ sơ, phân loại ghi
vào sổ theo dõi.
2. Khi nhận đủ hồ sơ theo quy
định, người tiếp nhận hồ sơ phải ghi mã số hồ sơ vào giấy biên nhận, có chữ ký
của người nộp, người tiếp nhận hồ sơ và có ngày hẹn nhận kết quả. Biên nhận hồ
sơ lập thành 02 bản, một bản giao cho chủ đầu tư còn một bản lưu tại cơ quan
cấp Giấy phép xây dựng.
3. Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ
sơ xin cấp Giấy phép xây dựng, thì người tiếp nhận hồ sơ phải trả lời rõ lý do
từ chối cho người nộp hồ sơ biết.
Trong thời gian tối đa là 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hoàn chỉnh thì cơ quan
tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết yêu cầu bổ
sung hồ sơ hoặc việc lấy ý kiến của các cơ quan liên quan để phục vụ việc cấp
Giấy phép xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Quy định này. Người nộp hồ
sơ có quyền đề nghị cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ những yêu cầu bổ sung
và hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ, thời gian lấy ý kiến của các
cơ quan liên quan phục vụ cấp Giấy phép xây dựng không tính vào thời gian cấp
Giấy phép xây dựng.
Điều 16.
Thẩm tra hồ sơ, cấp Giấy phép xây dựng và thu phí, lệ phí
1. Căn cứ vào hồ sơ xin cấp Giấy
phép xây dựng, các ý kiến thỏa thuận, chứng chỉ quy hoạch (nếu có), quy chuẩn,
tiêu chuẩn về xây dựng và các văn bản pháp luật khác có liên quan, cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng thẩm tra hồ sơ, kiểm tra tại thực địa để giải
quyết cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép xây dựng.
Trong trường hợp cần làm rõ
thông tin liên quan đến các cơ quan khác (công trình tôn giáo; công trình, nhà
ở trong khu vực có ảnh hưởng đến đê điều, thoát lũ; công trình của các cơ quan
ngoại giao, tổ chức quốc tế; công trình di tích lịch sử văn hóa và danh lam
thắng cảnh hoặc công trình, nhà ở riêng lẻ nằm trong khu vực bảo tồn di tích
lịch sử, văn hóa đã xếp hạng; công trình hạ tầng kỹ thuật chuyên ngành; công
trình có nguy cơ cháy nổ; công trình có tác động đến vệ sinh môi trường…) để
phục vụ việc cấp Giấy phép xây dựng thì cơ quan cấp Giấy phép xây dựng có trách
nhiệm gửi công văn và hồ sơ liên quan đến các cơ quan có liên quan để lấy ý
kiến.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ khi nhận được công văn của cơ quan cấp phép xây dựng xin ý kiến, thông
tin liên quan phục vụ việc cấp Giấy phép xây dựng, các tổ chức được hỏi ý kiến
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng. Quá
thời hạn trên nếu không có văn bản trả lời thì coi như đã đồng ý và phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật về mọi hậu quả xảy ra do việc không trả lời hoặc
trả lời chậm trễ.
2. Giấy phép xây dựng được lập
thành 02 bản chính: 01 bản cấp cho Chủ đầu tư và 01 bản lưu ở cơ quan cấp Giấy
phép xây dựng. Trường hợp Giấy phép xây dựng bị mất, thì Chủ đầu tư phải thông
báo cho cơ quan cấp Giấy phép xây dựng biết để xét cấp lại.
3. Trước khi giao Giấy phép xây
dựng cho Chủ đầu tư, cơ quan cấp Giấy phép xây dựng thu lệ phí và phí xây dựng theo
các quy định của Bộ Tài chính và UBND Thành phố.
Điều 17.
Thời hạn cấp Giấy phép xây dựng
Giấy phép xây dựng được cấp
trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối
với nhà ở riêng lẻ thì thời hạn cấp Giấy phép xây dựng không quá 15 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 18.
Quản lý và lưu trữ hồ sơ cấp phép xây dựng
1. Cơ quan cấp phép xây dựng
phải tổ chức lưu trữ hồ sơ cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật
về lưu trữ và Thông tư 02/2006/TT-BXD ngày 17/05/2006 của Bộ Xây dựng.
2. Chậm nhất sau 10 ngày làm
việc, cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải hoàn thành việc bàn giao bản sao giấy
phép xây dựng, bản vẽ thiết kế xin phép xây dựng cho UBND quận, huyện, phường,
xã, thị trấn nơi có công trình xây dựng và Thanh tra xây dựng để thực hiện quản
lý, theo dõi việc xây dựng theo giấy phép đã cấp. Việc giao nhận phải có biên
bản bàn giao có ký nhận của đại diện các cơ quan nói trên.
Mục V. GIA
HẠN, CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 19.
Gia hạn Giấy phép xây dựng
1. Trong thời hạn 12 tháng kể từ
ngày được cấp Giấy phép xây dựng mà công trình chưa khởi công thì người xin cấp
Giấy phép xây dựng phải xin gia hạn Giấy phép xây dựng.
2. Hồ sơ xin gia hạn Giấy phép
xây dựng bao gồm:
- Đơn xin gia hạn Giấy phép xây
dựng;
- Bản chính Giấy phép xây dựng
đã được cấp.
3. Thời gian cấp gia hạn Giấy
phép xây dựng chậm nhất là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Cơ quan cấp giấy phép xây
dựng là cơ quan gia hạn giấy phép xây dựng.
Điều 20.
Cấp lại Giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ xin cấp lại Giấy phép
xây dựng: bao gồm Đơn xin cấp lại Giấy phép xây dựng của Chủ đầu tư được chính
quyền địa phương (hoặc cơ quan công an) xác nhận lý do xin cấp lại.
2. Thời gian xét cấp lại Giấy
phép xây dựng là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Cơ quan cấp Giấy phép xây
dựng là cơ quan cấp lại Giấy phép xây dựng.
Điều 21.
Điều chỉnh Giấy phép xây dựng khi thay đổi thiết kế
1. Khi có nhu cầu điều chỉnh
thiết kế xây dựng công trình khác với nội dung Giấy phép xây dựng đã được cấp,
chủ đầu tư phải xin điều chỉnh Giấy phép xây dựng trước khi thi công xây dựng
công trình hay phần hạng mục công trình theo nội dung điều chỉnh. Cơ quan cấp
Giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh Giấy phép xây dựng đảm
bảo phù hợp quy hoạch xây dựng và chịu trách nhiệm về nội dung cho phép điều
chỉnh Giấy phép xây dựng. Nội dung điều chỉnh Giấy phép xây dựng được ghi bổ
sung vào mục “gia hạn, điều chỉnh” trong Giấy phép xây dựng đã được cấp cho chủ
đầu tư.
Không xem xét việc cấp điều chỉnh,
bổ sung giấy phép xây dựng đối với các trường hợp chủ đầu tư đã tổ chức xây
dựng công trình sai với Giấy phép xây dựng được cấp khi chưa thực hiện xử lý vi
phạm.
2. Hồ sơ xin điều chỉnh Giấy
phép xây dựng gồm:
- Đơn xin điều chỉnh Giấy phép
xây dựng;
- Bản chính Giấy phép xây dựng;
- Bản vẽ thiết kế xin điều chỉnh
theo Khoản 4 Điều 9 và Khoản 3 Điều 10 của Quy định này.
3. Thời hạn điều chỉnh Giấy phép
xây dựng là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Cơ quan cấp Giấy phép xây
dựng là cơ quan điều chỉnh Giấy phép xây dựng.
Mục VI.
QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
Điều 22.
Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của Chủ đầu tư
1. Yêu cầu cơ quan cấp Giấy phép
xây dựng giải thích, hướng dẫn và thực hiện đúng các quy định về cấp Giấy phép
xây dựng.
2. Khiếu nại, tố cáo những hành
vi vi phạm Pháp luật trong việc cấp Giấy phép xây dựng.
3. Được khởi công xây dựng công
trình nếu sau thời gian quy định tại Điều 17 của Quy định này mà cơ quan cấp
Giấy phép xây dựng không có ý kiến trả lời bằng văn bản khi đã thực hiện đủ các
điều kiện quy định tại các Khoản 1, 3, 4, 5, 6, 7 Điều 72 của Luật Xây dựng.
Nhưng trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có văn bản thông
báo đến đơn vị cấp phép xây dựng và UBND phường (nơi xây dựng công trình) trong
thời hạn 07 ngày làm việc.
4. Nộp đầy đủ hồ sơ và lệ phí
cấp Giấy phép xây dựng, phí xây dựng công trình theo quy định.
5. Chịu trách nhiệm về tính
trung thực của hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng.
6. Chịu trách nhiệm thực hiện đầy
đủ thủ tục về quản lý đất đai, quản lý đầu tư xây dựng theo các quy định của
pháp luật; chỉ được khởi công xây dựng công trình sau khi có đủ điều kiện theo
quy định tại Điều 72 của Luật Xây dựng, trừ trường hợp công trình được xây dựng
theo lệnh khẩn cấp của người có thẩm quyền và các trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
7. Thông báo bằng văn bản việc
khởi công xây dựng công trình, nộp bản sao Giấy phép xây dựng và các giấy tờ
liên quan khác cho UBND phường (nơi xây dựng công trình) trong thời hạn 07 ngày
làm việc trước khi khởi công xây dựng công trình theo đúng quy định tại Quyết
định 89/2007/QĐ-TTg ngày 18/06/2007 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định
14/2007/QĐ-UB ngày 19/01/2007 của UBND thành phố Hà Nội.
Trường hợp công trình thuộc diện
không phải xin phép xây dựng tại Khoản 2, Điều 3 (trừ trường hợp công trình bí
mật Nhà nước): chủ đầu tư phải thông báo khởi công công trình và nộp bản sao
các giấy tờ liên quan khác cho UBND phường (nơi xây dựng công trình) trong thời
hạn 07 ngày làm việc trước khi khởi công công trình theo đúng quy định tại
Quyết định 89/2007/QĐ-TTg ngày 18/06/2007 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định
số 14/2007/QĐ-UB ngày 19/01/2007 của UBND thành phố Hà Nội.
8. Chịu trách nhiệm thực hiện
đúng nội dung của Giấy phép xây dựng được cấp; khi có sự điều chỉnh thay đổi
thiết kế phải được sự chấp thuận của cơ quan cấp giấy phép xây dựng trước khi
thi công xây dựng công trình.
9. Khi thi công xây dựng công
trình, chủ đầu tư phải tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động xây dựng,
quản lý kỹ thuật, chất lượng xây dựng công trình, quản lý trật tự xây dựng của
Nhà nước và Thành phố.
10. Thực hiện quy định về đảm
bảo trật tự, an toàn và vệ sinh môi trường trong quá trình xây dựng công trình
theo các quy định của Nhà nước và quyết định 14/2007/QĐ-UBND ngày 19/01/2007
của UBND Thành phố. Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với việc gây hư
hỏng các công trình liền kề, các công trình ngầm, trên mặt đất và trên không có
liên quan nếu nguyên nhân được xác định do thi công công trình mới gây ra.
Chương 3:
THANH TRA, KIỂM TRA, XỬ
LÝ VI PHẠM
Điều 23.
Thanh tra, kiểm tra
1. Tất cả các hoạt động làm trái
hoặc không thực hiện đúng, thực hiện không đầy đủ Quy định này đều coi là vi
phạm.
2. Tất cả các công trình xây
dựng trên địa bàn Thành phố đều phải chịu sự thanh tra, kiểm tra xử lý của
chính quyền các cấp và các cơ quan quản lý nhà nước theo từng lĩnh vực quản lý
chuyên ngành và theo Quy định này.
Điều 24. Xử
lý vi phạm
1. Tất cả các hành vi làm trái
hoặc không thực hiện đúng, thực hiện không đầy đủ Quy định này đều coi là vi
phạm và bị xử lý theo các quy định của Luật Xây dựng, Pháp lệnh xử lý vi phạm
hành chính, Nghị định số 134/2003/NĐ-CP, Nghị định số 37/2005/NĐ-CP, Nghị định
số 126/2004/NĐ-CP của Chính phủ, Quyết định số 89/2007/QĐ-TTg ngày 18/06/2007
của Thủ tướng Chính phủ và các Quy định có liên quan của Thành phố.
Các công trình xây dựng đã được
cấp phép nhưng xây dựng lấn chiếm không gian, xây dựng thêm tầng, xây kín ban
công, lô gia thành buồng, phòng, vi phạm chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng
đều bị coi là hành vi xây dựng trái phép để xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Khi phát hiện hành vi vi phạm
trật tự xây dựng, xây dựng trái phép, không phép, sai phép thì UBND phường, xã,
thị trấn phải kịp thời đình chỉ ngay hành vi vi phạm, lập biên bản vi phạm hành
chính, ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, tổ chức thực hiện quyết định
xử phạt vi phạm hành chính theo đúng trình tự, thủ tục được quy định tại Quyết
định số 89/2007/QĐ-TTg ngày 18/06/2007 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định
của Thành phố.
3. Trường hợp người được cấp
Giấy phép xây dựng không chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính, vẫn
tiếp tục vi phạm, UBND phường, xã, thị trấn phải thông báo ngay cho cơ quan cấp
phép xây dựng để thu hồi Giấy phép xây dựng và kịp thời lập hồ sơ hành vi vi
phạm báo cáo và đề xuất Thanh tra Xây dựng hoặc UBND Quận, Huyện quyết định xử
lý theo thẩm quyền.
Cơ quan cấp phép xây dựng sau
khi nhận được đề nghị của UBND Phường, Xã, Thị trấn phải phối hợp thực hiện
ngay việc kiểm tra, xác định các lỗi vi phạm, phần công trình vi phạm giấy phép
xây dựng được cấp, ra quyết định thu hồi Giấy phép xây dựng, đồng thời thông
báo cho cơ quan có thẩm quyền không cung cấp các dịch vụ điện, nước, các hoạt
động kinh doanh và các hoạt động dịch vụ khác đối với những công trình xây dựng
sai Giấy phép xây dựng được cấp.
Chương 4:
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CẤP
PHÉP XÂY DỰNG
Điều 25.
Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm
tổ chức cấp Giấy phép xây dựng theo thẩm quyền; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
và kiểm tra định kỳ, đột xuất việc thực hiện quy định cấp Giấy phép xây dựng
trên địa bàn Thành phố.
2. Phối hợp chính quyền địa
phương, Thanh tra Xây dựng thực hiện thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất và
xử lý các vi phạm trong việc thực hiện xây dựng theo Giấy phép xây dựng do Sở
Xây dựng cấp.
3. Tổng hợp, báo cáo UBND Thành
phố và Bộ Xây dựng định kỳ (6 tháng, năm) về công tác cấp Giấy phép xây dựng
trên địa bàn Thành phố.
Điều 26.
Trách nhiệm của UBND Quận, Huyện
1. Chủ tịch UBND các Quận, Huyện
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện cấp Giấy phép xây dựng theo thẩm quyền trên
địa bàn quản lý và sự hướng dẫn nghiệp vụ, chuyên môn của Sở Xây dựng.
2. Chịu trách nhiệm toàn diện về
quản lý trật tự xây dựng đối với tất cả các công trình theo Giấy phép xây dựng
trên địa bàn quản lý (kể cả các công trình thuộc diện không phải xin giấy phép
xây dựng tại Khoản 2 Điều 3 và công trình xây dựng trên địa bàn do Sở Xây dựng
cấp phép).
3. Chủ trì, phối hợp với các Sở,
Ngành liên quan rà soát quy hoạch thuộc địa bàn quận, huyện quản lý, xác định
vùng quy hoạch chưa có điều kiện triển khai thực hiện để làm cơ sở cho việc cấp
Giấy phép xây dựng tạm.
4. Chủ trì, phối hợp với Sở Quy
hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nghiên
cứu, xác định và có quy định cụ thể về các điểm dân cư nông thôn thuộc địa bàn
phải cấp Giấy phép xây dựng.
5. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội
vụ, các sở, ngành liên quan quy định cụ thể khu vực vùng sâu, vùng xa thuộc địa
giới hành chính do huyện quản lý.
6. Tổ chức, chỉ đạo các phòng
chức năng, UBND các Phường, Xã, Thị trấn phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn các
tổ chức, cá nhân trên địa bàn thực hiện các quy định của Nhà nước và Thành phố
về cấp phép xây dựng, quản lý trật tự xây dựng.
7. Có trách nhiệm chỉ đạo, điều
hành Thanh tra Xây dựng quận, huyện, UBND phường, xã, thị trấn thực hiện thanh
tra, kiểm tra, quản lý xây dựng theo Giấy phép xây dựng. Xử lý các vi phạm trật
tự xây dựng theo thẩm quyền.
8. Báo cáo định kỳ (tháng, quý,
6 tháng, năm) về công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn về Sở Xây dựng để
tổng hợp báo cáo UBND Thành phố và Bộ Xây dựng.
Điều 27.
Trách nhiệm của UBND phường, xã, thị trấn
1. Chủ tịch UBND Phường, Xã, Thị
trấn chịu trách nhiệm trực tiếp về quản lý trật tự xây dựng đối với tất cả các
công trình theo Giấy phép xây dựng trên địa bàn quản lý (kể cả công trình thuộc
diện không phải xin Giấy phép xây dựng tại Khoản 2, Điều 3 Quy định này).
2. Chỉ đạo Thanh tra Xây dựng
cấp phường tiếp nhận bàn giao hồ sơ Giấy phép xây dựng và bản vẽ thiết kế kèm
theo Giấy phép xây dựng; tiếp nhận thông báo của chủ đầu tư, xác nhận “đã tiếp
nhận thông báo khởi công” của các chủ đầu tư, kể cả các chủ đầu tư thuộc diện
không phải xin phép xây dựng; lập hồ sơ trích ngang các công trình xây dựng
trên địa bàn để theo dõi, quản lý.
3. Tổ chức phổ biến, tuyên
truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thực hiện các quy định của
Nhà nước và Thành phố về quản lý và cấp phép xây dựng.
a) Niêm yết công khai điều kiện,
trình tự và các thủ tục cấp Giấy phép xây dựng tại trụ sở cơ quan, đồng thời
thường xuyên phổ biến Quy định cấp Giấy phép xây dựng và các quy định của Pháp
luật liên quan đến công tác cấp Giấy phép xây dựng trên các phương tiện thông
tin đại chúng;
b) Trong trường hợp hộ gia đình,
cá nhân không có các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành
thì UBND Xã, Phường, Thị trấn căn cứ vào hướng dẫn của Sở Tài nguyên Môi trường
và Nhà đất để xác nhận.
4. Quản lý, theo dõi, kiểm tra
phát hiện kịp thời, lập biên bản đình chỉ xây dựng có hiệu lực và ra quyết định
thực hiện xử lý các hành vi vi phạm trật tự xây dựng theo thẩm quyền. Thông báo
ngay cho cơ quan cấp phép xây dựng, thanh tra xây dựng để phối hợp xử lý khi
phát hiện xây dựng sai với giấy phép xây dựng được cấp.
Điều 28.
Trách nhiệm của các Sở, ngành, đơn vị liên quan
1. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với
Sở Xây dựng, các Sở, Ngành có liên quan, UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn
xem xét, đào tạo, bổ sung, kiện toàn, nâng cao năng lực các cơ quan cấp phép
xây dựng và quản lý trật tự xây dựng (đặc biệt là cấp xã) trên địa bàn Thành
phố.
2. Sở Quy hoạch - Kiến trúc:
a) Hướng dẫn thực hiện Khoản 11
Điều 6 của Quy định này;
b) Cung cấp đầy đủ hồ sơ quy
hoạch chi tiết được duyệt, thiết kế đô thị, kiến trúc các khu vực cho Sở Xây
dựng và UBND các quận, huyện, xã (gọi chung là cơ quan cấp giấy phép xây dựng)
để quản lý và cấp Giấy phép xây dựng;
c) Thỏa thuận bằng văn bản về
quy hoạch, kiến trúc các công trình cụ thể tại các khu vực có yêu cầu cao, đặc
biệt về quy hoạch - kiến trúc, các công trình di tích lịch sử văn hóa, tượng
đài, tranh hoành tráng theo yêu cầu của Chủ đầu tư hoặc cơ quan cấp giấy phép
xây dựng;
d) Xác định, cung cấp mốc giới,
chỉ giới đường đỏ, cốt cao độ cho các công trình cụ thể theo yêu cầu của Chủ
đầu tư hoặc cơ quan cấp giấy phép xây dựng;
e) Hướng dẫn mọi tổ chức và công
dân có liên quan thực hiện công tác xây dựng đảm bảo quy hoạch, cảnh quan kiến
trúc và môi trường của Thành phố.
3. Sở Tài nguyên Môi trường và
Nhà đất:
a) Hướng dẫn và kiểm tra UBND
các quận, huyện, phường, xã, thị trấn trong việc thực hiện Khoản 12 Điều 7 Quy
định này.
b) Trả lời các cơ quan cấp giấy
phép xây dựng về các vấn đề liên quan đến nhà, đất, mốc giới địa chính khi có
yêu cầu;
c) Hướng dẫn, kiểm tra định kỳ
các chủ thể sử dụng đất xây dựng đảm bảo các quy định của Pháp luật về đất đai,
nhà ở có liên quan trong quá trình xây dựng công trình.
4. Các Sở: Giao thông Công
chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn hóa - Thông tin; Khoa học và
Công nghệ; Ban Tôn giáo Thành phố, Công an PCCC; các đơn vị quản lý, cung cấp
các dịch vụ điện, nước, các hoạt động kinh doanh, dịch vụ và các tổ chức liên
quan khác: Căn cứ chức năng nhiệm vụ về các lĩnh vực quản lý chuyên ngành, có
trách nhiệm hướng dẫn và cung cấp các quy định pháp luật, các thông tin có liên
quan cho cơ quan cấp Giấy phép xây dựng để kịp thời giải quyết hồ sơ cấp Giấy
phép xây dựng; Phối hợp với cơ quan cấp Giấy phép xây dựng theo dõi, kiểm tra
quản lý quá trình thực hiện xây dựng theo các thỏa thuận chuyên ngành, Giấy
phép xây dựng.
Các đơn vị quản lý, cung cấp các
dịch vụ điện, nước, các hoạt động kinh doanh, dịch vụ khi nhận được thông báo
của cơ quan cấp giấy phép xây dựng đối với những công trình xây dựng sai quy
hoạch, xây dựng không có giấy phép xây dựng hoặc công trình xây dựng không đúng
giấy phép xây dựng được cấp thì phải dừng ngay việc cung cấp các dịch vụ điện,
nước và các hoạt động dịch vụ khác; đình chỉ hoặc không cấp giấy phép, đăng ký
hoạt động kinh doanh.
5. Sở Tài chính, Cục thuế Hà
Nội: Có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra cơ quan cấp Giấy phép xây dựng về
nghiệp vụ thu và sử dụng lệ phí, phí xây dựng để thực hiện tốt công tác cấp
giấy phép xây dựng và quản lý tài chính theo quy định hiện hành.
Chương 5:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 29. Xử
lý chuyển tiếp
Sở Xây dựng tiếp tục thẩm tra,
cấp Giấy phép xây dựng cho các công trình đã tiếp nhận hồ sơ xin cấp Giấy phép
xây dựng trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành; Rà soát, chuyển giao cho
UBND Quận, Huyện hồ sơ và Giấy phép xây dựng của các công trình đã cấp theo
thẩm quyền tại Quyết định số 28/2006/QĐ-UB ngày 27/03/2006 đang hoặc chưa xây
dựng, nay thuộc thẩm quyền của UBND Quận, Huyện để tiếp tục theo dõi, quản lý
xây dựng theo Giấy phép đã cấp.
Điều 30.
Điều khoản thi hành
Quy định này có hiệu lực sau 15
ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Xây dựng,
Quy hoạch - Kiến trúc; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành Thành phố, Chủ tịch UBND
các quận, huyện, phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quy định này.
Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các Sở, Ban, Ngành, UBND các quận,
huyện, phường, xã, thị trấn có trách nhiệm tổng hợp ý kiến đề xuất giải quyết;
gửi Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố xem xét, điều chỉnh, bổ sung
cho phù hợp./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|
PHỤ LỤC SỐ 1
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ DO SỞ XÂY DỰNG XEM XÉT
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO CÁC CÔNG TRÌNH TIẾP GIÁP MẶT ĐƯỜNG, PHỐ
(Kèm theo Quy định cấp giấy phép xây dựng các công trình trên địa bàn
Thành phố Hà Nội, ban hành kèm theo Quyết định số……/2007/QĐ-UB ngày …/…/2007
của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Đinh Tiên Hoàng, Lê Thái Tổ,
Tràng Tiền, Hàng Khay, Tràng Thi;
2. Hàng Bài, Phố Huế, Bạch Mai,
Điện Biên Phủ, Nguyễn Thái Học, Kim Mã;
3. Văn Cao, Liễu Giai, Nguyễn
Chí Thanh, Trần Duy Hưng;
4. Giảng Võ, Láng Hạ, Lê Văn
Lương;
5. Hai Bà Trưng, Trần Hưng Đạo,
Lý Thường Kiệt, Quang Trung, Phan Chu Trinh, Bà Triệu.
PHỤ LỤC SỐ 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ ở đô thị)
Kính
gửi: ………………………………………………………
1. Chủ đầu tư:
- Người đại diện:.............................................. Chức
vụ:....................................................
- Địa chỉ:…….. đường (phố)
………… phường (xã) ……… quận (huyện) ……… TP. Hà Nội.
- Số điện thoại:...................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:.......................................................................................................
- Lô đất số:....................................................... Diện
tích:............................................... m2
- Tại:………………. đường (phố)...........................................................................................
- Phường (xã):………….. quận
(huyện)...................................................... Thành phố Hà Nội.
- Nguồn gốc đất:................................................................................................................
3. Nội dung xin phép xây
dựng:........................................................................................
- Loại công trình:.............................................. Cấp
công trình:..........................................
- Diện tích xây dựng tầng 1:……………......
m2; Tổng diện tích sàn:................................... m2
- Chiều cao công trình:………………………
m; Số tầng.........................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế
(nếu có):.............................................................................
- Địa chỉ:............................................................................................................................
- Điện thoại:.......................................................................................................................
- Giấy phép hành
nghề:…………………………………………….. Cấp ngày:.............................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định
thiết kế (nếu có):...............................................................
- Địa chỉ: ………………………………………..
Điện thoại:........................................................
- Giấy phép hành nghề:
…………………………………………… Cấp ngày:..............................
6. Phương án phá dỡ, di dời
(nếu có):..............................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn
thành công trình:.............................................................. tháng
8. Cam kết: Tôi xin cam
đoan làm theo đúng giấy phép xây dựng được cấp và chịu trách nhiệm bồi thường
nếu gây ra thiệt hại tới quyền lợi, hư hỏng nhà cửa, các công trình liền kề,
lân cận của tổ chức và nhân dân. Nếu không thực hiện đúng cam kết này, tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của Pháp luật.
|
Hà
Nội, ngày…. tháng…. năm…...
Người làm đơn
Ký tên - đóng dấu (nếu có)
|
PHỤ LỤC SỐ 2a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO CÔNG TRÌNH
THUỘC DỰ ÁN……….
Kính
gửi: ………………………………………………………
1. Tên chủ đầu tư:.............................................................................................................
- Người đại diện:.............................................. Chức
vụ:....................................................
- Địa chỉ liên hệ:..................................................................................................................
- Số nhà: ……………….. Đường………………
Phường (xã)..................................................
- Tỉnh, thành phố:...............................................................................................................
- Số điện thoại:..................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:.......................................................................................................
- Lô đất số:...................................................... Diện
tích:............................................... m2
- Tại:…………………………………………… Đường:..............................................................
- Phường (xã):……………………………………. Quận
(huyện)................................................
- Tỉnh, thành phố:...............................................................................................................
- Nguồn gốc đất:................................................................................................................
3. Nội dung xin phép:........................................................................................................
- Tên dự án:.......................................................................................................................
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên
công trình)
. Loại công trình:.............................................. Cấp
công trình:..........................................
. Diện tích xây dựng:……………......
m2; Tổng diện tích sàn:............................................. m2
. Chiều cao công trình:………………………
m; Số tầng.........................................................
. Nội dung khác:.................................................................................................................
4. Những công trình đã khởi
công:
+ Công trình:......................................................................................................................
+ Công trình:......................................................................................................................
5. Tổ chức tư vấn thiết kế:.................................................................................................
+ Công trình số (1-n):..........................................................................................................
- Địa chỉ:............................................................................................................................
- Điện thoại:.......................................................................................................................
6. Cơ quan thẩm định thiết kế
cơ sở:................................................................................
- Địa
chỉ:………………………………............. Điện thoại:.......................................................
7. Phương án phá dỡ, di dời
(nếu có):..............................................................................
8. Dự kiến thời gian hoàn
thành dự án:..................................................................... tháng
9. Cam kết: Tôi xin cam
đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
Hà
Nội, ngày…. tháng…. năm…...
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ ở trong vùng đã có quy hoạch
xây dựng được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện)
Kính
gửi: ………………………………………………………
1. Chủ đầu tư:
- Người đại diện:.............................................. Chức
vụ:....................................................
- Địa chỉ:…….. đường (phố)
………… phường (xã) ……… quận (huyện) ……… TP. Hà Nội.
- Số điện thoại:...................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:.......................................................................................................
- Lô đất số:....................................................... Diện
tích:............................................... m2
- Tại:…………………… đường (phố).....................................................................................
- Phường (xã):………….. quận
(huyện)...................................................... Thành phố Hà Nội.
- Nguồn gốc đất:................................................................................................................
3. Nội dung xin phép xây dựng
tạm:.................................................................................
- Loại công trình:.............................................. Cấp
công trình:..........................................
- Diện tích xây dựng tầng 1:……………......
m2; Tổng diện tích sàn:................................... m2
- Chiều cao công trình:………………………
m; Số tầng.........................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế
(nếu có):.............................................................................
- Địa chỉ:............................................................................................................................
- Điện thoại:.......................................................................................................................
- Giấy phép hành
nghề:…………………………………………….. Cấp ngày:.............................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định
thiết kế (nếu có):...............................................................
- Địa chỉ: ………………………………………..
Điện thoại:........................................................
- Giấy phép hành nghề:
…………………………………………… Cấp ngày:..............................
6. Phương án phá dỡ (nếu có):.........................................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn
thành công trình:.............................................................. tháng
8. Cam kết: Tôi xin cam
đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực
hiện xây dựng theo quy hoạch và chịu trách nhiệm bồi thường nếu gây ra thiệt
hại tới quyền lợi, hư hỏng nhà cửa, các công trình liền kề, lân cận của tổ chức
và nhân dân. Nếu không thực hiện đúng cam kết này, tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của Pháp luật.
|
Hà
Nội, ngày…. tháng…. năm…...
Người làm đơn
Ký tên - đóng dấu (nếu có)
|
PHỤ LỤC SỐ 4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho nhà ở riêng lẻ tại nông thôn)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã………………………………………
1. Chủ đầu tư:
- Số chứng minh thư:....................................... Ngày
cấp:..................................................
- Địa chỉ thường trú:............................................................................................................
- Số điện thoại:...................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:.......................................................................................................
- Lô đất số:....................................................... Diện
tích:............................................... m2
- Tại:……………… thôn (xóm)…………..
xã ……………huyện.................... Thành phố Hà Nội.
- Nguồn gốc đất:................................................................................................................
3. Nội dung xin phép xây
dựng:........................................................................................
- Diện tích xây dựng tầng một:....................................................................................... m2;
- Tổng diện tích sàn:...................................................................................................... m2;
- Chiều cao công trình:………………………
m; Số tầng.........................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế
(nếu có):.............................................................................
- Địa chỉ:............................................................................................................................
- Điện thoại:.......................................................................................................................
- Giấy phép hành
nghề:…………………………………………….. Cấp ngày:.............................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định
thiết kế (nếu có):...............................................................
- Địa chỉ:……………………………………….. Điện
thoại:.........................................................
- Giấy phép hành
nghề:…………………………………………… Cấp ngày:...............................
6. Dự kiến thời gian hoàn
thành công trình:.............................................................. tháng
7. Cam kết: Tôi xin cam
đoan làm theo đúng giấy phép được cấp và chịu trách nhiệm bồi thường nếu gây ra
thiệt hại tới quyền lợi, hư hỏng nhà cửa, các công trình liền kề, lân cận của
tổ chức và nhân dân. Nếu không thực hiện đúng cam kết này, tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của Pháp luật.
|
Hà
Nội, ngày…. tháng…. năm…...
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 5
PHỤ LỤC SỐ 6
ỦY
BAN NHÂN DÂN
(THÀNH PHỐ HÀ NỘI)
CƠ QUAN CẤP GPXD…
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số:
/gpxd
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ ở đô
thị)
1. Cấp cho:........................................................................................................................
- Địa chỉ:…….. đường (phố)
………… phường (xã) ……… quận (huyện) ……… TP. Hà Nội.
2. Được phép xây dựng công trình
(loại công trình):
Theo thiết kế có ký
hiệu:……………………………… do:.................................................. lập.
Gồm các nội dung sau đây:
- Diện tích xây dựng tầng 1 và
các tầng:……………........ m2; Tổng diện tích sàn:.............. m2
- Chiều cao các tầng và chiều
cao công trình:…………… m; Số tầng....................................
- Trên lô
đất:…………………………………..........; Diện tích:.............................................. m2
- Cốt nền xây dựng công
trình:……………………; Chỉ giới xây dựng:....................................
- Màu sắc công trình:..........................................................................................................
Tại (số nhà): ……………….. đường
(phố): ………………….. phường (xã)..............................
quận (huyện): ......................................................................................... Thành
phố Hà Nội.
Giấy tờ về quyền sử dụng đất:...........................................................................................
3. Chủ đầu tư thực hiện các nội
dung sau đây:
- Phải hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước Pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền
kề.
- Phải thực hiện đúng các quy
định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và giấy phép xây dựng này.
- Phải thông báo cho cơ quan cấp
giấy phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình
ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải…).
- Xuất trình giấy phép xây dựng
cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa
điểm xây dựng theo quy định.
- Khi cần thay đổi thiết kế thì
phải báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
4. Giấy phép này có hiệu lực
khởi công xây dựng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì
phải xin gia hạn giấy phép.
5. Điều kiện khác:
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, HS
|
Hà
Nội, ngày…. tháng…. năm…...
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
CÁC
HÌNH THỨC XỬ LÝ ĐỐI VỚI NHỮNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÔNG ĐÚNG VỚI NỘI DUNG GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
- Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
đình chỉ xây dựng khi phát hiện có vi phạm. Trường hợp đã có văn bản đình chỉ
xây dựng mà người được cấp giấy phép xây dựng vẫn tiếp tục vi phạm thì thu hồi
giấy phép xây dựng và chuyển cho cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của Pháp
luật.
- Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
thông báo cho cơ quan có thẩm quyền không cung cấp các dịch vụ điện, nước, các
hoạt động kinh doanh và các hoạt động dịch vụ khác.
GIA
HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
1. Nội dung gia hạn:............................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Thời gian có hiệu lực của
giấy phép:................................................................................
|
Hà
Nội, ngày…. tháng…. năm…...
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 7
ỦY
BAN NHÂN DÂN
(THÀNH PHỐ HÀ NỘI)
CƠ QUAN CẤP GPXD…
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Số:
/gpxd
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ trong
vùng đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện)
1. Cấp cho:........................................................................................................................
- Địa chỉ:…….. đường (phố)
………… phường (xã) ……… quận (huyện) ……… TP. Hà Nội.
2. Được phép xây dựng công trình
(loại công trình):
Theo thiết kế có ký
hiệu:……………………………… do:.................................................. lập.
Gồm các nội dung sau đây:
- Diện tích xây dựng tầng 1 và
các tầng:……………........ m2; Tổng diện tích sàn:.............. m2
- Chiều cao các tầng và chiều
cao công trình:…………… m; Số tầng....................................
- Trên lô
đất:…………………………………..........; Diện tích:.............................................. m2
- Cốt nền xây dựng công
trình:……………………; Chỉ giới xây dựng:....................................
- Màu sắc công trình:..........................................................................................................
Tại (số nhà): ……………….. đường :
………………….. phường (xã)......................................
quận (huyện): ......................................................................................... Thành
phố Hà Nội.
Giấy tờ về quyền sử dụng đất:...........................................................................................
3. Chủ đầu tư thực hiện các nội
dung sau đây:
- Phải hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền
kề.
- Phải thực hiện đúng các quy
định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và giấy phép xây dựng này.
- Phải thông báo cho cơ quan cấp
giấy phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình
ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải…).
- Xuất trình giấy phép xây dựng
cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa
điểm xây dựng theo quy định.
- Khi cần thay đổi thiết kế thì
phải báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
- Phải tự dỡ bỏ công trình khi
nhà nước giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch.
4. Giấy phép này có hiệu lực
khởi công xây dựng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì
phải xin gia hạn giấy phép.
5. Điều kiện khác:
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, HS
|
Hà
Nội, ngày…. tháng…. năm…...
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
CÁC
HÌNH THỨC XỬ LÝ ĐỐI VỚI NHỮNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÔNG ĐÚNG VỚI NỘI DUNG GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
- Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
đình chỉ xây dựng khi phát hiện có vi phạm. Trường hợp đã có văn bản đình chỉ
xây dựng mà người được cấp giấy phép xây dựng vẫn tiếp tục vi phạm thì thu hồi
giấy phép xây dựng và chuyển cho cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của Pháp
luật.
- Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
thông báo cho cơ quan có thẩm quyền không cung cấp các dịch vụ điện, nước, các
hoạt động kinh doanh và các hoạt động dịch vụ khác.
GIA
HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
1. Nội dung gia hạn:............................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Thời gian có hiệu lực của
giấy phép:................................................................................
|
Hà
Nội, ngày…. tháng…. năm…...
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 8
ỦY
BAN NHÂN DÂN XÃ…
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số:
/gpxd
(Dùng cho nhà ở nông thôn)
1. Cấp cho (ông/bà):..........................................................................................................
- Địa chỉ thường trú:...........................................................................................................
2. Được phép xây dựng nhà ở:
Tại:....................................................................................................................................
- Diện tích xây dựng tầng 1 và
các tầng:.........................................................................
m2
- Tổng diện tích sàn:....................................................................................................... m2
- Chiều cao các tầng và công
trình:………………………. m; Số tầng......................................
3. Chủ đầu tư thực hiện những
điều sau đây:
- Chủ đầu tư phải hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền lợi hợp pháp của các chủ sở
hữu liền kề.
- Phải thực hiện đúng các quy
định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và giấy phép xây dựng này.
- Thông báo cho chính quyền sở
tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo
quy định.
- Khi cần thay đổi thiết kế thì
phải báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
4. Giấy phép này có hiệu lực
khởi công xây dựng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp, quá thời hạn trên thì
phải xin gia hạn giấy phép.
5. Điều kiện khác:
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, HS.
|
Hà
Nội, ngày…. tháng…. năm…...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ…
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
CÁC
HÌNH THỨC XỬ LÝ ĐỐI VỚI NHỮNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÔNG ĐÚNG VỚI NỘI DUNG GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
- Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
đình chỉ xây dựng khi phát hiện có vi phạm. Trường hợp đã có văn bản đình chỉ
xây dựng mà người được cấp giấy phép xây dựng vẫn tiếp tục vi phạm thì thu hồi
giấy phép xây dựng và chuyển cho cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của Pháp
luật.
- Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
thông báo cho cơ quan có thẩm quyền không cung cấp các dịch vụ điện, nước, các
hoạt động kinh doanh và các hoạt động dịch vụ khác.
GIA
HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
1. Nội dung gia hạn:............................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Thời gian có hiệu lực của
giấy phép:................................................................................
|
Hà
Nội, ngày…. tháng…. năm…...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ…
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 9
ỦY
BAN NHÂN DÂN
(THÀNH PHỐ HÀ NỘI)
CƠ QUAN CẤP GPXD…
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số:
/GPXD
(Sử dụng cấp cho các công trình thuộc dự án)
1. Cấp cho:........................................................................................................................
- Địa chỉ:............................................................................................................................
- Số nhà:……….. Đường ……………
Phường (xã):………… Tỉnh, thành phố:.........................
2. Được phép xây dựng các công
trình thuộc dự án:...........................................................
- Tổng số công trình: (n)
công trình
- Công trình số (1-n):...........................................................................................................
+ Theo thiết kế có ký hiệu:..................................................................................................
+ Do:………………………………………………………………
lập.............................................
+ Gồm các nội dung sau đây:
. Diện tích xây
dựng:……………................... m2; Tổng diện tích sàn:................................ m2
. Chiều cao công trình:………………………..
m; Số tầng.......................................................
. Trên lô
đất:…………………………………........; Diện tích:................................................ m2
. Cốt nền xây dựng công
trình:…………………… chỉ giới xây dựng:.....................................
. Màu sắc công trình:..........................................................................................................
. Các nội dung khác:..........................................................................................................
Tại: ……………….. đường: ………………….. Phường
(xã)…………… quận (huyện)...............
Tỉnh, thành phố..................................................................................................................
3. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:........................................................................................
4. Ghi nhận các công trình đã
khởi công:
- Công trình:.......................................................................................................................
- Công trình:.......................................................................................................................
5. Chủ đầu tư thực hiện các nội
dung sau đây:
- Phải hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước Pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền
kề.
- Phải thực hiện đúng các quy
định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và giấy phép xây dựng này.
- Phải thông báo cho cơ quan cấp
giấy phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình
ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải…).
- Xuất trình giấy phép xây dựng
cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa
điểm xây dựng theo quy định.
- Khi cần thay đổi thiết kế thì
phải báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
6. Trong thời hạn 12 tháng kể từ
ngày được cấp giấy phép xây dựng mà chưa có công trình nào thuộc dự án nêu tại
điểm 2 của Giấy phép xây dựng này được khởi công thì người xin cấp giấy phép
xây dựng phải xin gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:….
|
Hà
Nội, ngày…. tháng…. năm…...
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
CÁC
HÌNH THỨC XỬ LÝ ĐỐI VỚI NHỮNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÔNG ĐÚNG VỚI NỘI DUNG GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
- Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
đình chỉ xây dựng khi phát hiện có vi phạm. Trường hợp đã có văn bản đình chỉ
xây dựng mà người được cấp giấy phép xây dựng vẫn tiếp tục vi phạm thì thu hồi
giấy phép xây dựng và chuyển cho cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của Pháp
luật.
- Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
thông báo cho cơ quan có thẩm quyền không cung cấp các dịch vụ điện, nước, các
hoạt động kinh doanh và các hoạt động dịch vụ khác.
GIA
HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
1. Nội dung gia hạn:............................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Thời gian có hiệu lực của
giấy phép:................................................................................
|
Hà
Nội, ngày…. tháng…. năm…...
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|