|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3144/BGDĐT-KHTC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Ngữ
|
Ngày ban hành:
|
14/04/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
3144/BGDĐT-KHTC
V/v: Báo cáo thống kê số liệu học
sinh phổ thông bỏ học năm học 2008 - 2009
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2009
|
Kính gửi:
Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo
Thực
hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về báo cáo tình hình
học sinh phổ thông bỏ học, những nguyên nhân và biện pháp khắc phục của các địa
phương trong thời gian qua để giảm tỷ lệ học sinh phổ thông bỏ học, Bộ Giáo dục
và Đào tạo đề nghị Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo công tác thống
kê số liệu học sinh phổ thông bỏ học năm học 2008 – 2009 theo hướng dẫn sau
đây:
1.
Cách tính học sinh phổ thông bỏ học
Học
sinh phổ thông bỏ học là: học sinh có tên trong danh sách của trường, nhưng đã
tự ý nghỉ học quá 45 buổi (cộng dồn), tính đến thời điểm báo cáo, không tính
học sinh chuyển từ trường phổ thông này sang trường phổ thông khác, hoặc chuyển
sang học bổ túc văn hóa, học nghề, học trung cấp chuyên nghiệp.
2.
Thời điểm báo cáo số học sinh phổ thông bỏ học của các cấp học tính từ mùng 01
tháng 01 năm 2009 đến ngày 31 tháng 3 năm 2009.
Tỷ
lệ học sinh phổ thông bỏ học là số học sinh phổ thông bỏ học trên tổng số học
sinh phổ thông đầu năm học (tính ra %). Thống kê số học sinh bỏ học cho toàn bộ
học sinh phổ thông và chia theo từng cấp học, theo giới tính và theo dân tộc ít
người.
3.
Thống kê số học sinh phổ thông bỏ học theo 5 nhóm nguyên nhân chủ yếu. Mỗi học
sinh phổ thông bỏ học được thống kê theo một hoặc nhiều nguyên nhân, do đó số
học sinh phổ thông bỏ học sẽ nhỏ hơn hoặc bằng tổng số học sinh phổ thông bỏ
học chia theo các nguyên nhân sau:
-
Có hoàn cảnh kinh tế gia đình khó khăn,
-
Học lực yếu kém
-
Xa trường, đi lại khó khăn,
-
Do ảnh hưởng thiên tai, dịch bệnh … (những nguyên nhân có tính đột xuất ảnh
hưởng đến cả địa phương).
-
Nguyên nhân khác.
4.
Nêu các biện pháp địa phương đã triển khai trong thời gian qua để khắc phục
tình trạng học sinh phổ thông bỏ học của các cấp học.
Đề
nghị các đơn vị báo cáo thống kê số liệu học sinh bỏ học theo biểu mẫu (đính
kèm) và gửi trước ngày 30 tháng 4 năm 2009 về địa chỉ sau:
Vụ
Kế hoạch – Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số
49 Đại Cồ Việt, Hà Nội. Email vthuong@moet.gov.vn
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Nguyễn Thiện Nhân (để báo cáo);
- TTTT Bành Tiến Long (để báo cáo);
- Vụ GDTH, GDTrH, VP (để phối hợp);
- Lưu VT, Vụ KHTC.
|
T/L. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH – TÀI CHÍNH
Nguyễn Văn Ngữ
|
SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …………………………….
THỐNG KÊ HỌC SINH PHỔ THÔNG BỎ HỌC NĂM HỌC 2008 – 2009
(Ban hành kèm theo công văn số 3144/BGDĐT-KHTC ngày 14
tháng 4 năm 2009)
Số liệu tính từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/3/2009
TT
|
Chỉ tiêu
|
Tổng số học sinh đầu năm học
|
Trong đó
|
Số học sinh bỏ học (1)
|
Trong đó
|
Tỷ lệ % học sinh bỏ học (2)
|
Số học sinh bỏ học theo các nguyên nhân (3)
|
Các biện pháp khắc phục tình trạng học sinh bỏ học(4)
|
Nữ
|
Dân tộc ít người
|
Nữ
|
Dân tộc ít người
|
Có hoàn cảnh kinh tế gia đình khó khăn
|
Học lực yếu kém
|
Xa trường, đi lại khó khăn
|
Ảnh hưởng thiên tai, dịch bệnh
|
Nguyên nhân khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=6/3
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Học
sinh tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Học
sinh THCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Học
sinh THPT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: (1) Không tính là học sinh phổ thông bỏ học khi chuyển sang học nghề, kể
cả học sinh được tuyển thẳng vào làm việc sau khi học nghề 3 tháng.
(2)
Cột 9 = (Cột 6 / cột 3) x 100
(3)
Mỗi học sinh phổ thông bỏ học được thống kê theo một hoặc nhiều nguyên nhân. Ví
dụ: Học sinh bỏ học vừa do hoàn cảnh kinh tế gia đình khó khăn, vừa do học lực
yếu kém.
(4)
Nêu các biện pháp địa phương đã triển khai trong thời gian qua để khắc phục
tình trạng học sinh phổ thông bỏ học.
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Họ và tên: ………………..
|
, ngày tháng năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên: ………………………
|
Công văn số 3144/BGDĐT-KHTC về việc báo cáo thống kê số liệu học sinh phổ thông bỏ học năm học 2008 - 2009 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn số 3144/BGDĐT-KHTC ngày 14/04/2009 về việc báo cáo thống kê số liệu học sinh phổ thông bỏ học năm học 2008 - 2009 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
2.049
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|