ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
4738/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 10 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000 KHU
DÂN CƯ DỌC ĐƯỜNG BƯNG ÔNG THOÀN, PHƯỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 93/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân
thành phố về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thành
phố;
Căn cứ Quyết định số 3216/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành
phố về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch – Kiến trúc tại Tờ trình số 2718/TTr-SQHKT ngày 21
tháng 9 năm 2009 về trình duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc đường Bưng Ông Thoàn, phường Phú Hữu, quận
9,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ
điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc đường
Bưng Ông Thoàn, phường Phú Hữu, quận 9 với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, quy mô và giới hạn
phạm vi quy hoạch:
- Quy mô khu vực quy hoạch:
273,33 ha.
- Vị trí và giới hạn phạm vi quy
hoạch:
+ Phía Đông: giáp sông Ông
Nhiêu.
+ Phía Tây: giáp phường Phước
Long B, kênh Một Tấn và đường Vành đai 2 (Vành đai phía Đông).
+ Phía Nam: giáp rạch hiện hữu.
+ Phía Bắc: giáp sông Kinh.
2. Lý do và sự cần thiết phải
lập nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch:
- Đồ án quy hoạch chi tiết xây
dựng tỷ lệ 1/2.000 khu dân cư dọc đường Bưng Ông Thoàn, phường Phú Hữu, quận 9
đã được Ủy ban nhân dân quận 9 duyệt tại Quyết định số 416/QĐ-UB-QLĐT ngày 22
tháng 7 năm 2004 đến nay có một số điểm không khả thi, không còn phù hợp định
hướng phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.
- Cập nhật hướng tuyến và ranh
mốc giới đường Vành đai 2 (Vành đai phía Đông) đã được xác định ngoài thực địa
(có thay đổi so với quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 được duyệt trước
đây).
- Điều chỉnh ranh quy hoạch cho
khớp nối với các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 tiếp giáp nhằm
phủ kín quy hoạch tại khu vực.
- Cập nhật các dự án đã được
duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 để đảm bảo tính thống nhất trong
công tác quản lý quy hoạch.
3. Mục tiêu của điều chỉnh
nhiệm vụ quy hoạch:
Xác định cơ cấu sử dụng đất, các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp với nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung quận
9.
- Đảm bảo tính khả thi và phù
hợp theo định hướng phát triển kinh tế xã hội đã được Ủy ban nhân dân thành phố
phê duyệt theo nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch quận 9 tại Quyết định số
3216/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2007.
- Làm cơ sở lập đồ án điều chỉnh
quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000, phục vụ công tác quản lý đô thị tại
khu vực.
4. Cơ cấu sử dụng đất và các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
4.1. Cơ cấu sử dụng đất:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỉ
lệ (%)
|
A
|
Đất ở đơn vị ở
|
249,4155
|
91,32
|
1
|
Đất nhóm nhà ở (kể cả đất hỗn
hợp)
|
144,7243
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ công
cộng
|
13,8300
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
52,8700
|
|
4
|
Đất giao thông
|
37,9912
|
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
23,9145
|
8,68
|
1
|
Đất giao thông đối ngoại
|
7,8083
|
|
2
|
Đất tôn giáo
|
0,2000
|
|
3
|
Đất sông rạch
|
15,9062
|
|
|
Tổng cộng
|
273,3300
|
|
4.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu quy hoạch kiến trúc
|
Ghi
chú
|
A
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất
|
|
|
|
|
Đất đơn vị ở
|
m2/ng
|
80-85
|
|
+ Đất nhóm nhà ở
|
m2/ng
|
54-56,5
|
|
+ Đất công trình dịch vụ công
cộng cấp đơn vị ở
|
m2/ng
|
4-5
|
Trong đó đất công trình giáo
dục mầm non và phổ thông cơ sở tối thiểu 2,7 m2/người/đơn vị ở
|
+ Đất cây xanh sử dụng công
cộng
|
m2/ng
|
6-7
|
|
+ Đất giao thông
|
km/km2
m2/ng
|
13-10
16
- 17
|
Tính đến đường cấp phân khu
vực (lộ giới ≥ 13m)
|
B
|
Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
|
|
|
|
|
- Quy mô dân số dự kiến
|
Người
|
24.000
- 25.000
|
|
|
Mật độ xây dựng
|
%
|
Khoảng
20 - 40
|
Tính trên từng nhóm ở
|
|
Hệ số sử dụng đất
|
Lần
|
0,4
- 2,4
|
Tính trên từng nhóm ở
|
|
Tầng cao xây dựng
|
Tầng
|
01
- 15
|
|
|
Ghi chú: các chỉ tiêu sử dụng
đất nêu trên không quy định cho đất hỗn hợp, chỉ tiêu sử dụng đất đối với đất
hỗn hợp được tính toán phù hợp với quy chuẩn xây dựng và quy hoạch chung quận
9 khi có dự án đầu tư cụ thể.
|
C
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ
thuật
|
|
|
|
|
+ Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
200
|
|
|
+ Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
≥
200
|
|
|
+ Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2000
- 2500
|
|
|
+ Tiêu chuẩn rác thải và vệ
sinh môi trường
|
kg/người/ngày
|
1
- 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Các điểm lưu ý khi triển
khai đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000:
- Cần làm rõ sự phù hợp khi điều
chỉnh, chuyển đổi chức năng sử dụng đất một số khu vực so với quy hoạch được
duyệt trước đây.
- Cải tạo mở rộng các tuyến
đường hiện hữu cho phù hợp mạng lưới giao thông theo quy hoạch chung quận 9 và
tỷ lệ giao thông theo quy chuẩn xây dựng, song song với việc nâng cấp hệ thống
hạ tầng kỹ thuật.
- Tổ chức giao thông tại nút
giao đường Phước Hữu và đường Vành đai 2 (Vành đai phía Đông) và nút giao đường
liên phường Phú Hữu và đường Vành đai 2.
- Nối kết hạ tầng kỹ thuật với
các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và 1/2000 tiếp giáp khu vực
quy hoạch.
- Về kiến trúc cảnh quan - thiết
kế đô thị khu vực: lưu ý kiến trúc cảnh quan dọc trục đường Vành đai phía Đông;
cảnh quan các tuyến đường ven sông, rạch.
- Về đất công trình giáo dục: bố
trí quỹ đất giáo dục theo quy hoạch mạng lưới giáo dục đã được Ủy ban nhân dân
quận 9 phê duyệt và Quyết định số 02/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 3 năm 2003 của Ủy
ban nhân dân thành phố về phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới trường học
ngành giáo dục và đào tạo thành phố đến năm 2020 và phân bổ đảm bảo chỉ tiêu và
bán kính phục vụ tối thiểu cho đơn vị ở theo quy chuẩn xây dựng.
- Cần cập nhật các dự án, các đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt (nếu có).
- Hành lang an toàn sông rạch:
cần thực hiện theo đúng nội dung Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày 09 tháng 6
năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Cần có ý kiến của Sở Giao
thông vận tải về việc san lấp, nắn chỉnh dòng kênh rạch trong phạm vi quy hoạch
(nếu có), đảm bảo yêu cầu tiêu thoát nước và cảnh quan đô thị.
- Hiện nay hồ sơ đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung quận 9 đang trong quá trình thiết lập, chưa được thẩm
định, phê duyệt. Trong quá trình lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/2000 cần cập nhật những thay đổi (nếu có) theo đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung quận 9 được duyệt.
- Thành phần hồ sơ đồ án quy
hoạch chi tiết xây dựng thực hiện theo Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng
01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng và Thông tư số 07/2008/TT-BXD
ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn, thẩm định, phê duyệt quy
hoạch xây dựng.
Điều 2. Trên cơ sở nhiệm
vụ quy hoạch chi tiết được duyệt, giao Ủy ban nhân dân quận 9 chỉ đạo đơn vị tư
vấn lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 thông qua Sở Quy hoạch -
Kiến trúc thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân quận 9 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Thành Tài
|