|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
125/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Hoàng Mạnh Hiển
|
Ngày ban hành:
|
22/10/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
125/2007/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ quy định về việc
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thành phố
trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2007/NQ-HĐND ngày 13/07/2007 của Hội đồng nhân dân Thành
phố Hà Nội Khóa XIII Kỳ họp thứ 9;
Xét đề nghị của Liên ngành Tư pháp - Tài chính - Cục thuế TPHN tại Tờ trình số
01/TTrLN:CT-STC-STP ngày 24/05/2007 và Liên ngành Cục thuế TPHN - Tài chính -
Kho bạc Nhà nước Hà Nội tại Tờ trình số 6906 TTrLN/CTHN-STC-KBHN ngày
07/06/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng nộp lệ
phí
Cá nhân được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật phải
nộp lệ phí hộ tịch.
Điều 2. Mức thu lệ phí
Số
TT
|
Công
việc thực hiện
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
I
|
Các việc đăng ký hộ tịch thuộc
thẩm quyền của UBND cấp xã, phường, thị trấn (*)
|
1
|
Đăng ký khai sinh
|
đồng/1
việc
|
5.000
|
2
|
Đăng ký kết hôn
|
đồng/1
việc
|
20.000
|
3
|
Đăng ký nuôi con nuôi
|
đồng/1
việc
|
20.000
|
4
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
đồng/1
việc
|
10.000
|
5
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho
người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch
|
đồng/1
việc
|
10.000
|
6
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ
sổ hộ tịch
|
đồng/1
bản
|
2.000
|
7
|
Xác nhận tình trạng hôn nhân
|
đồng/1
việc
|
3.000
|
8
|
Các việc đăng ký hộ tịch khác bao
gồm cả tổ chức trao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại trụ sở UBND
|
đồng/1
việc
|
5.000
|
II
|
Các việc đăng ký hộ tịch thuộc
thẩm quyền cấp huyện (quận)
|
1
|
Cấp lại bản chính Giấy khai
sinh
|
đồng/1
việc
|
10.000
|
2
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch
|
đồng/1
bản sao
|
3.000
|
3
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch; xác
định lại dân tộc; xác định lại giới tính; bổ sung hộ tịch; điều chỉnh hộ tịch
cho mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi
|
đồng/1
việc
|
25.000
|
III
|
Các việc đăng ký hộ tịch thuộc
thẩm quyền cấp Thành phố (*)
|
1
|
Đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền
của UBND TP
|
|
|
|
- Đăng ký kết hôn
|
đồng/1
việc
|
1.000.000
|
|
- Đăng ký nuôi con nuôi
|
đồng/1
việc
|
2.000.000
|
|
- Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
đồng/1
việc
|
1.000.000
|
2
|
Đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền
của Sở Tư pháp
|
|
|
|
- Đăng ký khai sinh
|
đồng/1
việc
|
50.000
|
|
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch
từ sổ hộ tịch
|
đồng/1
việc
|
5.000
|
|
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch,
bao gồm bổ sung, cải chính hộ tịch
|
đồng/1
việc
|
10.000
|
|
- Các việc đăng ký hộ tịch
khác
|
đồng/1
việc
|
50.000
|
|
- Cấp lại bản chính giấy khai
sinh, ghi chú kết hôn
|
đồng/1
việc
|
10.000
|
(*): không thu lệ phí hộ tịch
đối với việc đăng ký khai tử
|
Điều 3. Đơn vị thu lệ
phí
1. Sở Tư pháp Hà Nội
2. Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã,
phường, thị trấn (thông qua hệ thống cơ quan tư pháp là cơ quan chuyên môn tham
mưu giúp Ủy ban nhân dân thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực hộ
tịch trên địa bàn).
Đơn vị thu lệ phí có trách nhiệm
niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu lệ phí về tên lệ phí, mức thu
lệ phí, phương thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu tiền lệ phí phải cấp
chứng từ thu lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định.
Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền
lệ phí thu được
Đơn vị thu lệ phí nộp Ngân sách Nhà
nước 70% và được để lại 30% trên tổng số lệ phí thu được và phải quản lý, sử
dụng số tiền lệ phí được để lại theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/07/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính.
Điều 5. Chứng từ thu lệ phí
Sử dụng biên lai thu phí, lệ phí
do Cơ quan thuế phát hành.
Điều 6. Xử lý vi phạm
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý
theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ và Thông tư số
06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành
phố; Giám đốc các Sở: Tài chính; Tư pháp; Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục Thuế
Thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND các Quận, Huyện; Các tổ chức và cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP; (Để
- Bộ Tài chính;
báo
- Đ/c CT UBND TP;
cáo)
- Các đ/c PCT UBND TP;
- CPVP, các Phòng CV;
- Lưu: VT.
(UBND quận, huyện sao gửi Quyết định này đến UBND xã, phường, thị trấn trực thuộc)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Mạnh Hiển
|
Quyết định 125/2007/QĐ-UBND về việc thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 125/2007/QĐ-UBND ngày 22/10/2007 về việc thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
4.452
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|