ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
251/2008/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 27
tháng 08 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN
THỦY NHỎ VÀ BẾN KHÁCH NGANG SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa
ngày 15/6/2004;
Căn cứ Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường
thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số 29/2004/QĐ-BGTVT ngày
07/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định đăng ký phương
tiện thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số 07/2005/QĐ-BGTVT ngày
07/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế quản lý hoạt
động của cảng, bến thủy nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận
tải tại Tờ trình số 97/TTr-SGTVT ngày 24/6/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức
quản lý phương tiện, người lái phương tiện thủy nhỏ và bến khách ngang sông
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều
2.
Giám đốc Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm kiểm
tra, hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều
3.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều
4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải, Giám đốc Công an tỉnh và Thủ trưởng các Sở ngành có liên quan, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Xuân Huế
|
QUY ĐỊNH
VỀ
TỔ CHỨC QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THUỶ NHỎ VÀ BẾN KHÁCH NGANG
SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 251/2008/QĐ-UBND ngày 27/8/2008 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Văn bản này quy định
việc tổ chức quản lý phương tiện, người lái phương tiện thủy nhỏ và bến khách
ngang sông hoạt động trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, sử dụng phương tiện, người
lái phương tiện thuỷ nhỏ; đầu tư xây dựng, khai thác bến khách ngang sông và
khách qua sông.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Trong Quy
định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Sông, kênh, rạch, hồ, đầm, phá gọi
chung là vùng nước để phương tiện neo đậu, vận chuyển, khai thác.
2. Phương tiện thủy nhỏ là loại phương
tiện không có động cơ trọng tải toàn phần không quá 15 tấn hoặc có sức chở
không quá 12 người hoặc phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính không
quá 15 mã lực (gọi tắt là đò).
3. Trọng tải toàn phần của phương tiện
là khối lượng hàng hóa, hành khách, người lái phương tiện và các vật dụng có
trong phương tiện.
4. Sức chở người của phương tiện là số
lượng người tối đa được phép chở trên phương tiện trừ người lái phương tiện và
trẻ em dưới 01 tuổi.
5. Vạch mớn nước an toàn là vạch đánh
dấu trên phương tiện để giới hạn phần thân phương tiện được phép chìm trong
nước khi hoạt động.
6. Người lái phương tiện là người trực
tiếp điều khiển phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần không quá 15
tấn hoặc có sức chở không quá 12 người hoặc có động cơ tổng công suất máy chính
không quá 15 mã lực (gọi tắt là người lái đò).
7. Bến khách ngang sông là bến thủy
nội địa, nơi để đón và trả khách, hàng hóa, phương tiện đi cùng hành khách sang
sông (gọi tắt là bến đò).
8. Chủ bến là tổ chức, cá nhân đầu tư
xây dựng bến hoặc được chủ đầu tư giao quản lý bến.
9. Chủ khai thác bến là tổ chức, cá
nhân sử dụng bến để kinh doanh, khai thác.
Điều 3. Phân loại
phương tiện thủy nhỏ
Phương tiện thủy nhỏ được phân làm các loại
sau:
1. Phương tiện không có động cơ trọng tải
toàn phần từ 5 tấn đến 15 tấn; phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính
từ 5 đến 15 mã lực hoặc có sức chở từ 5 đến 12 người.
2. Phương tiện không có động cơ trọng tải
toàn phần từ 1 tấn đến dưới 5 tấn hoặc có sức chở từ 5 đến 12 người; phương
tiện có động cơ công suất dưới 5 mã lực hoặc có sức chở dưới 5 người.
3. Phương tiện không có động cơ trọng tải
toàn phần dưới 1 tấn hoăc có sức chở dưới 5 người.
Chương 2.
TỔ CHỨC
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI ĐÒ
Điều 4. Điều kiện
hoạt động đối với đò
Khi đò đưa ra hoạt động phải đảm bảo các điều
kiện sau:
1. Phương tiện nêu tại Khoản 1, Điều 3 của
quy định này khi hoạt động phải có giấy chứng đăng ký phương tiện; giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; kẻ hoặc gắn số đăng ký, sơn vạch
dấu mớn nước an toàn, số người được phép chở trên đò; có đủ dụng cụ cứu sinh.
2. Phương tiện nêu tại Khoản 2, Điều 3 của
quy định này khi hoạt động phải có giấy chứng nhận đăng ký phương tiện; kẻ hoặc
gắn số đăng ký, sơn vạch dấu mớn nước an toàn, số người được phép chở trên đò;
có đủ dụng cụ cứu sinh.
3. Phương tiện nêu tại Khoản 3, Điều 3 của
quy định này khi hoạt động, thân đò phải chắc chắn, không bị thủng, không bị rò
nước vào bên trong, có đủ chỗ ngồi cân bằng bên trong phương tiện; sơn vạch dấu
mớn nước an toàn.
Điều 5. Xác định các
kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch mớn nước an toàn của đò
1.
Xác định các kích thước cơ bản của đò.
a. Chiều dài lớn nhất (Lmax), tính
bằng mét, đo theo chiều dọc trên boong ở mặt phẳng dọc tâm từ mút lái đến mút
mũi đò.
b. Chiều rộng lớn nhất (Bmax),
tính bằng mét, đo theo chiều ngang trên boong ở mặt cắt rộng nhất của đò.
c. Chiều cao mạn (D), tính bằng mét, đo từ
đáy đò đến mép boong ở vị trí giữa chiều dài Lmax.
2. Xác định sức chở của đò.
a. Đối với đò chở hàng: sức chở là trọng tải
toàn phần (từ 1 tấn đến dưới 5 tấn) được xếp trực tiếp và cân bằng trên đò
tương ứng với mạn khô của đò bằng 100mm.
b. Đối với đò chở người: Sức chở là số người
(từ 5 đến 12 người đối với đò không có động cơ; và dưới 5 người đối với đò có
động cơ công suất máy chính dưới 5 mã lực) xếp đủ chỗ ngồi và cân bằng trên đò
tương ứng với mạn khô của đò bằng 200mm.
3. Sơn vạch mớn nước an toàn của đò.
Dấu mớn nước an toàn của đò được sơn bằng một
vạch sơn có màu sắc khác với màu sơn mạn đò, vạch sơn có chiều dày 25mm, chiều
dài 250mm nằm ngang trên hai bên mạn tại vị trí giữa của chiều dài Lmax; cách
mép boong 100mm đối với đò chở hàng, cách mép boong 200mm đối với đò chở người.
Điều 6. Đăng ký hoạt
động đối với đò
1.
Đò có nguồn gốc hợp pháp, đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
thì được Phòng chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố cấp đăng ký; đò đăng ký
tại nơi chủ đò có hộ khẩu thường trú hoặc nơi đò thường xuyên hoạt động.
2. Trước khi chủ đò đăng ký hành chính, đò
phải được kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
của cơ quan đăng kiểm (trừ phương tiện nêu tại Khoản 2 và Khoản 3, Điều 3 của
quy định này).
3. Hồ sơ đăng ký phương tiện.
a) Hồ sơ đăng ký phương tiện lần đầu bao gồm:
a.1)
Giấy tờ lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội
địa theo mẫu quy định tại Phụ lục 1, có xác nhận của UBND xã, phường sở
tại.
- Hai ảnh khổ 10cm´15cm chụp toàn bộ mạn phải của đò ở
trạng thái nổi.
a.2)
Giấy tờ xuất trình:
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của phương tiện.
-
Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện.
b) Trường hợp chuyển quyền sở hữu, hồ sơ đăng
ký lại bao gồm:
b.1) Giấy tờ lưu giữ tại cơ quan đăng ký
phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy
nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục 2, có xác nhận của UBND xã, phường
sở tại.
- Hai ảnh khổ 10cm´15cm chụp toàn bộ mạn phải của đò ở
trạng thái nổi.
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy
nội địa.
b.2) Giấy tờ xuất trình:
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của phương tiện.
- Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết
định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền.
c)
Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất, hồ sơ cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện bao gồm:
c.1) Giấy tờ lưu giữ tại cơ quan đăng ký
phương tiện:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục 3, có xác nhận
của UBND xã, phường sở tại.
-
Hai ảnh khổ 10cm´15cm chụp toàn bộ mạn
phải của đò ở trạng thái nổi.
c.2) Giấy tờ xuất trình:
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của phương tiện.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo các quy định tại Điểm a, b, c nêu trên, cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy
định tại Phụ lục 4.
4.
Đò bị mất tích hoặc bị phá hủy hoặc không còn khả năng phục hồi, chủ đò phải
khai báo với cơ quan cấp đăng ký để xóa tên và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện.
Chưong 3.
TỔ CHỨC
QUẢN LÝ ĐỐI VỚI NGƯỜI LÁI ĐÒ
Điều 7. Điều kiện
điều khiển phương tiện đối với người lái đò
Người lái đò khi điều khiển phương tiện phải
đảm bảo các điều kiện sau:
1. Đủ 18 tuổi trở lên và không quá 55 tuổi
đối với nữ, 60 tuổi đối với nam.
2. Có chứng nhận đủ sức khỏe của cơ quan y tế
và biết bơi.
3. Có chứng chỉ lái phương tiện, giấy chứng
nhận học tập pháp luật giao thông đường thủy nội địa phù hợp với đò đang điều
khiển.
Điều 8. Đào tạo bồi
dưỡng, cấp chứng chỉ lái phương tiện, giấy chứng nhận học tập pháp luật giao
thông đường thuỷ cho người lái đò.
1. Điều kiện dự học:
a) Là công dân Việt Nam phải đủ 15 tuổi trở
lên, trường hợp sử dụng phương tiện vào mục đích kinh doanh phải đủ 18 tuổi trở
lên và không quá 55 tuổi đối với nữ, 60 tuổi đối với nam.
b) Có chứng nhận đủ sức khoẻ của cơ quan y tế
và biết bơi.
c) Có đơn đề nghị học bồi dưỡng kiến thức pháp
luật giao thông đường thuỷ nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.
2. Chương trình bồi dưỡng để cấp chứng chỉ lái
phương tiện, Giấy chứng nhận học tập pháp luật về giao thông đường thủy nội
địa, bao gồm nội dung sau:
a) Chương trình bồi dưỡng để cấp chứng chỉ
lái phương tiện:
a.1) Chương trình bồi dưỡng.
TT
|
Nội dung bồi dưỡng
|
Thời gian (giờ học)
|
Ghi chú
|
1
|
An toàn cơ bản và sơ cứu
|
4
|
4 giờ thực hành
|
2
|
Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa
|
8
|
|
3
|
Điều động
|
3
|
|
4
|
Luồng chạy tàu
|
2
|
|
5
|
Vận tải hàng hoá và hành khách
|
2
|
|
6
|
Thủy nghiệp cơ bản
|
3
|
3 giờ thực hành
|
7
|
Thực hành điều động
|
3
|
3 giờ thực hành
|
8
|
Kiểm tra kết thúc khóa bồi dưỡng
|
5
|
|
|
Thời gian toàn khóa
|
30
|
10 giờ thực hành
|
a.2) Kiểm tra kết
thúc khóa học.
TT
|
Nội dung kiểm tra
|
Hình thức kiểm tra
|
1
|
Pháp luật về giao
thông đường thủy nội địa
|
Trắc nghiệm
|
2
|
Thực hành điều động
|
Thực hành
|
b) Chương trình bồi
dưỡng để cấp Giấy chứng nhận học tập pháp luật về giao thông đường thủy nội
địa:
b.1) Thời gian toàn khóa: 8 giờ.
b.2) Chương trình bồi
dưỡng.
TT
|
Nội dung bồi dưỡng
|
Giờ giảng
(cả kiểm tra)
|
1
|
Giới thiệu những
nội dung cơ bản, thiết yếu nhất của quy tắc giao thông và quy tắc báo hiệu
đường thủy nội địa
|
5
|
2
|
Một số quy định về vận tải hàng hóa, hành
khách
|
3
|
3. Căn cứ vào nhu cầu của người lái đò, Sở
Giao thông vận tải chỉ đạo các cơ sở đào tạo thuộc Sở Giao thông vận tải phối
hợp với UBND các địa phương xây dựng kế hoạch, biên soạn nội dung bồi dưỡng phù
hợp với trình độ hiểu biết của người lái đò. Thời gian và địa điểm tổ chức lớp
học phải phù hợp với điều kiện đi lại của người lái đò ở từng địa phương.
4. Người học sau khi kiểm tra, công nhận kết
quả học xong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, học tập pháp luật
giao thông đường thủy nội địa thì được Sở Giao thông vận tải cấp chứng chỉ lái
phương tiện hoặc cấp Giấy chứng nhận học tập về pháp luật giao thông đường
thủy. Người được cấp chứng chỉ lái phương tiện hoặc cấp Giấy chứng nhận học tập
pháp luật về giao thông đường thủy phải nộp lệ phí theo quy định.
Chưong 4.
TỔ CHỨC
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI BẾN ĐÒ
Điều 9. Điều kiện
hoạt động đối với bến đò
Bến đò hoạt động phải đảm bảo các điều kiện
sau:
1. Không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo
quy định của pháp luật, phù hợp với quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông đường thủy nội địa; vị trí bến đò có địa hình và thủy văn ổn định, đò ra
vào phải an toàn thuận lợi.
2. Phải có cầu dẫn hoặc bãi chuồi đảm bảo để
phục vụ cho hành khách, phương tiện giao thông đường bộ lên xuống an toàn,
thuận tiện; có trang thiết bị cho phương tiện neo buộc, có đèn chiếu sáng nếu
hoạt động ban đêm; có đủ phao và áo phao cứu sinh.
3. Lắp đặt báo hiệu đường thuỷ nội địa theo
quy định.
4. Có nhà chờ, bảng nội quy bến đò và bảng
niêm yết giá vé.
5.
Phải có Giấy phép họat động bến khách ngang sông do UBND huyện, thành phố cấp.
Điều 10. Đầu tư xây
dựng, khai thác và cấp phép hoạt động bến đò
1. Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân
đầu tư xây dựng mới hoặc đầu tư nâng cấp, cải tạo các bến đò đang khai thác.
2. Chủ đầu tư xây dựng mới hoặc đầu tư nâng
cấp cải tạo bến đò có thể trực tiếp hoặc gián tiếp kinh doanh, khai thác bến
đò.
3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép hoạt động bến
khách ngang sông:
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu mở bến đò thì
làm thủ tục gửi cơ quan có thẩm quyền, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép hoạt động bến khách
ngang sông có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã)
nơi mở bến theo mẫu quy định tại Phụ lục 6.
- Văn bản của cơ quan quản lý đường thủy nội
địa xác nhận vị trí bến bảo đảm các điều kiện nêu tại Khoản 1, Điều 9 của quy
định này.
Chậm nhất 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền xem xét nếu chấp thuận thì ghi ý
kiến bằng văn bản gửi tổ chức, cá nhân xin mở bến để tiến hành các thủ tục liên
quan theo quy định của pháp luật và xây dựng lắp đặt các trang thiết bị an
toàn, hệ thống báo hiệu theo quy định.
b) Sau khi hoàn thành việc xây dựng, chủ khai
thác bến đò phải làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt
động bến khách ngang sông, hồ sơ gồm:
- Văn bản của cơ quan quản lý đường thủy nội
địa xác nhận việc hoàn thành lắp đặt báo hiệu đường thuỷ nội địa theo quy định.
- Bản sao giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng
đất.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện đang hoạt động tại
bến đò.
- Bản sao bằng, chứng chỉ chuyên môn, giấy
chứng nhận học tập pháp luật giao thông đường thuỷ nội địa của người lái đò.
-
Hợp đồng thuê bến (trừ trường hợp chủ khai thác bến vừa là chủ bến).
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản này, cơ quan có thẩm quyền xem xét, nếu
thỏa mãn điều kiện quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4, Điều 9
của quy định này thì cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông cho chủ khai
thác bến theo mẫu quy định tại Phụ lục 7.
c) Cơ quan có thẩm quyền cấp phép căn cứ thời
hạn sử dụng đất, đặc điểm thuỷ văn nơi đặt bến đò, chất lượng công trình bến và
thời hạn hợp đồng thuê bến (nếu là bến thuê) để quy định thời hạn của Giấy phép
hoạt động bến khách ngang sông trên cơ sở đề nghị của chủ khai thác bến.
TRÁCH
NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, CHỦ ĐÒ, NGƯỜI LÁI ĐÒ, CHỦ BẾN ĐÒ, CHỦ KHAI
THÁC BẾN ĐÒ
Điều 11. Trách nhiện
của các cơ quan quản lý nhà nước
1. Sở Giao thông vận tải:
a) Chỉ đạo cơ quan đăng kiểm trực thuộc thực
hiện việc kiểm tra an toàn kỹ thuật định kỳ đối với phương tiện thuộc diện phải
đăng kiểm và hướng dẫn cho chủ đò xác định các kích thước cơ bản, xác định sức
chở, sơn vạch mớn nước an toàn phương tiện đối với phương tiện phải đăng ký
nhưng không thuộc diện đăng kiểm.
b) Chỉ đạo cơ sở đào tạo tổ chức thực hiện
chương trình bồi dưỡng pháp luật giao thông đường thủy nội địa và tổ chức kiểm
tra, cấp chứng chỉ lái phương tiện, giấy chứng nhận học tập pháp luật giao
thông đường thủy nội địa đảm bảo đúng quy định và có chất lượng.
c) Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố thực
hiện việc quản lý đăng ký các phương tiện nêu tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 3 Quy
định này của tổ chức, cá nhân có hộ khẩu thường trú hoặc thường xuyên hoạt động
trên địa bàn quản lý.
d) Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố quản
lý, tổ chức kiểm tra, cấp Giấy phép hoạt động bến đò; công bố, đóng, đình chỉ
có thời hạn đối với các bến đò không đảm bảo điều kiện hoạt động trên phạm vi
địa bàn quản lý.
e) Thực hiện kiểm tra, thanh tra việc chấp
hành các quy định về tổ chức quản lý hoạt động của các đò, người lái đò, bến
đò, cơ sở đào tạo, các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động tại bến đò.
2. UBND các huyện, thành phố
a) Chỉ đạo phòng chuyên môn thực hiện việc
quản lý đăng ký các phương tiện nêu tại nêu tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 3 quy
định này của tổ chức, cá nhân có hộ khẩu thường trú hoặc thường xuyên hoạt động
trên địa bàn quản lý theo quy định.
b) Chỉ đạo phòng chuyên môn thực hiện kiểm
tra, quản lý việc cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông; công bố, đóng,
đình chỉ có thời hạn đối với các bến đò không đảm bảo điều kiện hoạt động trên
phạm vi địa bàn quản lý.
c) Chỉ đạo phòng chuyên môn hướng dẫn chủ đò,
chủ bến đò, chủ khai thác bến đò thực hiện việc niêm yết công khai cước qua đò
của từng bến đò trên địa huyện, thành phố quản lý theo quy định.
d. Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn nơi có bến đò có
trách nhiệm tổ chức kiểm tra đảm bảo trật tự an toàn tại khu vực bến đò.
e) Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo về công
tác quản lý hoạt động của đò và bến đò trên địa bàn quản lý theo định kỳ hàng
quý, hàng năm cho UBND tỉnh (qua Sở Giao thông vận tải).
Điều 12. Trách nhiệm
của chủ đò, lái đò
1. Làm thủ tục đăng ký, đăng kiểm theo quy
định; kẻ số đăng ký và vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện; khai báo với
cơ quan đăng ký phương tiện đối với đò bị mất tích hoặc bị phá huỷ hoặc không
còn khả năng phục hồi.
2. Thường xuyên kiểm tra để duy trì và đảm
bảo tình trạng kỹ thuật và bảo vệ môi trường của đò giữa hai kỳ kiểm tra an
toàn kỹ thuật.
3. Đo các kích thước cơ bản, xác định sức
chở, sơn vạch mớn nước an toàn phương tiện; kê khai điều kiện an toàn phương
tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 8.
4. Không được xếp hàng hoá quá kích thước,
quá tải trọng cho phép hoặc để hành khách xuống đò quá số lượng quy định; Không
được chở hàng hóa độc hại, dễ cháy, nổ, động vật lớn chung với hành khách, động
vật bị dịch bệnh.
5. Hướng dẫn hành khách lên xuống đò, sắp xếp
hàng hóa, hành lý gọn gàng; chuẩn bị đủ phao và áo phao cứu sinh cho khách qua
đò; hướng dẫn hành khách mặc áo phao và ngồi đúng vị trí đảm bảo ổn định phương
tiện; trợ giúp đối với hành khách là người tàn tật, người già, trẻ em và phụ nữ
có thai hoặc có con nhỏ.
6. Quản lý tài sản, các giấy tờ liên quan đến
đò do mình lái; nắm vững tình hình luồng lạch, dòng chảy và điều kiện an toàn
của bến đò nơi đò hoạt động.
7. Khi đò bị tai nạn phải kịp thời cứu người,
tài sản và là người cuối cùng rời đò nếu đò bị đắm.
Điều 13. Trách nhiệm của chủ bến đò, chủ khai thác bến đò
1. Làm thủ tục đề nghị cấp Giấy phép hoạt
động bến khách ngang sông theo quy định tại Khoản 3, Điều 10 quy định này.
2. Trường hợp cho thuê bến đò thì chủ bến đò
và chủ khai thác bến đò phải ký kết hợp đồng theo quy định của pháp luật và
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký kết.
3. Duy trì điều kiện an toàn bến đò theo quy
định.
4. Không sử dụng phương tiện không đảm bảo an
toàn kỹ thuật, không đủ giấy tờ quy định; người lái đò không có bằng, chứng chỉ
chuyên môn, giấy chứng nhận học tập pháp luật giao thông đường thủy nội địa
không phù hợp.
5. Cứu người, hàng hóa, phương tiện khi xảy
ra tai nạn; báo cáo và phối hợp với cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết;
khắc phục hậu quả tai nạn và ô nhiễm môi trường (nếu có).
6. Chấp hành quy định phòng chống lụt bão và
giữ gìn vệ sinh môi trường.
7. Chịu sự kiểm tra, giám sát và xử lý của cơ
quan có thẩm quyền về kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự
an toàn giao thông đường thủy nội địa.
8. Phối hợp với chủ khai thác bến đò đối diện
thống nhất thực hiện phương án điều hành, cước vận chuyển qua đò để đảm bảo
tính đồng bộ trên tuyến và trật tự an toàn trong quá trình khai thác.
9. Khi bến đò không còn hoạt động phải thông
báo cho cơ quan cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông biết để ra quyết
định đóng bến đò.
10. Cứu người, tài sản khi xảy ra tai nạn;
báo cáo kịp thời với UBND sở tại và phối hợp với cơ quan chức năng giải quyết,
khắc phục hậu quả tai nạn.
Điều 14. Trách nhiệm
của khách qua đò
1. Chấp hành sự hướng dẫn của người lái đò,
nội quy, quy định của bến đò.
2. Phải mặc áo phao trước khi xuống đò.
3. Không được mang theo hàng cấm, hàng dễ
cháy nổ, hàng có mùi hôi tanh, súc vật chưa qua kiểm dịch.
4. Giúp đỡ và nhường chỗ ngồi cho người tàn
tật, người già, phụ nữ có thai hoặc có con nhỏ.
Chương 6.
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 15. Thanh tra,
kiểm tra và khiếu nại tố cáo
1. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy
định về hoạt đông vận tải thủy nội địa của chủ đò, người lái đò, chủ bến đò, chủ khai
thác bến đò và tổ chức, cá nhân có liên quan quản lý hoạt động vận tải thủy
phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Chủ đò, người lái đò, chủ bến đò, chủ khai
thác bến đò, khách qua đò và tổ chức, cá nhân có liên quan có quyền khiếu nại,
tố cáo theo quy định của pháp luật về việc cơ quan quản lý nhà nước, cá nhân
thi hành công vụ có những hành vi vi phạm Quy định này.
Điều 16. Xử lý vi
phạm
Tổ chức, cá nhân vi phạm Quy định này, tùy
theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu
trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của
pháp luật.
Điều 17. Trách nhiệm
thực hiện
Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên
quan đến hoạt động vận tải tại bến đò trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của
mình có trách nhiệm phối hợp thực hiện Quy định này./.
PHỤ LỤC 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……., ngày…….tháng
……năm ……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện
đăng ký lần đầu)
Kính gửi: Phòng
……………………………….…………………
Tên chủ phương tiện:
………………………………………………………………....
Địa chỉ :……………………………………………………………………………….
Đề nghị Cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy
nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:………………………………Chiều cao mạn:
………………. (m)
Công dụng:…………………………………… Chiều chìm:
……..…………… (m)
Năm và nơi đóng:………………………………Mạn
khô:……………………….(m)
Vật liệu vỏ:………………………………… Trọng tải toàn
phần:……………..(tấn)
Chiều dài lớn nhất:………………………(m); Số người
có thể chở:………..(người).
Chiều rộng lớn nhất: …………………….(m); Sức kéo,
đẩy: ………….. (tấn).
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất,
công suất) (nếu có):………………………
Máy phụ (nếu có): ……………………………………………………
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường số………………… do Cơ quan đăng kiểm:…………………………………cấp ngày…….tháng…..năm….
Biên lai nộp thuế trước bạ
số…………….ngày……..tháng…..năm……
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy
định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
Xác nhận của UBND
xã/phường
Xác
nhận ông, bà ………
Có đăng ký hộ khẩu thường trú tại xã/phường/thị trấn ...
(Ký tên đóng dấu)
|
Chủ phương tiện
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
……………., ngày…….tháng
……năm …….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện
chuyển quyền sở hữu)
Kính gửi: Phòng
………………………..…………………
Tên chủ phương tiện:…………………………………………………………………
Địa chỉ :………………………………………………………………………………
Đề nghị Cơ quan cấp đăng ký lại phương tiện
thủy nội địa với đặc điểm cơ bản sau:
Tên phương tiện:………………………………Chiều cao mạn:
………………. (m)
Công dụng:…………………………………… Chiều chìm:
……..…………… (m)
Năm và nơi đóng:………………………………Mạn
khô:……………………….(m)
Vật liệu vỏ: ...……………………………….. Trọng tải
toàn phần:……………(tấn)
Chiều dài lớn nhất:……………………(m); Số người có
thể chở:………..(người).
Chiều rộng lớn nhất: ………………….(m); Sức kéo,
đẩy: ………….. (tấn).
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất,
công suất) (nếu có):……………………..
Máy phụ (nếu có): ……………………………………………………
Phương tiện này được (mua lại, cho, tặng) từ
(ông, bà, đơn vị):……………………
Địa chỉ: ……………………………………………
Đã đăng ký tại:………………………………..……..ngày ……tháng
……năm…..
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường số………………… do Cơ quan đăng kiểm:…………………………………cấp ngày…….tháng…..năm….
Tôi cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật
về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp
luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
Xác nhận của UBND
xã/phường
Xác
nhận ông, bà ………
Có đăng ký hộ khẩu thường trú tại xã/phường/thị trấn ...
(Ký tên đóng dấu)
|
Chủ phương tiện
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……, ngày…….tháng
……năm …….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện
bị mất đăng ký)
Kính gửi: Phòng
……………………..…………………
Tên chủ phương
tiện:……………………………………………………...................
Địa chỉ :………………………………………………………………………………
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện số đăng
ký:………………….
Do cơ quan:………………………..…………cấp ngày ……….tháng
….. năm…….
với đặc điểm cơ bản sau:
Tên phương tiện:………………………………Chiều cao mạn:
………………. (m)
Công dụng:…………………………………… Chiều chìm:
……..…………… (m)
Năm và nơi đóng:………………………………Mạn
khô:……………………….(m)
Vật liệu vỏ:………………………………….. Trọng tải toàn
phần:……………(tấn)
Chiều dài lớn nhất:……………………(m); Số người có
thể chở:………..(người).
Chiều rộng lớn nhất: …………………(m); Sức kéo,
đẩy: ………….. (tấn).
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất,
công suất) (nếu có):……………………
Máy phụ (nếu có): ……………………………………………………
Nay đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện thủy nội địa với lý do:……………………………………………………………………..
Tôi cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật
về lời khai trên là đúng sự thật.
Xác nhận của UBND
xã/phường
Xác
nhận ông, bà ……………..…
……………………………………
……………………………………
(Ký tên đóng dấu)
|
Chủ phương tiện
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
PHỤ LỤC 4
Mặt trước
UBND ……………….
***
Số : .........../ĐK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Tên phương
tiện:........................................Số đăng ký:
...............................
Chủ phương tiện :
.........................................................................................
Địa chỉ chủ phương tiện :
.............................................................................
Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm sau:
Cấp phương tiện:
.................................... Công
dụng:..............................
Năm và nơi đóng:..........................................................................................
Chiều dài thiết
kế:.................................m, Chiều dài lớn nhất:..................m
Chiều rộng thiết
kế:...............................m, Chiều rộng lớn nhất:...............m
Chiều cao
mạn:......................................m, Chiều
chìm:............................m
Mạn
khô:...............................................m, Vật liệu
vỏ:................................
Số lượng, kiểu và công suất máy
chính:........................................................
Trọng tải toàn phần; số lượng người được
phép chở; sức kéo, đẩy:............
........., ngày
.... tháng .... năm .......
|
Mặt sau: ảnh khổ 10
x 15
Chụp toàn bộ phía
mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi
|
PHỤ LỤC 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
…., ngày…….tháng
……năm …….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC
PHÁP LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi:
……………………………………….………
Tên Tôi là:……………………………………………Nam (Nữ)……………………..
Sinh ngày ……………tháng …………năm ………….
Nơi cư trú :…………………………………………………………………………….
Đơn vị công tác:………………………………….………………… ……………
Số chứng minh nhân
dân:……………………do……………………..cấp ngày…….
Đề nghị cho tôi được dự khóa bồi dưỡng kiến
thức pháp luật giao thông đường thủy nội địa.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những
nội dung nêu trên là đúng sự thật.
|
Người làm
đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Gửi kèm theo đơn:
- 02 ảnh màu cỡ 3x4
chụp theo kiểu Giấy chứng minh nhân dân.
- Bản phô tô Giấy
chứng minh nhân dân.
PHỤ LỤC 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
……., ngày…….tháng
……năm …….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi: Phòng
………………………………………
Tên tổ chức, cá nhân:…………………………………………………………………
Địa chỉ :………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số:…………………………………………do cơ quan: ……………………………….……cấp ngày…………………… ………....
Làm đơn đề nghị được cấp Giấy phép hoạt động
bến khách ngang sông:
Tên bến:……………………………………………………………….
Vị trí bến:…………………………………………………………..…………………
Từ Km thứ:……………đến Km thứ:……….……..Bên bờ
(phải, trái):…………của sông:…………….thuộc xã/phường:……………………………
Thời hạn xin hoạt
động:………………………………………………………………
Đặc điểm công trình bến:
a. Đường dẫn:
- Vật liệu xây dựng:………………………………………………………..
- Chiều rộng:………………………………………………………………
- Độ dốc:…………………………………………………………………..
b. Số lượng phương tiện thủy:
………………………………………………
Trọng tải:
- Số lượng hành khách:………………………………………………………
- Loại phương tiện đường bộ được phép
chở:…………………………………
Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về
những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật
hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật khác có liên
quan.
Xác nhận của UBND
xã/phường
(Ký tên đóng
dấu)
|
Người làm đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
GIẤY
PHÉP
HOẠT
ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Số ….…../GPBNS
UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ
………..
PHÒNG ……………….
Căn cứ Quyết định số …./2008/QĐ-UBND ngày
…/8/2008 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định tổ chức quản lý phương
tiện, người lái phương tiện thủy nhỏ và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh;
Xét Đơn và hồ sơ xin cấp Giấy phép mở bến
khách ngang sông của ông (bà): ……
Nay cho phép mở bến khách ngang sông:
………………………
của (đơn vị, cá nhân):………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số:…………………………..do cơ quan:……………………………………………cấp ngày………tháng ……năm ……
Vị trí bến: Km thứ……….Bên bờ (phải,
trái):………….…của sông:…………….thuộc xã/phường:………………………………………………………………………….……
Đặc điểm công trình bến:
Đường dẫn:
- Vật liệu xây dựng:………………………………………………………..
- Chiều rộng:………………………………………………………………
- Độ dốc:…………………………………………………………………..
Phạm vi vùng nước:
- Chiều dài:….mét, kể từ:…………..dọc theo bờ
phải về phía: (thượng, hạ lưu)
- Chiều rộng:…..mét, kể từ……………………………trở ra
phía sông.
Bến có khả năng vận chuyển:
- Số lượng hành khách:…………………………………………………………
- Loại phương tiện đường bộ được phép
chở:…………………………………
Trong thời gian hoạt động, chủ khai thác bến
có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật về bảo đảm trật tự an
toàn giao thông và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Giấy phép có hiệu lực từ ngày …………………….đến
ngày…………………..
|
……………, ngày
……tháng……năm………
TRƯỞNG
PHÒNG
Ký
tên và đóng dấu
|
PHỤ LỤC 8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN
KÊ KHAI
ĐIỀU
KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương
tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 1 tấn đến dưới 5 tấn hoặc có sức
chở từ 5 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 5 mã lực
hoặc có sức chở dưới 5 người)
Tên chủ phương
tiện:…………………………………………………………….........
Địa chỉ chủ phương
tiện:……………………………………………………………
Loại phương
tiện:……………………………………………………………………
Vật liệu đóng phương
tiện:……………………………………………………………
Kích thước phương
tiện (Lmax x Bmax x D x d) mét (m):………………………….
Máy (loại/công suất)
mã lực (CV):……………………………………………………
Khả năng khai thác:…………………………………………………………………
a. Trọng tải toàn
phần (tấn):……………………………………………………..
b. Sức chở người
(người):……………………………………………………
Tình trạng thân
vỏ:………………………………………………………………........
Tình trạng hoạt động
của máy:………………………………………………………
Vạch dấu mớn nước an
toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn (mm):………
Dụng cụ cứu sinh: Số
lượng ………(chiếc); Loại:…………………………………..
Đèn tín
hiệu:…………………………………………………………………………
Tôi cam đoan tất cả
các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của UBND xã/phường
(Ký tên đóng
dấu)
|
…………….,
ngày…….tháng ……năm …….
Chủ phương tiện
(Ký và ghi rõ họ tên)
|