Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 21/2001/TT-BTC phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước hướng dẫn nội dung tại Thông tư 54/1999/TT-BTC

Số hiệu: 21/2001/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Vũ Văn Ninh
Ngày ban hành: 03/04/2001 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 21/2001/TT-BTC

Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2001

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 21/2001/TT-BTC NGÀY 3 THÁNG 4 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI THÔNG TƯ SỐ 54/1999/TT/BTC NGÀY 10/5/1999 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 04/1999/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Căn cứ vào Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30 tháng 1 năm 1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 54/1999/TT/BTC ngày 10/5/1999 hướng dẫn thực hiện;
Qua thời gian thực hiện, Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Thông tư số 54/1999/TT/BTC nêu trên như sau:

1. Đoạn cuối tiết b, điểm 3 mục II Thông tư số 54/1999/TT/BTC về thẩm quyền ban hành chế độ thu, nộp và sử dụng phí, lệ phí được sửa đổi như sau: "Uỷ ban nhân dân tỉnh, sau khi có nghị quyết về chủ trương thu phí, lệ phí của Hội đồng nhân dân tỉnh, thực hiên quy định mức thu và quản lý sử dụng nguồn thu đối với loại phí, lệ phí thuộc phạm vi địa phương....".

2. Tiết b, điểm 5, mục III Thông tư số 54/1999/TT/BTC về quản lý sử dụng tiền phí, lệ phí được thay thế bằng tiết b mới như sau:

b) Theo quy định của khoản 2 Điều 12 Nghị định số 04/1999/NĐ-CP thì tiền thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước phải phản ảnh đầy đủ vào ngân sách nhà nước. Để phù hợp với các chế độ quản lý tài chính hiện hành, tạo điều kiện cho các tổ chức chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao, trước khi nộp vào ngân sách nhà nước, các tổ chức thu phí, lệ phí được trích giữ lại một phần tiền phí, lệ phí thu được để chi cho việc tổ chức thu phí, lệ phí. Mức trích để lại cho mỗi tổ chức thu sẽ do cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy định chế độ thu, nộp và sử dụng đối với từng loại phí, lệ phí quy định, nhưng tối đa không quá 90% số tiền thực thu được của loại phí, lệ phí đó (trừ trường hợp Chính phủ và Bộ Tài chính có quy định khác). Số phí, lệ phí được để lại được sử dụng vào những nội dung sau đây:

b.1. Đối với doanh nghiệp nhà nước và Doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích thu phí, lệ phí thì số tiền phí, lệ phí được trích giữ lại theo quy định của cơ quan có thẩm quyền được tính vào doanh thu của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp hoạt động công ích thực hiện quản lý sử dụng theo quy định tại Thông tư số 06 TC/TCDN ngày 24/2/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 56/CP ngày 2/10/1996 của Chính phủ về chế độ quản lý tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích và các Thông tư của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý tài chính áp dụng riêng đối với từng ngành đặc thù (nếu có).

b.2. Đối với tổ chức thu phí, lệ phí khác ngoài doanh nghiệp thu phí, lệ phí nêu tại b.1 trên đây thì được phân biệt như sau:

b.2.1. Trường hợp, tổ chức thu phí, lệ phí được ngân sách nhà nước cấp kinh phí thường xuyên cho hoạt động thu phí, lệ phí thì số tiền được trích giữ lại được sử dụng vào các nội dung chi sau đây:

- Chi trả thù lao cho công chức, viên chức đảm nhận thêm công việc thu phí, lệ phí ngoài chức năng nhiệm vụ được giao (bao gồm cả làm thêm giờ).

- Chi phí tiền công và các khoản phụ cấp (nếu có) cho lao động thuê ngoài (kể cả chuyên gia, tư vấn và nhân viên không thuộc biên chế của đơn vị). Thủ trưởng đơn vị thu phí, lệ phí căn cứ vào khả năng nguồn thu phí, lệ phí và tính chất, mức độ phức tạp của công việc để quyết định mức chi cho phù hợp.

- Chi sửa chữa máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí, lệ phí.

- Chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu phí, lệ phí.

- Chi trích quỹ khen thưởng cán bộ công nhân viên trực tiếp tổ chức thu phí, lệ phí. Mức trích quỹ khen thưởng bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện.

b.2.2. Trường hợp, tổ chức thu phí, lệ phí không được ngân sách nhà nước cấp kinh phí thường xuyên cho hoạt động thu phí, lệ phí thì số tiền giữ lại được sử dụng vào các nội dung chi sau đây:

- Chi lương và các khoản phụ cấp theo chế độ quy định.

- Chi các khoản đóng góp quy định đối với người lao động thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động.

- Chi bồi dưỡng độc hại cho người lao động theo chế độ quy định.

- Chi thanh toán tiền dịch vụ công cộng.

- Vật tư văn phòng, thông tin, tuyên truyền, liên lạc.

- Chi hội nghị, hội thảo, đào tạo nghiệp vụ phục vụ công tác thu phí, lệ phí.

- Chi công tác phí.

- Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản cố định.

- Chi in (mua) mẫu tờ khai, giấy phép và các loại ấn chỉ phục vụ thu phí, lệ phí.

- Chi phí hoạt động nghiệp vụ đặc thù phục vụ công tác thu phí, lệ phí như: Hoá chất, vật tư, xăng dầu,...

- Chi bảo hộ lao động, trang phục theo chế độ quy định, áp dụng đối với những tổ chức thu phí, lệ phí chế độ quy định phải trang bị bảo hộ lao động, trang phục.

- Chi mua sắm thiết bị, vật tư, phương tiện làm việc trực tiếp phục vụ cho việc thu phí, lệ phí theo dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Các khoản chi thường xuyên khác trực tiếp phục vụ thu phí, lệ phí theo chế độ quy định.

- Chi trích quỹ khen thưởng cán bộ công nhân viên trực tiếp tổ chức thu phí, lệ phí. Mức trích quỹ khen thưởng bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện.

b.2.3. Trường hợp, khi lổ chức thu một loại phí hay lệ phí nào đó mà có yêu cầu chi khác với các nội dung chi nêu trên thì tổ chức thu phí, lệ phí có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền quy định riêng đối với loại phí, lệ phí đó.

3. Đoạn cuối gạch đầu dòng thứ nhất điểm 1, mục V, Thông tư số 54/1999/TT/BTC được sửa đổi như sau: "Nếu tổ chức, cá nhân khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan, tổ chức thu phí, lệ phí thì có quyền khiếu nại cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại tiếp theo hoặc khởi kiện đến toà án theo quy định của pháp luật." Đồng thời bãi bỏ tiết đ ở điểm 2 mục V Thông tư số 54/1999/TT/BTC quy định về thẩm quyền giải quyết khiếu nại của cơ quan cấp trên của cơ quan thu phí, lệ phí.

4. Tiết a điểm 5 mục V Thông tư số 54/1999/TT-BTC được sửa đổi như sau:

a) Cán bộ thu phí, lệ phí thiếu tinh thần trách nhiệm hoặc xử lý sai gây thiệt hại cho người nộp phí, lệ phí thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật và tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

5. Ban hành kèm theo Thông tư này biểu phụ lục số 1, phụ lục số 2 mới thay thế biểu phụ lục số 1, số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 54/1999/TT/BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính nêu trên.

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung khác không đề cập tại Thông tư này vẫn thực hiện theo Thông tư số 54/1999/TT/BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ.

 

Vũ Văn Ninh

(Đã ký)

 

PHỤ LỤC SỐ 1

DANH MỤC LOẠI PHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2001/TT-BTC ngày 3 tháng 4 năm 2001 của Bộ Tài chính)

TT

Danh mục

Cơ quan quy định chế độ thu, nộp

1

2

3

1

Phí xăng dầu

Chính phủ

2

Phí qua cầu thuộc nhà nước quản lý (trừ cầu do tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng để kinh doanh)

- Bộ Tài chính quy định đối với cầu do Trung ương quản lý

- UBND tỉnh quy định đối với cầu địa phương quản lý

3

Phí qua phà thuộc nhà nước quản lý (trừ phà hoạt động kinh doanh)

- Bộ Tài chính quy định đối với phà do Trung ương quản lý

- UBND tỉnh quy định đối với phà địa phương quản lý

4

Phí sử dụng đường bộ thuộc nhà nước quản lý (trừ đường do tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng để kinh doanh)

- Bộ Tài chính quy định đối với đường do Trung ương quản lý

- UBND tỉnh quy định đối với đường địa phương quản lý

5

Phí sử dụng đường sông, sử dụng cầu, bến cảng sông do nhà nước quản lý

- Bộ Tài chính quy định đối với đường sông do Trung ương quản lý

- UBND tỉnh quy định đối với đường sông địa phương quản lý

6

Phí sử dụng cơ sở hạ tầng đường sắt

Bộ Tài chính

7

Phí đảm bảo hàng hải

Bộ Tài chính

8

Phí bay qua bầu trời và vùng thông báo bay

Bộ Tài chính

9

Phí sử dụng đất công, bến, bãi, mặt nước thuộc nhà nước quản lý, gồm:

- Bộ Tài chính quy định đối với tài sản thuộc Trung ương quản lý

- UBND tỉnh quy định đối với tài sản thuộc địa phương quản lý

 

a. Phí chợ

 

 

b. Phí sử dụng bến bãi thuộc nhà nước quản lý

 

 

c. Phí sử dụng điểm đỗ, giữ xe các loại thuộc nhà nước quản lý

 

 

d. Phí sử dụng đất công

 

 

e. Phí sử dụng mặt nước thuộc nhà nước quản lý

 

10

Phí trọng tải tàu, thuyền cập cảng biển, cảng biển sông, cảng sông

Bộ Tài chính

11

Phí sử dụng tần số vô tuyến điện

Bộ Tài chính

12

Phí giám định y khoa, pháp y, giám định cổ vật, tài liệu và các giám định khác theo yêu cầu

Bộ Tài chính

13

Phí y tế dự phòng

Bộ Tài chính

14

Phí phòng dịch bệnh cho người, động vật, thực vật

Bộ Tài chính

15

Phí bảo vệ môi trường

Chính phủ

 

a. Phí vệ sinh công cộng (trừ dịch vụ vệ sinh hoạt động kinh doanh)

 

 

b. Phí thoát (hoặc xử lý) nước thải

 

 

c. Phí bảo vệ môi trường khác

 

16

Phí đánh giá tác động môi trường

Bộ Tài chính

17

Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá thuộc nhà nước quản lý

- Bộ Tài chính quy định đối với tài sản thuộc Trung ương quản lý

- UBND tỉnh quy định đối với tài sản thuộc địa phương quản lý

18

Phí khai thác, sử dụng tài liệu thuộc nhà nước quản lý

Bộ Tài chính

 

a. Phí sử dụng hệ thống thiết bị chứng khoán nhà nước

Bộ Tài chính

 

b. Phí đọc tài liệu dầu khí

Chính phủ

 

c. Phí khai thác, sử dụng tài liệu khác theo quy định của pháp luật

Bộ Tài chính

19

Học phí trường công thuộc nhà nước quản lý

Chính phủ

20

Viện phí bệnh viện công thuộc nhà nước quản lý

Chính phủ

 

PHỤ LỤC SỐ 2:

DANH MỤC LOẠI LỆ PHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2001/TT-BTC ngày 3 tháng 4 năm 2001 của Bộ Tài chính)

STT

Danh mục

Cơ quan quy định chế độ thu, nộp

1

2

3

1

Lệ phí trước bạ

Chính phủ

2

Lệ phí cấp giấy phép hành nghề theo quy định của pháp luật (trừ những nghề pháp luật không quy định phải cấp giấy phép hành nghề), bao gồm:

Bộ Tài chính

 

a. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn, điều kiện thành lập cơ sở hành nghề y dược tư nhân

Bộ Tài chính

 

b. Lệ phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại theo quy định tại Nghị định 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999

Bộ Tài chính

 

c. Lệ phí cấp giấy phép hành nghề quảng cáo và hoạt động quảng cáo

Bộ Tài chính

 

d. Lệ phí cấp giấy phép hành nghề chứng khoán và hoạt động chứng khoán

Bộ Tài chính

 

e. Lệ phí cấp giấy phép hành nghề các hoạt động khác mà pháp luật quy định phải có giấy phép

Bộ Tài chính

3

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật

Bộ Tài chính

4

Lệ phí bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp

Bộ Tài chính

5

Lệ phí địa chính

Bộ Tài chính

6

Lệ phí đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; chuyển đổi hợp đồng thuê nhà thuộc nhà nước quản lý

Bộ Tài chính

7

Lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật, động vật, y tế theo quy định của pháp luật

Bộ Tài chính

8

Lệ phí cảng vụ theo quy định của pháp luật (bao gồm cảng biển, cảng sông)

Bộ Tài chính

9

Lệ phí đăng ký và cấp biển số xe máy, ô tô, tàu (tàu thuỷ, tàu hoả, tàu bay), thuyền và các phương tiện khác phải đăng ký theo quy định của pháp luật

Bộ Tài chính

10

Lệ phí cấp giấy phép lắp ráp ô tô, tàu thủy, tàu bay, tàu hoả theo quy định của pháp luật

Bộ Tài chính

11

Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ lái xe, lái tàu và các loại bằng, chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật

Bộ Tài chính

12

Lệ phí đăng ký và cấp giấy chứng nhận được hoạt động trên tàu thuỷ, tàu bay và các loại phương tiện khác theo quy định của pháp luật

Bộ Tài chính

13

Lệ phí cấp giấy phép kiểm định kỹ thuật ô tô, tàu thuỷ, tàu bay và các phương tiện, máy móc, thiết bị, vật tư khác theo quy định của pháp luật

Bộ Tài chính

14

Lệ phí kiểm định và quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá, thiết bị, vật tư, nguyên liệu, điều kiện sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật hoặc theo yêu cầu

Bộ Tài chính

15

Lệ phí cấp giấy phép được hoạt động trong một số ngành, nghề nhà nước quản lý theo quy định của pháp luật (trừ những hoạt động mà pháp luật không quy định phải có giấy phép hoạt động), bao gồm:

Bộ Tài chính

 

a. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông

 

 

b. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khai thác khoáng sản

 

 

c. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện kinh doanh bảo hiểm

 

 

d. Lệ phí cấp, gia hạn giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường

 

 

e. Lệ phí cấp giấy phép đặt chi nhánh của tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam

 

 

g. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học và công nghệ

 

 

f. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động kinh doanh vàng bạc đá quý

 

 

k. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động kinh doanh khác mà pháp luật quy định phải có giấy phép mới được hoạt động

 

16

Lệ phí cấp hạn ngạch xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật

Bộ Tài chính

17

Lệ phí cấp bản quyền tác giả

Bộ Tài chính

18

Lệ phí độc quyền hoạt động trong một số ngành, nghề theo quy định của pháp luật

Bộ Tài chính

19

Lệ phí quản lý hành chính nhà nước tại cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài

Bộ Tài chính

20

Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy chứng nhận cho công nhân Việt Nam và nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú

Bộ Tài chính

21

Lệ phí qua lại biên giới giữa Việt Nam và các nước láng giềng

Bộ Tài chính

22

Lệ phí cấp giấy phép cho người Việt Nam ở nước ngoài hồi hương về Việt Nam

Bộ Tài chính

23

Lệ phí về giải quyết các việc về quốc tịch Việt Nam

Chính phủ

24

Lệ phí toà án, án phí

Chính phủ

25

Lệ phí chứng thư, gồm:

Bộ Tài chính

 

a. Lệ phí đăng ký hộ tịch

 

 

b. Lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp

 

 

c. Lệ phí chứng thư khác theo quy định của pháp luật

 

26

Lệ phí công chứng nhà nước

Bộ Tài chính

27

Lệ phí cấp giấy phép đặt và hoạt động văn phòng đại diện các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam

Bộ Tài chính

28

Lệ phí thẩm định theo quy định của pháp luật

Bộ Tài chính

29

Lệ phí hải quan

Bộ Tài chính

30

Lệ phí cấp giấy phép lắp đặt các công trình ngầm theo yêu cầu

Bộ Tài chính

31

Lệ phí tham gia đấu thầu, đấu giá theo yêu cầu

Bộ Tài chính

32

Lệ phí cấp giấy phép sử dụng các chất nổ, các phương tiện nổ, vũ khí, khí tài theo quy định của pháp luật

Bộ Tài chính

33

Lệ phí quản lý hành chính về trật tự an toàn xã hội:

Bộ Tài chính

 

a. Lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu

Bộ Tài chính

 

b. Lệ phí cấp chứng minh thư nhân dân

Bộ Tài chính

34

Lệ phí hoa hồng chữ ký (dầu khí....)

Bộ Tài chính

35

Lệ phí thi

Bộ Tài chính

 

 

THE MINISTRY OF FINANCE
-----

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
--------

No: 21/2001/TT-BTC

Hanoi, April 03, 2001

 

CIRCULAR

GUIDING THE AMENDMENTS TO A NUMBER OF POINTS IN THE FINANCE MINISTRY’S CIRCULAR No. 54/1999/TT-BTC OF MAY 10, 1999 GUIDING THE IMPLEMENTATION OF THE GOVERNMENTS DECREE No. 04/1999/ND-CP ON CHARGES AND FEES BELONGING TO THE STATE BUDGET

In furtherance of the Governments Decree No.04/1999/ND-CP of January 30, 1999 on charges and fees belonging to the State budget, the Finance Ministry issued on May 10, 1999 Circular No.54/1999/TT-BTC to guide the implementation thereof;
After a period of implementation, the Finance Ministry now gives the following guidance on the amendments and/or supplements to a number of points in above-said Circular No.54/1999/TT-BTC:

1. The last paragraph of Item b, Point 3, Section II of Circular No.54/1999/TT-BTC on the competence to promulgate regulations on charge and fee collection, payment and use is amended as follows: "The provincial Peoples Committees, after the issuance of resolutions on charge and fee collection by the provincial Peoples Councils, shall prescribe the collection levels and the management and use of sources of collected charges and fees in their respective localities..."

2. Item b, Point 5, Section III of Circular No.54/1999/TT-BTC on managing the use of charge and fee money is superseded by the following new one:

b/ Under Clause 2, Article 12 of Decree No.04/1999/ND-CP, the collected State budget charge and fee money must be fully reflected into the State budget. However, to suit the current financial management regimes and to create conditions for organizations to take initiative in performing their assigned tasks, the charge and fee-collecting organizations are entitled to retain part of the collected charge and fee amounts before remitting them into the State budget to cover the expenses for organizing the charge and fee collection. The amount left for each collecting organization shall be prescribed by the body competent to promulgate documents on the regime of collection, payment and use of each kind of charge or fee, but must not exceed 90% of the actually collected amount of such kind of charge or fee (except otherwise prescribed by the Government and the Finance Ministry).

The retained charge and/or fee amount shall be used for the following spending contents:

b1. For State enterprises and public-utility State enterprises that collect charges and/or fees, the charge and/or fee amounts retained according to the competent bodies regulations shall be accounted into their turnover. For public-utility enterprises, the management of their use shall comply with the provisions of the Finance Ministrys Circular No.06/TC-TCDN of February 24, 1997 guiding the implementation of the Governments Decree No.56/CP of October 2, 1996 on the financial management regime applicable to public-utility State enterprises and the Finance Ministrys Circulars prescribing financial management regimes applicable exclusively to peculiar branches (if any).

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b2.1. In cases where such charge and/or fee-collecting organizations are allocated by the State budget regular funding for charge and/or fee collecting activities, the retained charge and/or fee amount shall be used to cover the following spending contents:

- Payment of remuneration to public servants and employees who take up the charge and/or fee collection as extra work beyond their assigned functions and tasks (including extra-hour pays);

- Payment of remuneration and allowances (if any) to laborers hired from outside (including experts, consultants and staff members not on the units’ payrolls). The heads of charge and/or fee-collecting units shall base themselves on the charge and fee-collecting capability and the characteristics and complexity of the collection work to decide appropriate spending levels;

- Expenses for repair of machinery and equipment in direct service of charge and/or fee collection work;

- Other expenses directly related to charge and/or fee collection;

- Deductions for setting up funds for rewarding officials and employees who are directly engaged in organizing the charge and/or fee collection. The annual per-head average level of deductions for setting up the reward fund shall not exceed 3 (three) months’ actually paid wage amount.

b.2.2. In cases where such charge and/or fee-collecting organizations are not allocated by the State budget regular funding for charge and fee collecting activities, the retained charge and/or fee amount shall be used to cover the following spending contents:

- Payment of wages and allowances according to the prescribed regimes;

- Payment of employees prescribed contributions, which the employers are liable to;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Payment of public service charges;

- Expenses for office supplies, information, propaganda and communications;

- Expenses for conferences, symposiums, professional trainings in service of the charge and/or fee collection;

- Working mission allowances;

- Expenses for regular repairs and overhauls of fixed assets;

- Expenses for printing (purchase) of declaration forms, permits and stamps of various kinds in service of charge and fee collection;

- Expenses for specialized professional operations in service of the charge and fee collection, such as dealing in chemicals, supplies, petrol and oil, etc.

- Expenses for labor protection devices and attires according to the prescribed regime applicable to the charge and/or fee collecting organizations, whose employees must be equipped with labor protection devices and attires.

- Expenses for procurement of working equipment, supplies and facilities in direct service of the charge and fee collection according to the estimates already approved by the competent bodies.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Deductions for setting up funds for rewarding officials and employees who are directly engaged in organizing the charge and/or fee collection. The annual per-head average level of deductions for setting up the reward fund shall not exceed 3 (three) months actually paid wage amount.

b2.3. In cases where the collection of a certain charge or fee entails expense(s) other than those specified above, such charge or fee-collecting organization shall request in writing the competent body to provide for particular expenses for such kind of charge or fee.

3. The last paragraph of the first em rule, Point 1, Section V of Circular No.54/1999/TT-BTC is amended as follows: "If the complaining organizations or individuals disagree with the complaint settling decisions issued by the charge and/or fee-collecting bodies and organizations, they may lodge their complaints to the bodies with higher complaint-settling competence or initiate lawsuits at court according to the provisions of law." At the same time, Paragraph e, Point 2, Section V of Circular No.54/1999/TT-BTC prescribing the complaint-settling competence of the superior bodies of the charge and/or fee-collecting bodies, is now annulled.

4. Paragraph a, Point 5, Section V of Circular No.54/1999/TT-BTC is amended as follows:

a/ Those charge and fee-collecting officials who, due to their irresponsibility or wrong handling, cause damage to charge and fee payers shall have to make compensations for such damage according to the provisions of law and, depending on the nature and seriousness of their violations, may be disciplined or examined for penal liability according to the provisions of law.

5. To promulgate together with this Circular new appendices 1 and 2 in replacement of those promulgated together with above-said Circular No.54/1999/TT-BTC of May 10, 1999 of the Finance Ministry.

This Circular takes effect 15 days after its signing. Other contents not mentioned in this Circular shall still comply with Circular No.54/1999/TT-BTC of May 10, 1999 of the Ministry of Finance guiding the implementation of the Governments Decree No.04/1999/ND-CP of January 30, 1999.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

APPENDIX 1

LIST OF APPLICABLE CHARGES

(Promulgated together with the Finance Ministrys Circular No.21/2001/TT-BTC of April 3, 2001)

Ordinal List Bodies prescribing the collection and payment regime number

1 Petrol and oil charge The Government

2 Tolls for State-managed bridges (except - The Finance Ministry prescribes tolls for bridges for those built with investment by managed by the Central Government organizations and/or individuals for - Provincial People’s Committees prescribe tolls for commercial purposes) bridges managed by local administrations

3 Fares for State-managed ferries (except - The Finance Ministry prescribes fares for ferries for those operating for commercial managed by the Central Government purposes) - Provincial People’s Committees prescribe fares  for ferries managed by local administrations

4 Charges for use of State-managed land - The Finance Ministry prescribes charges for road  roads (except for those built with managed by the Central Government investment by organizations and/or - Provincial People’s Committees prescribe charges for individuals for commercial purposes) roads managed by local administrations

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



6 Charges for use of railway infrastructure The Finance Ministry

7 Maritime safety charges The Finance Ministry

8 Charges for flight over airspace and The Finance Ministry flight information regions (FIR)

9 Charges for use of public land, wharves, - The Finance Ministry prescribes charges for those yards and water surface managed by the assets managed by the Central Government State, including: - Provincial People’s Committees prescribe charges for
assets managed by local administrations

a/ Market charge

b/ Charge for use of wharves, yards managed by the State

c/ Charge for use of car-parking and  -keeping places of all kinds managed by the State

d/ Charge for use of public land

e/ Charge for use of water surface  managed by the State

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



11 Charge for use of radio frequencies The Finance Ministry

12 Charges for medical and forensic The Finance Ministry expertise, expertise of antiques,
documents and other expertise at request

13 Prophylactic medicine charge The Finance Ministry

14 Charges for epidemics prevention for The Finance Ministry human beings, animals and plants

15 Charges for environmental protection The Government

a/ Charge for public sanitation (except for charges for business sanitation services)

b/ Charge for waste water drainage (or treatment)

c/ Other environmental protection charges

16 Charge for environmental impact assessment The Finance Ministry

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



18 Charges for exploitation and use of The Finance Ministry documents managed by the State

a/ Charge for use of State securities The Finance Ministry equipment system b/ Charge for reading petroleum The Government documents

c/ Charges for exploitation and use of The Finance Ministry other documents according to the provisions of law

19 Tuitions for State-run public schools The Government

20 Charges of State-run public hospitals The Government

 

APPENDIX 2

LIST OF APPLICABLE FEES
(Promulgated together with the Finance Ministrys Circular No.21/2001/TT-BTC of April 3, 2001)

Bodies prescribing the Ordinal List collection and payment number regime

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2 Practice licensing fees as prescribed by law (except for occupations for The Finance Ministry which practice licenses are not required by law), including:

a/ Fee for granting certificates of eligibility and qualifications for setting The Finance Ministry up of private medical or pharmaceutical establishments

b/ Fee for evaluation and granting of certificates of eligibility for The Finance Ministry commercial business as prescribed in Decree No.11/1999/ND-CP of March 3, 1999

c/ Fee for licensing the advertising practice and activities The Finance Ministry

d/ Fee for licensing the securities practice and activities The Finance Ministry

e/ Fee for licensing other practices, which, under the provisions of law, The Finance Ministry require licenses

3 Fee for granting of business registration certificates as prescribed by law The Finance Ministry

4 Fee for industrial property right protection The Finance Ministry

5 Land administration fee The Finance Ministry

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



7 Fee for plant and animal protection and medical quarantine as prescribed The Finance Ministry by law

8 Port authority fee as prescribed by law (including sea ports and river ports) The Finance Ministry

9 Fee for registration and granting of number plates for motorbikes, The Finance Ministry automobiles, ships, trains, aircraft, boats and other means, which must be registered as prescribed by law

10 Fee for licensing the assembly of automobiles, ships, aircraft or trains as The Finance Ministry prescribed by law

11 Fee for car, ship and aircraft driving licenses and other licenses and The Finance Ministry certificates as prescribed by law

12 Fee for registration and granting of certificates of eligibility for operation The Finance Ministry on board ships, aircraft and other means as prescribed by law

13 Fee for licensing the technical expertise of automobiles, ships, aircraft and The Finance Ministry other means, machinery, equipment and supplies as prescribed by law

14 Fee for expertise and control of quality of products, goods, equipment, The Finance Ministry supplies, raw materials, production and/or business conditions as prescribed by law or requested

15 Fee for licensing the operation in a number of State-managed branches The Finance Ministry and trades as prescribed by law (except for activities for which operation licenses are not required by law), including:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b/ Fee for licensing the mineral exploitation activities

c/ Fee for granting of certificates of eligibility and qualifications for insurance business

d/ Fee for granting and extending certificates of environmental standard

e/ Fee for licensing the setting up of branches of foreign lawyers organizations in Vietnam

f/ Fee for licensing scientific and technological activities

g/ Fee for licensing gold, silver and gem trading activities

h/ Fee for licensing other business activities for which licenses are required by law.

16 Fee for allocation of export and import quotas as prescribed by law The Finance Ministry

17 Copyright fee The Finance Ministry

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



19 Fee for State administrative management at the Vietnamese diplomatic The Finance Ministry missions and consular offices in foreign countries

20 Fee for granting of passports, laissez-passers or certificates to Vietnamese The Finance Ministry citizens and foreigner on entry, exit or stay in Vietnam

21 Fee for cross-border travel between Vietnam and neighboring countries The Finance Ministry22 Fee for granting repatriation permits to overseas Vietnamese The Finance Ministry

23 Fee for settling matters related to the Vietnamese nationality The Government

24 Court fee and suitcase fee The Government

25 Deed fees, including: The Finance Ministry

a/ Fee for civic status registration

b/ Fee for issuance of juridical background records

c/ Fee for other deeds as prescribed by law

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



27 Fee for licensing the setting up and operation of representative offices The Finance Ministry of foreign economic organizations in Vietnam

28 Fee for appraisal as prescribed by law The Finance Ministry

29 Customs fee The Finance Ministry

30 Fee for granting permits for installation of underground works at request The Finance Ministry

31 Fee for bid or auction participation at request The Finance Ministry

32 Fee for granting permits for use of explosives, detonation devices, weapons The Finance Ministry and military equipment as prescribed by law

33 Fee for social order and safety administration: The Finance Ministry

a/ Fee for household residence registration and management The Finance Ministry

b/ Fee for granting people’s identity cards The Finance Ministry

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



35 Exam fee The Finance Ministry

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 21/2001/TT-BTC ngày 03/04/2001 sửa đổi Thông tư 54/1999/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 04/1999/NĐ-CP về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước do Bộ Tài Chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.458

DMCA.com Protection Status
IP: 3.12.148.180
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!