NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
*****
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
2225/NHCS-TD
V/v: Giải đáp mội số vướng
mắc về cho vay đối với học sinh, sinh viên
|
Hà Nội, ngày
30 tháng 10 năm 2007
|
Kính gửi: Giám đốc chi
nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội các tỉnh, thành phố
Ngày 02/10/2007, Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH) đã ban hành văn bản số 2162A/NHCS-TD về việc hướng dẫn thực hiện cho vay đối với học sinh, sinh viên (HSSV) theo
Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ. Trong quá
trình triển khai thực hiện Quyết định này, Hội sở chính NHCSXH đã nhận được ý
kiến của một số chi nhánh tỉnh, thành phố về một số vướng mắc khi triển khai. Để
việc thực hiện thống nhất trong toàn quốc, Tổng giám đốc giải đáp một số vướng
mắc về nghiệp vụ cho vay học sinh, sinh viên như sau:
1. Đối với hộ gia đình đã vay vốn cho HSSV nhưng
năm học mới này có thêm học sinh, sinh viên trúng tuyển, thủ tục cho vay được bổ
sung thêm như sau:
- Hộ vay lập Phụ lục giấy đề nghị vay vốn (mẫu số
01A/TD) đính kèm Giấy xác nhận của nhà trường hoặc Giấy báo nhập học gửi Tổ tiết
kiệm và vay vốn (TK&VV).
- Tổ TK&VV tiến hành kiểm tra các yếu tố ghi
trên Phụ lục giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 01A/TD) và Giấy xác nhận của nhà trường
hoặc Giấy báo nhập học, ký xác nhận vào Phụ lục giấy đề nghị vay vốn kèm danh
sách người cần vay gửi NHCSXH.
- NHCSXH nơi cho vay nhận được bộ hồ sơ của Tổ TK&VV,
thực hiện các bước tiếp theo như quy trình đã hướng dẫn trong văn bản số
2162A/NHCS-TD của Tổng giám đốc NHCSXH.
- Việc theo dõi phát tiền vay, thu nợ, thu lãi của các học
sinh, sinh viên tiếp theo được thực hiện trên cùng Sổ TK&VV hoặc Hợp đồng
tín dụng hoặc Khế ước nhận nợ lần đầu hộ vay đã ký với NHCSXH nơi cho vay.
2. Về xác định mức cho vay và số tiền cho vay:
2.1. Mức cho vay tối đa đối với mỗi HSSV là
800.000 đồng/tháng để hỗ trợ trang trải chi phí cho việc học tập, sinh hoạt của
HSSV trong thời gian theo học tại trường bao gồm: tiền học phí, chi phí mua sắm
sách vở, phương tiện học tập, chi phí ăn ở, đi lại.
- Đối với những HSSV thuộc diện được miễn, giảm
học phí hoặc HSSV theo học tại các trường Công an, Quân sự đã được miễn học phí
và sinh hoạt phí thì loại trừ không cho vay đối với số tiền đã được miễn, giảm học
phí, sinh hoạt phí…
- Đối với HSSV thuộc đối tượng được vay vốn
nhưng học hệ đại học tại chức, đào tạo từ xa thì HSSV vẫn được vay, nhưng mức
cho vay phải căn cứ vào số tháng thực tế HSSV phải theo học tại trường, mức thu
học phí của từng tháng, chi phí mua sắm sách vở, phương tiện học tập, chi phí
ăn ở, đi lại (nếu học tại chức) để xem xét xác định mức cho vay.
2.2. Theo quy định mức cho vay 800.000 đồng/tháng
thực hiện kể từ 01/10/2007, những trường hợp HSSV đang thực hiện các hợp đồng
tín dụng dở dang, đã vay theo mức 300.000 đồng/tháng trước thời Điểm ngày
01/10/2007 cho học kỳ I năm học 2007 - 2008, các chi nhánh có thể xem xét cho
vay thêm phần chênh lệch theo mức cho vay mới.
3. Về đối tượng vay vốn:
- Theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg đã quy định,
đối tượng được vay vốn là HSSV. Vì vậy, những đối tượng khác như học viên cao học,
nghiên cứu sinh (học trên đại học) không là đối tượng được Điều chỉnh theo Quyết
định 157 nói trên.
- Đối với cán bộ đang công tác tại các ngành ở
xã, huyện, tỉnh đi học tại chức không thuộc đối tượng cho vay theo Quyết định số
157/2007/QĐ-TTg.
- Học sinh học nghề mồ côi cả cha lẫn mẹ không
phân biệt độ tuổi (thành niên hay không thành niên) đều được vay vốn.
- Trường hợp HSSV nhưng đồng thời là chủ hộ gia đình có đủ Điều
kiện vay vốn thì được vay vốn, thực hiện theo Điểm 1 Mục II
văn bản số 2162A/NHCS-TD ngày 02/10/2007 của Tổng giám đốc NHCSXH.
4. Về mẫu Giấy xác nhận và nội dung xác nhận:
- Mẫu Giấy xác nhận đã được biên soạn trên cơ sở thống nhất
với Bộ Giáo dục và Đào tạo trong văn bản 2162A/NHCS-TD, nhưng do các trường
chưa cập nhật hoặc học sinh đã xin Giấy xác nhận trước thời Điểm ban hành văn bản,
hoặc các mẫu xác nhận của trường khác với mẫu ghi trong văn bản 2162A/NHCS-TD,
nhưng có nội dung chứng minh được là HSSV đang theo học tại trường, thì các mẫu
này đều được xem xét để cho vay (để tránh trường hợp học sinh phải đi lại nhiều
lần, mẫu xác nhận này không nhất thiết phải là mẫu của ngân hàng phát ra).
- Về nội dung xác nhận trên mẫu:
+ Về mức học phí trong giấy xác nhận: được tính theo tháng,
nhưng trong thực tế, có trường quy định học phí thu theo năm học hoặc theo học
kỳ hoặc theo tín chỉ, trong trường hợp này Ngân hàng xác định mức học phí bằng
cách chia theo tháng để làm cơ sở xác định mức cho vay.
+ Đối với trường hợp cho vay thông qua hộ gia đình nhà trường
có trách nhiệm xác nhận là HSSV đang theo học tại trường để hộ gia đình làm thủ
tục vay vốn, còn nếu là năm học đầu tiên chỉ cần giấy báo nhập học.
+ Đối với trường hợp HSSV là con mồ côi được vay trực tiếp
tại NHCSXH nơi gần trường đóng trụ sở, thì nhà trường xác nhận là HSSV đang
theo học có hoàn cảnh là mồ côi. Việc xác nhận của nhà trường có thể xác nhận
theo mẫu tại văn bản 2162A hoặc trên Giấy đề nghị vay vốn hoặc theo văn bản
riêng của nhà trường là đủ Điều kiện để Ngân hàng xem xét cho vay.
5. Về hộ khẩu và nơi cư trú:
Theo quy định, một trong các Điều kiện HSSV muốn
được vay vốn là hộ gia đình cư trú hợp pháp tại địa phương nơi cho vay. Cư trú hợp
pháp phải được hiểu là: Hoặc là hộ gia đình có hộ khẩu thường trú tại địa
phương, hoặc nếu không có hộ khẩu thường trú thì phải là nơi hộ vay thường
xuyên sinh sống tại địa phương, được địa phương nơi hộ vay thường xuyên sinh sống
xác nhận.
Trường hợp, cha mẹ HSSV đã đăng ký hộ khẩu thường
trú, nhưng di chuyển đến một địa phương khác để làm ăn, thì nơi cư trú là nơi hộ
gia đình thường xuyên sinh sống, được Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi quản lý hộ gia
đình đang sinh sống xác nhận (mẫu số 03/TD).
6. Về chi trả hoa hồng và phí uỷ thác:
Việc trả hoa hồng và phí uỷ thác cho Tổ
TK&VV và các tổ chức chính trị - xã hội trong thời gian HSSV chưa phải trả
nợ, trả lãi, Hội sở chính sẽ có hướng dẫn xử lý tài chính cho các chi nhánh tại
một văn bản riêng.
7. Về Điều hành kế hoạch vốn năm 2007 chương
trình cho vay HSSV theo Quyết định 157:
Hội sở chính mới tạm giao kế hoạch lần đầu cho
các địa phương, các chi nhánh phải tham mưu cho ủy ban nhân dân tỉnh để Điều
hành vốn linh hoạt trong phạm vi của địa phương. Tại chi nhánh tỉnh phải Điều
hòa giữa các huyện trong tỉnh (Điều các huyện không có nhu cầu cho các huyện
còn thiếu); trong phạm vi huyện phải Điều hòa giữa các xã (Điều ở các xã không
có nhu cầu cho xã thiếu). Trường hợp nhu cầu vay vốn tăng thêm của chương trình
này so với kế hoạch đã giao, chi nhánh lập kế hoạch bổ sung gửi Hội sở chính.
Trên đây là ý kiến của Tổng giám đốc NHCSXH, yêu
cầu Giám đốc chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố triển khai thực hiện.
Nơi
nhận:
- Như kính gửi;
- Phòng KHNV HSC;
- Lưu VP, phòng NVTD.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Hà Thị Hạnh
|
MẪU SỐ 01A/TD
Lập 02 liên: 01 liên lưu NH; 01 liên lưu người vay
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******
PHỤ LỤC GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
(Kèm theo Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sản xuất và
khế ước nhận nợ Số:……………/KƯ ngày….. tháng..….năm ……)
I.
PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI VAY
Kính gửi: Ngân hàng
Chính sách xã hội ……………………...................
1. Họ tên người vay:.…………Năm sinh:………………………………….
- Số CMND:…………, ngày cấp:…../…../……., nơi cấp:…………..........
- Địa chỉ cư trú:thôn…………..; xã.…………........ huyện………………...
- Là thành viên Tổ TK&VV do ông (bà)…………….làm Tổ trưởng.
- Thuộc tổ chức Hội:…………………………………………..quản lý.
2. Họ tên người thừa kế:……………………Năm sinh……………………
Quan hệ với người
vay...........................................................................
- Số CMND:……………….., ngày cấp:…../…../……., nơi cấp:………….
Ngày …./…./… gia đình tôi đã được NHCSXH cho vay số tiền: …………,
nay đề nghị NHCSXH cho vay thêm số tiền:………………. đồng để dùng vào việc:
Đối tượng
..........................................
..........................................
|
Số lượng
..............................
..............................
|
Thành tiền
.................................
.................................
|
- Thời hạn xin vay:..….. tháng; Kỳ hạn trả nợ:….tháng/lần.
Hạn trả nợ cuối cùng đợt này: Ngày……/……./………..
Lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng/quý, vào
ngày…………………...
Tôi xin cam kết sử dụng vốn vay đúng Mục đích, trả nợ gốc
và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
Tổ trưởng Tổ TK&VV
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………….., ngày….. tháng …. năm …..
Người vay
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc Điểm chỉ )
|
II. PHÊ DUYỆT CỦA NGÂN HÀNG
1. Số tiền cho vay:.......................đồng
(bằng chữ.................................)
2. Lãi
suất....... % tháng. Lãi suất nợ quá hạn…………%
3. Thời hạn cho vay..............tháng. Hạn trả cuối cùng:
Ngày......../.........../........
Ngày........tháng......năm.......
Cán bộ tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
(Tổ truởng) Tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|