BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
30/2004/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CHO GIÁO
VIÊN MẦM NON CHU KỲ II (2004-2007)
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số
86/2002/NĐ-CP này 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Căn cứ Nghị định số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định chương trình bồi dưỡng thường
xuyên ngày 02 tháng 8 năm 2004.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên
Mầm non chu kỳ II (2004 – 2007).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Vụ Giáo dục Mầm
non chủ trì, phối hợp với các đơn vị hữu quan chỉ đạo việc biên soạn tài liệu bồi
dưỡng thường xuyên và chuẩn bị các điều kiện cần thiết để triển khai thực hiện
chương trình này, đồng thời có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các Trường Sư phạm,
các Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên có liên
quan thực hiện.
Điều 3.
Các Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo, Hiệu
trưởng các Trường Sư phạm và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên có trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Thứ Trưởng
Đặng Huỳnh Mai
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CHO GIÁO VIÊN MẦM NON CHU KỲ II (2004
– 2007)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/9/2004 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức. Học viên cần
biết và hiểu
* Những vấn đề đổi mới của giáo
dục mầm non hiện nay.
* Phương pháp dạy học tích cực
trong giáo dục mầm non.
* Các Kỹ năng chính mà người
giáo viên cần có để tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ có hiệu quả.
* Công tác phối hợp với các bậc
cha mẹ trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục mầm non.
* Tìm và làm đồ chơi – trò chơi
cho trẻ.
* Cách sử dụng môi trường tự
nhiên, xã hội như nguồn lực học tập của trẻ.
* Các đánh giá hoạt động của trẻ,
hoạt động của bản thân, của đồng nghiệp và kết quả đạt được ở trẻ để có biện
pháp giáo dục thích hợp và hiệu quả.
* Can thiệp sớm và giáo dục hòa
nhập trẻ khuyết tật ở độ tuổi mầm non.
2. Về kỹ năng. Học viên cần
có khả năng:
* Áp dụng được phương pháp dạy học
tích cực trong giáo dục mầm non.
* Xây dựng mạng chủ điểm, lập kế
hoạch bài học, tổ chức các hoạt động giáo dục theo hướng tích hợp và phương
pháp dạy học tích cực cho trẻ.
* Xây dựng môi trường giáo dục
và tổ chức các hoạt động của trẻ theo các góc một cách hiệu quả.
* Tìm và tổ chức cho trẻ làm đồ
dùng, đồ chơi như một phương pháp dạy học tích cực.
* Tự học, tự bồi dưỡng: đọc hiểu
tài liệu, viết bài học, làm đồ dùng đồ chơi áp dụng kiến thức đã học vào việc tổ
chức các hoạt động giáo dục trẻ ở lớp của mình, lưu giữ hồ sơ học tập.
* Tự đánh giá, đánh giá đồng
nghiệp, đánh giá trẻ, theo dõi sự phát triển của trẻ để điều chỉnh nội dung và
phương pháp chăm sóc giáo dục trẻ phù hợp.
3. Về thái độ. Học viên cần:
* Nhận thức được sự cần thiết đổi
mới giáo dục mầm non để có ý thức tự giác, tham gia tích cực vào chương trình bồi
dưỡng thường xuyên nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho bản thân
đáp ứng với yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non.
* Có ý thức và mạnh dạn áp dụng
những kiến thức và phương pháp mới đã được học vào thực tiễn chăm sóc giáo dục
trẻ.
II. CẤU TRÚC
CHƯƠNG TRÌNH VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN CHO CÁC HỌC PHẦN
Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên cho kỳ II (2004 – 2007) cho giáo viên Mầm non gồm 150 tiết được chia làm
3 phần lớn:
Phần 1. Bồi dưỡng về lý
luận giáo dục chung (30 tiết).
Phần bồi dưỡng về lý luận giáo dục
cung cấp cho cán bộ quản lý và giáo viên những lý luận nhận thức về chính trị,
xã hội, Nghị quyết của Đảng và Nhà nước về Giáo dục và Đào tạo.
Phần 2. Bồi dưỡng về
chuyên môn nghiệp vụ (90 tiết).
Phần này gồm 18 bài (Bài số 12 gồm
hai nội dung: Hoạt động tạo hình và Giáo dục âm nhạc trong trường Mầm non theo
hướng đổi mới) được thiết kế thành 2 phần nhỏ: Từ bài số 1 đến bài số 6: Giới
thiệu các vấn đề chung. Từ bài số 7 đến bài số 17: Nội dung chăm sóc giáo dục
trẻ theo hướng đổi mới.
Phần 3. Bồi dưỡng những nội
dung phù hợp với từng địa phương (30 tiết).
Phần này dành cho từng địa
phương (tỉnh/thành) tự tổ chức xây dựng chương trình và biên soạn tài liệu bồi
dưỡng cho phù hợp với từng địa phương.
III. KHUNG
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CHU KỲ II. PHẦN CHUYÊN DO BỘ BIÊN SOAN
Thứ tự
|
Tên bài
|
Số tiết
|
Bài 1
|
Giới thiệu chương trình bồi dưỡng
thường xuyên cho giáo viên mầm non chu kỳ 2004 – 2007
|
2 tiết
|
Bài 2
|
Giới thiệu những vấn đề đổi mới
của giáo dục mầm non hiện nay
|
5 tiết
|
Bài 3
|
Phương pháp dạy học tích cực
trong giáo dục mầm non
|
5 tiết
|
Bài 4
|
Tổ chức môi trường cho trẻ hoạt
động
|
5 tiết
|
Bài 5
|
Kích thích tính sáng tạo của trẻ
thông qua hoạt động làm quen với toán
|
5 tiết
|
Bài 6
|
Đánh giá trẻ trong quá trình
chăm sóc giáo dục
|
5 tiết
|
Bài 7
|
Công tác phối hợp với các bậc
cha mẹ trong việc thực hiện mục tiêu Giáo dục Mầm non
|
5 tiết
|
Bài 8
|
Chủ điểm và lập kế hoạch theo
chủ điểm
|
5 tiết
|
Bài 9
|
Kích thích sự phát triển ngôn
ngữ của trẻ mầm non
|
5 tiết
|
Bài 10
|
Hoạt động cho trẻ làm quen với
chữ viết
|
5 tiết
|
Bài 11
|
Tìm và làm đồ chơi từ nguyên vật
liệu có sẵn
|
5 tiết
|
Bài 12
|
Giáo dục âm nhạc ở trường mầm
non theo hướng đổi mới
|
4 tiết
|
Bài 13
|
Hoạt động tạo hình
|
4 tiết
|
Bài 14
|
Hướng dẫn trẻ khám phá môi trường
xung quanh
|
5 tiết
|
Bài 15
|
Phát triển thể lực cho trẻ
|
5 tiết
|
Bài 16
|
Dinh dưỡng và vệ sinh an toàn
thực phẩm
|
7 tiết
|
Bài 17
|
Vệ sinh, tiêm chủng phòng bệnh
và phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ
|
7 tiết
|
Bài 18
|
Can thiệp sớm và giáo dục hòa
nhập trẻ khuyết tật lứa tuổi mầm non
|
6 tiết
|
IV. CHƯƠNG
TRÌNH CHI TIẾT
Bài
số 1
GIỚI
THIỆU CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CHU KỲ II (2004 – 2007)
(2
tiết)
MỤC
TIÊU
Học xong bài này, học viên cần đạt
được mục tiêu sau:
Về kiến thức
* Hiểu được mục tiêu, nội dung
và những điểm mới của chương trình bồi dưỡng thường xuyên, hình thức học tập và
đánh giá kết quả học tập bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên mầm non chu kỳ
II.
* Biết các quyền lợi và nghĩa vụ
của giáo viên khi tham gia bồi dưỡng thường xuyên.
* Biết cách tự học, tự đánh giá
kết quả học tập bồi dưỡng thường xuyên.
Về thái độ:
* Nhận thức được bồi dưỡng thường
xuyên là cần thiết cho mỗi giáo viên, để tích cực, tự giác, chủ động học tập và
thực hành vận dụng vào thực tiễn chăm sóc giáo dục trẻ.
NỘI
DUNG
1. Mục tiêu chương trình bồi
dưỡng thường xuyên cho giáo dục mầm non chu kỳ II (2004 – 2007)
Hoạt động:
* Đọc tài liệu
* Thảo luận nhóm hoặc tự suy
nghĩ về các nội dung: (1) Mục tiêu chương trình bồi dưỡng thường xuyên có phù hợp
với mong muốn của bạn và đáp ứng được yêu cầu thực tế không? (2) Có đáp ứng được
yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non hiện nay không?
2. Cấu trúc và nội dung
chương trình bồi dưỡng thường xuyên - Phần chuyên môn nghiệp vụ.
Hoạt động:
* Đọc tài liệu.
* Thảo luận hoặc tự suy ngẫm các
vấn đề sau: (1) Nội dung chương trình bồi dưỡng thường xuyên có bổ ích và thiết
thực không? Sắp xếp các bài theo mức độ cần thiết đối với bạn. (2) Nội dung nào
khó hoặc không thực hiện được ở địa phương bạn? Vì sao?
3. Hình thức học tập bồi dưỡng
thường xuyên cho giáo viên mầm non chu kỳ II
Hoạt động:
* Từ kinh nghiệm và hiểu biết của
bản thân: (1) Lựa chọn hình thức học tập phù hợp nhất khi học chương trình bồi
dưỡng thường xuyên của bạn. (2) Khi tự học bạn cần tiến hành hoạt động nào? Và
chú ý điểm gì?
* Thảo luận nhóm về những lựa chọn
của bản thân.
4. Đánh giá kết quả học tập bồi
dưỡng thường xuyên
Hoạt động:
* Đọc tài liệu
* Thảo luận nhóm về các vấn đề
sau: (1) Mục đích và nội dung đánh giá kết quả học bồi dưỡng thường xuyên. (2) Làm
thế nào để có thể tự đánh giá kết quả học tập của mình (3) Hoạt động của nhóm
chuyên môn trong công tác đánh giá như thế nào.
Kết luận bài học
Câu hỏi tự đánh giá
Bài tập phát triển kỹ năng
Bài
số 2
GIỚI
THIỆU NHỮNG VẤN ĐỀ ĐỔI MỚI CỦA GIÁO DỤC MẦM NON HIỆN NAY
(5
tiết)
MỤC
TIÊU
Học xong bài này, học viên cần
hiểu và biết:
* Sự cần thiết phải đổi mới
trong Giáo dục mầm non.
* Những vấn đề đổi mới trong
giáo dục mầm non.
* Bước đầu biết đánh giá việc thực
hiện đổi mới phương pháp giáo dục mầm non tại cơ sở để tìm ra biện pháp giải
quyết những khó khăn đó.
NỘI
DUNG
1. Sự cần thiết phải đổi mới
hình thức tổ chức và phương pháp giáo dục mầm non
Hoạt động:
* Đọc tài liệu.
* Suy ngẫm vấn đề (1) Vì sao phải
tiến hành đổi mới trong giáo dục mầm non.
2. Những vấn đề đổi mới của
giáo dục mầm non
Hoạt động:
* Đọc tài liệu.
* Trao đổi nhóm về các nội dung
sau:
(1) Cách tiếp cận với những vấn
đề đổi mới. (2) Những vấn đề đổi mới được triển khai thực hiện.
3. Bước đầu đánh giá việc thực
hiện đổi mới phương pháp giáo dục mầm non ở địa phương
Hoạt động:
* Đọc tài liệu.
* Thảo luận nhóm:
(1) Những thuận lợi, khó khăn
trong việc thực hiện đổi mới. (2) Cách giải quyết những khó khăn?
Kết luận bài học.
Câu hỏi tự đánh giá.
Bài tập phát triển kỹ năng.
Bài
số 3
PHƯƠNG
PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC TRONG GIÁO DỤC MẦM NON
(5
tiết)
MỤC
TIÊU
Học xong bài này học viên cần:
* Xác định được thế nào là
phương pháp dạy học tích cực.
* Biết và hiểu được bản chất của
phương pháp dạy học tích cực và nhận dạng được những biểu hiện tích cực hoạt động
của trẻ.
* Biết và hiểu được các đặc điểm
đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực trong giáo dục mầm non.
* Phân tích, nhận dạng một hoạt
động mẫu có vận dụng phương pháp dạy học tích cực.
Học viên có khả năng:
* So sánh phương pháp dạy học
tích cực với phương pháp dạy học thụ động.
* Vận dụng phương pháp dạy học
tích cực để thiết kế và tổ chức dạy thử một hoạt động giáo dục trẻ tại trường mầm
non.
* Dựa vào các đặc điểm của
phương pháp dạy học tích cực và những biểu hiện tích cực và những biểu hiện
tích cực hoạt động của trẻ, để đánh giá việc tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ
của bản thân và của đồng nghiệp.
NỘI
DUNG
1. Thế nào là phương pháp dạy
học tích cực
Hoạt động:
* Suy nghĩ, nhớ lại những phương
pháp đã dạy trẻ của bản thân. Những ưu điểm, hạn chế của các phương pháp đó.
* Bạn đã từng nghe nói về phương
pháp dạy học tích cực, bạn hiểu thế nào là phương pháp dạy học tích cực.
* Sau khi thực hiện xong bạn hãy
trao đổi, chia sẻ với đồng nghiệp.
2. Bản chất của phương pháp dạy
học tích cực và biểu hiện hoạt động tích cực của trẻ.
Hoạt động:
* Suy nghĩ nhớ lại kinh nghiệm
thực tiễn đưa ra bản chất của phương pháp dạy học tích cực trong giáo dục mầm
non, những biểu hiện hoạt động tích cực của trẻ. Ghi ý kiến của mình vào vở học
tập.
* Thảo luận nhóm.
3. Đặc trưng của phương pháp
dạy học tích cực trong giáo dục mầm non.
Hoạt động:
* Đưa ra những ưu điểm và nhược
điểm của hai phương án.
* Suy nghĩ liên hệ với thực tiễn
giảng dạy của bạn gần với phương án nào, có giờ nào hay hơn hai phương án nêu ở
trên không?
* Tìm hiểu đặc trưng của phương
pháp dạy học tích cực trong giáo dục mầm non.
4. Phân tích, đánh giá một mẫu
hoạt động được áp dụng phương pháp dạy học tích cực.
Hoạt động:
* Quan sát một hoạt động của đồng
nghiệp được vận dụng phương pháp dạy học tích cực do nhóm chuyên môn hoặc trường
tổ chức.
* Bạn hãy phân tích, đánh giá,
xác định mức độ vận dụng phương pháp dạy học tích cực của giáo viên vào hoạt động
giáo dục như thế nào? Phân tích, xác định mức độ biểu hiện tính tích cực của trẻ
trong hoạt động đó.
Kết luận bài học.
Câu hỏi tự đánh giá.
Bài tập phát triển kỹ năng.
Bài
số 4
TỔ
CHỨC MÔI TRƯỜNG CHO TRẺ HOẠT ĐỘNG
(5
tiết)
MỤC
TIÊU
Sau khi học xong bài này, học
viên cần hiểu và biết.
* Khái niệm, ý nghĩa và yêu cầu
của môi trường cho trẻ hoạt động.
* Cách tổ chức môi trường cho trẻ
hoạt động.
Học viên có khả năng.
* Sử dụng các vật liệu sẵn có, rẻ
tiền để xây dựng các góc hoạt động trong lớp và thiết bị chơi ngoài trời cho trẻ
vui chơi học tập.
* Sử dụng môi trường sẵn có xung
quanh lớp học để giúp trẻ phát triển.
Có ý thức bổ sung, điều chỉnh việc
làm hàng ngày để tổ chức môi trường cho trẻ hoạt động ngày càng phong phú và hấp
dẫn.
NỘI
DUNG
1. Môi trường cho trẻ hoạt động.
Hoạt động:
* Dựa vào kinh nghiệm của bản
thân: bạn hiểu thế nào về môi trường cho trẻ hoạt động? Môi trường cho trẻ lớp
bạn hoạt động bao gồm những gì?
* Ý nghĩa của môi trường cho trẻ
hoạt động.
* Bạn hãy đưa ra những yêu cầu cần
thiết của một môi trường cho trẻ hoạt động.
2. Xây dựng môi trường cho trẻ
hoạt động trong lớp.
Hoạt động:
* Dựa vào kinh nghiệm của bản
thân:
* Thế nào là góc hoạt động.
* Bạn đã bao giờ xây dựng góc hoạt
động ở lớp chưa? Là những góc nào? Trong mỗi góc có đồ dùng, đồ chơi gì?
* Khi xây dựng các góc hoạt động
cho trẻ cần đảm bảo nguyên tắc nào?
3. Thực hành xây dựng các góc
hoạt động trong lớp
Hoạt động:
* Đọc tài liệu.
* Thực hành xây dựng mô hình góc
hoạt động cho trẻ trong hoàn cảnh, điều kiện cụ thể.
4. Tổ chức cho trẻ hoạt động
trong góc.
Hoạt động:
Dựa vào kinh nghiệm bản thân và
thảo luận nhóm các vấn đề sau:
* Khi nào cần giới thiệu các góc
chơi trong lớp cho trẻ.
* Thời gian trẻ chơi và quản lý
của giáo viên trong các góc chơi.
* Cách làm để trẻ chơi được ở tất
cả các góc.
5. Tổ chức cho trẻ hoạt động ở
môi trường ngoài lớp.
Hoạt động:
* Đọc tài liệu.
* Suy nghĩ trả lời câu hỏi:
(1) Môi trường sẵn có ngoài lớp
của bạn gồm những gì? (2) Bạn sẽ tổ chức cho trẻ hoạt động ở môi trường ngoài lớp
như thế nào để giúp trẻ phát triển.
Kết luận bài học.
Câu hỏi tự đánh giá.
Bài tập phát triển kỹ năng.
Bài
số 5
KÍCH
THÍCH TÍNH SÁNG TẠO CỦA TRẺ THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG CHO TRẺ LÀM QUEN VỚI TOÁN
(5
tiết)
MỤC
TIÊU
Sau khi học xong bài này, học
viên cần biết và hiểu.
* Nhận biết được những biểu hiện
sáng tạo của trẻ mẫu giáo và tầm quan trọng của việc kích thích phẩm chất này ở
trẻ.
* Biết được các biện pháp kích
thích trẻ sáng tạo qua hoạt động làm quen với toán.
Học viên có khả năng.
* Vận dụng các biện pháp kích
thích trẻ sáng tạo trong tổ chức các hoạt động cho trẻ làm quen với toán.
* Luôn có ý thức kích thích sự
sáng tạo ở trẻ.
* Tin vào khả năng sáng tạo của
bản thân trong tổ chức các hoạt động cho trẻ làm quen với toán.
NỘI
DUNG
1. Những biểu hiện tính sáng
tạo của trẻ mẫu giáo và tầm quan trọng của việc kích thích trẻ sáng tạo
Hoạt động:
Nhớ lại những kinh nghiệm của bạn:
* Trẻ trong lớp của bạn có những
sáng tạo gì? Biểu hiện như thế nào.
* Tính sáng tạo của trẻ có cần
kích thích không? Tại sao.
2. Các biện pháp kích thích
trẻ sáng tạo
Hoạt động:
* Nhớ lại những cách bạn và đồng
nghiệp đã làm để kích thích trẻ sáng tạo qua hoạt động làm quen với toán.
3. Một số ví dụ minh họa cách
tổ chức hoạt động kích thích trẻ sáng tạo trong làm quen với toán
Hoạt động:
* Tập giải quyết tình huống.
* Thảo luận nhóm
* Tự viết ra hoạt động để kích
thích trẻ sáng tạo qua làm quen với toán và thử tổ chức hoạt động đó cho trẻ
trong lớp của bạn, tự rút ra bài học gì.
Kết luận bài học.
Câu hỏi tự đánh giá
Bài tập phát triển kỹ năng.
Bài
số 6
ĐÁNH
GIÁ TRẺ TRONG QUÁ TRÌNH CHĂM SÓC GIÁO DỤC
(5
tiết)
MỤC
TIÊU
Sau khi học xong bài này, học
viên cần biết và hiểu.
* Hiểu được thế nào là quan sát
trẻ và mục đích quan sát trẻ.
* Thực hiện được các bước trong
quá trình quan sát trẻ.
* Sử dụng được bản liệt kê để
đánh giá sự phát triển của trẻ.
NỘI
DUNG
1. Quan
sát và mục đích quan sát
Hoạt động:
* Đọc tài liệu.
* Ghi các ý
kiến của mình vào vở: Mục đích quan sát trẻ ở các thời điểm khác nhau.
2. Các bước
tiến hành quan sát trẻ
Hoạt động:
Nhớ lại những
việc đã làm khi tiến hành quan sát trẻ.
* Khi nào bạn
cần quan sát trẻ? Có cần chuẩn bị gì trước khi quan sát.
* Trong quá
trình quan sát hoặc sau khi quan sát bạn ghi chép lại những gì.
* Sau khi
quan sát bạn đưa ra nhận xét gì?
* Bạn có điều
chỉnh về nội dung, phương pháp chăm sóc giáo dục trẻ trên cơ sở kết quả quan
sát trẻ.
3. Phiếu
quan sát
Hoạt động:
* Đọc tài liệu.
* Phân tích kết
quả, nhận xét kết quả trong tài liệu.
4. Bảng liệt
kê để theo dõi sự phát triển của trẻ
Hoạt động:
* Đọc tài liệu.
* Thực hành sử
dụng bản liệt kê.
Kết luận bài
học.
Câu hỏi tự
đánh giá
Bài tập phát
triển kỹ năng.
Bài
số 7
CÔNG
TÁC PHỐI HỢP VỚI CÁC BẬC CHA MẸ TRONG VIỆC THỰC HIỆN MỤC TIÊU GIÁO DỤC MẦM NON
(5
tiết)
MỤC
TIÊU
Học xong bài
này, học viên cần biết và hiểu:
* Ý nghĩa của
công tác phối hợp với các bậc cha mẹ trong việc thực hiện mục tiêu chăm sóc
giáo dục trẻ.
* Nội dung,
hình thức và biện pháp phối hợp với các bậc cha mẹ trong việc thực hiện mục
tiêu chăm sóc giáo dục trẻ.
Học viên có
khả năng:
* Lập kế hoạch
và triển khai thực hiện công tác phối hợp với các bậc cha mẹ trong nhóm/ lớp,
trường mầm non.
NỘI
DUNG
1. Ý nghĩa
công tác phối hợp với các bậc cha mẹ trong việc thực hiện mục tiêu chăm sóc
giáo dục trẻ
Hoạt động:
* Tìm hiểu ý
nghĩa công tác phối hợp với các bậc cha mẹ trong việc thực hiện mục tiêu chăm
sóc giáo dục trẻ thông qua những hiểu biết của bản thân.
* Đối chiếu với
thông tin phản hồi để điều chỉnh những ý kiến của mình và ghi vào vở.
2. Nội
dung phối hợp với các bậc cha mẹ trong việc thực hiện mục tiêu chăm sóc giáo dục
trẻ ở trường/ lớp mầm non
Hoạt động:
* Nhớ lại những
nội dung phối hợp với cha mẹ trẻ đã được thực hiện và tự nhận xét kết quả đạt
được.
* Đọc tài liệu,
điều chỉnh lại ý kiến của cá nhân, ghi vào vở những ý kiến đã điều chỉnh về nội
dung phối hợp với cha mẹ trẻ và kết quả.
* Trao đổi
nhóm
3. Hình thức
và biện pháp phối hợp với cha mẹ của trẻ trong thực hiện mục tiêu giáo dục mầm
non
Hoạt động:
* Tìm hiểu những
hình thức và biện pháp phối hợp với cha mẹ trẻ mà học viên đã thực hiện trong
thực tiễn công tác.
* Đánh giá hiệu
quả của từng hình thức biện pháp phối hợp mà học viên đã thực hiện thông qua
kinh nghiệm của bản thân.
* Điều chỉnh
những nhận định của bản thân sau khi đối chiếu với thông tin phản hồi.
4. Lập kế
hoạch phối hợp với cha mẹ trẻ trong quá trình chăm sóc giáo dục ở trẻ ở trường/
lớp mầm non
Hoạt động:
* Tự xem xét
lại kế hoạch phối hợp với cha mẹ trẻ đã được xây dựng và thực hiện trong thực
tiễn công tác.
* Thực hành
xây dựng kế hoạch phối hợp với cha mẹ trẻ theo tháng/ chủ điểm cho nhóm/ lớp.
* Trao đổi
nhóm để hoàn thiện kế hoạch.
Kết luận bài
học.
Câu hỏi tự đánh
giá
Bài tập phát
triển kỹ năng.
Bài
số 8
CHỦ
ĐIỂM VÀ LẬP KẾ HOẠCH THEO CHỦ ĐIỂM
(5
giờ)
MỤC
TIÊU
Sau khi học
xong bài này, học viên cần biết và hiểu:
* Chủ điểm và
kế hoạch giáo dục trẻ theo chủ điểm.
* Các bước lập
kế hoạch giáo dục trẻ theo chủ điểm.
Học viên có
khả năng:
* Tự lập kế
hoạch giáo dục trẻ theo chủ điểm.
* Sử dụng kế
hoạch giáo dục theo chủ điểm vào giáo dục trẻ.
Học viên có
thái độ:
* Có ý thức lập
kế hoạch theo chủ điểm và tổ chức thực hiện kế hoạch đều đặn đối với trẻ mầm
non.
NỘI
DUNG
1. Chủ điểm
và kế hoạch giáo dục theo chủ điểm
Hoạt động:
Đọc và phân
tích kế hoạch 1 chủ điểm cụ thể:
* Chủ điểm và
kế hoạch theo chủ điểm gồm có những phần nào?
* Xây dựng kế
hoạch theo chủ điểm theo trình tự nào?
* Những điểm
gì cần lưu ý khi lập kế hoạch theo chủ điểm.
2. Lập kế
hoạch giáo dục theo chủ điểm
Hoạt động:
* Hãy tìm hiểu
trẻ của bạn đang quan tâm điều gì trong chủ điểm “Các con vật nuôi trong gia
đình”.
* Hãy lập kế
hoạch của chủ điểm “Các con vật nuôi trong gia đình” phù hợp với thực tế lớp bạn.
3. Đánh
giá kế hoạch theo chủ điểm giáo dục trẻ của lớp
Hoạt động:
* Dựa vào
kinh nghiệm cá nhân, đưa ra cách đánh giá chung về một kế hoạch theo chủ điểm
được cho là tốt.
* Đánh giá thử
nghiệm việc tổ chức hoạt động với trẻ theo chủ điểm trên.
Kết luận bài
học.
Câu hỏi tự
đánh giá
Bài tập phát
triển kỹ năng.
Bài
số 9
KÍCH
THÍCH SỰ PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ CỦA TRẺ MẦM NON
MỤC
TIÊU
Sau khi học
xong bài này, học viên cần biết và hiểu:
* Các hoạt động
trò chuyện, đàm thoại và kể chuyện kích thích phát triển kỹ năng nghe hiểu và
nói của trẻ.
* Môi trường
kích thích phát triển kỹ năng nghe hiểu và nói của trẻ.
Học viên có
khả năng:
* Tổ chức trò
chuyện đàm thoại nhằm phát triển kỹ năng nghe hiểu và nói của trẻ.
* Tổ chức kể
chuyện kích thích phát triển kỹ năng nói của trẻ.
* Quan tâm đến
tổ chức các hoạt động kích thích phát triển kỹ năng nghe hiểu và nói của trẻ.
NỘI
DUNG
1. Trò
chuyện và đàm thoại kích thích phát triển kỹ năng nghe hiểu và nói của trẻ
Hoạt động:
* Trò chuyện,
đàm thoại được dùng vào thời điểm nào trong ngày.
* Vì sao câu
hỏi đóng vai trò quan trọng trong trò chuyện, đàm thoại.
* Viết vào vở
các loại câu hỏi có thể sử dụng với trẻ mầm non.
* Soạn một hoạt
động trò chuyện và một hoạt động đàm thoại theo chủ điểm “Thời tiết” với trẻ ở
lớp bạn.
* Tổ chức hoạt
động đàm thoại cho trẻ Nêu nhận xét của mình về hoạt động đàm thoại đó.
2. Kể chuyện
kích thích phát triển nghe hiểu và nói của trẻ
Hoạt động:
* Trẻ tự kể
chuyện có tác dụng gì đối với sự phát triển của trẻ?
* Nên hướng dẫn
trẻ tập kể chuyện như thế nào?
* Nêu nhận
xét của bạn khi tổ chức cho trẻ tập kể chuyện.
Kết luận bài
học.
Câu hỏi tự
đánh giá
Bài tập phát
triển kỹ năng.
Bài
số 10
HOẠT
ĐỘNG CHO TRẺ LÀM QUEN VỚI CHỮ VIẾT
MỤC
TIÊU
Sau khi học
xong bài này, học viên cần biết và hiểu:
* Nội dung
các hoạt động cho trẻ làm quen với chữ viết.
Học viên có
khả năng.
* Thiết kế và
tổ chức các hoạt động làm quen với chữ viết theo chủ điểm.
Học viên có
thái độ: tự tin và có ý thức sáng tạo trong việc tổ chức.
NỘI
DUNG
1. Thế nào
là cho trẻ Làm quen với chữ viết?
Hoạt động:
* Bạn hiểu thế
nào là cho trẻ làm quen với chữ viết? Bạn cần có sự thay đổi gì trong cách tổ chức
cho trẻ làm quen với chữ viết.
* So sánh
cách dạy trẻ làm quen với chữ cái và cách dạ trẻ làm quen với chữ viết.
2. Hoạt động
Làm quen với chữ viết
Hoạt động:
* Đọc tham khảo
thông tin.
* Làm quen với
chữ viết bao gồm nội dung nào.
* Bạn hãy điền
vào ô trống những nội dung hoạt động phát triển một số kỹ năng ban đầu cho trẻ
làm quen với việc đọc, viết.
3. Thiết kế
các hoạt động cho trẻ làm quen với chữ viết theo chủ điểm
Hoạt động:
* Tổ chức các
hoạt động cho trẻ Làm quen với chữ viết theo chủ điểm để phát triển kỹ năng chuẩn
bị cho trẻ việc đọc, viết.
4. Đánh
giá kết quả Làm quen với chữ viết
Hoạt động:
* Muốn đánh
giá kết quả trên trẻ về nội dung làm quen với chữ viết bạn sử dụng phương pháp
nào?
* Những căn cứ
nào để bạn đánh giá kết quả làm quen với chữ viết của trẻ.
Kết luận bài
học.
Câu hỏi tự
đánh giá
Bài tập phát
triển kỹ năng.
Bài
11
TÌM
VÀ LÀM ĐỒ CHƠI TỪ NGUYÊN LIỆU CÓ SẴN
MỤC
TIÊU
Sau khi học
xong bài này, học viên cần biết và hiểu:
* Tầm quan trọng
và lợi ích của việc tự tạo đồ chơi, cho trẻ từ vật sẵn có hàng ngày.
Học viên có
khả năng:
* Làm một số
đồ chơi từ nguyên vật liệu dễ kiếm, rẻ tiền và chơi theo các cách khác nhau.
* Thực hành
cách chơi với các đồ chơi tự làm.
Học viên có
thái độ;
* Sưu tầm, tận
dụng đồ chơi tự tạo, đồ chơi dân gian và làm đồ chơi cho trẻ từ các nguồn
nguyên vật liệu đa dạng, sẵn có ở địa phương liệu.
NỘI
DUNG
1. Đồ chơi
tự tạo và tác dụng của nó đối với sự phát triển của trẻ
Hoạt động:
* Kể tên các
loại đồ chơi trong nhóm/ lớp.
* Bạn đã tự
làm đồ chơi cho trẻ bao giờ chưa?
* Đồ chơi tự
tạo có ưu điểm gì?
* Liệt kê những
đồ chơi bạn đã tạo ra và nêu tác dụng của chúng đối với sự phát triển của trẻ.
2. Tìm kiếm
“đồ chơi sẵn có trong môi trường xung quanh”
Hoạt động:
* Cho biết
xung quanh chúng ta có những thứ gì có thể sử dụng cho trẻ chơi?
* Liệt kê vào
vở học tập.
3. Làm một
số đồ chơi từ những nguyên vật liệu xung quanh
Hoạt động:”
* Xem kỹ
trang minh họa, thử làm một số đồ chơi đơn giản từ các vật khác nhau.
4. Thiết kế
một hoạt động chơi từ đồ chơi tự tạo
Hoạt động:
* Hãy tổ chức
trò chơi “Cửa hàng may đo”.
Kết luận bài
học.
Câu hỏi tự
đánh giá
Bài tập phát
triển kỹ năng.
Bài
số 12
GIÁO
DỤC ÂM NHẠC Ở TRƯỜNG MẦM NON THEO HƯỚNG ĐỔI MỚI
(4
giờ)
MỤC
TIÊU
Sau khi học
xong bài này, học viên cần biết và hiểu:
* Tác dụng của
âm nhạc đối với trẻ mầm non.
* Nội dung
giáo dục âm nhạc trong chương trình.
Học viên có
khả năng:
* Cách dạy
các dạng hoạt động âm nhạc.
* Tiến hành
buổi hoạt động chung theo hướng đổi mới.
NỘI
DUNG
1. Tác dụng
của giáo dục âm nhạc cho trẻ trong trường mầm non
Hoạt động:
* Liên hệ với
thực tiễn công việc để tìm hiểu về vai trò của hoạt động âm nhạc trong việc
giáo dục tình cảm, thẩm mỹ, trí tuệ, thể chất và năng khiếu cho trẻ trong trường
mầm non.
* Ghi vào vở
những hiểu biết của bản thân về vai trò của hoạt động âm nhạc.
2. Nội
dung giáo dục âm nhạc ở trường mầm non.
Hoạt động:
* Tìm hiểu nội
dung giáo dục âm nhạc: Những ý chính về nội dung “Ca hát”, vận động theo nhạc
bao gồm các hình thức nào? Những thể loại âm nhạc có thể cho trẻ nghe, trò chơi
âm nhạc giúp trẻ phát triển năng khiếu như thế nào?
3. Thực hiện
chương trình “Giáo dục âm nhạc” theo hướng đổi mới
Hoạt động:
* Bạn hãy nêu
cách tiến hành hoạt động ca hát.
* Bạn tổ chức
cho trẻ nghe nhạc như thế nào?
* Cách dạy vận
động theo nhạc như thế nào là phù hợp?
* Bạn hãy nêu
những sáng tạo của bạn trong việc tổ chức cho trẻ chơi trò chơi âm nhạc.
* Theo đổi mới
bạn thực hiện buổi “Hoạt động chung” như thế nào?
* Bạn hãy nêu
việc kết hợp các nội dung giáo dục âm nhạc trong buổi “Hoạt động chung” theo
hình thức đổi mới.
Kết luận bài
học.
Câu hỏi tự
đánh giá
Bài tập phát
triển kỹ năng.
Bài
số 13
HOẠT
ĐỘNG TẠO HÌNH
(5
tiết)
MỤC
TIÊU
Sau khi học
xong bài này, học viên cần biết và hiểu:
* Quy trình tổ
chức hoạt động tạo hình theo chủ điểm
* Lựa chọn
tìm kiếm nguyên vật liệu cho hoạt động tạo hình.
Học viên có
khả năng:
* Tổ chức thực
hiện hoạt động tạo hình cho trẻ trong trường mầm non.
* Phát huy
tính tích cực, sáng tạo của trẻ trong hoạt động tạo hình.
NỘI DUNG
1. Tổ chức
hoạt động tạo hình theo chủ điểm
Hoạt động:
* Bạn hãy lập
kế hoạch chi tiết tổ chức hoạt động tạo hình theo một chủ điểm do bạn chọn.
* Ghi vào vở
rồi so sánh với thông tin phản hồi.
2. Phát
huy tính tích cực của trẻ trong hoạt động tạo hình
Hoạt động:
* Ghi lại những
việc bạn đã làm để phát huy tính tích cực, khả năng sáng tạo cho trẻ trong hoạt
động tạo hình?
3. Sử dụng
nguyên vật liệu tạo hình
Hoạt động:
* Bạn cho trẻ
sử dụng đồ dùng, dụng cụ nào khi thực hiện hoạt động tạo hình.
* Nguyên vật
liệu tạo hình là gì?
* Vì sao nên
thận trọng khi lựa chọn nguyên vật liệu tạo hình cho trẻ mầm non.
* Những kinh
nghiệm sử dụng nguyên vật liệu cho trẻ hoạt động tạo hình.
Kết luận bài
học.
Câu hỏi tự
đánh giá
Bài tập phát
triển kỹ năng.
Bài
số 14
HƯỚNG
DẪN TRẺ KHÁM PHÁ MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH
(5
giờ)
MỤC
TIÊU
Sau khi học
xong bài này, học viên cần biết và hiểu:
* Mục đích và
cách cho trẻ khám phá môi trường xung quanh.
* Cách hướng
dẫn trẻ khám phá một sự vật hiện tượng.
Học viên có
khả năng:
* Tổ chức các
hoạt động giúp trẻ khám phá môi trường xung quanh.
* Tạo môi trường
cho trẻ khám phá.
* Có thái độ
tích cực với thế giới xung quanh, có ý thức tạo cho trẻ cơ hội tìm tòi khám phá
môi trường xung quanh.
NỘI
DUNG
1. Mục
đích và cách thức cho trẻ khám phá môi trường xung quanh
Hoạt động:
Bằng sự hiểu
biết và kinh nghiệm của bản thân:
* Cho trẻ
khám phá môi trường xung quanh nhằm mục đích gì?
* Trẻ khám
phá môi trường xung quanh bằng cách nào?
2. Cách hướng
dẫn trẻ khám phá môi trường xung quanh
Hoạt động:
* Nhớ lại các
bước đã thực hiện khi cho trẻ khám phá môi trường xung quanh.
* Trao đổi
nhóm tìm phương pháp hiệu quả trong việc tạo cơ hội cho trẻ được khám phá môi trường
xung quanh.
3. Nội
dung cho trẻ khám phá môi trường xung quanh
Hoạt động:
* Liệt kê các
nội dung má bạn cho trẻ khám phá môi trường xung quanh.
* Từ những nội
dung đã liệt kê bạn hãy chọn một nội dung và chi tiết hóa nội dung đó.
4. Các hoạt
động cho trẻ khám phá môi trường xung quanh
Hoạt động:
* Thiết kế hoạt
động giúp trẻ khám phá môi trường xung quanh.
Kết luận bài
học.
Câu hỏi tự
đánh giá
Bài tập phát
triển kỹ năng.
Bài
số 15
PHÁT
TRIỂN THỂ LỰC CHO TRẺ
(5
giờ)
MỤC
TIÊU
Sau khi học
xong bài này, học viên cần biết và hiểu:
* Những nội
dung phát triển vận động
* Lựa chọn, sử
dụng trò hcơi vận động.
Học viên có
khả năng:
* Tổ chức các
hoạt động phát triển vận động cho trẻ theo hướng thích hợp.
* Thiết kế
các trò chơi vận động.
Học viên có thái
độ:
* Thường
xuyên quan tâm phát triển thể lực cho trẻ thông qua phát triển vận động.
NỘI
DUNG
1. Những nội
dung phát triển vận động cho trẻ trong trường mầm non
Hoạt động:
* Nhớ lại những
nội dung nhằm phát triển vận động cho trẻ.
* Nội dung
phát triển vận động cho trẻ được thực hiện qua hình thức hoạt động nào? Hình thức
nào có hiệu quả? Tại sao?
* Viết những
suy nghĩ của mình vào vở.
2. Thiết kế
trò chơi vận động cho trẻ
Hoạt động:
* Hãy thiết kế
trò chơi vận động để củng cố vận động cơ bản: đi hoặc nhảy, theo một chủ điểm
do bạn lựa chọn.
* Nêu trình tự
các bước thiết kế một trò chơi.
3. Tổ chức
trò chơi vận động cho trẻ
Hoạt động:
* Bạn thường
tổ chức trò chơi vận động cho trẻ vào hoạt động giáo dục vào trong ngày.
* Tổ chức cho
trẻ chơi trò chơi vận động bạn vừa thiết kế.
* Quan sát,
ghi chép, đánh giá kết quả trò chơi vận động đó.
Kết luận bài
học.
Câu hỏi tự
đánh giá
Bài tập phát
triển kỹ năng.
Bài
số 16
DINH
DƯỠNG VÀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
(7
giờ)
MỤC
TIÊU
Sau khi học
xong bài này, học viên cần biết và hiểu:
* Cách lựa chọn
thực phẩm, tổ chức bữa ăn cho trẻ.
* Nguyên
nhân, biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
* Biện pháp phòng
chống suy dinh dưỡng, béo phì ở trẻ mầm non.
* Tuyên truyền,
hướng dẫn, phối hợp với các bậc cha mẹ nuôi dưỡng trẻ khỏe mạnh và giáo dục
dinh dưỡng sức khỏe cho trẻ.
Học viên có
khả năng:
* Tổ chức bữa
ăn cho trẻ tại trường/ lớp mầm non.
* Tuyên truyền
hướng dẫn, phối hợp với các bậc phụ huynh nuôi dưỡng trẻ khỏe mạnh và giáo dục
dinh dưỡng sức khỏe cho trẻ.
NỘI
DUNG
1. Cách chọn
thức ăn cho trẻ mầm non
Hoạt động:
* Thử xây dựng
thực đơn 1 ngày cho trẻ dựa vào hiểu biết và kinh nghiệm của bản thân.
* Trao đổi với
đồng nghiệp trong nhóm học tập về thực đơn 1 ngày của trẻ.
* Trao đổi với
phụ huynh nhằm chia sẻ kinh nghiệm khi lựa chọn thực phẩm và cách chế biến thực
phẩm đó.
2. Những
điều cần lưu ý khi chọn và phối hợp thực phẩm
Hoạt động:
* Đọc tài liệu,
nêu những cập thực phẩm xung khắc.
* Trao đổi với
nhóm học tập, với phụ huynh để tìm thêm những cặp thức ăn xung khắc theo kinh
nghiệm cổ truyền.
* Mô tả và nhận
xét 1 bữa ăn thực tế của trẻ tại nhóm/ lớp.
3. Cách
cho trẻ ăn
Hoạt động:
* Đọc tài liệu.
* Trao đổi
nhóm về các nội dung trên.
4. Phòng
tránh ngộ độc thức ăn cho trẻ mầm non
Hoạt động:
* Liệt kê những
nguyên nhân ngộ độc thức ăn đã biết trong thực tế.
* Đưa ra các
biện pháp phòng tránh dựa vào sự hiểu biết và kinh nghiệm của bản thân.
* Trao đổi
trong nhóm học tập.
* Ghi vào vở
những ý kiến cá nhân đã được điều chỉnh sau khi đối chiếu với thông tin của
bài.
5. Các biện
pháp phòng chống béo phì
Hoạt động:
* Dựa vào hiểu
biết của bản thân nêu một số nguyên nhân gây béo phì ở trẻ nhỏ.
* Trao đổi
nhóm đưa ra các biện pháp chống béo phì ở trẻ mầm non.
Kết luận bài
học.
Câu hỏi tự
đánh giá
Bài tập phát
triển kỹ năng.
Bài
số 17
VỆ
SINH, TIÊM CHỦNG PHÒNG BỆNH VÀ PHÒNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH CHO TRẺ
(7
giờ)
MỤC
TIÊU
Sau khi học
xong bài này, học viên cần biết và hiểu:
* Giữ gìn vệ
sinh trường lớp mầm non.
* Theo dõi và
quản lý tiêm chủng.
* Phòng tránh
và sơ cứu cơ bản các tai nạn thương tích thường gặp cho trẻ mầm non.
Học viên có
khả năng:
* Vận dụng
các kiến thức về chăm sóc sức khỏe trẻ vào công tác chăm sóc nuôi dạy trẻ hành
ngày.
Học viên có
thái độ:
* Tin rằng
mình có khả năng làm tốt công tác chăm sóc nuôi dạy trẻ và quyết tâm thực hiện.
NỘI
DUNG
1. Công tác vệ sinh ở trường/
lớp mầm non
Hoạt động:
Bạn cho biết:
* Tại sao cần
phải giữ gìn vệ sinh ở trường/ lớp mầm non?
* Nội dung vệ
sinh ở trường/ lớp mầm non.
* Cần phải
làm gì để thực hiện tốt công tác vệ sinh ở trường/ lớp mầm non.
* Ghi vào vở
những nội dung phù hợp sau khi tham khảo tài liệu học.
2. Tiêm chủng
phòng bệnh
Hoạt động:
* Vì sao phải
tiêm chủng cho trẻ?
* Lịch tiêm
chủng cho trẻ được thực hiện như thế nào?
* Cách theo
dõi quản lý trẻ sau khi tiêm chủng?
3. Phòng
tránh một số tai nạn thường gặp ở trẻ mầm non
Hoạt động:
* Liệt kê những
tai nạn, thương tích thường gặp đối với trẻ mầm non.
* Liệt kê những
nguyên nhân chủ yếu gây tai nạn thương tích cho trẻ nhỏ.
* Trao đổi
nhóm về những kinh nghiệm xử trí/ sơ cứu cơ bản.
* Đọc tài liệu
đối chiếu ý kiến cá nhân và nội dung thông tin trong tài liệu, ghi vào vở những
ý kiến sau điều chỉnh phù hợp.
* Thảo luận
nhóm về cách tạo môi trường an toàn cho trẻ và biện pháp tuyên truyền cho các bậc
cha mẹ về phòng tránh tai nạn thương tích.
Kết luận bài
học.
Câu hỏi tự
đánh giá
Bài tập phát
triển kỹ năng.
Bài
số 18
CAN
THIỆP SỚM VÀ GIÁO DỤC HÒA NHẬP TRẺ KHUYẾT TẬT LỨA TUỔI MẦM NON
(6
giờ)
MỤC
TIÊU
Sau khi học
xong bài này, học viên cần biết và hiểu:
* Chủ trương,
định hướng của Bộ Giáo dục và Đào tạo về giáo dục trẻ khuyết tật.
* Các loại
hình chăm sóc giáo dục trẻ khuyết tật đang có ở nước ta.
Học viên có
khả năng:
* Biết phát
hiện sớm các dạng khuyết tật và can thiệp sớm cho trẻ khuyết tật lứa tuổi mầm
non.
Học viên có
thái độ:
* Hiểu biết,
thương yêu, tin tưởng vào sự phát triển của trẻ khuyết tật tạo điều kiện trẻ học
tập, hòa nhập.
NỘI
DUNG
1. Chủ
trương, định hướng của Đảng và Nhà nước về giáo dục trẻ khuyết tật và định hướng
cụ thể của Bộ Giáo dục và Đào tạo về giáo dục trẻ khuyết tật từ nay đến năm
2010.
Hoạt động:
* Thế nào là
trẻ khuyết tật?
* Nếu có trẻ
khuyết tật xin học nhà trường từ chối, không nhận trẻ vào học như vậy có đúng
không? Điều gì xảy ra với gia đình trẻ?
* Trước khi
tiếp nhận trẻ khuyết tật vào bạn có băn khoăn lo lắng gì không?
2. Các loại
hình giáo dục trẻ khuyết tật
Hoạt động:
* Đọc tài liệu.
* Phân loại
các loại hình giáo dục trẻ khuyết tật.
* Phân tích,
ghi nhận xét vào vở học tập về loại hình giáo dục khuyết tật phù hợp nhất với địa
phương.
3. Các dạng
khuyết tật thường gặp ở trẻ lứa tuổi mầm non
Hoạt động:
* Liệt kê các
khuyết tật ở lứa tuổi mầm non
* Đọc thông
tin trong bài
* Nhận biết
các dạng khuyết tật thường gặp ở trẻ.
4. Can thiệp
sớm cho trẻ khuyết tật mầm non
Hoạt động:
* Dựa vào nhận
thức của bản thân, ai là người can thiệp, can thiệp sớm thực hiện ở đâu? Và thời
điểm của can thiệp sớm.
* Trao đổi
trong nhóm học tập, đưa ra những nguyên tắc của can thiệp sớm.
* Đối chiếu
thông tin trong bài, ghi vào vở những nguyên tắc của can thiệp sớm.
* Chia sẻ
cùng các bạn đồng nghiệp trong nhóm học tập về những trường hợp trẻ khuyết tật
cần được can thiệp sớm và những trẻ đã được can thiệp sớm.
Kết luận bài
học.
Câu hỏi tự
đánh giá
Bài tập phát
triển kỹ năng.
1. Giải
thích chương trình
1.1. Phương
hướng chung của chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên mầm non chu kỳ
II.
* Lấy đổi mới
phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục trẻ làm trọng tâm, nhưng được đặt
trong các mối quan hệ với nội dung, phương tiện và cách đánh giá.
* Kết hợp chặt
chẽ giữa bồi dưỡng tiềm lực chuyên môn nghiệp vụ, gắn với bồi dưỡng cách tiếp cận
các tài liệu hướng dẫn đổi mới hình thức tổ chức các hoạt động chăm sóc giáo dục
trẻ mẫu giáo 5 tuổi theo hướng tích hợp chủ điểm.
* Nâng cao
năng lực tự học tự đánh giá, không sử dụng hình thức tập trung nghe giảng đồng
loạt thụ động và đánh giá một cách hình thức như hiện nay.
1.2. Kế hoạch
thời gian bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên mầm non chu kỳ II.
Chương trình
gồm 150 tiết chi làm 3 phần:
* Phần lý luận
nhận thức do Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn hàng năm (30 tiết).
* Phần bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ do Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng (90 tiết).
* Phần bồi dưỡng
do địa phương quản lý và tổ chức thực hiện theo hướng dẫn của Bộ (30 tiết).
1.3. Nội dung
chương trình do Bộ biên soạn có 18 bài. Các bài được sắp xếp như sau:
* Phần I: Các
bài giới thiệu chung: Từ bài 1 đến bài số 6 là.
* Phần II: Tổ
chức hoạt động giáo dục cho trẻ mầm non: Từ bài 7 đến bài số 15 là các bài hướng
dẫn.
* Phần III:
Dinh dưỡng và sức khỏe cho trẻ mầm non: Từ bài 16 đến bài 18.
Các bài sắp xếp
như trên nhưng khi thực hiện không nhất thiết phải theo trình tự các phần và
các bài. Tuy nhiên phải đảm bảo những vấn đề chung trước, còn những bài trong
phần chăm sóc và giáo dục tùy theo học viên hoặc cơ sở lựa chọn học trước hay học
sau cho thích hợp với nhu cầu, điều kiện và thời gian.
2. Hướng dẫn
thực hiện chương trình.
2.1. Hình thức
học tập bồi dưỡng thường xuyên chu kỳ II.
* Hình thức học
tập bồi dưỡng thường xuyên trong chu kỳ này là lấy việc tự học của người học là
chính, qua đó giúp học viên chủ động, tự giác học tập dựa vào tài liệu hướng dẫn.
* Chương
trình bồi dưỡng thường xuyên chu kỳ II được tiến hành theo các hình thức sau:
+ Tự học có
tài liệu và các phương tiện hỗ trợ.
+ Tự học có sự
hỗ trợ của đồng nghiệp.
+ Tự học có sự
hướng dẫn của giảng viên.
+ Tự học có sự
kết hợp thảo luận nhóm tại trường.
+ Tự học có
giải đáp thắc mắc khi có nhu cầu…
Trong những
hình thức học tập bồi dưỡng thường xuyên trên, hình thức tự học là quan trọng
nhất, vì nó tạo cơ hội cho học viên tự học tự nghiên cứu, tự quan sát, tự áp dụng
vào chăm sóc giáo dục trẻ.
Học tập theo
hình thức tự học là tự nghiên cứu, tự đọc tài liệu, tự trả lời câu hỏi, tự viết
bài tóm tắt vào vở học tập những nội dung cần thiết, những vấn đề cần vướng mắc
để đưa ra thảo luận nhóm và tự vận dụng những kết quả học tập vào việc chăm sóc
giáo dục trẻ.
* Các hoạt động
của nhóm chuyên môn cần phải căn cứ vào tình hình cụ thể để tổ chức thực hiện
sao cho hoạt động học tập trong nhóm chuyên môn thực sự có kết quả. Khuyến
khích việc trao đổi, thảo luận tích cực, sáng tạo của mỗi học viên để lĩnh hội
và vận dụng kiến thức vào thực tế chăm sóc giáo dục trẻ, giải đáp được thắc mắc,
đề xuất được những vấn đề mới trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ.
* Những bài
có nội dung liên quan với nhau có thể sắp xếp theo cụm bài phù hợp với việc tổ
chức hoạt động học tập theo nhóm, hoặc những bài thực hành áp dụng trên trẻ ở lớp
mình cần được sắp xếp theo những thời điểm thích hợp để thực hiện có hiệu quả,
giúp đỡ, khuyến khích các học viên trong nhóm chuyên môn trao đổi những quan điểm
của mình trong nhóm, chú trọng vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế giảng
dạy.
* Các cơ sở bồi
dưỡng cần bố trí 1 – 2 buổi/ tuần học tập bồi dưỡng thường xuyên, có thể kết hợp
với bồi dưỡng chuyên môn. Lấy trường học mầm non là đơn vị bồi dưỡng, hiệu trưởng
hoặc hiệu phó phụ trách chuyênm ôn trực tiếp tổ chức quản lý, học tập theo kế
hoạch và hướng dẫn của cơ quan quản lý cấp trên.
* Ngoài việc
tự học cá nhân, học tập nhóm chuyên môn, các địa phương có thể tổ chức các lớp
tập trung toàn trưởng, cụm trường để giảng viên sư phạm, cán bộ chuyên môn hoặc
đội ngũ cán bộ cốt cán giải đáp thắc mắc, hướng dẫn cách tự học, cách vận dụng
kiến thức, cách đánh giá, cách lưu giữ hồ sơ tài liệu học tập… Trường hợp không
thể tổ chức được lớp tập trung có thể làm văn bản hướng dẫn, giải đáp thắc mắc
và chuyển cho học viên, nhóm chuyên môn, hoặc trường mầm non…
Phần lớn thời
lượng trong từng bài đều tập trung vào hoạt động cá nhân, trao đổi với đồng
nghiệp, thảo luận nhóm chuyên môn, dạy thử, dự giờ.
* Các bài học
được thiết kế theo các hoạt động cá nhân và học tập theo nhóm nên học viên và
cơ sở phải chủ động chuẩn bị các điều kiện và phương tiện thực hiện, đảm bảo
kinh phí… giúp học viên và các nhóm chuyên môn thực hiện tốt các hoạt động học
tập bồi dưỡng. Các điều kiện tối thiểu của việc học tập bồi dưỡng thường xuyên
là:
- Quy chế và
văn bản hướng dẫn thực hiện bồi dưỡng thường xuyên chu kỳ II (2003 – 2007).
- Chương
trình và hướng dẫn thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ mầm non hiện
hành.
- Chương
trình và tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên mầm non chu kỳ II (2004
– 2007) của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tài liệu hướng
dẫn thực hiện đổi mới hình thức tổ chức giáo dục mẫu giáo 5 tuổi của Vụ Giáo dục
mầm non.
- Tài liệu hướng
dẫn thực hiện đổi mới hình thức tổ chức giáo dục trẻ 3 – 4 tuổi, 4 – 5 tuổi của
trung tâm nghiên cứu giáo dục mầm non.
- Các tài liệu
tham khảo về phương pháp dạy học tích cực, các trò chơi, chuyện kể, thơ ca…
dành cho trẻ.
2.2. Đánh giá
kết quả học tập bồi dưỡng thường xuyên.
* Các căn cứ
đánh giá kết quả học tập bồi dưỡng thường xuyên.
- Hồ sơ học tập
của học viên (Vở học tập, kế hoạch học tập, phiếu dự giờ, các sản phẩm tự làm,
bản thu hoạch…)
* Người tham
gia đánh giá kết quả học tập bồi dưỡng thường xuyên.
- Học viên tự
đánh giá kết quả học tập của mình qua các bài viết và kế hoạch bài học, áp dụng
các bài đó vào giảng dạy trực tiếp ở lớp mình, qua phiếu dự giờ.
- Đồng nghiệp
tham gia đánh giá thông qua dự giờ, trao đổi, thảo luận nhóm, qua hồ sơ, tài liệu
sản phẩm trưng bày.
- Hiệu trưởng,
cán bộ chỉ đạo chuyên môn, giảng viên, đội ngũ cốt cán.
* Phần do địa
phương xây dựng gồm 30 tiết: các địa phương cần chủ động xây dựng chương trình
và tài liệu phù hợp với tình hình, đặc điểm và nhu cầu của từng địa phương
mình./.
MỤC LỤC
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN MẦM NON
CHU KỲ II (2004 – 2007)
I. Mục
tiêu
II. Cấu
trúc chương trình và phân bố thời gian cho các học phần
III. Khung
chương trình
IV. Chương
trình chi tiết
Bài 1. Giới
thiệu chương trình bồi dưỡng thường xuyên chu kỳ II (2004 – 2007)
Bài 2 Giới
thiệu những vấn đề đổi mới của giáo dục mầm non hiện nay.
Bài 3 Phương
pháp dạy học tích cực trong giáo dục mầm non.
Bài 4 Tổ chức
môi trường cho trẻ hoạt động.
Bài 5 Kích
thích tính sáng tạo của trẻ thông qua hoạt động làm quen với toán.
Bài 6 Đánh
giá trẻ trong quá trình chăm sóc giáo dục.
Bài 7 Công
tác phối hợp với các bậc cha mẹ trong việc thực hiện mục tiêu Giáo dục Mầm non.
Bài 8 Chủ điểm
và lập kế hoạch theo chủ điểm.
Bài 9 Kích
thích sự phát triển ngôn ngữ của trẻ mầm non.
Bài 10 Hoạt động
cho trẻ làm quen với chữ viết.
Bài 11 Tìm và
làm đồ chơi từ nguyên vật liệu có sẵn.
Bài 12 Giáo dục
âm nhạc ở trường mầm non theo hướng đổi mới.
Bài 13 Hoạt động
tạo hình.
Bài 14 Hướng
dẫn trẻ khám phá môi trường xung quanh.
Bài 15 Phát
triển thể lực cho trẻ.
Bài 16 Dinh
dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm.
Bài 17 Vệ
sinh, tiêm chủng phòng bệnh và phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ.
Bài 18 Can
thiệp sớm và giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật lứa tuổi mầm non.
V. Giải
thích và hướng dẫn thực hiện chương trình