THÔNG TƯ
CỦA
BỘ TÀI CHÍNH SỐ 21/2000/TT-BTC NGÀY 16 THÁNG 3 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN XÉT DUYỆT,
THÔNG BÁO QUYẾT TOÁN NĂM ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 87/CP
ngày 19/12/1996 của Chính phủ về phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán
ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 51/1998/NĐ-CP ngày 18/7/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ qui định
chi tiết việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà
nước;
Để tăng cường hiệu quả quản lý tài chính của các đơn vị hành chính sự
nghiệp, Bộ Tài chính hướng dẫn việc xét duyệt, thông báo quyết toán năm đối với
các đơn vị hành chính sự nghiệp như sau:
I- QUI
ĐỊNH CHUNG:
1. Tất cả các
cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
xã hội, xã hội - nghề nghiệp (sau đây gọi tắt là đơn vị dự toán) có trách nhiệm
lập báo cáo quyết toán năm về thu chi kinh phí từ ngân sách nhà nước và các
nguồn ngoài ngân sách nhà nước theo qui định tại các văn bản của Nhà nước hiện
hành và là đối tượng để kiểm tra, thẩm tra, và thông báo quyết toán.
2. Đơn vị dự
toán cấp trên có trách nhiệm chủ trì kiểm tra xét duyệt quyết toán và thông báo
quyết toán cho các đơn vị dự toán cấp dưới. Cơ quan Tài chính các cấp (Bộ Tài
chính đối với cơ quan Trung ương, Sở Tài chính - Vật giá đối với các cơ quan
thuộc cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phòng Tài chính đối với cơ
quan thuộc cấp huyện, quận) có trách nhiệm thẩm tra quyết toán và thông báo
quyết toán cho các đơn vị dự toán cấp I.
3. Thủ trưởng
đơn vị dự toán có trách nhiệm cung cấp đầy đủ chứng từ, sổ kế toán và các tài
liệu liên quan cần thiết phục vụ cho việc kiểm tra quyết toán và chịu trách
nhiệm về tính chính xác và hợp pháp của số liệu báo cáo quyết toán.
4. Kho bạc Nhà
nước trực tiếp quản lý chi có trách nhiệm xác nhận toàn bộ số kinh phí của đơn
vị dự toán đã được kiểm soát chi qua Kho bạc Nhà nước.
5. Cơ quan Thuế
trực tiếp quản lý thu có trách nhiệm xác nhận số thuế của đơn vị dự toán thực
nộp ngân sách nhà nước (Nếu có).
II- QUI
ĐỊNH CỤ THỂ:
1. Trách
nhiệm kiểm tra thẩm tra, thông báo quyết toán:
a. Đối với đơn vị dự toán cấp 2:
Trong thời gian tối đa 20 ngày
kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán năm của các đơn vị cấp dưới thuộc đơn
vị mình, đơn vị dự toán cấp 2 có trách nhiệm chủ trì kiểm tra, xét duyệt và
thông báo quyết toán cho đơn vị dự toán cấp 3; tổng hợp quyết toán của các đơn
vị cấp 3 cùng quyết toán chi tiêu của đơn vị mình để gửi đơn vị dự toán cấp 1.
Sau 10 ngày nhận được thông báo
quyết toán của đơn vị dự toán cấp 2, nếu các đơn vị dự toán cấp 3 không có ý
kiến thì coi như đã chấp nhận thi hành. Trường hợp đơn vị dự toán cấp 3 có ý
kiến không thống nhất thì đơn vị dự toán cấp 2 lấy ý kiến của đơn vị dự toán
cấp 1 để giải quyết.
b. Đối với đơn vị dự toán cấp 1:
Sau 20 ngày nhận được báo cáo
quyết toán năm của đơn vị cấp dưới, đơn vị dự toán cấp 1 có trách nhiệm chủ trì
kiểm tra, xét duyệt và thông báo quyết toán năm cho các đơn vị dự toán cấp 2 và
các đơn vị dự toán cấp 3 trực thuộc (Nếu không có cấp 2). Đơn vị dự toán cấp 1
có trách nhiệm tổng hợp báo cáo quyết toán của các đơn vị dự toán cấp 2, cấp 3
trực thuộc và quyết toán của đơn vị mình gửi cơ quan tài chính cùng cấp.
Sau 10 ngày nhận được thông báo
quyết toán của đơn vị dự toán cấp trên, nếu đơn vị dự toán cấp 2 và cấp 3 không
có ý kiến thì coi như đã chấp nhận thi hành. Trường hợp chưa thống nhất thì đơn
vị dự toán cấp 1 sẽ lấy ý kiến của cơ quan tài chính đồng cấp để giải quyết.
c. Đối với cơ quan tài chính:
Sau khi nhận được báo cáo quyết
toán của đơn vị dự toán cấp 1, cơ quan tài chính có trách nhiệm thẩm tra và
thông báo quyết toán năm cho các đơn vị dự toán cấp 1, trong thời gian tối đa
10 ngày (đối với cấp huyện), 20 ngày (đối với cấp tỉnh) và 30 ngày (đối với cấp
trung ương) kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán.
Sau 10 ngày kể từ khi đơn vị dự
toán cấp 1 nhận được thông báo quyết toán năm của cơ quan tài chính, nếu không
có ý kiến thì coi như chấp nhận thi hành. Trường hợp đơn vị dự toán cấp 1 có ý
kiến không thống nhất đối với thông báo quyết toán của cơ quan tài chính thì
trình Uỷ ban nhân dân đồng cấp (đối với đơn vị dự toán địa phương) hoặc trình
Thủ tướng Chính phủ (đối với đơn vị dự toán Trung ương) để xem xét quyết định.
Trong khi chờ ý kiến quyết định của Uỷ ban nhân dân hoặc Thủ tướng Chính phủ
thì đơn vị thi hành theo thông báo của cơ quan tài chính.
2. Công tác
thẩm tra quyết toán năm:
2.1. Thẩm tra quyết toán thu chi
năm.
2.1.1. Căn cứ kiểm tra:
- Căn cứ vào quyết định giao dự
toán thu - chi năm, nội dung chi được giao, thông báo chi theo mục lục ngân sách
của cơ quan dự toán cấp trên và các quyết định điều chỉnh trong năm.
- Căn cứ vào thông báo quyết
toán năm trước.
- Căn cứ vào thông báo quyết
toán được duyệt của các đơn vị dự toán cấp 2, cấp 3 đối với báo cáo tổng hợp
quyết toán của cấp 2, cấp1.
- Căn cứ vào chế độ kế toán áp
dụng đối với đơn vị hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số
999/TC-QĐ-CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư
184/1998/TT-BTC ngày 28/12/1998 của Bộ Tài chính.
- Căn cứ vào các chế độ thu, chi
của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Căn cứ vào bảng đối chiếu hạn
mức kinh phí giữa đơn vị với Kho bạc Nhà nước để đối chiếu kiểm tra nguồn kinh
phí do ngân sách nhà nước cấp.
- Căn cứ vào chứng từ thu, chi
phát sinh trong năm.
- Căn cứ vào giải trình cụ thể
của đơn vị về các nguồn kinh phí, các nội dung và các khoản chi tiêu của đơn vị
dự toán cấp dưới.
2.1.2. Nội dung kiểm tra:
- Kiểm tra báo cáo quyết toán
(Các báo cáo, thuyết minh và biểu mẫu theo qui định).
- Kiểm tra tính hợp pháp của
chứng từ chi tiêu; kiểm tra số kinh phí đã sử dụng và đề nghị quyết toán.
- Kiểm tra đối với những khoản
mua sắm tài sản cố định theo tiêu chuẩn chế độ và theo qui định về thủ tục mua
sắm hiện hành.
- Kiểm tra các khoản tạm ứng
cuối năm.
- Kiểm tra tồn quĩ tiền mặt: Chỉ
cho phép chuyển năm sau những khoản được chi theo chế độ nhưng chưa chi như:
Tiền lương, phụ cấp, học bổng, các khoản trợ cấp ...
- Kiểm tra việc hạch toán các
tài khoản kế toán và lập sổ kế toán cũng như việc kiểm kê vật tư, tài sản, quĩ
tiền mặt, công tác thanh toán công nợ ...
- Đối với các khoản thu sự
nghiệp (viện phí, học phí, các loại phí, lệ phí khác, các khoản thu từ dịch vụ,
sản xuất...): Kiểm tra việc thu, sử dụng và hạch toán so với chế độ qui định.
2.2. Xét duyệt quyết toán kinh
phí ngoại tệ:
Việc kiểm tra xét duyệt quyết
toán chi ngoại tệ thực hiện theo điểm V của "Qui chế cấp phát đối với một
số nhiệm vụ chi bằng ngoại tệ của các đơn vị dự toán thuộc ngân sách Trung
ương" ban hành kèm theo Quyết định số 596TC/TCĐN ngày 19/8/1997 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
2.3. Xét duyệt quyết toán vốn
viện trợ:
Việc kiểm tra xét duyệt nguồn
vốn viện trợ thực hiện theo qui định tại thông tư số 22/1999/TT/BTC ngày 26
tháng 2 năm 1999 của Bộ Tài chính về việc "Hướng dẫn chế độ quản lý tài
chính nhà nước đối với nguồn viện trợ không hoàn lại".
2.4. Xét duyệt quyết toán kinh
phí Chương trình mục tiêu quốc gia:
- Đối với cơ quan Trung ương:
Hàng năm các cơ quan trung ương
được sử dụng kinh phí Chương trình mục tiêu Quốc gia có trách nhiệm quyết toán
kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia cùng với các khoản kinh phí khác trong
dự toán chi ngân sách được giao.
Các cơ quan dự toán cấp trên và
cơ quan tài chính đồng cấp xét duyệt quyết toán căn cứ vào dự toán chi của đơn
vị được thông báo, các chế độ chi tiêu được qui định của từng Chương trình mục
tiêu quốc gia.
- Đối với cơ quan địa phương:
Hàng năm các cơ quan địa phương
được sử dụng kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia có trách nhiệm quyết toán
kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia trong báo cáo quyết toán chung của đơn
vị theo qui định hiện hành để gửi cho đơn vị dự toán cấp trên và cơ quan tài
chính đồng cấp.
Sở Tài chính - Vật giá phối hợp
với sở chủ quản chuyên ngành xét duyệt quyết toán chi Chương trình mục tiêu
quốc gia gửi báo cáo kết quả thực hiện Chương trình cho cơ quan quản lý chương
trình, Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp.
Nếu nguồn kinh phí được cấp theo
hình thức trợ cấp có mục tiêu, kinh phí quyết toán được tổng hợp chung vào
quyết toán ngân sách địa phương; Đối với kinh phí uỷ quyền Sở Tài chính - Vật
giá có trách nhiệm tổng hợp quyết toán kinh phí chương trình mục tiêu trên địa
bàn để báo cáo cơ quan cấp trên theo quy định tại điểm 2.5, phần II sau đây.
2.5. Xét duyệt quyết toán kinh
phí uỷ quyền:
Cơ quan tài chính được ủy quyền
có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý chuyên ngành cùng cấp kiểm tra, xét
duyệt báo cáo quyết toán kinh phí ủy quyền cho đơn vị sử dụng kinh phí ủy
quyền. Sau khi kiểm tra, cơ quan tài chính được Uỷ quyền tiến hành lập biên bản
kiểm tra theo Biểu mẫu số 2 kèm theo thông tư và ra thông báo kết quả kiểm tra,
xét duyệt quyết toán kinh phí ủy quyền cho đơn vị sử dụng kinh phí ủy quyền
theo Biểu mẫu số 4 kèm theo thông tư và tổng hợp, báo cáo quyết toán kinh phí
uỷ quyền gửi cho các cơ quan theo qui định.
Cơ quan tài chính ủy quyền có
trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý chuyên ngành cùng cấp thẩm tra quyết
toán kinh phí uỷ quyền của cơ quan tài chính được uỷ quyền và tổng hợp báo cáo
quyết toán kinh phí uỷ quyền theo từng nhiệm vụ chi trình ủy ban nhân dân tỉnh
để trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn (đối với nhiệm vụ chi thuộc cấp tỉnh
quản lý) hoặc trình Chính phủ để trình Quốc hội phê chuẩn (đối với nhiệm vụ chi
thuộc trung ương quản lý).
3. Tổ chức
kiểm tra xét duyệt:
- Các đơn vị dự toán cấp trên
hoặc cơ quan tài chính các cấp cần kiểm tra các biểu mẫu, nội dung báo cáo quyết
toán theo chế độ qui định khi lập kế hoạch kiểm tra hoặc thẩm tra quyết toán và
thông báo thời gian và nội dung cho đơn vị được kiểm tra, thẩm tra chuẩn bị,
đồng thời thông báo cho cơ quan tài chính đồng cấp biết (đối với đơn vị dự toán
cấp trên) để có thể tham gia kiểm tra.
- Kết thúc việc kiểm tra báo cáo
quyết toán đối với đơn vị dự toán cấp dưới hoặc thẩm tra báo cáo quyết toán
tổng hợp đối với đơn vị dự toán cấp 1, thì cơ quan dự toán cấp trên hoặc cơ
quan tài chính tiến hành việc lập biên bản kiểm tra, thẩm tra số liệu quyết
toán theo Biểu mẫu số 1, Biểu mẫu số 2 kèm theo Thông tư này.
- Các ý kiến về kết quả kiểm
tra, thẩm tra quyết toán cũng như các kiến nghị của đơn vị là đối tượng kiểm
tra xét duyệt quyết toán phải được ghi trong biên bản kiểm tra xét duyệt quyết
toán làm cơ sở để xem xét ra thông báo xét duyệt quyết toán.
- Trong biên bản kiểm tra và
biên bản thẩm tra quyết toán cần giải thích rõ sự thay đổi giữa số liệu báo cáo
của đơn vị với số kiểm tra, nêu biện pháp xử lý các khoản chi không đúng chế độ
và không có trong dự toán được duyệt và các khoản kinh phí chưa quyết toán
chuyển năm sau để làm căn cứ cho việc ra thông báo kết quả kiểm tra xét duyệt
quyết toán.
- Trong quá trình kiểm tra và
thẩm tra xét duyệt quyết toán cho các đơn vị dự toán, cơ quan dự toán cấp trên
và cơ quan tài chính các cấp có quyền xuất toán, thu hồi hoặc qui trách nhiệm
bồi thường vật chất các khoản chi không đúng chế độ, không nằm trong dự toán
được duyệt, đồng thời ra lệnh nộp ngay các khoản phải nộp vào ngân sách nhà
nước theo chế độ qui định. Các nội dung này cũng được ghi trong biên bản kiểm
tra và thẩm tra quyết toán.
- Trường hợp đơn vị dự toán được
cấp có thẩm quyền quyết định chi trong thời gian chỉnh lý quyết toán (sau khi
đã gửi báo cáo quyết toán theo qui định) thì đơn vị dự toán sẽ lập báo cáo
quyết toán bổ sung để gửi và xét duyệt theo qui định của thông tư này.
4. Thông báo
quyết toán:
- Sau khi kiểm tra, xét duyệt
quyết toán cho các đơn vị dự toán cấp dưới, cơ quan dự toán cấp 1, 2 căn cứ vào
kết quả kiểm tra xét duyệt quyết toán để ra thông báo xét duyệt quyết toán cho
đơn vị dự toán cấp dưới theo Biểu mẫu số 3, 4, 5 kèm theo Thông tư này.
- Sau khi kiểm tra, xét duyệt
quyết toán cho các đơn vị dự toán trực thuộc, đơn vị dự toán cấp 1 có trách
nhiệm tổng hợp quyết toán theo các mẫu biểu qui định tại Quyết định số
999/TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 và Biểu mẫu số 6 (kèm theo thông tư) gửi cơ quan
tài chính đồng cấp. Cơ quan tài chính đồng cấp có trách nhiệm thẩm tra, thông
báo quyết toán cho đơn vị dự toán cấp 1 theo Biểu mẫu số 3 và Biểu mẫu số 5
(kèm theo Thông tư).
III- ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH:
Thông tư này áp dụng cho việc
kiểm tra, thẩm tra và thông báo quyết toán từ năm 1999 đối với các đơn vị hành
chính sự nghiệp. Các qui định trước đây trái với Thông tư này đều không có hiệu
lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Biểu mẫu số 1
......., ngày.... tháng....
năm....
BIÊN BẢN
KIỂM
TRA (THẨM TRA) QUYẾT TOÁN NĂM...
(Ban hành kèm Thông tư số 21/2000/TT/BTC ngày 16/3/2000 của Bộ Tài chính)
- Đơn vị được kiểm tra:
..................... Mã số ..... chương .......
- Đơn vị kiểm tra:
+ Đại diện đơn vị dự toán cấp
trên: ....................
+ Đại diện cơ quan tài chính:
.............................
Các cơ quan đã tiến hành kiểm
tra báo cáo quyết toán kinh phí HCSN năm... của
................................ Kết quả kiểm tra kinh phí như sau:
I. PHẦN SỐ LIỆU TỔNG HỢP:
Đơn vị: đồng
|
Số
báo cáo
|
Số
kiểm tra
|
Chỉ
tiêu
|
Tổng
số
|
Loại
khoản
|
Loại
khoản ...
|
Tổng
số
|
Loại
khoản
|
Loại
khoản...
|
1. Kinh phí năm trước chuyển
sang:
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí ngân sách cấp
|
|
|
|
|
|
|
- Tài trợ
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn kinh phí khác
|
|
|
|
|
|
|
2. Kinh phí thực nhận trong
năm:
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí ngân sách cấp
|
|
|
|
|
|
|
- Tài trợ
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn kinh phí khác
|
|
|
|
|
|
|
3. Kinh phí được sử dụng (1+2)
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí ngân sách cấp
|
|
|
|
|
|
|
- Tài trợ
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn kinh phí khác
|
|
|
|
|
|
|
4. Kinh phí quyết toán:
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí ngân sách cấp
|
|
|
|
|
|
|
- Tài trợ
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn kinh phí khác
|
|
|
|
|
|
|
5. Kinh phí giảm trong năm:
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí ngân sách cấp
|
|
|
|
|
|
|
- Tài trợ
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn kinh phí khác
|
|
|
|
|
|
|
6. Kinh phí chưa quyết toán
chuyển năm sau (3 - 4 - 5):
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí ngân sách cấp
|
|
|
|
|
|
|
- Tài trợ
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí khác
|
|
|
|
|
|
|
II. PHẦN SỐ LIỆU CHI TIẾT:
(Phụ lục số 1.1 kèm theo)
III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ:
1. Nêu việc thực hiện một số chỉ
tiêu KT-XH được cấp có thẩm quyền giao, nêu những nguyên nhân đạt, không đạt
hoặc vượt dự toán được giao.
2. Nhận xét về thời gian và chất
lượng báo cáo quyết toán, nêu những tồn tại cần khắc phục và ưu điểm cần phát
huy...
3. Kiến nghị:
- Những khoản thu phải nộp ngân
sách nhà nước nhưng chưa nộp (ghi rõ số tiền)
- Những khoản kinh phí xuất toán
do chi sai chế độ, nguyên tắc phải thu hồi, giảm trừ quyết toán năm sau...
- Biện pháp xử lý những khoản
quyết toán chuyển năm sau: thu hồi, cho chuyển, hoặc giảm trừ kinh phí...
4. Ý kiến bảo lưu của đơn vị:...
Đại
diện đơn vị dự toán cấp trên
|
Đại
diện Cơ quan
Tài chính
|
Đại
diện đơn vị
|
PHỤ LỤC SỐ 1.1
PHẦN SỐ LIỆU CHI TIẾT
Kèm theo biên bản kiểm tra (thẩm tra) quyết toán năm...
......., ngày..... tháng....... năm....
của đơn vị:................................
|
Số
báo cáo
|
Số
kiểm tra
|
Chỉ
tiêu
|
Tổng
số
|
Loại
khoản
|
Loại
khoản...
|
Tổng
số
|
Loại
khoản
|
Loại
khoản...
|
Kinh phí quyết toán năm
chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí ngân sách cấp:
|
|
|
|
|
|
|
+ Mục ...
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu mục ...
|
|
|
|
|
|
|
- Tài trợ:
|
|
|
|
|
|
|
+ Mục ...
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu mục ...
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí khác:
|
|
|
|
|
|
|
+ Mục ...
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu mục ...
|
|
|
|
|
|
|
+ ...
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Biểu mẫu số 2
.......,ngày... tháng... năm
2000...
BIÊN BẢN
KIỂM
TRA QUYẾT TOÁN NĂM....
(Phần kinh phí uỷ quyền)
( Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2000/BTC ngày 16/3/2000)
- Đại diện đơn vị trực tiếp sử
dụng kinh phí:..............
- Đơn vị cơ quan tài chính được
uỷ quyền:.................
- Đại diện cơ quan quản lý
chuyên ngành:..................
Sau khi tiến hành thẩm tra, xem
xét quyết toán kinh phí HCSN (Phần kinh phí uỷ quyền) năm... của đơn vị.... Kết
quả kiểm tra kinh phí Chương... loại... khoản...... như sau:
I. PHẦN SỐ LIỆU:
Chỉ
tiêu
|
Số
liệu đơn vị báo cáo
|
Số
liệu kiểm tra
|
1. Kinh phí năm trước chuyển
sang
|
|
|
2. Dự toán được duyệt trong năm
|
|
|
3. Kinh phí thực nhận trong năm
|
|
|
4. Kinh phí được sử dụng (1+3)
|
|
|
5. Số chi đề nghị quyết toán
|
|
|
6. Kinh phí giảm trong năm
(nộp trả, giảm khác)
|
|
|
7. Kinh phí chưa quyết toán
chuyển năm sau (4-5-6)
|
|
|
8. Kinh phí quyết toán năm
chia ra:
|
|
|
+ Mục...
|
|
|
- Tiểu mục...
|
|
|
+ Mục ...
|
|
|
- Tiểu mục...)
|
|
|
.....
|
|
|
II/ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ:
1 ...........
2 ...........
.....
Đại
diện CQ tài chính
được UQ
|
Đại
diện CQ quản lý chuyên ngành cùng cấp
|
Đại
diện đơn vị
|
Ghi chú: Cơ quan tài chính ủy
quyền căn cứ vào mẫu biểu này để lập biên bản khi thẩm tra quyết toán kinh phí
ủy quyền.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Biểu mẫu số 3
......, ngày...... tháng.......
năm...
THÔNG BÁO
DUYỆT
QUYẾT TOÁN NĂM ....
(ban
hành kèm Thông tư số 21/2000/TT/BTC ngày 16/3/2000 của Bộ Tài chính)
.........&........
- Đơn vị được duyệt:
........................................
- Mã số chương:
...............................................
Sau khi tiến hành kiểm tra (thẩm
tra) báo cáo quyết toán kinh phí HCSN năm... của...............................
Bộ.... (hoặc tên đơn vị DT cấp
trên) duyệt quyết toán năm.... cho đơn vị............. như sau:
I. PHẦN SỐ LIỆU TỔNG HỢP:
Đơn vị: đồng
Chỉ
tiêu
|
Tổng
số
|
Loại
khoản
|
Loại
khoản...
|
1. Kinh phí năm trước chuyển
sang:
|
|
|
|
- Kinh phí ngân sách cấp
|
|
|
|
- Tài trợ
|
|
|
|
- Nguồn kinh phí khác
|
|
|
|
2. Kinh phí thực nhận trong
năm:
|
|
|
|
- Kinh phí ngân sách cấp
|
|
|
|
- Tài trợ
|
|
|
|
- Nguồn kinh phí khác
|
|
|
|
3. Kinh phí được sử dụng (1+2)
|
|
|
|
- Kinh phí ngân sách cấp
|
|
|
|
- Tài trợ
|
|
|
|
- Nguồn kinh phí khác
|
|
|
|
4. Kinh phí quyết toán:
|
|
|
|
- Kinh phí ngân sách cấp
|
|
|
|
- Tài trợ
|
|
|
|
- Nguồn kinh phí khác
|
|
|
|
5. Kinh phí giảm trong năm:
|
|
|
|
- Kinh phí ngân sách cấp
|
|
|
|
- Tài trợ
|
|
|
|
- Nguồn kinh phí khác
|
|
|
|
6. Kinh phí chưa quyết toán
chuyển năm sau ( 3 - 4 - 5 ):
|
|
|
|
- Kinh phí ngân sách cấp
|
|
|
|
- Tải trợ
|
|
|
|
- Kinh phí khác
|
|
|
|
II. PHẦN SỐ LIỆU CHI TIẾT:
(Phụ lục 3.1 kèm theo)
III. NHẬN XÉT VÀ XỬ LÝ TỒN
TẠI:
1. Nêu việc thực hiện một số chỉ
tiêu KT-XH được cấp có thẩm quyền giao, nêu những nguyên nhân đạt, không đạt
hoặc vượt dự toán được giao.
2. Nhân xét về thời gian và chất
lượng báo cáo quyết toán, nêu những tồn tại cần khắc phục và ưu điểm cần phát
huy...
3. Kiến nghị:
- Những khoản thu phải nộp ngân
sách nhà nước nhưng chưa nộp (ghi rõ số tiền)
- Những khoản kinh phí xuất toán
do chi sai chế độ, nguyên tắc phải thu hồi, giảm trừ quyết toán năm sau... Bao
gồm là:...
- Những khoản quyết toán chuyển
năm sau phải thu hồi, cho chuyển, hoặc giảm trừ kinh phí là...
Nơi nhận:
|
Thủ
trưởng đơn vị
Ký
tên và đóng dấu
|
PHỤ LỤC SỐ 3.1
PHẦN SỐ LIỆU CHI TIẾT
Kèm
theo thông báo duyệt quyết toán năm...
......, ngày.... tháng.... năm....
của đơn vị:................................
Chỉ tiêu
|
Tổng số
|
Loại khoản
|
Loại khoản...
|
Kinh phí quyết toán năm
chia ra:
|
|
|
|
- Kinh phí ngân sách cấp:
|
|
|
|
+ Mục...
|
|
|
|
Tiểu mục...
|
|
|
|
- Tài trợ:
|
|
|
|
+ Mục...
|
|
|
|
Tiểu mục...
|
|
|
|
- Kinh phí khác:
|
|
|
|
+ Mục...
|
|
|
|
Tiểu mục...
|
|
|
|
....
|
|
|
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Biểu mẫu số 4
......, ngày...... tháng.......
năm...
THÔNG BÁO
DUYỆT
QUYẾT TOÁN NĂM...
(Phần kinh phí uỷ quyền)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2000/BTC ngày16/3/ 2000)
- Đơn vị được
duyệt:..............................
- Mã
chương:..........................................
Sau khi tiến hành kiểm tra quyết
toán kinh phí HCSN (Phần kinh phí uỷ quyền) năm 199... của.............
Sở Tài chính - Vật giá
tỉnh....... duyệt quyết toán kinh phí uỷ quyền loại.... khoản... hạng..... như
sau:
I. PHẦN SỐ LIỆU:
Chỉ tiêu
|
Số liệu đơn vị báo cáo
|
Số liệu duyệt
|
1. Kinh phí năm trước chuyển
sang
|
|
|
2. Dự toán được duyệt trong năm
|
|
|
3. Kinh phí thực nhận trong năm
|
|
|
4. Kinh phí được sử dụng (1+3)
|
|
|
5. Số chi đề nghị quyết toán
|
|
|
6. Kinh phí giảm trong năm
(nộp trả, giảm khác)
|
|
|
7. Kinh phí chưa quyết toán
chuyển năm sau (4-5-6)
|
|
|
8. Kinh phí quyết toán năm
chia ra:
|
|
|
+ Mục...
|
|
|
- Tiểu mục...
|
|
|
+ Mục...
|
|
|
- Tiểu mục...
|
|
|
....
|
|
|
II. NHẬN XÉT VÀ XỬ LÝ:
1. ...........
2. ...........
.....
Nơi nhận:
|
Thủ
trưởng đơn vị
Ký tên và đóng dấu
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Biểu mẫu số 5
......, ngày...... tháng.......
năm...
THÔNG BÁO CHI TIẾT KINH PHÍ CHƯA QUYẾT TOÁN
CHUYỂN SANG NĂM SAU
(Kèm
theo Thông tư số 21/2000/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2000)
Tên đơn vị:.......................
Chương:......................
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Kiến
nghị của đơn vị
|
ý
kiến xử lý của đơn vị cấp trên hoặc cơ quan tài chính
|
|
|
|
NSNN
|
Khác
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
1
|
Tồn quỹ tiền mặt
|
|
|
|
|
|
|
Loại khoản
|
|
|
|
|
|
|
Loại khoản
|
|
|
|
|
|
2
|
Số dư tài khoản tiền gửi
|
|
|
|
|
|
|
Loại khoản
|
|
|
|
|
|
|
Loại khoản
|
|
|
|
|
|
3
|
Các khoản tạm ứng chưa đủ thủ
tục thanh toán
|
|
|
|
|
|
|
Loại khoản
|
|
|
|
|
|
|
Loại khoản
|
|
|
|
|
|
4
|
Khối lượng sửa chữa, thiết bị
chưa thanh toán
|
|
|
|
|
|
|
Loại khoản
|
|
|
|
|
|
|
Loại khoản
|
|
|
|
|
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Biểu mẫu số 6
......, ngày...... tháng.......
năm...
TỔNG HỢP DUYỆT QUYẾT TOÁN NĂM.....
(Theo
đơn vị)
(Ban
hành kèm thông tư số 21/2000/TT-BTC ngày 16/3/2000 của Bộ Tài chính)
- Đơn vị dự
toán:.........................................
- Mã số
chương:..........................................
I. SỐ LIỆU:
Đơn vị: đồng
|
Tổng
cộng
|
Chia
theo đơn vị trực thuộc
|
Chỉ
tiêu
|
Tổng
số
|
Loại
khoản
|
Loại
khoản
...
|
Tổng
số
|
Loại
khoản
|
Loại
khoản
...
|
1. Kinh phí năm trước chuyển
sang:
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí ngân sách cấp
|
|
|
|
|
|
|
- Tài trợ
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn kinh phí khác
|
|
|
|
|
|
|
2. Kinh phí thực nhận trong
năm:
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí ngân sách cấp
|
|
|
|
|
|
|
- Tài trợ
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn kinh phí khác
|
|
|
|
|
|
|
3. Kinh phí được sử dụng (1+2)
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí ngân sách cấp
|
|
|
|
|
|
|
- Tài trợ
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn kinh phí khác
|
|
|
|
|
|
|
4. Kinh phí quyết toán:
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí ngân sách cấp
|
|
|
|
|
|
|
- Tài trợ
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn kinh phí khác
|
|
|
|
|
|
|
5. Kinh phí giảm trong năm:
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí ngân sách cấp
|
|
|
|
|
|
|
- Tài trợ
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn kinh phí khác
|
|
|
|
|
|
|
6. Kinh phí chưa quyết toán
chuyển năm sau ( 3 - 4 - 5 ):
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí ngân sách cấp
|
|
|
|
|
|
|
- Tải trợ
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí khác
|
|
|
|
|
|
|
7. Kinh phí quyết toán năm
chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí ngân sách cấp:
|
|
|
|
|
|
|
+ Mục ...
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu mục ...
|
|
|
|
|
|
|
- Tài trợ:
|
|
|
|
|
|
|
+ Mục ...
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu mục ...
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí khác:
|
|
|
|
|
|
|
+ Mục ...
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu mục ...
|
|
|
|
|
|
|
+ ...
|
|
|
|
|
|
|
II. KIẾN NGHỊ:
Nơi nhận:
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Biểu tổng hợp duyệt
quyết toán trên áp dụng cho các đơn vị dự toán cấp 1.