ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 179
/2006/QĐ-UBND
|
TP. Hồ Chí Minh,
ngày 22 tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty Nhà nước thành công ty cổ
phần;
Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26
tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 74/2006/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Hội
đồng nhân dân thành phố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh công bố ngày 01 tháng 01 năm 2007;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 10545/STC-BVG ngày 23 tháng 11 năm 2006 và Công văn số 11449/STC-BVG
ngày 15 tháng 12 năm 2006
QUYẾT ĐỊNH :
Điều
1.
Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các
loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2007. Quyết định này thay thế Quyết định số 227/2005/QĐ-UBND ngày 27
tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định về giá các
loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều
3.
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc các sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận
- huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;.
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND. TP;
- Ủy ban nhân dân thành phố;
- VPHĐ-UB: Các PVP;
- Các Tổ NCTH, ĐT (5b
- Lưu:VT (ĐT-C)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHU TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUY ĐỊNH
VỀ
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 179/2006/QĐ-UBNDngày 22 tháng 12 năm 2006 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
Chương 1:
PHÂN
LOẠI ĐẤT VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
Điều
1. Phân loại đất
Căn
cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành ba nhóm theo quy định tại
Điều 13 Luật Đất đai năm 2003 và Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29
ngày 10 tháng 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số
187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty Nhà nước thành công ty cổ phần.
Điều
2. Phạm vi áp dụng
1. Giá đất tại Quy định
này được sử dụng làm căn cứ, để:
a) Tính thuế
đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp
luật;
b) Tính tiền
sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá
quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy
định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
c) Tính giá
trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức,
cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá
trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn
hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 59
của Luật Đất đai năm 2003;
đ) Tính giá
trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật;
e) Tính giá
trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển
kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
g) Tính tiền
bồi thường và mức xử phạt vi phạm hành chính đối với người có hành vi vi phạm
pháp luật về đất đai gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước
giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu
dự án có sử dụng đất thì mức giá khởi điểm quyền sử dụng đất không được thấp
hơn mức giá đất theo quy định này.
3. Quy
định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận
về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền
sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Chương 2:
BẢNG GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT
Điều
3. Giá nhóm đất nông nghiệp:
1. Phân hạng đất, khu
vực và vị trí đất:
a) Hạng đất: Áp dụng
theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp được cấp có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định hiện hành.
b) Đất nông nghiệp
được phân thành 3 (ba) khu vực:
- Khu vực I: thuộc
địa bàn các quận.
- Khu vực II: thuộc
địa bàn các huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi.
- Khu vực III: địa
bàn huyện Cần Giờ.
c) Đối với đất làm
muối: Chia làm 3 vị trí:
- Vị trí 1: Có khoảng
cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu
vực sản xuất trong phạm vi 200m.
- Vị trí 2: Có khoảng
cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu
vực sản xuất trong phạm vi trên 200m đến 400m.
- Vị trí 3: Các vị
trí còn lại.
2. Bảng giá các loại
đất nông nghiệp:
a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm (Bảng 1)
Đơn
vị tính: đồng/m2
Hạng đất
|
Khu vực I
|
Khu vực II
|
Khu vực III
|
Hạng 1
|
90.000
|
72.000
|
57.000
|
Hạng 2
|
76.000
|
61.000
|
49.000
|
Hạng 3
|
60.000
|
48.000
|
38.000
|
Hạng 4
|
45.000
|
36.000
|
29.000
|
Hạng 5
|
28.000
|
23.000
|
18.000
|
Hạng 6
|
9.000
|
7.200
|
5.700
|
b) Bảng giá đất trồng
cây lâu năm (Bảng 2)
Đơn
vị tính : đồng/m2
Hạng đất
|
Khu vực I
|
Khu vực II
|
Khu vực III
|
Hạng 1
|
105.000
|
84.000
|
67.000
|
Hạng 2
|
89.000
|
71.000
|
57.000
|
Hạng 3
|
70.000
|
56.000
|
45.000
|
Hạng 4
|
52.000
|
42.000
|
34.000
|
Hạng 5
|
33.000
|
26.000
|
21.000
|
c) Bảng giá đất rừng
sản xuất (Bảng 3)
Đơn
vị tính: đồng/m2
Hạng đất
|
Đơn giá
|
Hạng 1
|
40.000
|
Hạng 2
|
32.000
|
Hạng 3
|
28.800
|
Hạng 4
|
14.400
|
Hạng 5
|
4.800
|
* Đối với đất rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất.
d) Bảng giá đất nuôi
trồng thủy sản (Bảng 4)
Đơn
vị tính: đồng/m2
Hạng đất
|
Khu vực I
|
Khu vực II
|
Khu vực III
|
Hạng 1
|
90.000
|
72.000
|
57.000
|
Hạng 2
|
76.000
|
61.000
|
49.000
|
Hạng 3
|
60.000
|
48.000
|
38.000
|
Hạng 4
|
45.000
|
36.000
|
29.000
|
Hạng 5
|
28.000
|
23.000
|
18.000
|
Hạng 6
|
9.000
|
7.200
|
5.700
|
đ) Bảng giá đất làm
muối (Bảng 5)
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Đơn giá
|
Vị trí 1
|
41.000
|
Vị trí 2
|
32.800
|
Vị trí 3
|
24.600
|
Điều
4. Giá nhóm đất phi nông nghiệp
1. Bảng giá đất ở
tại đô thị và nông thôn: (Bảng 6 đính kèm)
1.1. Phân loại đường
phố:
• Việc phân loại đường phố được căn cứ vào
các tiêu chí sau:
+ Khả năng sinh lợi.
+ Kết cấu hạ tầng kỹ
thuật và hạ tầng xã hội thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
du lịch.
+ Khoảng cách tới trung tâm thành phố, trung tâm
thương mại, dịch vụ, du lịch.
• Phân loại đường:
+ Đường loại 1: Có đủ 3 tiêu chí trên ở mức
cao nhất.
+ Đường loại 2: Từ 80% đến dưới 90% giá đất
đường loại 1.
+ Đường loại 3: Từ 70% đến dưới 80% giá đất
của đường loại 1.
+ Đường loại 4: Từ 60% đến dưới 70% giá đất
của đường loại 1.
+ Đường loại 5: Từ 50% đến dưới 60% giá đất
của đường loại 1.
+ Đường loại 6: Từ 40% đến dưới 50% giá đất
của đường loại 1.
+ Đường loại 7: Từ 30% đến dưới 40% giá đất
của đường loại 1.
+ Đường loại 8: Từ 20% đến dưới 30% giá đất
của đường loại 1.
+ Đường loại 9: Từ 10% đến dưới 20% giá đất
của đường loại 1.
+ Đường loại 10: dưới 10% giá đất của đường
loại 1.
1.2. Vị trí đất trong
hẻm:
• Vị trí hẻm:
+ Vị trí 1: Có chiều
rộng hẻm lớn hơn 5m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng.
+ Vị trí 2: Có chiều
rộng hẻm từ 3m đến 5m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng.
+ Vị trí 3: Có chiều
rộng hẻm từ 2m đến dưới 3m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng.
+ Vị trí 4: Có chiều
rộng hẻm dưới 2m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng.
• Phân cấp hẻm:
+ Hẻm cấp 1: là hẻm
có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường.
+ Các cấp hẻm còn
lại.
• Hệ số để tính giá
đất theo các vị trí và cấp hẻm so với giá đất mặt tiền đường:
STT
|
Loại hẻm
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1
|
Hẻm cấp 1
|
0,5
|
0,4
|
0,3
|
0,2
|
2
|
Các cấp hẻm còn lại
|
Tính không quá 0,8
lần giá hẻm cấp 1
|
Nếu là hẻm đất, tính
bằng 0,8 lần so với mức giá của hẻm trải nhựa hoặc bê tông, xi măng của cùng
loại hẻm.
2. Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp:
a) Giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại các quận tính bằng 50% giá đất ở.
b) Giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại các huyện tính bằng 40% giá đất ở.
3. Đối với đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có
công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ, đất làm nghĩa trang,
nghĩa địa và đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ (tại Tiết e
Mục 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai).
Căn cứ mức giá cụ thể
đã quy định đối với giá các loại đất liền kề để định giá cho các loại đất trên,
cụ thể:
- Trường hợp các loại
đất trên chỉ liền kề đất ở thì căn cứ giá đất ở hoặc chỉ liền kề đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp; nếu không có những loại đất liền kề nêu trên thì căn cứ vào giá đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất để định giá.
- Trường hợp các loại
đất trên liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất
có mức giá cao nhất.
- Mức giá cụ thể quy
định cho từng vị trí đất của các loại đất nêu trên tối đa không cao hơn mức giá
cụ thể mà Ủy ban nhân dân thành phố đã quy định cho vị trí tương tự của đất ở,
hoặc đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề.
Điều
5. Nhóm đất chưa sử dụng:
Đối
với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng bao gồm đất bằng chưa sử dụng,
đất đồi núi chưa sử dụng, căn cứ vào giá các loại đất liền kề để xác định giá.
Điều
6.
Đối với đất vườn, ao nằm xen kẽ trong khu dân cư tại các
huyện nhưng không được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đất ở thì giá đất
được tính bằng mức giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất cùng khu vực.
Điều
7.
Đối với đất nông nghiệp nằm xen kẽ trong khu dân cư tại
các quận không được quy hoạch là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác, thì giá
đất được tính bằng 2 lần mức giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất cùng khu
vực.
Chương 3:
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
8.
Đối với mục đích bồi thường giải phóng mặt bằng khi cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất, ngoài việc áp dụng giá đất theo Quy
định này còn áp dụng theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 17/2006/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về
việc chuyển công ty Nhà nước thành công ty cổ phần.
Điều
9.
Đối với mục đích xác
định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản doanh nghiệp Nhà
nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất, ngoài việc áp
dụng giá đất theo Quy định này còn áp dụng theo quy định tại Điều 6 của Nghị
định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định
số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty Nhà nước thành công ty cổ phần.
Điều
10.
Giao trách nhiệm cho
Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở - ngành có liên quan hướng dẫn thi
hành Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, giao
Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các sở - ngành liên quan và Ủy ban
nhân dân các quận - huyện đề xuất ý kiến trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố quyết định việc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và kịp thời./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|