|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
47/2006/QĐ-BBCVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Bưu chính, Viễn thông
|
|
Người ký:
|
Đỗ Trung Tá
|
Ngày ban hành:
|
29/11/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ BƯU CHÍNH,
VIỄN THÔN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số: 47/2006/QĐ-BBCVT
|
Hà Nội, ngày 29 tháng
11 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VÔ
TUYẾN ĐIỆN CỰ LY NGẮN ĐƯỢC SỬ DỤNG CÓ ĐIỀU KIỆN"
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25
tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 24/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về tần
số vô tuyến điện;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn
thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Quy định về điều kiện kỹ thuật và khai thác đối
với thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn được sử dụng có điều kiện".
Điều
2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy
định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều
3.
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, tổ chức và cá nhân sử dụng, sản xuất, nhập
khẩu, kinh doanh thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
BỘ BƯU CHÍNH,
VIỄN THÔNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
QUY ĐỊNH
VỀ
ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN CỰ LY NGẮN ĐƯỢC
SỬ DỤNG CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 47/2006/QĐ-BBCVT ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
Văn bản này quy định về
điều kiện kỹ thuật và khai thác đối với thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn có
công suất hạn chế, ít khả năng gây nhiễu có hại được sử dụng có điều kiện.
Tổ chức, cá nhân sử
dụng, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn trên
đây phải thực hiện đúng các điều kiện kỹ thuật và khai thác theo Quy định này.
Điều
2. Điều kiện chung về khai thác đối với thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn
1. Thiết bị vô tuyến
điện cự ly ngắn đáp ứng các điều kiện kỹ thuật và khai thác theo các Phụ lục
tương ứng (từ Phụ lục 1 đến Phụ lục 8) của Quy định này được sử dụng có điều
kiện và không cần giấy phép tần số vô tuyến điện.
2. Đối với thiết bị vô
tuyến điện cự ly ngắn không đáp ứng đúng các điều kiện kỹ thuật và khai thác
theo các Phụ lục tương ứng (từ Phụ lục 1 đến Phụ lục 8) của Quy định này, tổ
chức, cá nhân sử dụng phải làm thủ tục để được cấp giấy phép tần số vô tuyến
điện theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 24/2004/NĐ-CP.
3. Các thiết bị vô
tuyến điện cự ly ngắn không được gây nhiễu có hại cho các thiết bị vô tuyến
điện đã được cấp giấy phép tần số vô tuyến điện và phải chấp nhận nhiễu từ các
thiết bị vô tuyến điện khác.
Trong trường hợp thiết
bị vô tuyến điện cự ly ngắn gây nhiễu có hại, tổ chức, cá nhân phải ngừng ngay
việc sử dụng và chỉ được hoạt động trở lại khi can nhiễu đã được khắc phục.
4. Các thiết bị vô
tuyến điện cự ly ngắn phải chấp nhận nhiễu do các thiết bị ứng dụng trong công
nghiệp, khoa học và y tế (ISM) gây ra khi dùng chung các băng tần sau đây dành
cho ISM:
a) Băng tần 13,553 ¸ 13,557 MHz;
b) Băng tần 26,957 ¸ 27,283 MHz;
c) Băng tần 40,66 ¸ 40,70 MHz;
d) Băng tần 2400 ¸ 2483 MHz;
5. Việc sản xuất, nhập
khẩu thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn được sử dụng có điều kiện phải tuân theo
các quy định của pháp luật về nhập khẩu, chứng nhận và công bố phù hợp tiêu
chuẩn.
Điều
3. Điều kiện kỹ thuật chung đối với thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn
Thiết bị vô tuyến điện
cự ly ngắn được sử dụng có điều kiện phải tuân theo các điều kiện về tần số và
giới hạn phát xạ được quy định tại Phụ lục 1 của Quy định này.
Điều
4. Điều kiện kỹ thuật và khai thác đối với từng loại thiết bị vô tuyến điện cụ
thể
Điều kiện kỹ thuật và
khai thác đối với từng loại thiết bị vô tuyến điện cụ thể được quy định tại các
Phụ lục sau đây của Quy định này:
Phụ lục 2: Điện thoại
không dây
Phụ lục 3: Hệ thống
liên lạc dành cho thiết bị y tế cấy ghép (MICS) và Hệ thống đo lường dành cho
thiết bị y tế cấy ghép (MITS)
Phụ lục 4: Thiết bị
nhận dạng vô tuyến điện (RFID)
Phụ lục 5: Thiết bị
cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện
Phụ lục 6: Thiết bị
microphone và tai nghe không dây
Phụ lục 7: Thiết bị
điều khiển từ xa vô tuyến điện
Phụ lục 8: Thiết bị
mạng nội bộ không dây (WLAN)
Cục Tần số vô tuyến
điện chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân
thực hiện theo Quy định này.
Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Bưu chính, Viễn
thông để được hướng dẫn hoặc xem xét sửa đổi, bổ sung./.
ĐIỀU
KIỆN VỀ TẦN SỐ VÀ CÁC GIỚI HẠN PHÁT XẠ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN CỰ LY
NGẮN ĐƯỢC SỬ DỤNG CÓ ĐIỀU KIỆN
|
TẦN SỐ
|
PHÁT XẠ CHÍNH
(công suất phát tối
đa)
|
PHÁT XẠ GIẢ
(công suất tối đa
hoặc suy giảm tối thiểu)
|
LOẠI THIẾT BỊ HOẶC
ỨNG DỤNG
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1.
|
13,553 ¸ 13,567 MHz
|
£ 4,5 mW ERP
|
Theo giới hạn phát xạ
giả 1[i]
|
Thiết bị cảnh báo và
phát hiện vô tuyến điện
|
Thiết bị nhận dạng vô
tuyến điện (RFID)
|
Các loại thiết bị,
ứng dụng khác[ii]
|
2.
|
26,957 ¸ 27,283 MHz
|
£ 100 mW ERP
|
³ 40 dBc ở đầu ra của máy phát
|
Thiết bị điều khiển
từ xa vô tuyến điện
|
Các loại thiết bị,
ứng dụng khácii
|
3.
|
29,7 ¸ 30,0 MHz
|
£ 100 mW ERP
|
³ 40 dBc ở đầu ra của máy phát
|
Thiết bị điều khiển
từ xa vô tuyến điện
|
Thiết bị cảnh báo và
phát hiện vô tuyến điện
|
4.
|
40,66 ¸ 40,70 MHz
|
£ 100 mW ERP
|
³ 40 dBc ở đầu ra của máy phát
|
Thiết bị microphone
và tai nghe không dây
|
Thiết bị điều khiển
từ xa vô tuyến điện
|
Các loại thiết bị,
ứng dụng khácii
|
5.
|
43,71 ¸ 44,00 MHz
46,60 ¸ 46,98 MHz
48,75 ¸ 49,51 MHz
49,66 ¸ 50 MHz
|
£ 183 mW ERP
|
³ 32 dBc ở cự ly 3m
|
Thiết bị điện thoại
không dây
|
6.
|
72,00 ¸ 72,99 MHz
|
£ 1 W ERP
|
³ 40 dBc ở đầu ra của máy phát
|
Thiết bị điều khiển
từ xa vô tuyến điện (chỉ dùng cho điều khiển mô hình máy bay)
|
7.
|
88 ¸ 108 MHz
|
£ 3 mW
ERP
|
³ 32 dBc ở cự ly 3m
|
Thiết bị microphone
và tai nghe không dây
|
8.
|
146,35 : 146,5 MHz
|
£ 100 mW ERP
|
³ 40 dBc ở đầu ra của máy phát
|
Thiết bị cảnh báo và
phát hiện vô tuyến điện
|
9.
|
182,025 ¸ 182,975 MHz
|
£ 30 mW ERP
|
³ 40 dBc ở đầu ra của máy phát
|
Thiết bị microphone
và tai nghe không dây
|
10.
|
217,025 ¸ 217,975 MHz
|
£ 30 mW ERP
|
³ 40 dBc ở đầu ra của máy phát
|
Thiết bị microphone
và tai nghe không dây
|
11.
|
218,025 ¸ 218,475 MHz
|
£ 30 mW ERP
|
³ 40 dBc ở đầu ra của máy phát
|
Thiết bị microphone
và tai nghe không dây
|
12.
|
240,15 ¸ 240,30 MHz
|
£ 100 mW ERP
|
³ 40 dBc ở đầu ra của máy phát
|
Thiết bị cảnh báo và
phát hiện vô tuyến điện
|
13.
|
300,00 ¸ 300,33 MHz
|
£ 100 mW ERP
|
³ 40 dBc ở đầu ra của máy phát
|
Thiết bị cảnh báo và
phát hiện vô tuyến điện
|
14.
|
314,7 ¸ 315,0 MHz
|
£ 100 mW ERP
|
³ 40 dBc ở đầu ra của máy phát
|
Thiết bị cảnh báo và
phát hiện vô tuyến điện
|
15.
|
402 ¸ 405 MHz
|
£ 25 mW ERP
|
Theo giới hạn phát xạ
giả 2[iii]
|
Hệ thống liên lạc
dành cho thiết bị y tế cấy ghép (MICS)
|
16.
|
403,5 ¸ 403,8 MHz
|
£ 100 mW ERP
|
Hệ thống đo lường
dành cho thiết bị y tế cấy ghép (MITS)
|
17.
|
433,05 ¸ 434,79 MHz
|
£ 10 mW ERP
|
³ 40 dBc ở đầu ra của máy phát
|
Thiết bị nhận dạng vô
tuyến điện (RFID)
|
Thiết bị điều khiển
từ xa vô tuyến điện
|
18.
|
444,4 ¸ 444,8 MHz
|
£ 100 mW ERP
|
³ 40 dBc ở đầu ra của máy phát
|
Thiết bị cảnh báo và
phát hiện vô tuyến điện
|
19.
|
482,19 ¸ 488,00 MHz
|
£ 30 mW ERP
|
³ 40 dBc ở đầu ra của máy phát
|
Thiết bị microphone
và tai nghe không dây
|
20.
|
866 : 868 MHz
|
£ 500 mW ERP
|
³ 40 dBc ở đầu ra của máy phát
|
Thiết bị nhận dạng vô
tuyến điện (RFID)
|
21.
|
920 ¸ 925 MHz
|
£ 500 mW ERP
|
³ 40 dBc ở đầu ra của máy phát
|
Thiết bị nhận dạng vô
tuyến điện (RFID)
|
22.
|
821 ¸ 822 MHz
924 ¸ 925 MHz
|
£ 183 mW ERP
|
³ 32 dBc ở cự ly 3m
|
Thiết bị điện thoại
không dây
|
23.
|
2400 ¸ 2483 MHz
|
£
100 mW EIRP và £ 100 mW/ 100KHz EIRP
đối với thiết bị sử dụng điều chế FHSS hoặc £ 10 mW/1MHz EIRP đối với thiết bị sử dụng điều chế khác
|
Theo giới hạn phát xạ
giả 3[iv]
|
Thiết bị mạng nội bộ
không dây (WLAN)
|
Các loại thiết bị,
ứng dụng khác ii sử dụng kỹ thuật trải phổ
|
24.
|
5150 ¸ 5250 MHz
|
£
200 mW EIRP và £ 10 mW/MHz
|
Theo giới hạn phát xạ
giả 4[v]
|
Thiết bị mạng nội bộ
không dây (WLAN)
|
25.
|
5250 ¸ 5350 MHz
|
£
200 mW EIRP và £ 10 mW/MHz
|
Theo giới hạn phát xạ
giả 4v
|
Thiết bị mạng nội bộ
không dây (WLAN)
|
ĐIỀU
KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI ĐIỆN THOẠI KHÔNG DÂY ĐƯỢC SỬ DỤNG CÓ ĐIỀU
KIỆN
1. Định nghĩa
Thiết bị điện thoại
không dây gồm khối trung tâm và khối di động liên kết với nhau bằng sóng vô
tuyến điện. Thiết bị điện thoại không dây được kết nối với mạng điện thoại công
cộng qua giao diện tương tự 2 dây.
- Khối trung tâm (còn
gọi là trạm gốc hoặc máy mẹ): được đặt cố định và đấu nối với hai dây điện
thoại cố định của mạng điện thoại công cộng (PSTN); sử dụng anten tích hợp.
Anten tích hợp là anten được thiết kế cố định, bố trí bên trong hoặc bên ngoài
thiết bị và là một phần của thiết bị.
- Khối di động (có thể
có nhiều khối di động, còn gọi là máy con): máy cầm tay sử dụng anten tích hợp.
Khối di động mang số thuê bao điện thoại cố định của khối trung tâm.
Trong Phụ lục này thiết
bị điện thoại không dây không bao gồm các hệ thống điện thoại không dây sử dụng
trong thông tin di động số hoặc tương tự có kênh điều khiển vô tuyến từ trạm
trung tâm như các hệ thống CT1, CT2, DECT, WLL.
Hình 1. Cấu hình khai
thác của thiết bị
Thiết bị điện thoại
không dây được sử dụng có điều kiện tại các băng tần quy định tại điểm 2 của
Phụ lục này phải đảm bảo đúng các điều kiện tại điểm 3 và điểm 4 của Phụ lục
này.
2. Điều kiện về tần số
Thiết bị điện thoại
không dây được sử dụng có điều kiện tại các cặp băng tần tương ứng dành cho
khối trung tâm và khối di động sau đây:
Khối
trung tâm Khối di động
2.1. 43,71
¸ 44,00 MHz; 48,75
¸ 49,51 MHz;
2.2. 46,60
¸ 46,98 MHz 49,66
¸ 50 MHz
2.3. 821
¸ 822 MHz 924
¸ 925 MHz
3. Điều kiện về phát xạ
3.1. Phạt xạ chính:
Công suất phát của phát xạ chính không được lớn hơn các giá trị tương ứng với
các băng tần cụ thể như sau:
3.1.1. 183 mW ERP tại các băng tần 43,71 ¸ 44,00 MHz; 48,75 ¸ 49,51 MHz; 46,60 ¸ 46,98 MHz; 49,66 ¸ 50 MHz; 821 ¸ 822 MHz; 924 ¸ 925 MHz.
3.2. Phát xạ giả:
3.2.1. Tại các băng tần
43,71 ¸ 44,00 MHz; 48,75 ¸ 49,51 MHz; 46,60 ¸ 46,98 MHz; 49,66 ¸ 50 MHz; 821 ¸ 822 MHz; 924 ¸ 925 MHz: Độ suy giảm phát xạ giả so với
phát xạ chính không được nhỏ hơn 32 dBc ở cự ly 3 m.
4. Các điều kiện khác
4.1. Các thiết bị điện
thoại không dây chỉ được sử dụng phương thức phát thoại điều tần (F3E) hoặc
điều pha (G3E).
ĐIỀU
KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI HỆ THỐNG LIÊN LẠC DÀNH CHO THIẾT BỊ Y TẾ CẤY
GHÉP (MICS), HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG DÀNH CHO THIẾT BỊ Y TẾ CẤY GHÉP (MITS) ĐƯỢC SỬ
DỤNG CÓ ĐIỀU KIỆN
1. Định nghĩa
Hệ thống liên lạc dành
cho thiết bị y tế cấy ghép, sau đây gọi là MICS (Medical Implant Communication
Systems) và Hệ thống đo lường dành cho thiết bị y tế cấy ghép, sau đây gọi là
MITS (Medical Implant Telemetry Systems), là hệ thống bao gồm thiết bị y tế cấy
ghép trong cơ thể người và thiết bị liên lạc vô tuyến bên ngoài dùng để trao
đổi dữ liệu với thiết bị cấy ghép trong khoảng cách 2m, sau đó dữ liệu được
truyền tới trung tâm xử lý và đến bác sỹ thông qua mạng viễn thông.
Trong hệ thống MICS,
thiết bị cấy ghép và thiết bị liên lạc vô tuyến có trao đổi dữ liệu hai chiều.
Trong hệ thống MITS, chỉ có truyền dữ liệu một chiều từ thiết bị cấy ghép tới
thiết bị liên lạc vô tuyến tại các thời điểm đã lập trình trước.
Thiết bị MICS và MITS
được sử dụng có điều kiện khi hoạt động tại các băng tần quy định tại điểm 2
của Phụ lục này phải đảm bảo đúng các điều kiện tại các điểm 3 và điểm 4 của
Phụ lục này.
2. Điều kiện về tần số
2.1. Thiết bị MICS được
hoạt động có điều kiện tại băng tần: 402 ¸
405 MHz.
2.1.1. Độ rộng kênh
chiếm dụng không được lớn hơn 300 kHz.
2.1.2. Thiết bị MICS
phải có ít nhất 9 kênh tần số được phân bố trên toàn bộ đoạn băng tần 402 ¸ 405 MHz.
2.2. Thiết bị MITS được
hoạt động có điều kiện tại băng tần: 403,5 ¸
403,8 MHz.
3. Điều kiện về phát xạ
3.1. Phát xạ chính:
3.1.1. Thiết bị MICS:
Công suất ERP của phát xạ chính không được lớn hơn 25 mW.
3.1.2. Thiết bị MITS:
Công suất ERP của phát xạ chính không được lớn hơn 100 nW.
3.2. Phát xạ giả:
Chế độ hoạt động:
- Tần số 47 MHz £ f £
74 MHz; 87,5 MHz £ f £ 118 MHz; 174 MHz £ f £
230 MHz; 470 MHz £ f £ 862 MHz: 4nW
- Các tần số khác dưới
1000 MHz: 250 nW
- Các tần số f >
1000 MHz: 1mW
Chế độ chờ:
- Tần số f £ 1000 MHz: 2 nW
- Tần số f > 1000
MHz: 20 nW
4. Các điều kiện khác
4.1. Thiết bị MICS phải
dùng giao thức truyền dẫn sau khi nghe (Listen Before Transmit).
4.2. Thiết bị MICS chỉ
được phát khi có sự điều khiển từ bên ngoài. Trong trường hợp khẩn cấp, khi
phát hiện các sự cố có thể gây nguy hiểm cho tính mạng hoặc sức khỏe của người
bệnh, thiết bị MICS được phép truyền số liệu tức thời.
ĐIỀU
KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ NHẬN DẠNG VÔ TUYẾN ĐIỆN (RFID) ĐƯỢC
SỬ DỤNG CÓ ĐIỀU KIỆN
1. Định nghĩa
Thiết bị nhận dạng vô
tuyến điện (RFID – Radio Frequencty Identification) sử dụng sóng vô tuyến để tự
động nhận dạng, theo dõi, quản lý hàng hóa, con người, động vật và các ứng dụng
khác. Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện bao gồm hai khối riêng biệt được kết nối
thông qua giao diện vô tuyến:
- Thẻ vô tuyến (RF tag)
mang chip điện tử, có hoặc không có nguồn điện, được gắn trên đối tượng cần
nhận dạng. Chip điện tử chứa thông tin về đối tượng đó.
- Thiết bị đọc (RF
Reader) phát ra tần số nhất định để kích hoạt thẻ vô tuyến và thẻ vô tuyến sẽ
phát ra thông tin của thẻ. Thông tin này được đầu đọc thu lại và chuyển tới hệ
thống xử lý số liệu.
Thiết bị nhận dạng vô
tuyến điện được sử dụng có điều kiện khi hoạt động trên các băng tần quy định
tại điểm 2 của Phụ lục này phải đảm bảo đúng các điều kiện tại các điểm 3 và
điểm 4 của Phụ lục này.
2. Điều kiện về tần số
Thiết bị nhận dạng vô
tuyến điện được sử dụng có điều kiện tại các băng tần:
2.1. 13,553
¸ 13,567 MHz với tần số
trung tâm là 13,56 MHz
2.2. 433,05
¸ 434,79 MHz với tần số
trung tâm là 433,92 MHz
2.3. 866 ¸ 868 MHz với tần số trung tâm của kênh
thứ n được tính theo công thức: 865,9 MHz + 0,2 MHz * n; n = 1 ¸ 10
2.4. 920 ¸ 925 MHz với băng thông 20 dB lớn nhất
cho phép của kênh nhảy tần là 500 kHz.
3. Điều kiện về phát xạ
3.1. Phát xạ chính:
Công suất phát của phát xạ chính không được lớn hơn các giá trị tương ứng với
các băng tần cụ thể như sau:
3.1.1. 4,5 mW ERP tại
băng tần 13,553 ¸ 13,567 MHz.
3.1.2. 10 mW ERP tại
băng tần 433,05 ¸ 434,79 MHz.
3.1.3. 500 mW ERP tại
băng tần 866 ¸ 868 MHz; 920 ¸ 925 MHz.
3.2. Phát xạ giả:
3.2.1. Tại băng tần
13,553 ¸ 13,567 MHz:
Chế độ hoạt động:
- Tần số 9 kHz £ f £
10 MHz: 27 dB mA/m giảm 3dB/8 độ chia
- Tần số 10 MHz £ f £
30 MHz: -3,5 dB mA/m
- Tần số 47 MHz £ f £
74 MHz; 87,5 MHz £ f £ 118 MHz; 174 MHz £ f £
230 MHz; 470 MHz £ f £ 862 MHz: 4nW
- Các tần số khác giữa
30 MHz và 1000 MHz: 250 nW
Chế độ chờ:
- Tần số 9 kHz £ f £
10 MHz: 6 dB mA/m giảm 3dB/8 độ chia
- Tần số 10 MHz £ f £
30 MHz: -24,5 dB mA/m
- Tần số 30 MHz £ f £
1000 MHz: 2 nW
3.2.2. Tại băng tần 433,05
¸ 434,79 MHz; 866 ¸ 868 MHz; 920 ¸ 925 MHz: độ suy giảm phát xạ giả so với
phát xạ chính không được nhỏ hơn 32 dBc tại khoảng cách 3m.
4. Các điều kiện khác
4.1. Thiết bị nhận dạng
vô tuyến điện hoạt động trong băng tần 920 ¸
925 MHz phải sử dụng phương pháp điều chế trải phổ nhảy tần.
ĐIỀU
KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC
ĐỐI VỚI THIẾT BỊ CẢNH BÁO VÀ PHÁT ĐIỆN VÔ TUYẾN
ĐIỆN ĐƯỢC SỬ DỤNG CÓ ĐIỀU KIỆN
1. Định nghĩa
Thiết bị cảnh báo và
phát hiện vô tuyến điện bao gồm bộ phận cảm biến và hệ thống điều khiển được
kết nối với nhau qua giao diện vô tuyến.
Một số loại thiết bị
cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện điển hình: thiết bị chống trộm, thiết bị
phát hiện chuyển động.
Thiết bị cảnh báo và
phát hiện vô tuyến điện được sử dụng có điều kiện khi hoạt động tại các băng
tần quy định tại điểm 2 của Phụ lục này phải đảm bảo đúng các điều kiện tại
điểm 3 của Phụ lục này.
2. Điều kiện về tần số:
Thiết bị cảnh báo và
phát hiện vô tuyến điện được sử dụng có điều kiện tại các băng tần:
2.1. 13,553
¸ 13,567 MHz
2.2. 29,7 ¸ 30,0 MHz
2.3. 146,35
¸ 240,3 MHz
2.4. 240,15
¸ 240,3 MHz
2.5. 300 ¸ 300,33 MHz
2.6. 314,7 ¸ 315 MHz
2.7. 444,4 ¸ 444,8 MHz
3. Điều kiện về phát xạ
3.1. Phát xạ chính:
Công suất phát của phát xạ chính không được lớn hơn các giá trị tương ứng với
các băng tần cụ thể như sau:
3.1.1. 4,5 mW
ERP tại băng tần 13,553 ¸ 13,567 MHz.
3.1.2. 100mW
ERP tại các băng tần 29,7 ¸
30,0 MHz; 146,35 ¸ 146,5 MHz; 240,15 ¸ 240,3 MHz; 300 ¸ 300,33 MHz; 314,7 ¸ 315 MHz; 444,4 ¸ 444,8 MHz.
3.2. Phát xạ giả:
3.2.1. Tại băng tần
13,553 ¸ 13,567 MHz:
Chế độ hoạt động:
- Tần số 9 kHz £ f £
10 MHz: 27 dB mA/m giảm 3dB/8 độ chia
- Tần số 10 MHz £ f £
30 MHz: -3,5 dB mA/m
- Tần số 47 MHz £ f £
74 MHz; 87,5 MHz £ f £ 118 MHz; 174 MHz £ f £
230 MHz; 470 MHz £ f £ 862 MHz: 4nW
- Các tần số khác giữa
30 MHz và 1000 MHz: 250 nW
Chế độ chờ:
- Tần số 9 kHz £ f £
10 MHz: 6 dB mA/m giảm 3dB/8 độ chia
- Tần số 10 MHz £ f £
30 MHz: -24,5 dB mA/m
- Tần số 30 MHz £ f £
1000 MHz: 2 nW
3.2.2. Tại các băng tần
29,7 ¸ 30,0 MHz; 146,35 ¸ 146,5 MHz; 240,15 ¸ 240,3 MHz; 300 ¸ 300,33 MHz; 314,7 ¸ 315 MHz; 444,4 ¸ 444,8 MHz: Độ suy giảm phát xạ giả so
với phát xạ chính không nhỏ hơn 40 dBc ở đầu ra của máy phát.
ĐIỀU
KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC
ĐỐI VỚI THIẾT BỊ MICROPHONE VÀ TAI NGHE KHÔNG
DÂY ĐƯỢC SỬ DỤNG CÓ ĐIỀU KIỆN
1. Định nghĩa
Thiết bị microphone và
tai nghe không dây dùng để truyền dẫn âm thanh ở cự ly ngắn.
Một số loại thiết bị
microphone và tai nghe không dây điển hình: microphone không dây cài áo,
microphone không dây cầm tay, tai nghe không dây.
Thiết bị microphone và
tai nghe không dây được sử dụng có điều kiện khi hoạt động tại các băng tần quy
định tại điểm 2 của Phụ lục này phải đảm bảo đúng các điều kiện tại điểm 3 của
Phụ lục này.
2. Điều kiện về tần số
2.1. Thiết bị
microphone và tai nghe không dây được sử dụng có điều kiện tại các băng tần
sau:
2.1.1. 40,66
¸ 40,70 MHz
2.1.2. 88 ¸ 108 MHz
2.1.3. 182,025
¸ 182,975 MHz
2.1.4. 217,025
¸ 217,975 MHz
2.1.5. 218,025
¸ 218,475 MHz
2.1.6. 482,19
¸ 488,00 MHz
2.2. Phân kênh và độ
rộng kênh tần số
2.2.1. Đoạn băng tần
482,19 ¸ 488,00 MHz được phân
kênh với tần số trung tâm như sau:
2.2.1.1. 482,19
MHz
2.2.1.2. 483,24
MHz
2.2.1.3. 483,42
MHz
2.2.1.4. 487,00
MHz
2.2.1.5. 488,00
MHz
2.2.2. Tại các đoạn
băng tần còn lại trong điểm 2.1 của Phụ lục này: độ rộng kênh không được lớn
hơn 200 kHz và phải nằm trọn trong phạm vi các đoạn băng tần được phép hoạt
động nêu tại điểm này.
3. Điều kiện về phát xạ
3.1. Phát xạ chính:
Công suất phát của phát xạ chính không được lớn hơn các giá trị tương ứng với
các băng tần sau:
3.1.1. 10
mW ERP trong băng tần 40,66 ¸
40,70 MHz.
3.1.2. 3mW ERP trong băng tần 88 ¸ 108 MHz.
3.1.3. 30
mW ERP trong các băng tần còn lại.
3.2. Phát xạ giả:
3.2.1. Tại băng tần 88 ¸ 108 MHz: Độ suy giảm phát xạ giả so với
phát xạ chính không nhỏ hơn 32 dBc ở cự ly 3m.
3.2.2. Tại các băng tần
40,66 ¸ 40,70 MHz; 182,025 ¸ 182,975 MHz; 217,025 ¸ 217,975 MHz; 218,025 ¸ 218,475 MHz; 482,19 ¸ 488,00 MHz: Độ suy giảm phát xạ giả so
với phát xạ chính không nhỏ hơn 40 dBc ở đầu ra của máy phát.
ĐIỀU
KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC
ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA VÔ TUYẾN ĐIỆN
ĐƯỢC SỬ DỤNG CÓ ĐIỀU KIỆN
1. Định nghĩa
Thiết bị điều khiển từ
xa vô tuyến điện bao gồm các thiết bị dùng sóng vô tuyến để điều khiển các mô
hình, điều khiển trong công nghiệp và gia dụng.
Một vài loại thiết bị
điều khiển từ xa vô tuyến điện điển hình: điều khiển mô hình trên không như máy
bay mô hình, điều khiển mô hình trên mặt đất, mặt nước như ôtô mô hình và tàu
thủy mô hình, điều khiển trong công nghiệp và dân dụng như điều khiển đóng mở
cửa ôtô và garage.
Thiết bị điểu khiển từ
xa vô tuyến điện được sử dụng có điều kiện khi hoạt động tại các băng tần quy
định tại điểm 2 của Phụ lục này phải đảm bảo đúng các điều kiện tại điểm 3 của
Phụ lục này.
2. Điều kiện về tần số
Thiết bị điều khiển từ
xa vô tuyến điện được sử dụng có điều kiện tại các băng tần sau:
2.1. 26,957
¸ 27,283 MHz
2.2. 29,7
¸ 30,0 MHz
2.3. 40,66
¸ 40,70 MHz
2.4. 72,00
¸ 72,99 MHz (chỉ dùng
cho điều khiển mô hình máy bay)
2.5. 433,05
¸ 434,79 MHz.
3. Điều kiện về phát xạ
3.1. Phát xạ chính:
Công suất phát hoặc cường độ trường của phát xạ chính không được lớn hơn các
giá trị tương ứng với các băng tần sau:
3.1.1. 100
mW ERP trong băng tần 26,957 ¸
27,283 MHz; 29,7 ¸ 30,0 MHz; 40,66 ¸ 40,70 MHz
3.1.2. 1 W
ERP trong băng tần 72,00 ¸
72,99 MHz (chỉ dùng cho điều khiển mô hình máy bay)
3.1.3. 10
mW ERP trong băng tần 433,05 ¸
434,79 MHz.
3.2. Phát xạ giả:
3.2.1. Trong băng tần
26,957 ¸ 27,283 MHz; 29,7 ¸ 30,0 MHz; 40,66 ¸ 40,70 MHz; 72,00 ¸ 72,99 MHz; 433,05 ¸ 434,79 MHz: Độ suy giảm phát xạ giả so
với phát xạ chính không được nhỏ hơn 40 dBc ở đầu ra của máy phát.
ĐIỀU
KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC
ĐỐI VỚI THIẾT BỊ MẠNG NỘI BỘ KHÔNG DÂY (WLAN)
ĐƯỢC SỬ DỤNG CÓ ĐIỀU KIỆN
1. Định nghĩa
Thiết bị mạng nội bộ
không dây, sau đây được gọi là "Thiết bị WLAN" (WLAN – Wireless Local
Area Network), được sử dụng để thiết lập mạng nội bộ vô tuyến thay cho việc sử
dụng dây cáp.
Một số loại thiết bị
WLAN điển hình: điểm truy nhập (access point), bộ định tuyến không dây (wifi
router), bộ điều hợp mạng không dây (wifi card).
Thiết bị WLAN được sử
dụng có điều kiện khi hoạt động tại các băng tần quy định tại điểm 2 của Phụ
lục này phải đảm bảo đúng các điều kiện tại các điểm 3 và điểm 4 của Phụ lục
này.
2. Điều kiện về tần số
Thiết bị WLAN được sử
dụng có điều kiện tại các băng tần:
2.1. 2400
¸ 2483,5 MHz
2.2. 5150
¸ 5250 MHz
2.3. 5250
¸ 5350 MHz
3. Điều kiện về phát xạ
3.1. Phát xạ chính:
Công suất phát và mật độ phổ công suất của phát xạ chính không được lớn hơn các
giá trị tương ứng với các băng tần cụ thể như sau:
3.1.1. 100
mW EIRP trong băng tần 2400 ¸
2483,5 MHz và 100 mW/100 KHz EIRP đối với thiết bị sử dụng điều chế FHSS hoặc
10 mW/1 MHz EIRP đối với thiết bị sử dụng điều chế khác.
3.1.2. 200
mW EIRP và 10 mW/MHz trong băng tần 5150 ¸
5250 MHz
3.1.3. 200
mW EIRP và 10 mW/MHz trong băng tần 5250 ¸
5350 MHz
3.2. Phát xạ giả: Thiết
bị WLAN khi hoạt động tại các băng tần trên phải tuân thủ các giới hạn phát xạ
giả của Phụ lục này;
3.2.1. Tại băng tần 2400
¸ 2483, 5 MHz.
3.2.1.1. Phát xạ giả
băng hẹp:
Chế độ hoạt động: Công suất phát xạ giả
không vượt quá các giá trị tương ứng dưới đây.
- Các tần số 30 MHz £ f £
1 GHz: -36 dBm
- Các tần số 1,8 MHz £ f £
1,9 GHz; 5,15 GHz £ f £ 5,3 GHz: -47 dBm
- Các tần số khác trong
khoảng 1 GHz £ f £ 12,75 GHz: -30 dBm
Chế độ chờ: Công suất phát xạ giả
không vượt quá các giá trị tương ứng dưới đây.
- Các tần số 30 MHz £ f £
1 GHz: -57 dBm
- Các tần số 1 GHz £ f £
12,75 GHz: -47 dBm
3.2.1.2. Phát xạ giả
băng rộng:
Chế độ hoạt động: Công suất phát xạ giả
không vượt quá các giá trị tương ứng dưới đây.
- Các tần số 30 MHz £ f £
1 GHz: -86 dBm
- Các tần số 1,8 MHz £ f £
1,9 GHz; 5,15 GHz £ f £ 5,3 GHz: -97 dBm/Hz
- Các tần số khác trong
khoảng 1 GHz £ f £ 12,75 GHz: -80 dBm/Hz
Chế độ chờ: Công suất phát xạ giả
không vượt quá các giá trị tương ứng dưới đây.
- Các tần số 30 MHz £ f £
1 GHz: -107 dBm/Hz
- Các tần số 1 GHz £ f £
12,75 GHz: -97 dBm/Hz
3.2.2. Tại các băng tần
5150 ¸ 5250 MHz, 5250 ¸ 5350 MHz:
- Tần số 47 MHz £ f £
74 MHz; 87,5 MHz £ f £ 118 MHz; 174 MHz £ f £
230 MHz; 470 MHz £ f £ 862 MHz: -54 dBm ERP (với băng thông
100 kHz)
- Các tần số khác giữa
30 MHz và 1000 MHz: -36 dBm ERP (với băng thông 100 kHz)
- Tần số 1 GHz £ f £
26,5 GHz: -30 dBm ERP (với băng thông 1 MHz).
4. Các điều kiện khác
4.1. Các thiết bị WLAN
hoạt động trong băng tần 5150 ¸
5250 MHz chỉ được sử dụng trong nhà (Indoor use).
4.2. Các hệ thống truy
nhập vô tuyến hoạt động trong băng tần 5250 ¸
5350 MHz phải có khả năng lựa chọn kênh tần số động (DFS: Dynamic Frequency
Selection) và điều khiển công suất máy phát (TPC: Transmitter Power Control).
4.3. Các thiết bị WLAN
được sử dụng cho mục đích cung cấp dịch vụ phải tuân theo các quy định về cung
cấp dịch vụ của Bộ Bưu chính, Viễn thông./.
[i] Theo giới hạn
phát xạ giả 1: các giới hạn phát xạ giả được quy định tại điểm 3.2.1 Phụ
lục 4 hoặc tại điểm 3.2.1 Phụ lục 5 của Quy định này.
[ii] Các loại thiết
bị ứng dụng khác: các loại thiết bị cự ly ngắn đáp ứng đúng các điều kiện
quy định tại các cột A, B, C tương ứng là thiết bị được sử dụng có điều kiện
không cần các quy định riêng khác.
[iii]
Theo
giới hạn phát xạ giả 2: các giới hạn phát xạ giả được quy định tại điểm 3.2
Phụ lục 3 của Quy định này.
[iv] Theo giới hạn
phát xạ giả 3: các giới hạn phát xạ giả được quy định tại điểm 2.2.1 Phụ
lục 8 của Quy định này.
[v] Theo giới hạn
phát xạ giả 4: các giới hạn phát xạ giả được quy định tại điểm 2.2.2 Phụ
lục 8 của Quy định này.
Quyết định 47/2006/QĐ-BBCVT Ban hành "Quy định về điều kiện kỹ thuật và khai thác đối với thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn được sử dụng có điều kiện" do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 47/2006/QĐ-BBCVT ngày 29/11/2006 Ban hành "Quy định về điều kiện kỹ thuật và khai thác đối với thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn được sử dụng có điều kiện" do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
6.171
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|