ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TÂY
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
Số:
2404/2007/QĐ-UBND
|
Hà
Đông, ngày 11 tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ TÂY NĂM 2008
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TÂY
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp
xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/07/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2007/NQ-HĐND ngày 08/12/2007 của HĐND tỉnh Hà Tây về việc
phê chuẩn quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Tây;
Xét Tờ trình số 2462/TTr-LN ngày 23/11/2007 của Liên ngành Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Cục Thuế về việc ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
Hà Tây năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Tây
năm 2008 như sau:
A. BIỂU QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI
ĐẤT:
1. Giá đất nông nghiệp (Biểu 1)
2. Giá đất ở nông thôn (Biểu 2).
3. Giá đất ở nông thôn ven trục
đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ), các đầu mối giao thông, khu du lịch,
khu thương mại, khu công nghiệp (Biểu 3).
4. Giá đất ở tại các thị trấn
(Biểu 4).
5. Giá đất ở tại thành phố Hà
Đông và Sơn Tây (Biểu 5).
6. Giá đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp tại thành phố Hà Đông và Sơn Tây (Biểu 6).
7. Giá đất SXKD phi nông nghiệp
tại các thị trấn và nông thôn (Biểu 7)
* Giá đất ở tại Biểu 2, 3, 4, 5,
6 và 7 nếu giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế tại địa phương có chênh
lệch nhiều, UBND huyện có thể xem xét trình UBND tỉnh cho tăng, giảm tối đa 20%
so với mức giá quy định đối với từng dự án cụ thể.
* Đối với các khu đô thị mới,
khu nhà ở mới hình thành, giá đất ở, đất SXKD phi nông nghiệp được xác định
theo cấp, loại đường tương đương.
B. CÁC YẾU TỐ XÁC ĐỊNH GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TÂY NĂM 2008.
1. Cách xác định vị trí
1.1. Vị trí 1: Các thửa đất có mặt
tiếp giáp với các trục phố hoặc trục đường giao thông chính (trục đường vận dụng
để xác định giá)
1.2. Vị trí 2: Các thửa đất đảm
bảo các yếu tố sau:
- Tiếp giáp các ngõ rộng từ 4m
trở lên;
- Khoảng cách từ thửa đất đó ra
đến trục phố hoặc trục đường giao thông chính tối đa 300m. Nếu thửa đất có một
phần nằm trong khoảng cách 300m so với trục đường giao thông chính thì xác định
cả thửa đất đó nằm trong khoảng cách 300m so với đường giao thông chính.
1.3. Vị trí 3: Các thửa đất thuộc
1 trong các trường hợp sau:
- Thửa đất đảm bảo các yếu tố
sau:
+ Tiếp giáp với các ngõ rộng từ
4m trở lên;
+ Khoảng cách từ thửa đất đó ra
đến trục phố hoặc trục đường giao thông chính lớn hơn 300m.
- Thửa đất đảm bảo các yếu tố
sau:
+ Tiếp giáp các ngõ rộng từ 2m đến
dưới 4m;
+ Khoảng cách từ thửa đất đó ra
đến trục phố hoặc trục đường giao thông chính tối đa 300m. Nếu thửa đất có một
phần nằm trong khoảng cách 300m so với trục đường giao thông chính thì xác định
cả thửa đất đó nằm trong khoảng cách 300m so với đường giao thông chính.
1.4. Vị trí 4: Các thửa đất còn
lại.
* Lưu ý: Độ rộng của ngõ là mặt cắt
ngang tại vị trí nhỏ nhất của ngõ đó (tính từ nơi thửa đất cần xác định giá ra
đến trục đường vận dụng để xác định giá)
2. Đối với các ngõ bị phân nhánh
thành từ 2 hướng trở lên:
2.1. Nếu nhánh nào đảm bảo độ rộng
bằng hoặc lớn hơn ngõ đó (hoặc đảm bảo tiêu chí xác định của độ rộng quy định
cho ngõ đó) thì vị trí thửa đất tiếp giáp với nhánh đó được xác định dựa vào
các tiêu chí sau:
- Độ rộng của nhánh;
- Khoảng cách từ thửa đất đó
theo nhánh, ra ngõ, đến trục đường chính.
Nếu đảm bảo tiêu chí quy định tại
mục nào thuộc mục 1.2, 1.3, 1.4 trên đây thì xác định vị trí của thửa đất theo
quy định đó.
2.2. Nếu nhánh nào không đảm bảo
tiêu chí xác định của độ rộng quy định cho ngõ đó thì vị trí thửa đất tiếp giáp
với nhánh đó được xác định dựa vào các tiêu chí sau:
- Độ rộng của nhánh;
- Khoảng cách từ thửa đất đó
theo nhánh, ra ngõ, đến trục đường chính.
Nếu đảm bảo tiêu chí quy định tại
mục nào thuộc mục 1.2, 1.3, 1.4 trên đây thì xác định vị trí theo quy định đó.
3. Hệ số đối với các lô đất đặc
biệt (chỉ áp dụng đối với các thửa đất vị trí 1).
Thửa đất nằm ở góc ngã ba đường
được nhân với hệ số 1,1; tại góc ngã tư đường được nhân hệ số 1,2; Nếu thửa đất
có 3 mặt tiếp giáp với 3 trục đường được nhân hệ số 1,3 theo giá trị đường có
giá trị cao nhất.
4. Hệ số che khuất:
Trường hợp một thửa đất do một
chủ sử dụng có phần diện tích đất bị che khuất bởi các phần đất của chủ sử dụng
khác thì phần diện tích bị che khuất được tính hệ số bằng 0,8 giá đất được xác
định đối với phần diện tích đất không bị che khuất.
5. Giá đất giáp ranh giữa các
khu vực có giá đất chênh lệch quá lớn (trên 30%).
Trường hợp giá đất tại khu vực
giáp ranh có giá chênh lệch nhau, thì giá các thửa đất nằm trong phạm vi 300m
giáp ranh có giá đất thấp hơn, giá đất tính theo giá bình quân của 2 khu vực.
C. GIÁ MỘT SỐ LOẠI ĐẤT KHÁC:
1. Giá đất vùng giáp ranh giữa tỉnh
Hà Tây với thành phố Hà Nội:
- Về cự ly:
+ Đối với đất nông nghiệp tại
khu vực giáp ranh được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các tỉnh
vào sâu địa phận tỉnh Hà Tây tối thiểu 500m.
+ Đối với đất phi nông nghiệp ở
nông thôn tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường phân địa giới hành chính
giữa các tỉnh vào sâu địa phận tỉnh Hà Tây tối thiểu 300m.
+ Đối với đất phi nông nghiệp ở
đô thị thuộc cùng một loại đô thị thì khu vực giáp ranh được xác định từ đường
phân địa giới hành chính giữa các tỉnh vào sâu địa phận tỉnh Hà Tây tối thiểu
200m.
+ Trường hợp khu vực giáp ranh
giữa các tỉnh bị ngăn cách bởi sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng từ
100 mét trở xuống thì khu vực giáp ranh được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ
kênh, chân đèo, chân núi của mỗi bên sông, bên hồ, bên kênh, chân đồi, chân
đèo, chân núi vào sâu địa giới mỗi tỉnh như đã quy định ở trên. Nếu chiều rộng
của sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi trên 100m thì không xếp loại đất giáp ranh.
- Về giá: Đất vùng giáp ranh giữa
tỉnh Hà Tây với thành phố Hà Nội trong trường hợp đất tại khu vực giáp ranh
thành phố Hà Nội có cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch, có điều kiện tự
nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau nhưng có các chính sách phát triển kinh tế, xã
hội, chính sách thu hút đầu tư khác nhau thì trong trường hợp đặc biệt mức giá
có thể chênh lệch nhau nhưng tỷ lệ chênh lệch tối đa không quá 30% mức giá do
thành phố Hà Nội quy định.
2. Đối với đất rừng phòng hộ và
đất rừng đặc dụng: Tính tối đa bằng 60% giá đất rừng sản xuất quy định tại Quyết
định này, cụ thể từng dự án do UBND tỉnh quyết định.
3. Đối với các loại đất nông
nghiệp khác (bao gồm đất tại nông thôn để xây dựng nhà kính và các loại nhà
khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp
trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật
khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông
nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con
giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ
thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp) giá đất được xác định
theo mức giá đất trồng cây lâu năm xã đồng bằng.
4. Đối với đất xây dựng trụ sở
cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp: đất sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử
dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi
nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày
tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), giá đất được xác định
theo giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp
không có đất ở liền kề).
5. Đối với các loại đất:
- Đất sử dụng vào các mục đích
công cộng theo quy định tại điểm b, khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
bao gồm: đất sử dụng vào mục đích xây dựng đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè,
cảng đường thủy, bến phà, bến xe ô tô, bãi đỗ xe, ga đường sắt, cảng hàng
không; hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thủy lợi,
đê, đập; hệ thống đường dây tải điện, hệ thống mạng truyền thông, hệ thống dẫn
xăng, dầu, khí; đất sử dụng làm nhà trẻ, trường học, bệnh viện, chợ, công viên,
vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, sân vận động, khu an dưỡng,
khu nuôi dưỡng người già và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, cơ sở luyện tập thể dục
– thể thao, công trình văn hóa, điểm bưu điện – văn hóa xã, tượng đài, bia tưởng
niệm, nhà tang lễ, câu lạc bộ, nhà hát, bảo tàng, triển lãm, rạp chiếu phim, rạp
xiếc, cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết tật, cơ sở dạy nghề, cơ sở cai
nghiện ma túy, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm; đất có di tích lịch sử
- văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định bảo vệ; đất để chất thải, bãi rác, khu xử lý chất thải.
- Đất phi nông nghiệp khác bao gồm:
đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh
và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất
đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả hình thức
trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật
được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá
nhân đề chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất
nông nghiệp.
Giá các loại đất trên được xác định
bằng 50% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề).
6. Đối với đất làm nghĩa trang,
nghĩa địa, giá đất được xác định theo giá đất nông nghiệp liền kề.
7. Đối với đất sông, ngòi, kênh,
rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:
- Nếu sử dụng vào mục đích nuôi
trồng thủy sản thì mức giá được xác định theo giá đất nuôi trồng thủy sản.
- Nếu sử dụng vào mục đích phi
nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng
khai thác thủy sản thì mức giá đất xác định theo giá đất phi nông nghiệp liền kề
hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất
liền kề).
8. Đối với các loại đất chưa xác
định mục đích sử dụng về đất bao gồm: đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử
dụng, núi đá không có rừng cây được xác định theo giá đất nông nghiệp liền kề.
D. PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Giá đất quy định tại Quyết định
này sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng
đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền
thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc không đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều
34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất
khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường
hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Tính giá trị quyền sử dụng đất
để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất
để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều
39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
g) Tính tiền bồi thường đối với
người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước
theo quy định của pháp luật;
2. Đối với đất các khu đô thị mới
và những vị trí đất có khả năng sinh lợi cao thì UBND tỉnh sẽ có Quyết định
riêng cho từng dự án và không được thấp hơn mức giá quy định tại Quyết định
này.
3. Trường hợp Nhà nước giao đất,
cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu sự án có sử
dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án
có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định tại Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/01/2008, thay thế Quyết định số 2224/2006/QĐ-UBND ngày 18/12/2006 của UBND tỉnh
Hà Tây về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Tây năm 2007.
Điều 4.
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành liên
quan tổ chức điều tra, khảo sát, theo dõi, thống kê giá chuyển nhượng quyền sử
dụng đất thực tế trên thị trường. Trường hợp trên thị trường giá chuyển nhượng
quyền sử dụng đất thực tế biến động liên tục, kéo dài gây nên chênh lệch quá lớn,
báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh theo quy định.
Điều 5.
Thủ trưởng các ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi
trường, Giao thông Vận tải, Cục thuế, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Tư pháp,
UBND các huyện, thành phố, các cấp, các ngành, đơn vị và cá nhân có liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính, Bộ TN&MT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Như Điều 5;
- C/P VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo, Website;
- Chuyên viên NCTH;
- Lưu: VT, KT1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TÂY
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Huy Tưởng
|
BIỂU GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TÂY NĂM 2008
(Kèm theo Quyết định số 2404/2007/QĐ-UBND ngày 11/12/2007 của UBND tỉnh
Hà Tây)
BIỂU 1:
GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP NĂM 2008
Đơn
vị tính: đồng/m2
TT
|
Loại
đất
|
Đồng
bằng
|
Trung
du
|
Miền
núi
|
1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
54.000
|
44.118
|
33.089
|
2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
63.000
|
54.180
|
40.635
|
3
|
Đất rừng sản xuất
|
|
20.640
|
15.480
|
4
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
54.000
|
44.118
|
22.500
|
BIỂU 2: GIÁ
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN NĂM 2008
Đơn
vị tính: đồng/m2
KHU
VỰC
|
ĐỒNG
BẰNG
|
TRUNG
DU
|
MIỀN
NÚI
|
Khu
vực 1
|
500.000
|
400.000
|
280.000
|
Khu
vực 2
|
350.000
|
280.000
|
196.000
|
Khu
vực 3
|
200.000
|
160.000
|
112.000
|
Giá của từng khu vực trong từng
vùng được xác định theo các vị trí như sau:
- Vị trí 1: Giá đất ở
tính bằng 100% giá đất quy định của biểu trên.
- Vị trí 2: Giá đất ở
tính bằng 80% giá đất ở vị trí 1.
- Vị trí 3: Giá đất ở tính
bằng 60% giá đất ở vị trí 1.
- Vị trí 4: Giá đất ở
tính bằng 50% giá đất ở vị trí 1.
BIỂU 3:
GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN KHU VỰC VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH VÀ CÁC ĐẦU MỐI
GIAO THÔNG, KHU THƯƠNG MẠI, KHU DU LỊCH, KHU CÔNG NGHIỆP NĂM 2008
Đơn
vị tính: đồng/m2
KHU
VỰC
|
ĐỒNG
BẰNG
|
TRUNG
DU
|
MIỀN
NÚI
|
Khu
vực 1
|
1.500.000
|
1.200.000
|
840.000
|
Khu
vực 2
|
1.050.000
|
840.000
|
588.000
|
Khu
vực 3
|
600.000
|
480.000
|
336.000
|
Giá của từng khu vực trong từng
vùng được xác định theo các vị trí như sau:
- Vị trí 1: Giá đất ở
tính bằng 100% giá đất quy định tại biểu trên.
- Vị trí 2: Giá đất ở
tính bằng 80% giá đất ở vị trí 1.
- Vị trí 3: Giá đất ở
tính bằng 60% giá đất ở vị trí 1.
- Vị trí 4: Giá đất ở tính
bằng 50% giá đất ở vị trí 1.
BIỂU 4:
GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC THỊ TRẤN NĂM 2008
Đơn
vị tính: đồng/m2
TT
|
TÊN
THỊ TRẤN
|
GIÁ
ĐẤT KHU VỰC TRUNG TÂM CÓ MẶT TIẾP GIÁP ĐƯỜNG
|
GIÁ
ĐẤT KHU VỰC XA TRUNG TÂM CÓ MẶT TIẾP GIÁP ĐƯỜNG
|
Quốc
lộ
|
Tỉnh
lộ
|
Đường
GT khác
|
Quốc
lộ
|
Tỉnh
lộ
|
Đường
GT khác
|
1
|
Thị trấn Trôi, Thường Tín,
Xuân Mai
|
4.690.000
|
3.283.000
|
2.345.000
|
1.876.000
|
1.313.200
|
938.000
|
2
|
Thị trấn Chúc Sơn, Kim Bài,
Vân Đình, Quốc Oai, Phú Xuyên, Phùng
|
3.752.000
|
2.626.400
|
1.876.000
|
1.500.800
|
1.050.560
|
750.400
|
3
|
Thị trấn Đại Nghĩa, Tây Đằng,
Phú Minh, Gạch, Liên Quan
|
2.814.000
|
1.969.800
|
1.407.000
|
1.125.600
|
787.920
|
562.800
|
Giá đất của từng nhóm Thị trấn theo
từng loại đường nêu trên được xác định theo các vị trí như sau:
- Vị trí 1: Giá đất ở
tính bằng 100% giá đất quy định tại biểu trên.
- Vị trí 2: Giá đất ở
tính bằng 80% giá đất ở vị trí 1.
- Vị trí 3: Giá đất ở
tính bằng 60% giá đất ở vị trí 1.
- Vị trí 4: Giá đất ở
tính bằng 50% giá đất ở vị trí 1.
BIỂU 5:
GIÁ ĐẤT TẠI THÀNH PHỐ HÀ ĐÔNG, THÀNH PHỐ SƠN TÂY NĂM 2008
Đơn
vị tính: nghìn đồng/m2
LOẠI
ĐƯỜNG PHỐ
|
VỊ
TRÍ 1
|
VỊ
TRÍ 2
|
VỊ
TRÍ 3
|
VỊ
TRÍ 4
|
1- Thành phố Hà Đông
|
|
|
|
|
1.1. Các tuyến đường tỉnh
quy định
|
|
|
|
|
Đường
phố loại 1
|
6.700
|
5.025
|
3.350
|
1.675
|
Đường
phố loại 2
|
5.360
|
4.020
|
2.680
|
1.340
|
Đường
phố loại 3
|
4.355
|
3.266
|
2.178
|
1.089
|
Đường
phố loại 4
|
2.680
|
2.010
|
1.340
|
670
|
1.2. Các tuyến đường còn
lại
|
|
|
|
|
Ven đường quốc lộ, tỉnh lộ
|
2.680
|
2.010
|
1.340
|
670
|
Ven đường giao thông khác
|
1.500
|
1.125
|
750
|
375
|
2- Thành phố Sơn Tây
|
|
|
|
|
2.1. Các tuyến đường tỉnh
quy định
|
|
|
|
|
Đường
phố loại 1
|
5.360
|
4.020
|
2.680
|
1.340
|
Đường
phố loại 2
|
4.288
|
3.216
|
2.144
|
1.072
|
Đường
phố loại 3
|
3.484
|
2.613
|
1.742
|
871
|
Đường
phố loại 4
|
2.144
|
1.608
|
1.072
|
536
|
2.2. Các tuyến đường còn
lại
|
|
|
|
|
Ven đường quốc lộ, tỉnh lộ
|
2.144
|
1.608
|
1.072
|
536
|
Ven đường giao thông khác
|
1.200
|
900
|
600
|
300
|
Ghi chú: Loại đường phố được xác
định theo quy định của UBND tỉnh
BIỂU 6: GIÁ
ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ HÀ ĐÔNG VÀ THÀNH PHỐ SƠN
TÂY NĂM 2008
Đơn
vị tính: đồng/m2
LOẠI
ĐƯỜNG PHỐ
|
VỊ
TRÍ 1
|
VỊ
TRÍ 2
|
VỊ
TRÍ 3
|
VỊ
TRÍ 4
|
1- Thành phố Hà Đông
|
|
|
|
|
1.1. Các tuyến đường tỉnh
quy định
|
|
|
|
|
Đường
phố loại 1
|
5.100.000
|
3.060.000
|
2.550.000
|
2.040.000
|
Đường
phố loại 2
|
4.080.000
|
2.448.000
|
2.040.000
|
1.632.000
|
Đường
phố loại 3
|
3.315.000
|
1.989.000
|
1.657.500
|
1.326.000
|
Đường
phố loại 4
|
2.040.000
|
1.224.000
|
1.020.000
|
816.000
|
1.2. Các tuyến đường còn
lại
|
|
|
|
|
Ven đường quốc lộ, tỉnh lộ
|
2.040.000
|
1.224.000
|
1.020.000
|
816.000
|
Ven đường giao thông khác
|
810.000
|
648.000
|
486.000
|
405.000
|
2- Thành phố Sơn Tây
|
|
|
|
|
2.1. Các tuyến đường tỉnh
quy định
|
|
|
|
|
Đường
phố loại 1
|
4.080.000
|
2.448.000
|
2.040.000
|
1.632.000
|
Đường
phố loại 2
|
3.264.000
|
1.958.400
|
1.632.000
|
1.305.600
|
Đường
phố loại 3
|
2.652.000
|
1.591.200
|
1.326.000
|
1.060.800
|
Đường
phố loại 4
|
1.632.000
|
979.200
|
816.000
|
652.800
|
2.2. Các tuyến đường còn
lại
|
|
|
|
|
Ven đường quốc lộ, tỉnh lộ
|
1.632.000
|
979.200
|
816.000
|
652.800
|
Ven đường giao thông khác
|
648.000
|
518.400
|
388.800
|
324.000
|
Ghi chú: Loại đường phố được xác
định theo quy định của UBND tỉnh
BIỂU 7: GIÁ
ĐẤT SXKD PHI NÔNG NGHIỆP TẠI THỊ TRẤN, NÔNG THÔN NĂM 2008
Đơn
vị tính: đồng/m2
TÊN
HUYỆN
|
CÓ
MẶT TIẾP GIÁP ĐƯỜNG
|
Quốc
lộ
|
Tỉnh
lộ
|
GT
còn lại
|
Hoài Đức, Đan Phượng, Thường
Tín
|
810.000
|
648.000
|
527.000
|
Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ,
Thanh Oai, Phúc Thọ, Phú Xuyên
|
540.000
|
432.000
|
351.000
|
Ba Vì, Mỹ Đức, Ứng Hòa
|
378.000
|
302.000
|
246.000
|
Giá của từng nhóm huyện nêu trên
được xác định theo các vị trí như sau:
- Vị trí 1: Giá đất ở vị
trí 1 tính bằng 100% giá đất quy định tại biểu trên.
- Vị trí 2: Giá đất ở vị
trí 2 tính bằng 80% giá đất ở vị trí 1.
- Vị trí 3: Giá đất ở vị
trí 3 tính bằng 60% giá đất ở vị trí 1.
- Vị trí 4: Giá đất ở vị
trí 4 tính bằng 50% giá đất ở vị trí 1.