BỘ
THƯƠNG MẠI-TỔNG CỤC DU LỊCH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
20/2000/TTLT-BTM-TCDL
|
Hà
Nội , ngày 20 tháng 10 năm 2000
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI TỔNG CỤC DU LỊCH SỐ 20/2000/TTLT-BTM-TCDL
NGÀY 20 THÁNG 10 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 45/2000/NĐ-CP NGÀY
06-9-2000 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG
NHÂN NƯỚC NGOÀI VÀ CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số
45/2000/NĐ-CP ngày 06/9/2000 của Chính phủ quy định về Văn phòng đại diện, Chi
nhánh của thương nhân nước ngoài và của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt
Nam, dưới đây gọi tắt là Nghị định số 45/2000/NĐ-CP, Bộ Thương mại và Tổng cục
Du lịch hướng dẫn cụ thể về việc thi hành thống nhất như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG
VÀ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH
1. Đối tượng được cấp giấy phép
Thương nhân nước ngoài và doanh
nghiệp du lịch nước ngoài, dưới đây gọi tắt là thương nhân nước ngoài, nếu có
yêu cầu và đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định số 45/2000/NĐ-CP và Thông
tư hướng dẫn này đều được xét cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi
nhánh tại Việt Nam.
2. Điều kiện được cấp Giấy phép
a. Đối với Văn phòng đại diện
Thương nhân nước ngoài thuộc đối
tượng nêu tại Mục 1, Phần I Thông tư này được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện tại Việt Nam khi có đăng ký kinh doanh hợp pháp theo pháp luật nơi
thương nhân nước ngoài đặt trụ sở chính và nội dung hoạt động không thuộc các
lĩnh vực cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b. Đối với Chi nhánh
Thương nhân nước ngoài thuộc đối
tượng nêu tại Mục 1, Phần I Thông tư này được cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh
tại Việt Nam khi hội đủ các điều kiện sau:
- Có đăng ký kinh doanh hợp pháp
theo pháp luật nơi thương nhân nước ngoài đặt trụ sở chính;
- Đã hoạt động không dưới 5 năm,
kể từ khi đăng ký kinh doanh;
- Có kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
thuộc Danh mục hàng hoá, dịch vụ Chi nhánh thương nhân nước ngoài, doanh nghiệp
du lịch nước ngoài được phép kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của pháp luật
Việt Nam cho từng thời kỳ.
II. CƠ QUAN CẤP
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH
1. Đối với Văn phòng đại diện
a. Tổng cục Du lịch cấp, sửa đổi,
bổ sung, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước
ngoài hoạt động trong lĩnh vực du lịch.
b. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi tắt là Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh) cấp, sửa
đổi, bổ sung, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước
ngoài:
- Hoạt động trong lĩnh vực
thương mại.
- Hoạt động trong lĩnh vực
thương mại và du lịch, sau khi được sự nhất trí bằng văn bản của Tổng cục Du lịch
về lĩnh vực du lịch.
2. Đối với Chi nhánh
a. Bộ Thương mại cấp, sửa đổi, bổ
sung, thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài:
- Hoạt động trong lĩnh vực
thương mại.
- Hoạt động trong lĩnh vực
thương mại và du lịch, sau khi được sự nhất trí bằng văn bản của Tổng cục Du lịch
về lĩnh vực du lịch.
b. Tổng cục Du lịch cấp, sửa đổi,
bổ sung, thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài hoạt
động trong lĩnh vực du lịch.
III. HỒ SƠ VÀ
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH
1. Hồ sơ
Thương nhân nước ngoài đề nghị cấp
Giấy phép thành lập Văn phòg đại diện, Chi nhánh gửi một bộ hồ sơ đến cơ quan cấp
Giấy phép:
Hồ sơ gồm:
a. Đơn đề nghị cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài (Đơn đề nghị
cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện được làm theo mẫu số 1a; Chi nhánh
được làm theo mẫu số 1b ban hành kèm theo Thông tư này);
b. Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền ở nước
ngoài xác nhận và bản dịch ra tiếng Việt Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh này
được cơ quan Công chứng Việt Nam hoặc cơ quan đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh
sự của Việt Nam ở nước ngoài xác nhận.
Ngoài hai loại giấy tờ trên,
thương nhân nước ngoài không cần phải nộp thêm bất kỳ loại giấy tờ nào khác.
2. Thủ tục
a. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép cấp cho thương nhân nước ngoài
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh tại Việt Nam (Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện theo mẫu số 2a; Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu số
2b ban hành kèm theo Thông tư này).
Đối với việc cấp Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh hoạt động trong lĩnh vực thương mại và du lịch,
cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Tổng cục Du lịch trước khi quyết
định cấp Giấy phép cho thương nhân nước ngoài. Trong thời hạn không quá 5 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan cấp Giấy phép, Tổng cục Du lịch
có ý kiến bằng văn bản nhất trí hoặc không nhất trí (có nêu rõ lý do) để cơ
quan cấp Giấy phép quyết định việc cấp hay không cấp Giấy phép cho thương nhân
nước ngoài trong lĩnh vực du lịch.
b. Bản chính Giấy phép được cấp
cho thương nhân nước ngoài, các bản sao Giấy phép của cơ quan cấp Giấy phép được
gửi đến các cơ quan có liên quan theo quy định tại điểm a, b, c khoản 2, Điều 7
Nghị định số 45/2000/NĐ-CP và lưu tại cơ quan cấp Giấy phép.
c. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
cơ quan cấp Giấy phép phải có văn bản thông báo để thương nhân nước ngoài bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
IV. NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH
1. Đối với Văn phòng đại diện
Nội dung hoạt động của văn phòng
đại diện được ghi cụ thể trong giấy phép theo quy định tại khoản 1, Điều 13 Nghị
định số 45/2000/NĐ-CP.
2. Đối với chi nhánh
a. Chi nhánh hoạt động trong
lĩnh vực thương mại
Nội dung hoạt động được ghi
trong Giấy phép thành lập Chi nhánh, bao gồm:
- Được mua các loại hàng hoá quy
định tại Mục I của bản Danh mục hàng hoá, dịch vụ Chi nhánh thương nhân nước
ngoài được phép kinh doanh tại Việt Nam để xuất khẩu;
- Được nhập khẩu các hàng hoá
quy định tại Mục II của bản Danh mục hàng hoá, dịch vụ Chi nhánh thương nhân nước
ngoài được phép kinh doanh tại Việt Nam để bán ở thị trường Việt Nam dưới hình
thức đại lý hoặc mở các cửa hàng trực tiếp giới thiệu và bán các loại hàng hoá
đó khi có ngoại tệ thu được từ xuất khẩu các loại hàng hoá quy định tại Mục I bản
Danh mục hàng hoá, dịch vụ nói trên với điều kiện phải có Giấy phép của Bộ
Thương mại và kim ngạch nhập khẩu không vượt quá kim ngạch xuất khẩu;
- Không được mua hàng hoá tại Việt
Nam để bán tại Việt Nam.
b. Chi nhánh hoạt động trong
lĩnh vực du lịch
Nội dung hoạt động sẽ được hướng
dẫn cụ thể theo bản Danh mục hàng hoá, dịch vụ Chi nhánh thương nhân nước ngoài
được phép kinh doanh tại Việt Nam cho từng thời kỳ.
V. VỀ VIỆC
THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY PHÉP
1. Khi có nhu cầu thay đổi nội
dung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh, thương nhân nước ngoài
phải có đơn đề nghị với cơ quan cấp Giấy phép kèm theo văn bản chứng minh về việc
thay đổi này phù hợp với pháp luật nơi thương nhân nước ngoài đặt trụ sở chính
và pháp luật Việt Nam.
2. Thủ tục cấp Giấy phép mới để
sửa đổi, bổ sung, thay thế Giấy phép đã cấp được thực hiện theo hướng dẫn tại Mục
2, Phần III của Thông tư này.
3. Khi thay đổi địa điểm đặt trụ
sở của Văn phòng đại diện, Chi nhánh trong cùng một tỉnh (thành phố) hoặc thay
đổi người đứng đầu, Văn phòng đại diện, Chi nhánh không cần làm thủ tục sửa đổi,
bổ sung Giấy phép nhưng trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ khi thay đổi địa
điểm, Văn phòng đại diện, Chi nhánh phải thông báo với Cơ quan cấp Giấy phép về
việc thay đổi này.
VI. QUYỀN,
NGHĨA VỤ CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN VÀ NGƯỜI LÀM VIỆC TẠI VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
1. Văn phòng đại diện được hoạt
động theo các nội dung ghi trong Giấy phép;
2. Văn phòng đại diện chỉ được
thuê một địa điểm để đặt trụ sở, được thuê, mua các phương tiện, vật dụng cần
thiết cho hoạt động của Văn phòng đại diện;
3. Văn phòng đại diện được thuê
người Việt Nam và người nước ngoài vào làm việc tại Văn phòng đại diện theo các
quy định của pháp luật Việt Nam;
4. Văn phòng đại diện được mở một
tài khoản chuyên chi bằng ngoại tệ và một tài khoản chuyên chi bằng đồng Việt
Nam có gốc ngoại tệ tại một Ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam và chỉ
được sử dụng tài khoản này vào hoạt động của Văn phòng đại diện;
5. Văn phòng đại diện nhập khẩu
các vật dụng cần thiết cho hoạt động của văn phòng đại diện theo quy định của
pháp luật Việt Nam;
6. Văn phòng đại diện có con dấu
riêng theo quy định của pháp luật Việt Nam;
7. Văn phòng đại diện phải thực
hiện chế độ báo cáo định kỳ về các hoạt động của Văn phòng đại diện theo quy định
tại khoản 4, Điều 14 Nghị định số 45/2000/NĐ-CP;
8. Văn phòng đại diện không được
kinh doanh, không được cho thuế lại trụ sở và không được thực hiện chức năng đại
diện cho thương nhân khác tại Việt Nam;
9. Trưởng văn phòng đại diện được
ký hợp đồng mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ (trừ hợp đồng kinh doanh lữ hành
và hợp đồng vận chuyển khách du lịch) với thương nhân Việt Nam khi có giấy uỷ
quyền hợp lệ của thương nhân nước ngoài đối với từng hợp đồng;
10. Người làm việc tại Văn phòng
đại diện thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam
VII. QUYỀN,
NGHĨA VỤ CỦA CHI NHÁNH VÀ NGƯỜI LÀM VIỆC TẠI CHI NHÁNH
1. Chi nhánh được hoạt động theo
các nội dung ghi trong Giấy phép;
2. Chi nhánh chỉ được thuê một địa
điểm để đặt trụ sở; được thuê, mua các phương tiện, vật dụng cần thiết cho hoạt
động của Chi nhánh;
3. Chi nhánh được thuê người Việt
Nam và người nước ngoài vào làm việc tại Chi nhánh theo các quy định của pháp
luật Việt Nam;
4. Chi nhánh được mở tài khoản
thanh toán bằng ngoại tệ, bằng Đồng Việt Nam tại các Ngân hàng được phép hoạt động
tại Việt Nam phục vụ cho hoạt động của Chi nhánh;
5. Chi nhánh được nhập khẩu các
vật dụng cần thiết cho hoạt động của Chi nhánh theo quy định của pháp luật Việt
Nam;
6. Chi nhánh có con dấu riêng
theo quy định của pháp luật Việt Nam;
7. Chi nhánh được chuyển lợi nhuận
ra khỏi Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;
8. Chi nhánh phải có đăng ký, kê
khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam;
9. Chi nhánh phải thực hiện chế
độ kế toán và chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại khoản 4, Điều 15 Nghị định
số 45/2000/NĐ-CP;
10. Giám đốc Chi nhánh được quyền
ký hợp đồng phù hợp với nội dung hoạt động của Chi nhánh;
11. Người làm việc tại Chi nhánh
thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
VIII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện hết hạn từ ngày 01.10.2000 trở đi vẫn có hiệu lực thực hiện,
thương nhân nước ngoài không cần đề nghị cấp Giấy phép mới nhưng phải có văn bản
thông báo cho cơ quan cấp Giấy phép trong thời hạn từ ngày 01.11.2000 đến
01.12.2000 về tên của thương nhân nước ngoài, tên của Văn phòng đại diện, địa
điểm đặt tại trụ sở và nội dung hoạt động của Văn phòng đậi diện kèm theo bản
sao Giấy phép đã được cấp.
2. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01.11.2000.
Mai
Văn Dâu
(Đã
ký)
|
Vũ
Tuấn Cảnh
(Đã
ký)
|
MẪU SỐ 1A
(Giấy in tiêu đề của thương nhân
(Doanh nghiệp du lịch) nước ngoài làm đơn)
(Tên tỉnh, thành phố), ngày...
tháng... năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
TẠI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Kính gửi:
Thưa Ngài,
Chúng tôi xin trân trọng đề nghị
Ngài cho phép chúng tôi là:
- Tên thương nhân (doanh nghiệp
du lịch):
- Nơi đăng ký thành lập:
- Địa chỉ trụ sở chính:
+ Điện thoại, Fax:
+ E.mail:
- Năm thành lập:
- Vốn điều lệ:
- Số tài khoản:
tại Ngân hàng:
- Lĩnh vực hoạt động chính:
- Tóm tắt quá trình hoạt động:
được thành lập Văn phòng đại diện
tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên của Văn phòng đại diện:
2. Nơi (tỉnh, thành phố) xin đặt
trụ sở của văn phòng đại diện:
3. Nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện:
4. Số người làm việc tại Văn
phòng đại diện là:...... người
Trong đó:
- Số người từ nước ngoài vào Việt
Nam là:............. người
- Số người tuyển dụng tại Việt
Nam là:....... người
5. Họ tên Trưởng Văn phòng đại
diện:
- Quốc tịch:
- Số Hộ chiếu (nếu là người từ
nước ngoài vào) hoặc Giấy Chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam):
Chúng tôi cam kết trong thời
gian hoạt động tại Việt Nam, Văn phòng đại diện và những người làm việc tại Văn
phòng đại diện sẽ tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động theo đúng nội dung
đã được quy định trong Giấy phép.
Xin gửi tới Ngài lời chào trân
trọng.
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU
(Ký
tên, đóng dấu)
1. Ghi chú: đơn làm bằng tiếng
Việt hoặc bằng tiếng nước ngoài thông dụng.
2. Giấy tờ kèm theo:
a. Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh được cơ quan........... xác nhận.
b. Bản dịch ra tiếng Việt Nam Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh được cơ quan............. xác nhận.
MẪU SỐ 1B
(Giấy in tiêu đề của thương nhân
(Doanh nghiệp du lịch) nước ngoài làm đơn)
(Tên tỉnh, thành phố), ngày...
tháng.... năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH TẠI CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Kính
gửi:
Thưa Ngài,
Chúng tôi xin trân trọng đề nghị
Ngài cho phép chúng tôi là:
- Tên thương nhân (doanh nghiệp
du lich):
- Nơi đăng ký thành lập:
- Địa chỉ trụ sở chính:
+ Điện thoại, Fax:
+ E.mail:
- Năm thành lập:
- Vốn điều lệ:
- Số tài khoản:
tại Ngân hàng:
- Lĩnh vực hoạt động chính:
- Tóm tắt quá trình hoạt động:
được thành lập chi nhánh tại Việt
Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên của Chi nhánh:
2. Nơi (tỉnh, thành phố) xin đặt
trụ sở của Chi nhánh:
3. Nội dung hoạt động của Chi
nhánh:
4. Số người làm việc tại Chi
nhánh là: ...... người
Trong đó:
- Số người từ nước ngoài vào là:
............. người
- Số người tuyển dụng tại Việt
Nam là: ....... người
5. Họ tên Giám đốc Chi nhánh:
- Quốc tịch:
- Số Hộ chiếu (nếu là người từ
nước ngoài vào) hoặc Giấy Chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam):
Chúng tôi cam kết trong thời
gian hoạt động tại Việt Nam, Chi nhánh và những người làm việc tại Chi nhánh sẽ
tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động theo đúng nội dung đã được quy định
trong Giấy phép.
Xin gửi tới Ngài lời chào trân
trọng.
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU
(Ký
tên, đóng dấu)
1. Ghi chú: Đơn làm bằng tiếng
Việt hoặc bằng tiếng nước ngoài thông dụng.
2. Giấy tờ kèm theo:
a. Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh được cơ quan.... xác nhận.
b. Bản dịch ra tiếng Việt Nam Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh được cơ quan ................... xác nhận.
Mẫu số 2a
(Tên
cơ quan cấp Giấy phép)
Số:..../ (năm)/GP-(...)
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
(Tên tỉnh, thành phố),
ngày... tháng... năm 20....
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN
(DOANH NGHIỆP DU LỊCH) NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(Chức danh của người đứng đầu cơ
quan cấp Giấy phép)
Căn cứ Nghị định số
45/2000/NĐ-CP ngày 06.9.2000 của Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
quy định về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của Thương nhân nước ngoài và của
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư liên tịch số
20/2000/TTLT-BTM-TCDL ngày 20 tháng 10 năm 2000 của Bộ Thương mại và Tổng cục
Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định này;
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của...........................................................
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1:Cho phép
.............................................................................
- Nơi đăng ký thành lập:
.....................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
.........................................................
được đặt Văn phòng đại diện tại
tỉnh hoặc thành phố: .........................
Điều 2:
Tên của Văn phòng đại diện:
...................................................................
Điều 3:
- Số người từ nước ngoài vào làm
việc tại Văn phòng đại diện là: ........... người
Điều 4: Nội dung hoạt động
của Văn phòng đại diện
Điều 5: Giấy phép này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
(Chức
danh người đứng đầu cơ quan cấp Giấy phép)
(Ký
tên, đóng dấu)
Một số hướng dẫn để cơ quan cấp
Giấy phép in thống nhất Giấy phép:
- (Tên cơ quan cấp Giấy phép):
+ Nếu Tổng cục Du lịch cấp Giấy
phép thì ghi: Tổng cục Du lịch
+ Nếu Uỷ ban nhân dân tỉnh,
(thành phố) cấp Giấy phép thì ghi: Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố)
- Số:.../năm/GP-(...) là số thứ
tự Giấy phép đã cấp, năm cấp và những chữ cái đầu của cơ quan cấp Giấy phép sau
chữ GP- (...)
- (Tên tỉnh, thành phố) là tên tỉnh
hoặc thành phố nơi cơ quan cấp Giấy phép đóng trụ sở.
- (Chức danh người đứng đầu cơ
quan cấp Giấy phép):
+ Nếu Tổng cục Du lịch cấp Giấy
phép thì ghi: Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch.
+ Nếu Uỷ ban nhân dân tỉnh
(thành phố) cấp Giấy phép thì ghi: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố)
- Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện được in mầu xanh theo mẫu.
Mẫu số 2b
(Tên
cơ quan cấp Giấy phép)
Số:..../ (năm)/GP-(...)
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
(Tên tỉnh, thành phố),
ngày... tháng... năm 20....
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH THƯƠNG NHÂN (DOANH NGHIỆP
DU LỊCH) NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(Chức
danh của người đứng đầu cơ quan cấp Giấy phép)
Căn cứ Nghị định số
45/2000/NĐ-CP ngày 06.9.2000 của Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
quy định về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của Thương nhân nước ngoài và của
doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư liên tịch số
20/2000/TTLT-BTM-TCDL ngày 20 tháng 10 năm 2000 của Bộ Thương mại và Tổng cục
Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định này;
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép
thành lập Chi nhánh tại Việt Nam của............................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1:Cho phép
.............................................................................
- Nơi đăng ký thành lập:
.....................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
.........................................................
được đặt Chi nhánh tại tỉnh hoặc
thành phố: .........................................
Điều 2:
Tên của Chi nhánh:
...................................................................
Điều 3:
- Số người từ nước ngoài vào làm
việc tại Chi nhánh là: ........... người
Điều 4:Nội dung hoạt động
của Chi nhánh.
Điều 5: Giấy phép này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
(Chức
danh người đứng đầu cơ quan cấp Giấy phép)
(Ký
tên, đóng dấu)
Một số hướng dẫn để cơ quan cấp
Giấy phép in thống nhất Giấy phép:
- (Tên cơ quan cấp Giấy phép):
+ Nếu Bộ Thương mại cấp Giấy
phép thì ghi: Bộ Thương mại
+ Nếu Tổng cục Du lịch cấp Giấy
phép thì ghi: Tổng cục Du lịch
- Số:.../năm/GP-(...) là số thứ
tự Giấy phép đã cấp, năm cấp và những chữ cái đầu của cơ quan cấp Giấy phép sau
chữ GP- (...)
- (Tên tỉnh, thành phố) là tên tỉnh
hoặc thành phố nơi cơ quan cấp Giấy phép đóng trụ sở.
- (Chức danh người đứng đầu cơ
quan cấp Giấy phép):
+ Nếu Bộ Thương mại cấp Giấy
phép thì ghi: Bộ trưởng Bộ Thương mại
+ Nếu Tổng cục Du lịch cấp Giấy
phép thì ghi: Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch.
- Giấy phép thành lập Chi nhánh
in mầu đỏ theo mẫu.