BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
56/2000/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 56/2000-QĐ-BNN-KHCN NGÀY 23
THÁNG 5 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày
01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Căn cứ Nghị định 86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân
công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Nay ban hành tiêu chuẩn ngành sau:
10TCN 417-2000: Nước dứa cô đặc.Bảo
quản bằng các biện pháp vật lý
10TCN 418-2000: Vải quả tươi
10TCN 419-2000: Ngô bao tử
10TCN 420- 2000: Dưa chuột bao tử
giầm dẩm
10TCN 421-2000: Nước ổi- Yêu cầu
kỹ thuật. Phương pháp thử
Điều 2:
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Các ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm,
Lãnh đạo các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
|
Nguyễn
Thiện Luân
(Đã
ký)
|
TIÊU CHUẨN
NƯỚC DỨA CÔ ĐẶC BẢO QUẢN BẰNG CÁC BIỆN PHÁP VẬT LÝ 10TCN 417-2000
(Ban hành kèm theo quyết định số 56/2000-QĐ-BNN-KHCN ngày 23 tháng 5 năm
2000)
1. Mô tả
1.1. Định nghĩa
sản phẩm
Nước dứa cô đặc (sản phẩm cô đặc
từ nước dứa) là sản phẩm không lên men nhưng có khả năng lên men sau khi pha
loãng trở lại, thu được từ nguyên liệu như mô tả trong mục 1.2, qua quá trình
cô đặc như định nghĩa trong mục 1.3 và được bảo quản chỉ bằng những biện pháp vật
lý (không bao gồm chiếu xạ).
1.2. Nguyên liệu
thô
Nguyên liệu dùng để chế biến là
nước dứa không lên men nhưng có khả năng lên men, thu được qua một quá trình cơ
học, có thể bao gồm cả quá trình li tâm nhưng không lọc, từ thịt quả hoặc những
phần của thịt quả, có hoặc không có lõi của dứa (Ananas comosus (L.) Merr hay
Ananas sativus Lindl) chín, tươi tốt.
1.3. Định nghĩa
quá trình
Quá trình cô đặc bao gồm việc loại
nước bằng biện pháp vật lý cho đến khi sản phẩm có hàm lượng chất khô hoà tan của
dứa không dưới 27% theo khối lượng khi được xác định bằng khúc xạ kế ở 20oC,
được hiệu chỉnh theo độ axit như phụ lục I. Có thể pha thêm:
a) Nước dứa, nước dứa cô đặc hoặc
nước cho phù hợp với mục đích duy trì những thành phần chủ yếu và những yếu tố
chất lượng của sản phẩm cô đặc.
b) Những thành phần dễ bay hơi của
nước dứa đã bị mất trong quá trình cô đặc.
2. Thành phần
chủ yếu và các yếu tố chất lượng
2.1. Những yêu cầu cho nước dứa
cô đặc sau khi pha loãng trở lại
Sản phẩm thu được sau khi pha
loãng nước dứa cô đặc theo mục 7.10 phải tuân theo những điều khoản của tiêu
chuẩn Codex cho nước dứa được bảo quản chỉ bằng các biện pháp vật lý (tham khảo
Codex Stan 85-1981), loại trừ nó có thể chứa axit L-ascorbic và thiếc clorua
như qui định trong mục 3 của tiêu chuẩn này.
3. Phụ gia thực
phẩm
|
Mức
tối đa trong nước quả
đã được pha loãng trở lại
|
3.1. DimetylPolysiloxan (chất chống
tạo bọt)
|
10mg/kg.
|
3.2. Axit xitric
|
giới
hạn bởi GMP
|
3.3. Axit malic
|
giới
hạn bởi GMP
|
3.4. Axit L-ascobic (chất chống
ôxi hoá)
|
giới
hạn bởi GMP
|
3.5. Thiếc clorua
|
8mg/kg (pha loãng từ nước quả
cô đặc lạnh đông)
|
4. Chất gây nhiễm
độc
Khi nước dứa cô đặc được pha
loãng trở lại theo mục 7.10 của tiêu chuẩn này thì những chất gây nhiễm độc
không được vượt quá giới hạn được qui định trong mục 4 của tiêu chuẩn Codex cho
nước dứa bảo quản chỉ bằng các biện pháp vật lý (Codex Stan 85-1981).
|
Giới
hạn tối đa
|
4.1. Thạch tín (As )
|
0,2
mg/kg
|
4.2. Chì (Pb)
|
0,3
mg/kg
|
4.3. Đồng (Cu)
|
5,0
mg/kg
|
4.4. Kẽm (Zn)
|
5,0
mg/kg
|
4.5. Sắt (Fe)
|
15,0
mg/kg
|
4.6. Thiếc (Sn)
|
250,0
mg/kg
|
4.7. Tổng số đồng, kẽm, sắt
|
20,0
mg/kg
|
4.8. Anhidrit sunfurơ (SO2)
|
10,0
mg/kg
|
5. Vệ sinh
5.1. Sản phẩm tuân theo những
qui định của tiêu chuẩn này phải được chế biến phù hợp với qui phạm quốc tế về
thực hành vệ sinh đối với các sản phẩm rau quả đóng hộp (tham khảo CAC/RCP 2-1969)
và các qui phạm quốc tế về nguyên tắc chung của vệ sinh thực phẩm(tham khảo CAC/RCP
1-1969) do ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm Codex qui định.
5.2.Khi được thử theo các phương
pháp lấy mẫu và kiểm tra thích hợp, sản phẩm phải:
a) Không chứa các vi sinh vật có
thể phát triển trong những điều kiện bảo quản thông thường.
b) Không chứa các chất có nguồn
gốc vi sinh vật ở mức có thể gây hại cho sức khỏe.
6.Cân và đong
Mức đầy của bao bì:
Mức đầy tối thiểu (dành cho bao
bì không bán lẻ):
Nước dứa cô đặc phải chiếm không
dưới 90% v/v dung lượng nước của bao bì. Dung lượng nước của bao bì là thể tích
nước cất ở 20oC chứa đầy trong bao bì được hàn kín. Nếu sản phẩm được
bảo quản bằng lạnh đông thì yêu cầu về mức đầy tối thiểu áp dụng như sản phẩm ở
trạng thái lạnh đông.
7. Ghi nhãn
Ngoài các mục 1,2,4 và 6 của
tiêu chuẩn Codex về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn (Codex Stan 1-1981) cần áp dụng
thêm các qui định sau đây:
7.1. Tên của sản
phẩm
7.1.1. Tên của sản phẩm phải là
"nước dứa cô đặc", "sản phẩm cô đặc từ nước dứa
", " nước dứa cô đặc lạnh đông ", "sản phẩm cô đặc
từ nước dứa lạnh đông ".
7.1.2. Tên của sản phẩm có thể
được kèm thêm từ " x Brix " trong đó x biểu thị phần
trăm chất khô hoà tan của dứa theo trọng lượng khi xác định bằng khúc xạ kế ở
20oC, được hiệu chỉnh theo axit như trong phụ lục số I.
7.2. Bảng
thành phần
7.2.1. Bảng kê đầy đủ các thành
phần phải được ghi trên nhãn theo trật tự giảm dần trừ những thành phần được
xác định trong mục 1.3 không cần ghi.
7.2.2. Nếu có bổ sung axit L-ascobic
thì phải ghi vào bảng kê như sau:
a) "Axít ascobic, chất chống
ôxi hoá" hoặc
b) "Chất chống ôxi
hoá"
7.3. Khối lượng
tịnh
Phải ghi khối lượng tịnh theo thể
tích trên bao bì dự định cho bán lẻ. Trên bao bì không bán lẻ, khối lượng tịnh
phải được ghi theo trọng lượng. Hệ thống đo lường phải là hệ mét (hệ quốc
tế ), đơn vị Mỹ hoặc đơn vị Anh theo yêu cầu của nước mua sản phẩm.
7.4. Tên và địa
chỉ
Phải ghi tên và địa chỉ người sản
xuất, người đóng gói, người phân phối, người nhập khẩu, người xuất khẩu hoặc
người bán hàng.
7.5. Xuất xứ
Xuất xứ của sản phẩm phải được
ghi để tránh nhầm lẫn hoặc đánh lừa người tiêu thụ.
7.6. Xác nhận
lô
Mỗi bao bì phải được dập nổi hoặc
đánh dấu bền chắc bằng kí hiệu để dễ dàng xác định nhà máy sản xuất và lô hàng.
7.7. Ghi thời
hạn
"Thời hạn sử dụng tốt nhất"
phải được ghi bằng tháng và năm theo dãy số không mã hóa trừ những sản phẩm có
thời hạn sử dụng trên 18 tháng chỉ cần ghi năm là đủ.
Có thể ghi tháng bằng các chữ
cái ở những nước mà không gây lúng túng cho người tiêu thụ.
Trong trường hợp những sản phẩm
yêu cầu ghi tháng, năm và thời hạn sử dụng đến hết năm thì có thể dùng chữ
"hết năm..." để thay thế.
7.8. Hướng dẫn
bảo quản
7.8.1. Ngoài thời hạn sử dụng, bất
kỳ những điều kiện đặc biệt nào để bảo quản sản phẩm phải được ghi nếu hiệu lực
của thời hạn sử dụng phụ thuộc vào chúng.
7.8.2. Những hướng dẫn bảo quản
phải ghi sát cạnh thời hạn sử dụng nếu có thể.
7.9. Những yêu
cầu bổ sung
Phải áp dụng những điều khoản bổ
sung dưới đây:
7.9.1. Trên nhãn hiệu không được
mô tả bằng hình ảnh bất loại quả hoặc nước quả nào khác ngoài dứa hoặc nước dứa.
7.9.2. Trên nhãn hiệu phải không
có sự khẳng định nào về Vitamin C cũng như về thuật ngữ Vitamin C trừ khi những
cơ quan có thẩm quyền ở nước mua sản phẩm chấp nhận.
7.9.3. Khi có yêu cầu bảo quản
đông lạnh nước dứa cô đặc thì trên nhãn hiệu phải có những thông tin về làm tan
giá sản phẩm.
7.10. Mức độ cô
đặc
Phải ghi trên bao bì những chỉ dẫn
để pha loãng bằng phần trăm theo trọng lượng hàm lượng chất khô xác định bằng
khúc xạ kế ở 20oC được hiệu chỉnh theo độ axit như phụ lục I hoặc
trong trường hợp sản phẩm dự định để bán lẻ phải ghi số phần thể tích nước bổ
xung vào một thể tích nước cô đặc để thu được nước quả đạt yêu cầu tối thiểu của
tiêu chuẩn Codex cho nước dứa bảo quản chỉ bằng những biện pháp vật lý (Codex
Stan 85-1981).
7.11. Đối với
bao bì bán buôn
Trong trường hợp nước dứa cô đặc
(ở bất kỳ độ Brix nào) đựng trong bao bì bán buôn thì những thông tin như ở phần
7.1 đến 7.6 và 7.9.1 đến 7.9.3 phải được ghi trên bao bì hoặc trong những tài
liệu kèm theo trừ tên của sản phẩm, tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất hoặc đóng
gói đã có trên bao bì. Tên của cơ sở sản xuất hoặc đóng gói có thể được thay bằng
một ký hiệu nhận dạng miễn là có thể nhận biết rõ ràng cùng với các tài liệu
kèm theo.
PHỤ LỤC I
CỦA TIÊU CHUẨN 10TCN 417-2000 ĐIỀU CHỈNH GIÁ TRỊ
BRIX
(Theo phương pháp khúc xạ kế của AOAC)
Axit
xitric khan
(% trọng lượng)
|
Bổ
sung vào giá trị Brix
|
2.0
|
0.39
|
2.2
|
0.43
|
2.4
|
0.47
|
2.6
|
0.51
|
2.8
|
0.54
|
3.0
|
0.58
|
3.2
|
0.62
|
3.4
|
0.66
|
3.6
|
0.70
|
3.8
|
0.74
|
4.0
|
0.78
|
4.2
|
0.81
|
4.4
|
0.85
|
4.6
|
0.89
|
4.8
|
0.93
|
5.0
|
0.97
|
TIÊU CHUẨN
VẢI QUẢ TƯƠI 10TCN 418-2000
(Ban hành kèm theo QĐ 56/2000/QĐ/BNN-KHCN ngày 23/5/2000)
1. Định nghĩa
sản phẩm
Tiêu chuẩn này áp dụng cho vải
quả của các giống vải có tên khoa học Litchi Chinensis Sonn, thuộc họ
Sapindaceae, tiêu thụ tươi sau khi xử lý và đóng gói. Không áp dụng cho vải
dùng để chế biến công nghiệp.
2. Các qui
định về chất lượng
2.1 Những yêu
cầu tối thiểu
Ngoài việc tuân theo những qui định
riêng cho mỗi loại và mức độ cho phép, vải quả ở tất cả các loại phải:
- Nguyên quả
- Tươi tốt, không có những quả
không phù hợp cho tiêu thụ như thối hỏng hoặc giảm chất lượng.
- Sạch, hầu như không có tạp chất
có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
- Hầu như không có sâu bệnh.
- Hầu như không bị hư hỏng do
sâu bệnh.
- Không có những hư hỏng và trầy
sát vỏ quả.
- Hầu như không có những vết
rám.
- Không bị ẩm ướt bất thường
ngoài vỏ quả trừ trường hợp có nước ngưng tụ khi chuyển khỏi kho lạnh.
- Không có mùi vị lạ.
Vải quả tươi phải được thu hái cẩn
thận,được phát triển đầy đủ và đủ độ chín. Sự phát triển và trạng thái của vải
quả phải sao cho có thể chịu đựng được sự vận chuyển, bốc xếp và đưa đến địa chỉ
cuối cùng vẫn giữ được chất lượng tốt. Màu sắc của quả vải có thể khác nhau từ
màu hồng đến màu đỏ trong trường hợp quả không xử lý, từ màu vàng nhạt đến màu
hồng trong trường hợp quả được xông khí Anhidrit sunfurơ (SO2).
2.2.Phân loại
Vải quả được phân làm 3 loại
2.2.1. Loại hảo hạng
Vải quả loại này phải có chất lượng
tốt nhất. Vải phải được phát triển đầy đủ về hình dạng quả và phải có màu đặc
trưng của giống.
Vải quả phải không có những khuyết
tật, có thể cho phép những khuyết tật rất nhỏ nhưng không ảnh hưởng đến hình
thái chung của sản phẩm, đến chất lượng, đến việc duy trì chất lượng và cách
trình bày trong bao bì.
2.2.2. Loại I
Vải loại này phải có chất lượng
tốt và đặc trưng cho giống. Tuy nhiên có thể cho phép những khuyết tật nhẹ
nhưng không ảnh hưởng đến hình thái chung của sản phẩm, đến chất lượng, đến việc
duy trì chất lượng và cách trình bày trong bao bì như:
- Biến dạng nhẹ.
- Một khuyết tật nhẹ về màu sắc.
- Những khuyết tật nhẹ ở vỏ mà tổng
diện tích không quá 0,25cm2.
2.2.3 Loại II
Loại này bao gồm những quả không
đạt chất lượng loại cao hơn nhưng vẫn đáp ứng được những yêu cầu tối thiểu.
Những khuyết tật dưới đây có thể
cho phép đối với vải quả vẫn giữ được những đặc điểm cơ bản của chúng về chất
lượng, về bảo quản, về cách trình bày:
- Khuyết tật về hình dạng.
- Khuyết tật về mầu sắc.
- Vết khuyết tật ở vỏ nhưng tổng
diện tích không quá 0,5cm2.
3. Các qui
định về kích thước
Kích thước quả được xác định bằng
đường kính chỗ lớn nhất.
- Kích thước quả nhỏ nhất cho loại
hảo hạng là 33mm.
- Kích thước quả nhỏ nhất cho loại
I và loại II là 20mm.
Cho phép chênh lệnh tối đa về
kích thước các quả trong mỗi bao bì là 10mm.
4. Các qui
định về mức độ cho phép
Mức độ cho phép trong mỗi bao
gói về chất lượng và kích thước quả không đáp ứng yêu cầu được qui định cho từng
loại.
4.1. Mức độ cho phép về chất lượng
4.1.1. Loại hảo hạng
5% số quả hoặc trọng lượng quả vải
không đáp ứng yêu cầu của loại này nhưng đạt yêu cầu của loại I hoặc trong phạm
vi cho phép của loại đó.
4.1.2. Loại I
10% số quả hoặc trọng lượng quả
không đạt yêu cầu của loại này nhưng đạt yêu cầu của loại II hoặc trong phạm vi
cho phép của loại đó.
4.1.3. Loại II
10% số quả hoặc trọng lượng quả
không đạt yêu cầu của loại này hoặc những yêu cầu tối thiểu, trừ các sản phẩm
không phù hợp cho tiêu thụ do bị thối hoặc bị giảm chất lượng.
4.2. Mức độ cho phép về kích thước
10% số quả hoặc trọng lượng quả ở
tất cả các loại không đạt kích thước tối thiểu miễn là đường kính không dưới
15mm ở tất cả các loại hoặc chênh lệch kích thước tối đa là 10mm.
5. Các qui
định về trình bày
5.1. Sự đồng đều
Vải qủa phải đồng đều trong mỗi
bao bì và cùng xuất xứ, cùng giống, chất lượng, kích thước, màu sắc.
Phần vải qủa nhìn thấy được phải
đại diện cho toàn bộ số vải trong bao bì.
5.2. Đóng gói
Vải qủa phải được đóng gói sao
cho sản phẩm được bảo vệ hoàn toàn.
Vật liệu dùng bên trong các bao
bì phải mới, sạch và có chất lượng tốt để tránh hư hỏng bên trong và bên ngoài
sản phẩm. Được phép sử dụng các vật liệu có in chữ hoặc nhãn hiệu đặc biệt là
giấy hoặc các phiếu ghi các chỉ tiêu hàng hóa, miễn là bằng mực hoặc hồ không độc
hại.
Vải qủa phải được đóng gói trong
mỗi bao bì theo qui định cho đóng gói và vận chuyển rau quả tươi. Tuy nhiên khi
vải qủa được trình bày thành chùm thì cho phép có một ít lá.
5.2.1. Mô tả bao bì
Các bao bì phải đáp ứng yều cầu
chất lượng, vệ sinh, thông gió và bền chắc để đảm bảo bốc xếp, vận chuyển đường
thủy và bảo quản vải qủa. Các bao gói (hoặc lô nếu sản phẩm xếp rời) phải hoàn
toàn không có tạp chất và mùi lạ.
5.3. Trình bày
Vải qủa phải được trình bày theo
các dạng dưới đây:
5.3.1. Quả rời
Trong trường hợp này cuống quả
phải được cắt ở mấu đầu tiên và chiều dài tối đa của cuống phải không quá 2mm kể
từ đỉnh quả. Vải loại hảo hạng phải được trình bày theo dạng quả rời.
5.3.2. Quả chùm
Trong trường hợp này mỗi chùm phải
có trên 3 quả vải và có hình dáng đẹp.
Chiều dài của nhánh không quá
15cm.
6. Ghi kí
mã hiệu và ghi nhãn
6.1.Đối với bao bì dùng cho người
tiêu thụ cuối cùng
Ngoài những yêu cầu của tiêu chuẩn
Codex cho ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn (Codex stan 1-1985, Rev 1-1991) áp dụng
thêm qui định: Nếu sản phẩm không thể nhìn thấy được thì mỗi bao bì phải có một
nhãn ghi tên của sản phẩm và có thể ghi giống hoặc đại diện của giống.
6.2.Đối với bao bì không dùng
cho bán lẻ
Mỗi bao bì phải có các chi tiết
dưới đây ghi bằng chữ in về cùng một phía, dễ đọc, khó tẩy xóa và dễ nhìn thấy
từ bên ngoài hoặc in trên những tài liệu kèm theo. Đối với sản phẩm được vận
chuyển rời, những chi tiết này phải có trên 1 tài liệu kèm theo hàng hoá.
6.2.1. Xác nhận người xuất khẩu,
người đóng gói, người gửi hàng
6.2.2. Bản chất của sản phẩm
Phải ghi tên sản phẩm nếu không
thể nhìn thấy sản phẩm từ bên ngoài; tên của giống hoặc tên thương phẩm, quy
cách chùm nếu có yêu cầu.
6.2.3. Xuất xứ sản phẩm
Phải ghi nước xuất xứ, không bắt
buộc ghi khu vực trồng, tên quốc gia, tên vùng hoặc tên địa phương.
6.2.4. Xác nhận hàng hóa
- Loại
- Khối lượng tịnh (không bắt buộc)
6.2.5. Dấu giám định chính thức
(không bắt buộc)
7. Các chất
gây nhiễm độc
7.1. Kim loại nặng
Vải qủa không được có kim loại nặng
ở mức độ gây hại cho sức khỏe con người.
7.2. Dư lượng thuốc bảo vệ thực
vật
Phải tuân theo quy định của
Codex về giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật cho sản phẩm vải qủa.
8. Vệ sinh
8.1. Sản phẩm tuân theo những
qui định của tiêu chuẩn này phải được xử lý phù hợp với quy phạm quốc tế-nguyên
tắc chung về vệ sinh thực phẩm(CAC/RCP 1-1969, Rev 2-1985) và những qui định khác
liên quan tới sản phẩm này do ủy ban tiêu chuẩn hóa về nông sản thực phẩm khuyến
cáo.
8.2. Sản phẩm phải không có các
chất có hại trong phạm vi thực hành đóng gói và xử lý tốt.
8.3. Khi được thử theo các
phương pháp lấy mẫu và kiểm tra thích hợp sản phẩm phải:
a) Không có các vi sinh vật ở mức
có thể gây hại cho sức khỏe.
b) Không có các kí sinh trùng ở
mức có thể gây hại cho sức khỏe.
c) Không có chứa bất kỳ chất nào
do vi sinh vật tạo ra ở mức có thể gây hại cho sức khỏe.
TIÊU CHUẨN
DƯA CHUỘT BAO TỬ GIẦM DẤM 10TCN 420-2000
(Ban hành kèm theo QĐ 56/2000/QĐ/BNN-KHCN ngày 23/5/2000)
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản
phẩm được sản xuất từ dưa chuột bao tử tươi đóng trong lọ thuỷ tinh, hoặc trong
hộp sắt mạ thiếc tráng verni; cùng với dung dịch nước đường, muối, axit và một
số gia vị, ghép nắp kín và thanh trùng.
1. Yêu cầu
kỹ thuật
1.1. Dưa chuột
bao tử dầm giấm phải được sản xuất theo đúng quy trình công nghệ đã được cấp có
thẩm quyền duyệt y.
1.2. Tiêu chuẩn
nguyên, vật liệu:
1.2.1. Nguyên liệu chính: Dưa
chuột bao tử phải non, tươi tốt, phát triển bình thường; không già, vàng, cong
queo, eo thắt, giập nát, xây xước nặng và sâu bệnh.
Kích thước quả:
- Đường kính chỗ lớn nhất: Không
quá 17 mm.
- Chiều dài: Không quá 70 mm.
1.2.2. Nguyên liệu phụ: Cần tây,
thìa là, ớt, tỏi, cà rốt phải tươi tốt không giập nát, vàng úa. Có thể dùng loại
đã muối hoặc sấy khô nhưng phải đảm bảo chất lượng .
1.2.3. Đường kính: Đường kính trắng
loại I , theo TCVN 1695 - 87.
1.2.4. Muối ăn : Theo TCVN 3974 -
84.
1.2.5. Axit axêtic: Dùng cho thực
phẩm.
1.2.6. Các chất phụ gia thực phẩm:
Theo quy định số 867 - 1998 QĐ / BYT ngày 04/ 4/ 1998 của Bộ Y Tế về tiêu chuẩn
vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm.
1. 3. Tiêu chuẩn
cảm quan.
Sản phẩm dưa chuột bao tử dầm giấm
phải đạt các chỉ tiêu cảm quan sau:
1.3.1. Màu sắc: Màu đặc trưng của
sản phẩm.
1.3. 2. Mùi vị: Mùi thơm, đặc
trưng của sản phẩm có gia vị.
Vị mặn, chua, ngọt hài hoà.
Không có mùi vị lạ.
1.3. 3. Trạng thái: Giòn.
1.3.4. Hình thức: Quả nguyên vẹn,
không còn hoa cuống, không bị khuyết tật nặng. Quả phải tương đối đồng đều
trong mỗi lọ, hoặc hộp.
1.3. 5. Dung dịch: Trong, màu
vàng nhạt. Cho phép lẫn một ít mảnh gia vị.
1.3.6. Gia vị: Các loại gia vị
chiếm 1,5 - 2% so với khối lượng tịnh.
1.3. 7. Tạp chất vô cơ: không được
có.
1.3. 8. Khuyết tật nặng: Không
được có.
Gọi là khuyết tật nặng gồm những
trường hợp sau: Sâu; sứt sẹo; giập nát xây xước nặng; có vết hằn rõ trên quả, dị
dạng.
1.4. Các chỉ
tiêu lý, hoá, vi sinh vật .
1.4.1. Mức đầy của bao bì:
1.4.1.1. Mức đầy tối thiểu:
Không nhỏ hơn 90% v/v dung lượng
nước của bao bì.
"Dung lượng nước của bao bì
là thể tích của nước cất ở 20oC chứa trong bao bì được ghép
kín".
1.4.1.2. Khối lượng cái tối thiểu:
Không nhỏ hơn 50 % của mức đầy tối thiểu.
1.4. 2. Hàm lượng muối ăn: Không
quá: 2,0%.
1.4. 3. Hàm lượng axit (tính
theo axit axêtic): Không quá: 1,0%.
1.4. 4. Hàm lượng kim loại nặng:
Theo TCVN 3572 - 81,
Thiếc ( Sn ) không
quá: 200,0 mg/ kg
Chì (Pb) không quá: 0,3 mg/ kg
Đồng (Cu) không quá: 5,0 mg/ kg
Kẽm (Zn) không quá: 5,0 mg/ kg
1.4. 5. Chỉ tiêu vi sinh vật :
Theo quy định số 867 - 1998 QĐ/
BYT ngày 04/ 4/ 1998 của Bộ Y Tế về tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực
phẩm.
Không được có vi sinh vật gây bệnh
và nấm, men, mốc.
2. Phương
pháp thử
2.1. Lấy mẫu: Theo TCVN 4409 -
87.
2. 2. Kiểm tra các chỉ tiêu: cảm
quan, lý và hoá :
Theo các TCVN 4409-88, TCVN 4410-87,
TCVN 4411-87, TCVN 4412 - 87, TCVN 4413-87, TCVN 4414 - 87, TCVN 4415 - 87;
TCVN 4589-88, TCVN 4590 - 88, TCVN 4591-88, TCVN 4594-88 và TCVN 3216-94.
2. 3. Kiểm tra hàm lượng các kim
loại nặng :
Theo các TCVN 1976-88, TCVN 1977-88,
TCVN 5368-91, TCVN 1978-88, TCVN 1979-88 hoặc TCVN 5487-91, TCVN 1980-88, TCVN
1981-88 hoặc TCVN 5496-91.
2. 4. Kiểm tra các chỉ tiêu vi
sinh vật: Theo TCVN 280-68.
3. Bao gói,
ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển.
3.1. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản
và vận chuyển: Theo TCVN 167 - 86
3.2. Hộp sắt dùng cho đồ hộp thực
phẩm: Theo TCVN 166-64; TCN 172-93.
3. 3. Lọ thuỷ tinh miệng rộng, nắp
xoáy dùng cho đồ hộp:
Theo TCVN 5513-1991, và theo TCN
253-96.
3. 4. Bao bì vận chuyển hòm các
tông: Theo TCVN 3214-79.
3.5. Ghi nhãn:
Theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 1999 về hàng hoá lưu thông
trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
TIÊU CHUẨN
NƯỚC ỔI YÊU CẦU KỸ THUẬT PHƯƠNG PHÁP THỬ 10TCN 421-2000
(Ban hành theo QĐ 56/2000/QĐ/BNN-KHCN ngày 23/5/2000)
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản
phẩm nước ổi thuộc loại nước uống từ quả (Fruit drink), dùng để uống trực tiếp,
được chế biến từ ổi chín tươi tốt, có sử dụng đường và một số phụ gia thực phẩm,
đóng trong bao bì được ghép kín và thanh trùng.
1. Phân loại
Nước ổi đóng trong bao bì được sản
xuất theo hai loại sau:
1.1. Nước ổi đỏ: Được chế biến từ
các giống ổi có thịt quả mầu đỏ.
1.2. Nước ổi trắng: Được chế biến
từ các giống ổi có thịt quả mầu trắng.
2. Yêu cầu
kỹ thuật
2.1. Nước ổi phải được sản xuất
theo đúng qui trình công nghệ đã được cơ quan có thẩm quyền duyệt y.
2.2. Nguyên vật liệu: Để sản xuất
nước ổi, phải sử dụng các nguyên vật liệu sau
2.2.1. Ổi quả: ổi quả phải chín,
tươi tốt, có hương thơm rõ, thịt quả trắng hay đỏ, không nhũn nát, không lên
men, không bị sâu. Cho phép sử dụng những phần thịt quả còn tốt của những quả bị
bầm giập. Không dùng giống ổi quả to, thịt quả cứng, có hương không rõ.
2.2.2. Đường kính: Đường kính trắng
loại I, theo TCVN 1695-87
2.2.3. Axit xitric: Theo
TCVN 5516-91
2.2.4. Phụ gia thực phẩm:
Theo Quyết định số 867-1998/QĐ-BYT của bộ Y tế về việc ban hành "Danh mục
tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực thực phẩm"
2.3. Chỉ tiêu cảm quan: Sản phẩm
nước ổi phải đạt các chỉ tiêu cảm quan ghi trong bảng I
Bảng
I
Chỉ
tiêu
|
Yêu
cầu
|
1. Màu sắc
|
Có màu sắc đặc trưng của giống
ổi đưa vào sản xuất
Nước ổi đỏ: Từ hồng nhạt đến hồng
thẫm.
Nước ổi trắng: Từ trắng đến trắng
ngà cho phép có ánh vàng
|
2. Mùi vị
|
Có mùi thơm, vị chua ngọt đặc
trưng của nước ổi chín có pha đường đã qua nhiệt, không có mùi vị lạ
|
3. Hình thái
|
Thể lỏng đồng nhất, hơi sánh,
đục. Khi để lâu thịt quả có thể lắng xuống đáy bao bì, nhưng khi lắc phải
phân tán đều, không vón cục hoặc kết tủa thành mạng.
|
4. Tạp chất
|
Không được có.
|
2.4. Chỉ tiêu lý, hoá: Các chỉ
tiêu lý hoá của nước ổi phải đạt các yêu cầu ghi trong bảng II
Bảng
II
Chỉ
tiêu
|
Yêu
cầu
|
1. Hàm lượng quả
|
Không nhỏ hơn10%
|
2. Mức đầy tối thiểu của bao
bì
|
Không nhỏ hơn 90% dung lượng
nước của bao bì *
|
3. Thời gian tách lớp
|
Không nhỏ hơn 60 phút
|
4. Hàm lượng chất khô hoà tan
(đo bằng khúc xạ kế ở 20oC)
|
Không nhỏ hơn 11o
Brix
|
5. Hàm lượng axit tính theo
axit xitric
|
Không lớn hơn 0,3%
|
2.5. Hàm lượng kim loại nặng:
Theo TCVN 3572-81
Chì (Pb) không quá: 0,3mg/kg
Đồng (Cu) không quá: 5,0mg/kg
Kẽm (Zn) không quá: 5,0mg/kg
Thiếc (Sn) không quá: 200mg/kg
2.6. Chỉ tiêu vi sinh vật: Theo
quyết định số 867-1998/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành "Danh mục tiêu
chuẩn vệ sinh đối với lương thực thực phẩm" Không được có vi sinh vật gây
bệnh và những hiện tượng hư hỏng do vi sinh vật gây ra.
3. Phương
pháp thử
3.1. Lấy mẫu: Theo TCVN 4409-87
3.2. Kiểm tra các chỉ tiêu cảm
quan và các chỉ tiêu lý hóa:
Theo các tiêu chuẩn: TCVN 4410-87,
TCVN 4411-87, TCVN 4412-87, TCVN 4413-87, TCVN 4414-87, TCVN 4589-88.
Xác định hàm lượng quả theo
phương pháp Formol trong sổ tay kiểm tra chất lượng thực phẩm, tập 8 - Phân
tích thực phẩm do FAO xuất bản Roma 1986 **
* Dung lượng nước của bao bì
là thể tích nước cất ở 20oC mà bao bì đã ghép kín chứa đựng khi đã
được nạp đầy.
** Manuals of food quality
control, 8-Food analysis Roma 1986
3.3. Kiểm tra hàm lượng kim loại
nặng theo các tiêu chuẩn:
TCVN 1976-88, TCVN 1977-88, hoặc
TCVN 5368-91, TCVN 1978-88, TCVN 1979-88, hoặc TCVN 5487-91, TCVN 1981-88 hoặc
5496-91
3.4. Kiểm tra các chỉ tiêu vi
sinh vật: Theo TCVN 280-68
4. Bao gói,
ghi nhãn, bảo quản &vận chuyển
4.1. Sản phẩm nước ổi được đóng
trong các loại bao bì
- Hộp sắt theo 10 TCN 172-93.
- Chai, lọ thuỷ tinh theo TCVN
5513-91; 10 TCN 253-96.
- Hộp nhựa theo Quyết định 867-QĐ/BYT
về việc ban hành "Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực thực phẩm"
4.2. Bao bì vận chuyển: Theo
TCVN 3214-79 hoặc/và theo thoả thuận trong các hợp đồng mua bán sản phẩm.
4.3. Bao gói, bảo quản và vận
chuyển sản phẩm: Theo TCVN 167-86
4.4. Ghi nhãn: Theo quyết định số
178/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế ghi nhãn hàng hoá
lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.