|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
18/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Thanh Hà
|
Ngày ban hành:
|
21/07/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
18/2008/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 21 tháng 7 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ LẬP HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ CẤP LẦN ĐẦU, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT HÀNG LOẠT TẠI
CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 83/2003/TTLT-BTC-BTN&MT ngày 27 tháng 8 năm
2003 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc phân cấp, quản
lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc
bản đồ ban hành kèm theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm
2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 07/2007/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đăng ký
quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 12/2007/QĐ-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản
đồ địa chính bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp;
Căn cứ Quyết định số 11/2007/QĐ-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đăng ký quyền
sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thực hiện
đồng thời cho nhiều người sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc
bản đồ và quản lý đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1200/TTr-STC ngày 13
tháng 5 năm 2008 và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
919/TTr-STNMT ngày 07 tháng 7 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá đo đạc địa
chính, đăng ký lập hồ sơ đăng ký cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hàng loạt tại các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2.
Bảng đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký lập hồ sơ đăng ký
cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hàng loạt tại các xã, thị
trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre được áp dụng cho đơn vị sự nghiệp, tổ chức có đủ
điều kiện hoạt động đo đạc bản đồ được quy định tại Quyết định số
05/2004/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 5 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
ban hành Quy chế đăng ký và cấp giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ; sử dụng thiết
bị toàn đạc điện tử; công nghệ lập bản đồ số khi thực hiện nhiệm vụ Nhà nước
giao và đặt hàng.
Đối với đơn giá đo đạc lập bản đồ
địa chính áp dụng cho các tổ chức, cá nhân không nằm trong việc thực hiện chỉ
tiêu kế hoạch hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã thì các tổ chức cá nhân thỏa thuận với đơn vị đo đạc để thực hiện, nhưng
mức tối đa không vượt định mức kinh tế - kỹ thuật được quy định tại Quyết định
số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ.
Điều 3.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn áp dụng,
đồng thời theo dõi, giám sát việc thực hiện đơn giá ban hành kèm theo Quyết định
này. Phối hợp với các ngành có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh kịp
thời điều chỉnh, bổ sung khi có những biến động về đơn giá.
Điều 4.
Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau
10 (mười) ngày kể từ ngày ký, bãi bỏ các văn bản sau đây:
1. Quyết định số 1690/QĐ-UB ngày
07 tháng 10 năm 1997 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc cho phép Sở Địa
chính thu các loại dịch vụ địa chính theo yêu cầu của người sử dụng;
2. Quyết định số 419/QĐ-UB ngày
21 tháng 3 năm 1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc bổ sung điều chỉnh
Điều 1 Quyết định số 1690/QĐ-UB ngày 07 tháng 10 năm 1997 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Quyết định số 1184/QĐ-UB ngày
06 tháng 6 năm 1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc điều chỉnh mức thu
các loại dịch vụ địa chính theo Quyết định số 1690/QĐ-UB ngày 07 tháng 10 năm
1997 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
4. Công văn số 279/TCVG-NS ngày
22 tháng 3 năm 2002 của Sở Tài chính - Vật giá về việc duyệt đơn giá thu các hoạt
động đo đạc bản đồ của Trung tâm Kỹ thuật Địa chính đã được UBND tỉnh phê duyệt
số 490/UB-D ngày 28 tháng 3 năm 2002;
5. Công văn số 2485/UBND-TMXDCB
ngày 03 tháng 11 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt
đơn giá đăng ký đất đai lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất;
6. Công văn số 830/TC-VG ngày 09
tháng 12 năm 1997 của Sở Tài chính - Vật giá về việc quản lý tài chính đối với
nguồn thu dịch vụ địa chính theo Quyết định số 1690/QĐ-UB ngày 07 tháng 10 năm
1997 của Ủy ban nhân dân tỉnh đã được Ủy ban nhân dân tỉnh duyệt số 3010/UB-D
ngày 15 tháng 12 năm 1997./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thanh Hà
|
BẢNG ĐƠN GIÁ
ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ LẬP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CẤP LẦN ĐẦU,
CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT HÀNG LOẠT TẠI CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên
sản phẩm
|
Mức
khó khăn
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá (đồng, chưa thuế VAT)
|
A
|
ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ
|
I
|
LƯỚI TỌA ĐỘ ĐỊA CHÍNH (định mức
theo Quyết định số 05/2004/QĐ-BTNMT)
|
1
|
Chọn điểm, đo đạc, tính toán bằng
công nghệ GPS
|
1.1
|
Mức khó khăn
|
1
|
Điểm
|
719.500
|
1.2
|
Mức khó khăn
|
2
|
Điểm
|
795.600
|
1.3
|
Mức khó khăn
|
3
|
Điểm
|
917.000
|
1.4
|
Mức khó khăn
|
4
|
Điểm
|
1.052.900
|
2
|
Tiếp điểm có tường vây
|
|
|
|
2.1
|
Mức khó khăn
|
1
|
Điểm
|
145.200
|
2.2
|
Mức khó khăn
|
2
|
Điểm
|
167.000
|
2.3
|
Mức khó khăn
|
3
|
Điểm
|
190.700
|
2.4
|
Mức khó khăn
|
4
|
Điểm
|
219.900
|
3
|
Tìm điểm có tường vây
|
|
|
|
3.1
|
Mức khó khăn
|
1
|
Điểm
|
108.900
|
3.2
|
Mức khó khăn
|
2
|
Điểm
|
125.200
|
3.3
|
Mức khó khăn
|
3
|
Điểm
|
143.000
|
3.4
|
Mức khó khăn
|
4
|
Điểm
|
164.900
|
4
|
Tìm điểm không có tường vây
|
|
|
|
4.1
|
Mức khó khăn
|
1
|
Điểm
|
217.800
|
4.2
|
Mức khó khăn
|
2
|
Điểm
|
250.400
|
4.3
|
Mức khó khăn
|
3
|
Điểm
|
286.000
|
4.3
|
Mức khó khăn
|
4
|
Điểm
|
329.800
|
II
|
ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
|
|
|
1
|
Bản đồ địa chính 1/500
|
|
|
|
1.1
|
Mức khó khăn
|
1
|
Ha
|
4.309.000
|
1.2
|
Mức khó khăn
|
2
|
Ha
|
5.169.700
|
1.3
|
Mức khó khăn
|
3
|
Ha
|
6.220.300
|
1.4
|
Mức khó khăn
|
4
|
Ha
|
7.510.200
|
2
|
Bản đồ địa chính 1/1.000
|
2.1
|
Mức khó khăn
|
1
|
Ha
|
1.184.300
|
2.2
|
Mức khó khăn
|
2
|
Ha
|
1.545.300
|
2.3
|
Mức khó khăn
|
3
|
Ha
|
2.008.100
|
2.4
|
Mức khó khăn
|
4
|
Ha
|
2.651.400
|
3
|
Bản đồ địa chính 1/2.000
|
|
|
3.1
|
Mức khó khăn
|
1
|
Ha
|
399.500
|
3.2
|
Mức khó khăn
|
2
|
Ha
|
522.700
|
3.3
|
Mức khó khăn
|
3
|
Ha
|
684.800
|
3.4
|
Mức khó khăn
|
4
|
Ha
|
902.700
|
4
|
Bản đồ địa chính 1/5.000
|
|
|
4.1
|
Mức khó khăn
|
1
|
Ha
|
95.900
|
4.2
|
Mức khó khăn
|
2
|
Ha
|
115.300
|
4.3
|
Mức khó khăn
|
3
|
Ha
|
139.400
|
4.4
|
Mức khó khăn
|
4
|
Ha
|
164.500
|
III
|
SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
|
|
|
1
|
Bản đồ địa chính 1/500
|
|
|
|
1.1
|
Mức khó khăn
|
1
|
Mảnh
|
885.200
|
1.2
|
Mức khó khăn
|
2
|
Mảnh
|
981.300
|
1.3
|
Mức khó khăn
|
3
|
Mảnh
|
1.097.300
|
1.4
|
Mức khó khăn
|
4
|
Mảnh
|
1.232.000
|
2
|
Bản đồ địa chính 1/1.000
|
|
|
2.1
|
Mức khó khăn
|
1
|
Mảnh
|
1.468.700
|
2.2
|
Mức khó khăn
|
2
|
Mảnh
|
1.538.700
|
2.3
|
Mức khó khăn
|
3
|
Mảnh
|
1.702.100
|
2.4
|
Mức khó khăn
|
4
|
Mảnh
|
1.922.000
|
3
|
Bản đồ địa chính 1/2.000
|
|
|
3.1
|
Mức khó khăn
|
1
|
Mảnh
|
2.172.400
|
3.2
|
Mức khó khăn
|
2
|
Mảnh
|
2.848.100
|
3.3
|
Mức khó khăn
|
3
|
Mảnh
|
2.172.400
|
3.4
|
Mức khó khăn
|
4
|
Mảnh
|
2.848.100
|
4
|
Bản đồ địa chính 1/5.000
|
|
|
4.1
|
Mức khó khăn
|
1
|
Mảnh
|
3.296.800
|
4.2
|
Mức khó khăn
|
2
|
Mảnh
|
4.144.300
|
4.3
|
Mức khó khăn
|
3
|
Mảnh
|
3.296.800
|
4.4
|
Mức khó khăn
|
4
|
Mảnh
|
4.144.300
|
IV
|
CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ TỪ HN-72 SANG
VN-2000
|
|
1
|
Bản đồ địa chính 1/2.000
|
|
|
1.1
|
Mức khó khăn
|
1
|
Mảnh
|
687.400
|
1.2
|
Mức khó khăn
|
2
|
Mảnh
|
746.500
|
1.3
|
Mức khó khăn
|
3
|
Mảnh
|
803.200
|
1.4
|
Mức khó khăn
|
4
|
Mảnh
|
863.100
|
2
|
Bản đồ địa chính 1/5.000
|
|
|
2.1
|
Mức khó khăn
|
1
|
Mảnh
|
944.000
|
2.2
|
Mức khó khăn
|
2
|
Mảnh
|
1.014.100
|
2.3
|
Mức khó khăn
|
3
|
Mảnh
|
1.071.000
|
2.4
|
Mức khó khăn
|
4
|
Mảnh
|
1.132.500
|
V
|
TRÍCH ĐO THỬA ĐẤT (dịch vụ chiết
tách thửa)
|
|
1
|
Đất nông thôn, lâm nghiệp
|
|
|
1.1
|
Thửa có diện tích <100m2
|
Thửa
|
633.300
|
1.2
|
Thửa có diện tích từ 100m2 đến
< 300m2
|
Thửa
|
791.700
|
1.3
|
Thửa có diện tích tử 300m2 đến
< 500m2
|
Thửa
|
950.000
|
1.4
|
Thửa có diện tích từ 500m2 đến
< 1.000m2
|
Thửa
|
1.187.600
|
1.5
|
Thửa có diện tích từ 1.000m2 đến
< 3.000m2
|
Thửa
|
1.583.400
|
1.6
|
Thửa có diện tích từ 3.000m2 đến
< 10.000m2
|
Thửa
|
2.375.000
|
2
|
Đất đô thị
|
|
|
|
2.1
|
Thửa có diện tích <100m2
|
Thửa
|
946.800
|
2.2
|
Thửa có diện tích từ 100m2 đến
< 300m2
|
Thửa
|
1.339.600
|
2.3
|
Thửa có diện tích tử 300m2 đến
< 500m2
|
Thửa
|
1.420.200
|
2.4
|
Thửa có diện tích từ 500m2 đến
< 1.000m2
|
Thửa
|
1.783.000
|
2.5
|
Thửa có diện tích từ 1.000m2 đến
< 3.000m2
|
Thửa
|
2.367.000
|
2.6
|
Thửa có diện tích từ 3.000m2 đến
< 10.000m2
|
Thửa
|
3.550.400
|
VI
|
CÔNG TRÌNH ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH, LẬP HỒ SƠ GIẢI TỎA PHỤC VỤ ĐỀN BÙ (định mức theo Quyết định số
05/2004/QĐ-BTNMT)
|
1
|
Tính theo ha
|
|
|
|
1.1
|
Khu đo tập trung: áp dụng đơn
giá mức khó khăn 2, tỷ lệ lập bản đồ 1/500
|
Ha
|
5.169.700
|
1.2
|
Khu đo theo tuyến: áp dụng đơn
giá mức khó khăn 4, tỷ lệ lập bản đồ 1/500
|
Ha
|
7.510.200
|
2
|
Tính theo thửa
|
|
|
|
2.1
|
Khu đo tập trung: áp dụng đơn
giá trích đo (chiết tách thửa) thửa trung bình từ 100m2 đến 300m2 theo cùng
vùng đo đạc
|
2.1.1
|
- Đất vùng nông thôn, lâm nghiệp
|
Thửa
|
791.700
|
2.1.2
|
- Đất vùng đô thị
|
Thửa
|
1.339.600
|
2.2
|
Khu đo theo tuyến: áp dụng đơn
giá trích đo (chiết tách thửa) thửa trung bình < 1.000m2 cùng vùng đo đạc
|
2.2.1
|
- Đất vùng nông thôn, lâm nghiệp
|
Thửa
|
633.300
|
2.2.2
|
- Đất vùng đô thị
|
Thửa
|
946.800
|
3
|
Phục hồi điểm ranh đất: mỗi điểm
ranh đất được phục hồi tính bằng 1/4 (thửa đo ít nhất 4 điểm) đơn giá thửa đo
đạc chiết tách > 100m2 và < 300m2, cùng vùng đo đạc:
|
3.1
|
- Đất vùng nông thôn, lâm nghiệp
|
Điểm
|
198.000
|
3.2
|
- Đất vùng đô thị
|
Điểm
|
335.000
|
B
|
CHỈNH LÝ BIẾN ĐỘNG BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH
|
1
|
Bản đồ địa chính 1/500
|
1.1
|
Đối soát thực địa, số hóa, chỉnh
lý loại đất:
- Chỉnh lý loại đất
- Chuyển chỉnh lý loại đất lên
BĐĐC gốc
|
1
|
Ha
|
465.900
|
2
|
Ha
|
553.500
|
3
|
Ha
|
694.900
|
4
|
Ha
|
879.000
|
1.2
|
Lập lưới đo vẽ, đo vẽ chi tiết
xác định ranh giới thửa đất, lập bản vẽ bản đồ số:
- Lập bản vẽ bản đồ số
- Chuyển nội dung chỉnh lý lên
bản đồ gốc
|
1
|
Thửa
|
205.400
|
2
|
Thửa
|
254.000
|
3
|
Thửa
|
314.800
|
4
|
Thửa
|
388.200
|
2
|
Bản
đồ địa chính 1/1.000
|
2.1
|
Đối soát thực địa, số hóa, chỉnh
lý loại đất:
- Chỉnh lý loại đất
- Chuyển chỉnh lý loại đất lên
BĐĐC gốc
|
1
|
Ha
|
134.500
|
2
|
Ha
|
153.700
|
3
|
Ha
|
179.000
|
4
|
Ha
|
225.600
|
2.2
|
Lập lưới đo vẽ, đo vẽ chi tiết
xác định ranh giới thửa đất, lập bản vẽ bản đồ số:
- Lập bản vẽ bản đồ số
- Chuyển nội dung chỉnh lý lên
bản đồ gốc
|
1
|
Thửa
|
142.500
|
2
|
Thửa
|
182.700
|
3
|
Thửa
|
224.800
|
4
|
Thửa
|
278.100
|
3
|
Bản đồ địa chính 1/2.000
|
|
|
|
3.1
|
Đối soát thực địa, số hóa, chỉnh
lý loại đất:
- Chỉnh lý loại đất
- Chuyển chỉnh lý loại đất lên
BĐĐC gốc
|
1
|
Ha
|
72.300
|
2
|
Ha
|
102.200
|
3
|
Ha
|
102.100
|
4
|
Ha
|
131.600
|
3.2
|
Lập lưới đo vẽ, đo vẽ chi tiết
xác định ranh giới thửa đất, lập bản vẽ bản đồ số:
- Lập bản vẽ bản đồ số
- Chuyển nội dung chỉnh lý lên
bản đồ gốc
|
1
|
Thửa
|
114.500
|
2
|
Thửa
|
142.000
|
3
|
Thửa
|
176.200
|
4
|
Thửa
|
218.100
|
4
|
Bản đồ địa chính 1/5.000
|
|
|
|
4.1
|
Đối soát thực địa, số hóa, chỉnh
lý loại đất:
- Chỉnh lý loại đất
- Chuyển chỉnh lý loại đất lên
BĐĐC gốc
|
1
|
Ha
|
16.800
|
2
|
Ha
|
20.200
|
3
|
Ha
|
23.500
|
4
|
Ha
|
27.200
|
4.2
|
Lập lưới đo vẽ, đo vẽ chi tiết
xác định ranh giới thửa đất, lập bản vẽ bản đồ số:
- Lập bản vẽ bản đồ số
- Chuyển nội dung chỉnh lý lên
bản đồ gốc
|
1
|
Thửa
|
116.600
|
2
|
Thửa
|
145.300
|
3
|
Thửa
|
180.100
|
4
|
Thửa
|
221.100
|
5
|
Trường hợp chỉnh lý bản đồ địa
chính theo tuyến áp giá bằng mức khó khăn 3 giá đo chỉnh lý biến động bản đồ
địa chính theo tuyến cùng tỷ lệ
|
5.1
|
Đối soát thực địa, số hóa, chỉnh
lý loại đất:
- Chỉnh lý loại đất
- Chuyển chỉnh lý loại đất lên
BĐĐC gốc
|
Tỷ
lệ 1/500
|
Ha
|
694.900
|
Tỷ
lệ 1/1000
|
Ha
|
179.000
|
Tỷ
lệ 1/2000
|
Ha
|
102.100
|
Tỷ
lệ 1/5000
|
Ha
|
23.500
|
5.2
|
Lập lưới đo vẽ, đo vẽ chi tiết
xác định ranh giới thửa đất, lập bản vẽ bản đồ số:
- Lập bản vẽ bản đồ số
- Chuyển nội dung chỉnh lý lên
bản đồ gốc
|
Tỷ
lệ 1/500
|
Thửa
|
314.800
|
Tỷ
lệ 1/1000
|
Thửa
|
224.800
|
Tỷ
lệ 1/2000
|
Thửa
|
176.200
|
Tỷ
lệ 1/5000
|
Thửa
|
180.100
|
C
|
ĐĂNG KÝ, LẬP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
|
1
|
Cấp lần đầu giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hàng loạt tại xã, thị trấn
|
1
|
Hồ
sơ
|
92.100
|
2
|
Cấp đổi giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hàng loạt tại xã, thị trấn
|
1
|
Hồ
sơ
|
54.100
|
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND bảng đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký lập hồ sơ đăng ký cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hàng loạt tại các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 18/2008/QĐ-UBND ngày 21/07/2008 bảng đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký lập hồ sơ đăng ký cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hàng loạt tại các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
2.795
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|