BỘ THỦY SẢN
-----
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập Tự do - Hạnh phúc
-----
|
Số: 19/2005/QĐ-BTS
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm
2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
BAN HÀNH QUY CHẾ TẠM THỜI VỀ KIỂM SOÁT, CHỨNG NHẬN NƯỚC MẮM MANG TÊN GỌI XUẤT XỨ
PHÚ QUỐC
BỘ TRƯỞNG BỘ
THUỶ SẢN
Căn cứ nghị định số 43/2003/NĐ-CP ngày 02/5/2003 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thủy sản,
Càn cứ Nghị định số 63/CP ngày 24/10/1996 của Chính phủ quy định chi tiết về sở
hữu công nghiệp,
Căn cứ Nghị định số 06/2001/NĐ-CP ngày 01/02/2001 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 63/CP ngày 24/10/1996 của Chính phủ quy định
chi tiết về sở hữu công nghiệp;
Căn cứ Công văn số 5651/VPCP-KG ngày 17/11/2003 của Văn phòng Chính phủ về việc
chứng nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng được mang tên gọi xuất xứ hàng
hóa, chỉ dẫn địa lý hàng hóa;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế tạm thời về
kiểm soát, chứng nhận nước mắm mang tên gọi xuất xứ Phú Quốc".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ Khoa học Công
nghệ, Kế hoạch Tài chính, Pháp chế, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý
Chất lượng, An toàn Vệ sinh và Thú y Thủy sản, Cục trưởng Cục Khai thác và Bảo
vệ Nguồn lợi Thủy sản, Giám đốc các Sở Thủy sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có quản lý Thủy sản và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chiu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Việt Thắng
|
QUY CHẾ
TẠM THỜI VỀ
KIỂM SOÁT, CHƯNG NHẬN NƯỚC MẮM MANG TÊN GỌI XUẤT XỨ PHÚ QUỐC
(ban hành kèm theo Quyết định số 19/2005/QĐ-BTS
ngày 16/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản).
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Quy chế này quy định thẩm quyền, thủ tục xác
nhận Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng tên gọi xuất xứ nước mắm
Phú Quốc; cơ quan kiểm soát chứng nhận; trình tự, thủ tục kiểmsoát và cấp Giấy
chứng nhận cho nướcmắm mang tên gọi xuất xứ Phú Quốc ;quyền hạn và trách nhiệm
của các bên có liên quan trong việc kiểm soát và cấp Giấy chứng nhận
tên gọi xuất xứ nước mắm Phú Quốc.
2. Quy chế này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh nước mắm Phú Quốc bao gồm: đánh bắt cá cơm, muôi cá
cơm, ủ chợp, đóng gói, bán sỉ/đại lý bán lẻ nước mắm Phú Quốc.
Điều 2. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chế này các thuật ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Nước mắm mang tên gọi xuất xứ
Phú Quốc (dưới đây gọi tắt là nước mắmPhú Quốc):
là nước mắm được sản xuất theo Quy định tạm thời về sản xuất nước mắm mang tên
gọi xuất xứ Phú Quốc ban hành kèm theo Quyết định số 18/2005/QĐ BTS ngày 16 tháng
5 năm 2005 (sauđây gọi tắt là Quy định về sản xuất nướcmắm Phú Quốc).
2. Lô hàng là một lượng nước mắm Phú Quốc đã được
đóng gói, có thể cung cấp trực tiếp đến tay người tiêu dùng vàđược cấp cùng một
Giấy chứng nhận nước mắm mang tên gọi xuất xứ PhúQuốc.
Điều 3. Cơ quan kiểm soát, chứng nhận nước mắm Phú Quốc
1. Ban Kiểm soát tên gọi xuất xứ nước mắm Phú
Quốc (dưới đây gọi tắt là Ban Kiểm soát) là cơ quan có thẩm quyền thục hiện các
nhiệm vụ sau đây:
a) Kiểm tra và xác nhận quyền nộp Đơn yêu cầu cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng tên gọi xuất xứ nước mắm Phú Quốc theo Quy định tại
Điểm 9 Thông tư số 3055/TT-SHCN ngày 31/12/1996 của Bộ Khoa
học, công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) .
b) Kiểm soát và cấp Giấy chứng nhận nước mắm
mang tên gọi xuất xứ Phú Quốc (dưới đây gọi tắt là Giấy chứng nhận nước mắm Phú
Quốc) theo quyđịnh tại Quy chế này.
2. Ban Kiểm soát là tổ chức do ủy ban nhân dân
tỉnh Kiên Giang ra quyết định thành lập trên cơ sở đề nghị của Sở Thủy sản Kiên
Giang, gồm có TrưởngBan, Phó Trưởng ban, các kiểm soát viên, trong đó phải có
ít nhất phải có 2 cán bộ có đủ năng lực kiểm tra chất lượng nước mắm của Sở Thủy
sản Kiên Giang.
3. Ban Kiểm soát có con dấu và tài khoản riêng,
hoạt động phi lợi nhuận.Việc thu phí kiểm tra, kiểm soát và lệ phí cấp Giấy Chứng
nhận nước mắm Phú Quốc thực hiện theo quy định củaBộ Tài chính.
4. Để giúp cho Ban Kiểm soát trongviệc đánh giá
chất lượng nước mắm bằng cảm quan được chính xác, Hiệp Hội sản xuất nước mắm
Phú Quốc lập và phê duyệt một danh sách gồm những nhà sản xuất và kinh doanh nước
mắm có kinh nghiệm đánh giá cảm quan chất lượng nước mắm. Khi cần thiết, Ban Kiểm
soát có quyền mời một nhóm gồm từ 5 - 7 người trong danh sách này để tiến hành
đánh giá cảm quan cho lô hàng và phải giữ bí mật về danh sách những người được
mời đánh giá cảm quan cho lô hàng cụ thể.
5. Hiệp Hội sản xuất nước mắm Phú Quốc đề xuất
số lượng kiểm soát viên và danh sách cán bộ và nhân viên của Ban Kiểm soát
trình Sở Thủy sản Kiên Giang xem xét, tham mưu cho UBND tỉnh ra quyết định
thành lập.
6. Thành viên Ban Kiểm soát phảilà người đáp ứng
các tiêu chuẩn sau:
a) Không được phép tham gia trực tiếp hoặc gián
tiếp vào việc sản xuất, kinh doanh nước mắm Phú Quốc và không có bất kỳ
quyền lợi riêng nào đối với việc sản xuất kinh doanh nước mắm Phú Quốc.
b) Đã được tập huấn về nghiệp vụ kiểm tra chất
lượng và kiểm soát, chứng nhận tên gọi xuất xứ nước mắm Phú Quốc.
Điều 4. Xác nhận quyền nộp đơn yêu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng tên gọi xuất xứ
1. Tổ chức, cá nhân có quyền nộp đơn yêu cầu cấp
Giấy chứng nhận quyền sử
dụng tên gọi xuất xứ nước mắm Phú Quốc quy định
tại Thông tư số 3055/ TT-SHCN ngày 31/12/1996 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) là các tổ chức, cá nhân chế biến, đóng
gói nước mắm Phú Quốc có năng lực tuân thủ Quy định về sản xuất nước mắm Phú Quốc.
2. Ban Kiểm soát xác nhận quyền nộp đơn yêu cầu
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng tên gọi xuất xứ nước mắm Phú Quốc theo yêu cầu
của những tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này sau khi xét thấy tổ chức,
cá nhân nộp đơn đáp ứng đầy đủ mọi yêu cầu theo quy định của Bộ Thủy sản
cho sản phẩm nước mắm Phú Quốc.
Chương II
KIỂM SOÁT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TÊN GỌI XUẤT XỨ NƯỚC MẮMPHÚ QUỐC
Điều 5. Kê khai về sản xuất, kinh doanh nước mắm Phú Quốc Các
cơ sở sản xuất kinh doanh nước mắm Phú Quốc phải tiến hành tự kê khai hoạt động
sản xuất, kinh doanh của mình theo các quy định sau:
1. Các tầu đánh bắt và muối cá cơm làm chượp để
chế biến nước mắm Phú Quốc phải kê khai lượng cá cơm đánh bắt, lượng muối sử dụng,
thời gian đánh bắt và nuôi cá, tên các nhà thùng mua cá muối của tầu theo mẫu TGXX/NM-01 BTS tại Phụ lục của Quy chế này.
2. Các nhà thùng phải kê khai: số lượng thùng chợp
cá, khối lượng chợp, thời gian bắt đầu muối của từng thùng, sản lượng nước mắm
các loại được sản xuất trong năm, lượng nước mắm xuất bán, tên và địa chỉ người
mua theo mẫu TGXX/NML02 BTS tại Phụ lục của Quy chế
này.
3. Các cơ sở đóng gói phải tiến hành kê khai lượng
nước mắm đóng gói tại cơ sở, lượng hàng cơ sở mua và bán, tên và địa chỉ người
bán, người mua nước mắm Phú Quốc theo mẫuTGXX/NM-08 BTS
tại Phụ lục của Quy chế này. Ngoài yêu cầu trên, cơ sở đóng gói nước mắm Phú Quốc
tại thành phố Hồ Chí Minh phải có Biên bản cam kết không thực hiện hành vi pha
đấu hoặc các hành vi tương tự khác làm thay đổi tỉnh chất đặc trưng của nước mắm
Phú Quốc trong quá trình vận chuyển và đóng gói tại thành phố Hồ Chí Min
được ký giữa chủ cơ sở với Ban Kiểm soát theo mẫu
TGXX/NM-06 BTS tại Phụ lục của Quy chế này. Biên bản làm thành 2 bản giao
Ban Kiểm soát và cơ sở lu
4. Các cơ sở phải nộp tờ kê khai như đã nêu tại
Mục 1, 2, 8 của Điều này cho Ban Kiểm soát lần đầu, ngay sau khi Quy chế này có
hiệu lực. Việc nộp các tờ kê khai sẽ được thực hiện tiếp theo vào các thời điểm
do Ban Kiểm soát quy định, tùy theo tình hình sản xuất, kinh doanh thực tế.
Điều 6. Lập và lưu trữ hồ sơ sản xuất, kinh doanh nước mắm
Phú Quốc.
1. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh nước mắm Phú
Quốc phải xây dựng và lưu giữ hồ sơ về quá trình sản xuất, kinh doanh nước mắm
Phú Quốc của mình để xuất trình theo yêu cầu của Ban Kiểm soát
2. Hồ sơ nêu tại khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Tờ khai về sản xuất kinh doanh nước mắm quy
định tại Điều 5 Quy chế này.
b) Sổ sách ghi chép tình hình sản xuất
kinh doanh hàng ngày của cơ sở, ít nhất phải thể hiện các nội dung yêu cầu tại
điểm a khoản này.
c) Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc theo quy định
tại khoản 3 Điều này
3. Cơ sở đóng gói, kinh doanh nước mắm Phú Quốc
phải lưu giữ Giấy Chứng nhận nước mắm Phú Quốc theo quy định sau:
a) Cơ sở đóng gói nước mắm Phú Quốc phải lưu bản
sao Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc cho lô hàng, giao bản chính cho người
mua (cơ sở bán sỉ/đại lý) kèm theo lô hàng để xuất trình trong quá trình vận
chuyển và bán hàng. Cơ sở đóng gói nước mắm Phú Quốc tại thành phố Hồ Chí
Minh phải lưu Biên bản cam kết nêu tại khoản 3 Điều 5 Quy chế này.
b) Cơ sở bán sỉ/đại lý nước mắm Phú Quốc phải
lưu bản chính Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc và hóa đơn xuất hàng của cơ sở
đóng gói, trong đó có ghi đầy đủ số lượng, loại bao gói và chất lượng
hàng xuất bán do cơ sở đóng gói giao cùng lô hàng.
c) Cơ sở bán lẻ nước mắm Phú Quốc phải lưu bản
sao Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc do cơ sở bán sỉ/đại lý ký xác nhận và
giao kèm theo hóa đơn xuất hàng, trong đó có ghi đầy đủ số lượng, loại chai,
can và chất lượng hàng xuất bán.
4. Hồ sơ của cơ sở phải được lưu giữ 2 năm và
luôn sẵn sàng cung cấp cho kiểm soát viên, các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu
cầu.
Điều 7. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc
1. Chủ lô hàng muốn được cấp Giấy chứng nhận nước
mắm Phú Quốc cho lô hàng phải điền đầy đủ và nộp cho Ban Kiểm soát Giấy đăng ký
kiểm tra, chứng nhận nước mắm Phú Quốc theo mẫu
TGXX/NM-05 BTS tại Phụ lục Quy chế này.
2. Ban Kiểm soát phải xem xét hồ sơ khai báo về
sản xuất kinh doanh nước mắm, kiểm tra việc tuân thủ Quy định về sản xuất nước
mắm Phú Quốc của cơ sở sản xuất kinh doanh của chủ lô hàng, kiểm tra số lượng
nước mắm đóng gói thực tế, lấy mẫu sản phẩm trong lô hàng đánh giá các chỉ tiêu
cảm quan, hóa học và vi sinh của lô hàng theo tiêu chuẩnquy định của Bộ Thủy sản.
3. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận
được Giấy đăng ký kiểm tra, chứng nhận nước mắm Phú Quốc theo mẫu TGXX/NM-05 BTS Ban Kiểm soát phải thực hiện các
thủ tục sau đây:
a) Nếu lô hàng được kiểm tra đạt yêu cầu quy định,
Ban Kiểm soát cấp Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc cho lô hàng.
b) Nếu lô hàng không đạt yêu cầu theo quy định,
Ban Kiểm soát thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc và nêu rõ
lý do bằng văn bản cho người đăng ký.
4. Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc được cấp
01 bản chính để giao cho các cơ sở bán sỉ/đại lý và 01 bản sao để lưu tại cơ sở
đóng gói; số bản sao khác sẽ được chủ cơ sở bán sỉ/đại lý ký, đóng dấu xác nhận
để chuyển cho chủ cơ sở bán lẻ kèm theo hóa đơn bán hàng như quy định tại Điều
6 của Quy chế này.
Chương III
QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN
Điều 8. Nghĩa vụ của cơ sở sản xuất, kinh doanh nước mắm Phú
Quốc
1. Tầu đánh cá, nhà thùng phải tuân thủ các yêu
cầu Quy định về sản xuất nước mắm Phú Quốc, thực hiện việc kê khai theo quy định
tại Điều 5 của Quy chế này; chịu sự kiểm tra, giám sát của Ban Kiểm soát
theo quy định tại Quy chế này.
2. Cơ sở đóng gói nước mắm Phú Quốc (độc
lập hoặc thuộc các nhà thùng) phải tuân thủ các quy định về kê khai sản lượng,
và phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc theo quy định tại
Điều 7 của Quy chế này. Chỉ những lô hàng có Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc
do Ban Kiểm soát cấp đi kèm theo, mới được coi là hợp lệ.
3. Các cơ sở đóng gói nước mắm Phú Quốc tại
thành phố Hồ Chí Minh không được phép thực hiện hành vi pha đấu hoặc các hành
vi tương tự khác làm giảm chất lượng, thay đổi tính chất đặc thù của nước mắm
Phú Quốc trong quá trình vận chuyển, đóng gói nước mắm Phú Quốc tại thành phố Hồ
Chí Minh.
4. Các cơ sở bán sỉ/đại lý, bán lẻ, vận chuyển
nước mắm Phú Quốc phải có bản chính hoặc bản sao Giấy chứng nhận nước mắm Phú
Quốc và hóa đơn bán hàng kèm theo lô hàng được bày bán hoặc vận chuyển. Trong
quá trình phân phối nước mắm Phú Quốc các cơ sở bán sỉ/đại lý bán lẻ phải có đủ
giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ lô hàng, để xuất trình theo yêu cầu của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
5. Các cơ sở sản xuất kinh doanh nước mắm Phú
Quốc phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của Ban Kiểm soát theo Quy định của Quy
chế này và nộp phí kiểm tra, kiểm soát cho Ban Kiểm soát theo quy định tại khoản
3 Điều 3 của Quy chế này.
Điều 9. Quyền hạn và trách nhiệm của ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang
1. Ra quyết định thành lập Ban Kiểm soát, hỗ trợ
Hiệp Hội sản xuất nước mắm Phú Quốc các hoạt động kiểm tra giám sát có liên
quan đến tên gọi xuất xứ nước mắm Phú Quốc.
2. Chỉ đạo các cơ quan ban ngành có liên quan
trong tỉnh tổ chức và giám sát việc thực hiện Quy chế này và các quy định pháp
luật về tên gọi xuất xứ trên địa bàn tỉnh.
3. Xây dựng các quy định khác có liên quan đến
kiểm soát và chứng nhận nước mắm mang tên gọi xuất xứ Phú Quốc.
Điều 10. Quyền hạn và trách nhiệm của Sở Thủy sản Kiên Giang
1. Xem xét và trình ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết
định thành lập Ban Kiểm soát gồm trưởng ban, phó ban và các kiểm soát viên do Hội
sản xuất nước mắm Phú Quốc đề xuất theo quy định tại Điều 3 của Quy chế này.
2. Chỉ đạo và giám sát hoạt động của Ban Kiểm
soát.
Điều 11. Quyền hạn và trách nhiệm của Cục Quản lý Chất lượng,
An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản Cục Quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và
Thú y thủy sản (QLCL, ATVS & TYTS) chỉ đạo các trung tâm thuộc Cục:
1 Thực hiện giám định chất lượng nước mắm Phú
Quốc lưu thông trên thị trường nhằm phục vụ cho công tác chống hàng giả.
2. Tổ chức tập huấn và cấp Chứng chỉ về nghiệp
vụ kiểm tra chất lượng nước mắm Phú Quốc khi có yêu cầu.
Điều 12. Quyền hạn và trách nhiệm của Thanh tra chuyên ngành thủy
sản các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý thị
trường, thanh tra chuyên ngành y tế, tiêu chuẩn đo lờng chất lượng, các lực lượng
có chức năng khác ở Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
thực hiện kiểm soát việc sản xuất và lưu thông nước mắm Phú Quốc theo thẩm quyền
trên địa bàn quản lý.
2. Khi phát hiện các cơ sở sản xuất, kinh doanh
nước mắm Phú Quốc có dấu hiệu vi phạm các quy định của pháp luật về tên gọi xuất
xứ, tiến hành kiểm soát hồ sơ, lấy mẫu và gửi trưng cầu giám định của Cục QLCL,
ATVS & TYTS. Nếu có đủ căn cứ xác định được cơ sở sản xuất, kinh doanh có
vi phạm, cơ sở sẽ phải chịu mọi phí tổn, kể cả chi phí phân tích mẫu và bị xử
phạt vi phạm theo quy định tại Điều 17 của Quy chế này.
Điều 13. Quyền hạn và trách nhiệm của Hiệp Hội sản xuất nước mắm
Phú Quốc
1. Đề xuất trưởng ban, phó ban và danh
sách các kiểm soát viên của Ban Kiểm soát, danh sách các chuyên gia đánh giá cảm
quan nước mắm Phú Quốc, trình Sở Thủy sản Kiên Giang xem xét kiến nghị UBND tỉnh
ra quyết định thành lập.
2. Giám sát hoạt động của Ban Kiểm soát và tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho Ban Kiểm soát làm việc theo đúng quy định của pháp
luật.
Điều 14. Quyền hạn và trách nhiệm của Ban Kiểm soát
1. Hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh nước
mắm Phú Quốc tuân thủ các quy định của Bộ Thủy sản và các quy định khác của
pháp luật về tên gọi xuất xứ nước mắm Phú Quốc.
2. Thực hiện kiểm soát và cấp Giấy chứng nhận
nước mắm Phú Quốc cho những lô hàng đáp ứng đầy đủ các quy định.
3. Báo cáo, chuyển hồ sơ cho các cơ quan chức
năng ở Trung ương và địa phương xử lý các vi phạm theo quy định của
pháp luật
4. Hàng tháng, gửi thông báo bằng văn bản cho
các Sở Thủy sản hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quản lý thủy sản,
Chi cục Quản lý thị trường, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương về số lượng, chất lượng nước mắm, tên cơ sở đã
được cấp Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc được chuyển đến lưu thông trên địa
bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thông báo cho Tổng cục Hải quan,
các Trung tâm QLCL, ATVS & TYTS các vùng về số lượng, chất lượng và
tên cơ sở xuất khẩu nước mắm Phú Quốc.
5. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ kiểm soát, cấp Giấy chứng
nhận; định kỳ 6 tháng lập và gửi báo cáo về kiểm soát, chứng nhận tên gọi
xuất xứ nước mắm Phú Quốc tới Hiệp Hội sản xuất nước mắm Phú Quốc, Sở Thủy sản
Kiên Giang, Bộ Thủy sản.
6. Phối hợp Hiệp Hội sản xuất nước mắm Phú Quốc
Xây dựng quy chế làm việc của Ban Kiểm soát trình UBND tỉnh Kiên Giang phê duyệt.
Điều 15. Quyền và trách nhiệm của kiểm soát viên
1. Thi hành nhiệm vụ theo Quyết định của Trưởng
Ban Kiểm soát.
2. Có quyền kiểm tra tất cả các cơ sở sản xuất,
kinh doanh, đóng gói, lu trữ hoặc buôn bán nước mắm Phú Quốc trên địa bàn huyện
Phú Quốc.
3. Có quyền yêu cầu người sản xuất cung cấp tất
cả các tài liệu có liên quan đến sản xuất, kinh doanh nước mắm Phú Quốc, có quyền
phôtô các tài liệu liên quan đến lô hàng đăng ký xin cấp Giấy chứng nhận khi cần
thiết. Khi lấy tài nếu phôtôcopy, kiểm soát viên phải lập biên bản giao nhận
tài liệu với cơ sở sản xuất kinh doanh nước mắm.
4. Có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận nước mắm
Phú Quốc cho các lô hàng không tuân thủ các quy định của pháp luật về tên gọi
xuất xứ.
5. Có quyền lấy mẫu, đánh giá chất lượng theo
quy định của tiêu chuẩn ngành về nước mắm Phú Quốc.
6. Có trách nhiệm bảo mật các thông tin của mỗi
nhà sản xuất, thống kê lượng hàng sản xuất, lưu thông.
Chương IV
KHIẾU NẠI VÀ XỬ PHẠT VI PHẠM
Điều 16. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại Mọi khiếu nại và giải
quyết khiếu nại về hoạt động kiểm BOáT Chứng nhận nước mắm Phú Quốc thực hiện
theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 17. Xử phạt Mọi của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nước
mắm Phú Quốc vi phạm các quy định của Qu,y chế này sẽ bị xử phạt theo quy định
của Pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Trách nhiệm thi hành Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ
Khoa học Công nghệ, Kế hoạch Tài chính, Pháp chế; Chánh Thanh tra Bộ; Cục trưởng
các Cục Khai thác và Bảo vệ Nguồn lợi Thủy sản, Quản lý Chất lượng An toàn Vệ
Binh và Thú y Thủy sản; UBND tỉnh Kiên Giang; Giám đốc các Sở Thủy sản, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn có quản lý thủy sản và các tổ chức cá nhân tham
gia sản xuất nước mắm Phú Quốc chịu trách nhiệm thi hành Quy chế tạm thời
này.
Điều 19. Điều khoản thi hành Mọi bổ sung, sửa đổi của Quy chế tạm
thời này sẽ do Bộ trưởng Bộ Thủy sản xem xét và quyết định bằng văn bản./.
BỘ THỦY SẢN
Mẫu TGXX/NM-01 BTS
HIỆP HỘI SẢN XUẤT NƯỚC MẮM
PHÚ QUỐC
-----
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập Tự do - Hạnh phúc
-------
|
|
|
TỜ KHAI
V/V ĐÁNH BẮT VÀ MUỐI CÁ CƠM LÀM CHƯỢP NƯỚC MẮM
1 Thông tin chung:
-Têntầuđánhcá..........................................Sốđăngký
............................................
-Họtênchủtầu ..................................................................................
-Địachỉ:
...........................................................................................
-Điệnthoại.......................................................................................
----Fax:........./.......................:..............................................................
2. Khối lượng cá đánh bắt, muối chợp .
Ngày, tháng đánh bắt/ướp muối
|
Phương pháp đánh bắt
|
Vùng đánh bắt
|
Khối lượng cá đánh bắt (tấn)
|
Tỷ lệ cá/muối
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Lượng chượp/cá xuất bán
Ngày, tháng
|
Họ, tên, địa chỉ nhà thùng mua
chượp/cá
|
Khối lượng chượp cá xuất bán
(tấn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Làm tại.......................
ngày.... tháng.... năm 200...
Người kê khai ký
(Ghi rõ họ tên)
Mẫu TGXX/NM-02 BTS
HIỆP HỘI SẢN XUẤT NƯỚC MẮM
PHÚ QUỐC
-----
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập Tự do - Hạnh phúc
-------
|
|
|
TỜ KHAI
V/V CHẾ BIẾN NƯỚC MẮM MANG TÊN GI XUẤT XỨ PHJ QUỐC
1 Thông tin chung: . . ……….
-Tênnhàthùng
.......................................................................................................
- Địa chỉ:
..........................................................,,........,.........................................
- Điện thoại.......................................
Fax:..........................................................
2. Kê khai lượng chợp mua về _
Thùng số
|
Khối lượng chượp) muối (tấn)
|
Mua của tầu số
|
Thời gian bắt đầu muối
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kê khai về lượng nước mắm thu được
Ngày, tháng
|
Số lượng nước mắm thành phẩm
(lít)
|
Đạm tổng số (gn/1ít)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Kê khai. lượng nước mắm thành phẩm xuất bán
Ngày, tháng
|
Họ tên, địa chỉ người Mua
|
số lượng
(lít)
|
Đạm tổng số
(gn/1ít)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Làm tại Phú Quốc, ngày. . . .
. tháng. . . . năm 200. . . .
Người kê khai ký
(Ghi rõ họ tên)
Chú thích:
Quy ước 1kg cá chượp thu được 0,7 lít nước mắm có đạm tổng số 30 gN/1ít.
Mẫu TGXX/NM-03 BTS
HIỆP HỘI SẢN XUẤT NƯỚC MẮM
PHÚ QUỐC
-----
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập Tự do - Hạnh phúc
-------
|
|
|
TỜ KHAI
V/V ĐÓNG GÓI NƯỚC MẮM MANG TÊN GỌI XUẤT XỨ PHÚ QUỐC
1 Thông tin chung:
-Têncơsởđónggói
.........................................................................................
-Địachỉ:
........................................................................................................
Điệnthoại.............................................Fax:..........................................................
2. Kê khai về nước mắm thành phẩm mua về
Ngày, tháng
|
Nước mắm mua về
|
Họ tên địa chỉ nhà thùng bán nước mắm
|
SL
(lít)
|
Loại
(gn/1ít)
|
SL
(lít)
|
Loại
(gn/1ít)
|
SL
(lít)
|
Loại
(gn/1ít)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kê khai lượng nước mắm đóng gói
Ngày đóng
Gói
|
Loại nước mắm
|
Số lượng bao gói loại
|
Tổng cộng
lít
|
….lít
|
….lít
|
….lít
|
….lít
|
|
40 gn/1ít
35 hơn/1ít
30 gn/ht
25 gn/1ít
20 gn/1ít
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Kê khai về lượng nước mắm bán ra
Ngày đóng
Gói
|
Loại nước mắm
|
Số lượng bao gói loại
|
Tổng cộng
lít
|
….lít
|
….lít
|
….lít
|
….lít
|
|
40 gn/1ít
35 hơn/1ít
30 gn/ht
25 gn/1ít
20 gn/1ít
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Làm tại Phú Quốc ngày. . . .
tháng. . . . năm 200. . .
Người kê khai ký
(Ghi rõ họ tên)
Mẫu TGXX/NM-04 BTS
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Kiengiang Peoples Committee
-----
|
THE SOCIALIST REPUBLIC OFVIETNAM
Independent - Freedom – Happiness
-------
|
BAN KIỂM SOÁT TÊN GỌI XUẤT XỨ
NƯỚC MẮM PHÚ QUỐC
Control Board for the
Appehation of the Origin Controhed of Phu Quoc flsh sauce
Địa chỉ/address: Thị trấn Dương Đông, huyện
Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
Điện thoại/tel:...........................
Fax:........................................
GIẤY
CHỨNG NHẬN TÊN GỌI XUẤT XỨ NƯỚC MẮM PHÚ QUỐC
CERTIFICATE FOR PHU QUOC FISH
SAUCE
Số/NO: PO 000001/03
1.Ngườixuấthàng/consigner................................................................................
2.Ngườinhậnhàng/consignee...............................................................................
3.Mãsốlôhàng/lotIdentircation ...........................................................................
4. Nơi xuất xứ/country oforigin: VIỆT NAM
5. Nơihàng/đếnjcountryofdestination...................................................................
6. Chi tiết lô hàng:
Tên thương hiệu nước măm
|
Đạm tổng số/ Total Nitrogen,
(gn/1)
|
Loại chai/
Bottle volume
(mi)
|
số lượng chai/
Number of Bottles
|
Tổng lượng/
Total volume
(lít)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Chứng nhận chất lượng và tên gọi xuất xứ/certiflcation
of quality and
origin controhed
Ban Kiểm soát tên gọi xuất xứ nước mắm Phú Quốc
chứng nhận lô hàng nước in đậm có mã số. . . . . . . . . . . . . . . . bao gồm
số lượng và chất lượng được nêu ở trên có quyền mang tên gọi xuất xứ Phú Quốc.
_
The Control Board for the appehation of the
origin controhed of phu Quoc rsh sauce certires thớt the lót of f sh sauce has
identication No. . . . . . . . . . . . which comprise the volume and quality as
specirled has a rinh to the appehation oforigin Phu Quoc.
Phú Quốc , ngày. . . . . . tháng
. . . . . . năm 200 . . . .
Done at Phu Quoc,
dated..........................
TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT TÊN GỌI
XUẤT XỨ NƯỚC MẮM PHÚ QUỐC
Director of Control Board for
the appehation of the origin controhed
of Phu Quoc fish sauce
(Ký tên, đóng dấu / Signature
and stamp)
Mẫu TGXX/NM-05 BTS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(Tên doanh nghiệp)
GIẤY
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHỨNG NHẬN TÊN GỌI XUẤT XỬ
Số
Kính gửi: Ban Kiểm soát tên gọi xuất xứ nước mắm Phú Quốc
1. Ngườibánhàng..................................................................................................
Địachỉ:
...............................................................................................................
Điệnthoại......................................
Fax.............................................................
2. Ngườimuahàng:.............................................................................................
Địachỉ:
.............................................................................................................
Điệnthoại..............................................Fax........................................................
3. Lô hàng yêu cầu chứng nhận tên gọi xuất xứ
Tên hàng
|
Đạm tổng số
(gn/1)
|
Loại gói
(lít)
|
Số lượng gói
|
Tổng lượng
(lít)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Mãsố lô
hàng....................................................................................................
5. Địađiểmtậpkếthàngcần kiểm tra ....................................................................
6. Ngày đề nghị kiểm tra và cấp giấy chứng nhận
tên gọi xuất xứ . . . . . . . . . . .
Phú Quốc, ngày. . . . . . tháng. . . . . năm 200. . .
Người bán hàng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện Ban Kiểm soát tên
gọi xuất xứ nuớc mắm Phú Quốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu TGXX/NM-06 BTS
……………………..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
………………………..
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(Tên doanh nghiệp)
BIÊN
BAN CAM KẾT
Kính gửi: Ban Kiểm soát tên gọi xuất xứ nước
mắm Phú Quốc
Họ và tên (chủ cơ sở đóng gói nước mắm Phú Quốc
tại thành phố Hồ Chí Minh):
Địachỉ:
........................................................................................................
Điệnthoại...............................................Fax................................................
Cam kết không thực hiện hành vi pha đấu hoặc
các hành vi tương tự khác làm
giảm chất lượng và thay đổi tính chất đặc thù của
nước mắm Phú Quốc của lô hàng được kê khai dưới đây trong quá trình vận chuyển
từ huyện Phú Quốc tới thành phố Hồ Chí Minh và trong quá trình đóng gói tại
thành phố Hồ Chí Minh.
Kê khai về nước mắm thành phẩm mua về
tháng
|
Nước mắm mua về
|
Họ tên địa chỉ nhà thùng bán nước mắm
|
SL
(lít)
|
Loai
(gn/1ít)
|
SL
(lít)
|
Loai
(gn/1ít)
|
SL
(lít)
|
Loai
(gn/1ít)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nếu cơ sở vi phạm cam kết này sẽ bị xử phạt
theo quy định của luật pháp hiện
hành.
Phú Quốc, ngày......
tháng..... năm 20.....
Chủ cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện Ban Kiểm soát tên
gọi xuất xứ nước mắm Phú Quốc
(Ký tên, đóng dấu)
|