BỘ
LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
07/2009/TT-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2009
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ
68/2008/NĐ-CP NGÀY 30 THÁNG 5 NĂM 2008 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC
THÀNH LẬP, TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG VÀ GIẢI THỂ CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số
186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định
điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội
(sau đây gọi tắt là Nghị định số 68/2008/NĐ-CP), Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP như sau:
Điều 1. Cung
cấp dịch vụ về công tác xã hội.
1. Khoản 5 Điều 4
Nghị định số 68/2008/NĐ-CP được hướng dẫn như sau:
a) Các cá nhân, gia đình có vấn
đề xã hội là những người rơi vào hoàn cảnh khó khăn, không tự bảo đảm được các
nhu cầu cơ bản về ăn, mặc, ở, chăm sóc sức khỏe, học tập; những đối tượng gặp
các tình huống căng thẳng, khủng hoảng tinh thần, khó khăn trong giao tiếp với
những người xung quanh; các gia đình có mâu thuẫn, bất hòa trong nội bộ, có
nguy cơ tan vỡ hoặc không duy trì được cuộc sống bình thường cho các thành viên
của mình.
b) Cung cấp dịch vụ về công tác
xã hội:
Tiếp nhận, nuôi dưỡng các đối tượng
cần sự bảo vệ khẩn cấp quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số
68/2008/NĐ-CP;
Tư vấn, tham vấn để giải quyết sự
căng thẳng về quan hệ, tình cảm và trợ giúp tiếp cận các dịch vụ xã hội; tổ chức
các cuộc tiếp xúc, trao đổi để tìm ra khó khăn và cách thức giải quyết khó
khăn; trợ giúp về thức ăn, chỗ ở tạm thời; hỗ trợ khám, chữa bệnh và học tập;
trợ giúp học nghề; tìm việc làm, nâng cao thu nhập và vui chơi giải trí, sinh
hoạt văn hóa tinh thần;
Nâng cao năng lực cho cán bộ liên
quan ở cộng đồng, thành viên các gia đình để họ tự giải quyết các vấn đề phát
sinh, vượt qua hoàn cảnh khó khăn;
Tổ chức các hoạt động trợ giúp cộng
đồng, nâng cao năng lực phát hiện vấn đề, xây dựng kế hoạch huy động nguồn lực
thông qua các chương trình, dự án; tổ chức thực hiện kế hoạch có sự tham gia của
người dân, người cao tuổi, người tàn tật và trẻ em, thúc đẩy cộng đồng phát triển.
2. Các đối tượng xã hội cần sự bảo
vệ khẩn cấp quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số
68/2008/NĐ-CP là những đối tượng rơi vào các hoàn cảnh đặc biệt nếu không
được tiếp nhận ngay sẽ nguy hiểm đến thân thể, tính mạng, gây khủng hoảng và tổn
thương về tinh thần.
3. Các đối tượng khác quy định tại
khoản 4 Điều 5 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là cấp tỉnh)
quyết định tiếp nhận hoặc quyết định tiếp tục nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã
hội (sau đây gọi tắt là Cơ sở) bao gồm:
a) Người lang thang xin ăn; người
tâm thần có hành vi gây nguy hiểm cho cộng đồng;
b) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội (sau đây
gọi tắt là Nghị định số 67/2007/NĐ-CP) đang sống trong Cơ sở từ đủ 18 tuổi trở
lên nhưng đang đi học văn hóa, học nghề;
c) Các đối tượng mà Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thấy cần thiết.
4. Đối với Cơ sở công lập, số lượng
đối tượng được tiếp nhận nuôi dưỡng và mức đóng góp của các đối tượng tự nguyện
phải được sự đồng ý của cơ quan quản lý cấp trên có thẩm quyền.
Điều 2. Chăm
sóc, nuôi dưỡng đối tượng
Điều 12 Nghị định
số 68/2008/NĐ-CP được hướng dẫn như sau:
1. Về dinh dưỡng
Cơ sở bảo đảm chất lượng các bữa
ăn hàng ngày cho đối tượng nuôi dưỡng. Ngoài chế độ trợ cấp nuôi dưỡng hàng
tháng theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP , Cơ sở huy động sự giúp đỡ của
các tổ chức, cá nhân, cộng đồng và tổ chức lao động tăng gia sản xuất để cải
thiện đời sống cho đối tượng.
2. Về chăm sóc sức khỏe
Cơ sở có cán bộ y tế, trang thiết
bị, dụng cụ y tế phù hợp, tủ thuốc bảo đảm chăm sóc sức khỏe ban đầu, sơ cấp cứu
khi cần thiết, điều trị và mở sổ theo dõi; kiểm tra sức khỏe định kỳ 6 tháng và
hàng năm cho từng đối tượng. Đối với Cơ sở có nhiệm vụ phục hồi chức năng thì
phải có cán bộ và trang thiết bị phục hồi chức năng cho đối tượng.
3. Về học văn hóa, học nghề
Cơ sở bảo đảm cho trẻ em đang
nuôi dưỡng được học văn hóa trong các trường phổ thông công lập, dân lập hoặc
các trung tâm giáo dục thường xuyên hoặc tại Cơ sở; việc học nghề thực hiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP.
4. Về thông tin và vui chơi giải
trí
Cơ sở tổ chức hoạt động dạy hát,
dạy nhạc hoặc tổ chức hoạt động văn nghệ, thể thao, vui chơi giải trí hàng tuần;
trang bị tủ sách, phòng đọc; cung cấp sách, báo, tạp chí, đài, ti vi để đáp ứng
nhu cầu về giải trí và thông tin cho các đối tượng sống trong Cơ sở. Đối với những
người có khả năng hoạt động, ít nhất trong mỗi ngày có một giờ để tham gia các
hoạt động thể dục, thể thao phù hợp với sức khỏe và độ tuổi.
Điều 3. Quy
trình tiếp nhận các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp
1. Cơ sở có trách nhiệm tiếp nhận
ngay các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp để chăm sóc, nuôi dưỡng và hoàn thiện
các thủ tục theo quy trình sau:
Bước 1. Lập biên bản tiếp nhận
có chữ ký của người phát hiện, đại diện cơ quan, đơn vị phát hiện ra đối tượng
(nếu có), chính quyền (hoặc công an) cấp xã, đại diện Cơ sở. Riêng đối tượng là
nạn nhân của bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị buôn
bán và nạn nhân bị cưỡng bức lao động, biên bản tiếp nhận phải có chữ ký của đối
tượng.
Bước 2. Đánh giá về mức độ tổn
thương, khả năng phục hồi của đối tượng để có kế hoạch can thiệp phù hợp
Bước 3. Thực hiện ngay việc đảm
bảo an toàn và chữa trị những tổn thương về thân thể hoặc tinh thần cho đối tượng
thông qua chăm sóc y tế, điều trị hoặc tư vấn, tham vấn, trị liệu tâm lý. Riêng
trẻ em bị bỏ rơi, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và nhân
dân trong khu vực, thời hạn 30 ngày.
Bước 4. Tìm hiểu gia đình và
nhân dân của đối tượng để đưa ra quyết định chuyển sang nuôi dưỡng dài hạn,
trung hạn (từ 1-3 năm) hoặc chuyển về gia đình, cộng đồng dưới sự bảo vệ và trợ
giúp của chính quyền cấp xã.
Đối với trẻ em bị bỏ rơi thì tìm
cách cho trẻ trở về đoàn tụ với gia đình, người thân hoặc gia đình chăm sóc
thay thế hoặc nuôi dài hạn trong Cơ sở;
Đối với các đối tượng là nạn
nhân của bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị buôn bán
và nạn nhân bị cưỡng bức lao động thì tư vấn, tham vấn, trị liệu tâm lý trước
khi đưa đối tượng trở về với gia đình, cộng đồng.
Bước 5. Hoàn thành các thủ tục,
hồ sơ của đối tượng theo quy định. Trường hợp là trẻ em bị bỏ rơi thì làm các
thủ tục khai sinh cho trẻ theo quy định của pháp luật về hộ tịch.
2. Thời điểm tiếp nhận các đối
tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở công lập có thể diễn ra ngay sau khi
phát hiện, giải quyết nhanh nhất trong ngày. Tùy điều kiện, hoàn cảnh cụ thể,
thời gian chăm sóc, nuôi dưỡng tạm thời và hoàn thiện các hồ sơ, thủ tục theo
các bước nêu trên không quá 30 ngày kể từ khi tiếp nhận. Trường hợp kéo dài quá
30 ngày phải do cơ quan quản lý cấp trên xem xét quyết định.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Cơ sở bảo trợ xã hội
Căn cứ quy định tại Nghị định số
68/2008/NĐ-CP , các Cơ sở tiến hành tổ chức thực hiện các việc sau:
a) Xây dựng phương án tổ chức, sắp
xếp cán bộ nhân viên và bố trí nhân lực; cải tạo, hoàn thiện cơ sở vật chất. Đối
với Cơ sở công lập trình cơ quan quản lý trực tiếp xem xét, phê duyệt;
b) Vận động các cơ quan, tổ chức,
cá nhân trợ giúp kinh phí nuôi dưỡng chăm sóc đối tượng; quản lý, sử dụng nguồn
kinh phí huy động theo đúng quy định của pháp luật để nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần cho đối tượng;
c) Dự toán thu, chi, thanh quyết
toán và quản lý tài chính, tài sản theo quy định của pháp luật hiện hành;
d) Thực hiện báo cáo định kỳ và
đột xuất với cơ quan quản lý cấp trên và Ủy ban nhân dân cùng cấp về hoạt động
của Cơ sở (theo Mẫu số 6) ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
2.1. Quyết định thành lập hoặc
giải thể Cơ sở của tổ chức hoặc cá nhân hoạt động trong phạm vi quản lý.
2.2. Chỉ đạo cơ quan chuyên môn
thực hiện các công việc sau:
a) Xây dựng phương án quy hoạch,
kế hoạch và chỉ đạo cơ sở bảo trợ xã hội thành lập và hoạt động trước ngày Nghị
định số 68/2008/NĐ-CP có hiệu lực đối chiếu các điều kiện quy định tại Chương
II, Nghị định số 68/2008/NĐ-CP để sắp xếp lại trong thời hạn 36 tháng. Đối với
Cơ sở thành lập sau ngày Nghị định số 68/2008/NĐ-CP có hiệu lực phải tuân thủ
các quy định của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ;
b) Hướng dẫn, quản lý, kiểm tra,
thanh tra hoạt động của Cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý;
c) Lập dự toán, cấp và thanh quyết
toán kinh phí nuôi dưỡng, sinh hoạt phí cho đối tượng trong các Cơ sở công lập
theo quy định tại Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ; hỗ trợ kinh phí nuôi dưỡng các đối
tượng được cơ quan quản lý có thẩm quyền đồng ý tiếp nhận;
d) Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ
đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội của tổ chức, cá nhân theo quy định tại
Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ;
đ) Xem xét, trình cơ quan có thẩm
quyền hỗ trợ nhà, đất cho các Cơ sở;
e) Tổng hợp, báo cáo định kỳ và
đột xuất tình hình, kết quả hoạt động của Cơ sở thuộc phạm vi quản lý về cơ
quan Lao động – Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân cùng cấp trước ngày
15/6 và 15/12 hàng năm.
3. Các Bộ, ngành
3.1. Quyết định thành lập hoặc
giải thể Cơ sở công lập và ngoài công lập hoạt động trong phạm vi quản lý.
3.2. Chỉ đạo cơ quan chuyên môn
thực hiện các công việc sau:
a) Xây dựng phương án quy hoạch,
kế hoạch và chỉ đạo các Cơ sở thành lập và hoạt động trước ngày Nghị định số
68/2008/NĐ-CP có hiệu lực đối chiếu các điều kiện quy định tại Chương II, Nghị
định số 68/2008/NĐ-CP để sắp xếp lại trong thời hạn 36 tháng. Đối với Cơ sở
thành lập sau ngày Nghị định số 68/2008/NĐ-CP có hiệu lực phải tuân thủ các quy
định của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, thanh
tra hoạt động của Cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý;
c) Dự toán và phân bổ kinh phí bảo
đảm hoạt động cho các Cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý;
d) Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ
đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội của tổ chức, cá nhân theo quy định tại
Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ;
đ) Báo cáo định kỳ tình hình hoạt
động của các Cơ sở thuộc quyền quản lý về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
trước ngày 31/12 hàng năm và các báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
4. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
5. Bãi bỏ Thông tư số
10/2002/TT-BLĐTBXH ngày 12/6/2002 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện một số điều của Quy chế thành lập và hoạt động của cơ sở bảo trợ
xã hội ban hành kèm theo Nghị định số 25/2001/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2001 của
Chính phủ và các quy định trước đây trái với Thông tư này.
6. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc đề nghị Ủy ban nhân dân các cấp, các Bộ, ngành và các Cơ
sở phản ánh kịp thời về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, hướng
dẫn.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng;
- VPTU Đảng, các ban của Đảng;
- VPQH, VP Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cơ quan TW các đoàn thể;
- Ngân hàng chính sách xã hội;
- Ngân hàng phát triển Việt Nam;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc bộ và Website của Bộ;
- Lưu VT, BTXH.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Lĩnh
|
PHỤ LỤC
(Ban hành các mẫu kèm theo Thông tư số 07/2009/TT-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của
Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể
cơ sở bảo trợ xã hội).
MẪU SỐ 1
ĐƠN XIN THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI NGOÀI CÔNG LẬP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…….,
ngày tháng năm 200…
ĐƠN
XIN THÀNH LẬP (tên cơ sở) …………………………………….
Kính
gửi: ……………………………………………………………..
Căn cứ Nghị định số
68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục
thành lập, tổ chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ thông tư số 07 ngày 30
tháng 3 năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ
quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo
trợ xã hội.
Sau khi xây dựng Đề án thành lập:
(Tên cơ sở) ....................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1)
..................................................................................................................................
2)...................................................................................................................................
3)
..................................................................................................................................
4)
..................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Làm đơn này trình
...........................................................................................................
kèm theo các loại giấy tờ theo quy định, xin phép thành lập cơ sở bảo trợ xã hội
hoạt động trên phạm vi
Khi (Tên cơ sở)
…………………………………………….. được thành lập và đi vào hoạt động sẽ góp phần ổn định cuộc
sống của các đối tượng bảo trợ xã hội và ổn định tình hình phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng
các quy định của pháp luật.
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN XIN THÀNH LẬP
Ghi chú: Cơ sở bảo trợ xã
hội hoạt động trong phạm vi địa bàn cấp huyện, đơn gửi tới Ủy ban nhân dân huyện
qua phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.
Cơ sở bảo trợ xã hội hoạt động trong
phạm vi địa bàn cấp tỉnh, đơn gửi tới Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương qua Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
Cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Bộ,
ngành, tổ chức gửi đơn tới Bộ, ngành, tổ chức (qua Vụ Tổ chức cán bộ, Ban Tổ chức
cán bộ hoặc phòng TCCB).
MẪU SỐ 2
NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
NGOÀI CÔNG LẬP
ĐỀ
ÁN THÀNH LẬP (tên cơ sở)…………………………………….
1. Tên gọi, địa chỉ, địa bàn hoạt
động;
2. Sự cần thiết thành lập (tên
cơ sở) …………………………………….
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của (tên
cơ sở) ……………………………………
4. Loại hình tổ chức cần thành lập;
5. Đối tượng tiếp nhận;
6. Phương án và kế hoạch hoạt động
của (tên cơ sở) ………………….;
7. Tổ chức bộ máy, nhân sự;
8. Trụ sở làm việc (Địa điểm,
thiết kế, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của đối tượng; diện tích nhà
bếp, công trình vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, lao động, trị liệu …) và trang
thiết bị, phương tiện phục vụ;
9. Kinh phí;
10. Dự kiến hiệu quả;
11. Kiến nghị của cơ quan xây dựng
đề án thành lập (tên cơ sở) ………………………..
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN XIN THÀNH LẬP
MẪU SỐ 3
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
BIÊN
BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ
thành
lập …………………………….. (tên cơ sở)
Số:
/BB-………………….
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm
200 …….. tại ...............................................................
Chúng tôi, gồm:
1) Ông (bà)
.......................................... Chức vụ
............................................................
Đại diện (cơ quan, tổ chức)
.................................................................... chủ
trì thẩm định
2) Ông (bà)
.......................................... Chức vụ
............................................................
Đại diện (cơ quan, tổ chức)
.............................................................................................
3) Ông (bà)
.......................................... Chức vụ
............................................................
Đại diện (cơ quan, tổ chức)
.............................................................................................
4) Ông (bà)
.......................................... Chức vụ
............................................................
Đại diện (cơ quan, tổ chức)
.............................................................................................
5) Ông (bà)
.......................................... Chức vụ
............................................................
Đại diện (cơ quan, tổ chức)
.............................................................................................
Ông (bà)
............................................. Chức vụ
............................................................
Đại diện (cơ quan, tổ chức)
.............................................................................................
đã cùng nhau xem xét hồ sơ xin
thành lập (tên cơ sở) .....................................................
.....................................................................................................................................
Hồ sơ gồm có:
1) Tờ trình (hoặc đơn xin) thành
lập.
2) Đề án thành lập
3) Quy chế hoạt động của (tên cơ
sở) ..............................................................................
4) Giấy tờ hợp pháp về quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất và phương án tài
chính phục vụ cho hoạt động của ...............................
(nếu là cơ sở ngoài công lập).
5. Sơ yếu lý lịch của Giám đốc
................................................................ , có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập
....................................................................... … (nếu
là cơ sở ngoài công lập).
6. Ý kiến bằng văn bản của Ủy
ban nhân dân cấp xã trong đó nêu rõ đồng ý hay không đồng ý nơi (tên cơ sở)
………………………………………………………………………………. đặt trụ sở hoạt động.
7. Văn bản thẩm định và đề nghị của
tổ chức, đoàn thể, tôn giáo cấp tỉnh (nếu là cơ sở bảo trợ xã hội của tổ chức,
đoàn thể, tôn giáo thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
Căn cứ Nghị định số
68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục
thành lập, tổ chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội); sau khi xem
xét, trao đổi, chúng tôi thống nhất một số ý kiến sau:
1. Hồ sơ xin thành lập cơ sở bảo
trợ xã hội của …………………………………….. đã đầy đủ và hợp lệ (hoặc không đầy đủ, không hợp
lệ) theo quy định tại Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của
Chính phủ.
2. Các văn bản nêu trên đã đảm bảo
(hoặc chưa đảm bảo) được các nội dung theo yêu cầu về sự cần thiết, các yếu tố
bảo đảm cho hoạt động và tính khả thi của đề án, tác động tốt về mặt xã hội đối
với địa phương và đem lại hiệu quả thiết thực. Cụ thể:
a) Về Tờ trình hoặc đơn xin
thành lập, đã nêu rõ (hoặc chưa nêu rõ):
- Sự cần thiết thành lập
...................................................................................................
- Quá trình xây dựng đề án;
- Nội dung cơ bản của đề án;
- Những vấn đề còn có ý kiến
khác nhau.
b) Về Đề án thành lập, đã nêu đầy
đủ (hay không đầy đủ) các nội dung đề án gồm:
- Mục tiêu và nhiệm vụ của
……………………………………………………….. (tên cơ sở);
- Phương án thành lập và kế hoạch
hoạt động của …………………………….. (tên cơ sở);
- Đối tượng tiếp nhận;
- Tổ chức bộ máy; nhân sự, biên
chế;
- Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết
kế) và trang thiết bị, phương tiện cần thiết;
- Kế hoạch kinh phí;
- Dự kiến hiệu quả;
- Kiến nghị của cơ quan, đơn vị
trình.
c) Về Dự thảo Quy chế hoạt động
của ……………………………………………, đã nêu được (hay chưa nêu được):
- Trách nhiệm của Giám đốc và
các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ;
- Trách nhiệm của cán bộ, nhân
viên;
- Trách nhiệm, quyền lợi của đối
tượng nuôi dưỡng;
- Cơ chế quản lý tài sản, tài
chính;
- Những quy định có tính chất
hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp (hay chưa phù hợp) với
đặc điểm của loại hình (tên cơ sở) ……….........................
d) Về Giấy tờ về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở
bảo trợ xã hội rõ ràng, bảo đảm cơ sở pháp lý (hay chưa rõ ràng, chưa đảm bảo
cơ sở pháp lý)
đ) Sơ yếu lý lịch của Người sáng
lập hoặc dự kiến Giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội, có xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.
e) Ý kiến bằng văn bản của Ủy
ban nhân dân cấp xã ……………….. đồng ý (hay không đồng ý) cho đặt trụ sở hoạt
động tại địa điểm .............................................................................................
g) Văn bản thẩm định và đề nghị
của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo cấp tỉnh (nếu là cơ sở bảo trợ xã hội của tổ chức,
đoàn thể, tôn giáo thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
3. Những ý kiến khác nhau (ghi
tóm tắt ý kiến của từng thành viên)
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
4. Kết luận
- Số thành viên đồng ý đề nghị
cho phép thành lập (tên cơ sở) ...........................................
......................................................................................................................................
- Số thành viên không đồng ý đề
nghị cho phép thành lập (tên cơ sở) ..................................
......................................................................................................................................
- Số thành viên không biểu quyết:
.....................................................................................
5. Kiến nghị của cơ quan chủ trì
thẩm định:
Đồng ý hay không đồng ý đề nghị
Bộ trưởng; Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện ……..
........................................................... cho phép (hay
không cho phép) ...........................
được thành lập
...........................................................................................
theo đề nghị.
Biên bản được làm thành … bản và
có giá trị pháp lý như nhau, mỗi cơ quan, tổ chức có đại diện tham gia thẩm định
giữ ….. bản; cơ quan chủ trì giữ …… bản; …… bản gửi (cấp trên trực tiếp của cơ
quan chủ trì thẩm định và cấp ban hành quyết định)
...........................................................
|
TM.
cơ quan chủ trì thẩm định
(Ký, đóng dấu)
|
Đại
diện …………..
(ký ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện …………..
(ký ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện …………..
(ký ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện …………..
(ký ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện …………..
(ký ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện …………..
(ký ghi rõ họ tên)
|
MẪU SỐ 4
QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
TÊN
CƠ QUAN
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
……………../QĐ-………..
|
………….,
ngày tháng năm 200...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về
việc thành lập (tên cơ sở) ……………………………..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Nghị định số
68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục
thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số
07/2009/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30
tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức
hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Biên bản thẩm định ngày
…… tháng ………….. năm 200 ….;
Theo đề nghị của (tên cơ quan thẩm
định) ……………………………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập (tên cơ
sở)
..........................................................................................
hoạt động trên phạm vi (huyện, tỉnh)
.................................................................................
Điều 2. (Tên cơ sở)
.................................................................... có chức
năng, nhiệm vụ:
1)
..................................................................................................................................
2)
..................................................................................................................................
3)
..................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Điều 3. Kinh phí hoạt động
của …………………………. (theo điều 7 Nghị định 68)
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành
.....................................................................
Điều 5. Thủ trưởng (cơ quan,
tổ chức trình văn bản), Giám đốc (tên cơ sở) ........................
………………………….., Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Thủ trưởng cấp trên (để báo cáo);
- Lưu VT, CQ soạn thảo.
|
THỦ
TRƯỞNG
(cơ quan ban hành quyết định ký tên đóng dấu)
|
MẪU SỐ 5
HỢP ĐỒNG VỚI ĐỐI TƯỢNG TỰ NGUYỆN VÀO CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
Tên cơ sở bảo trợ xã hội
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
……………../HĐ-………..
|
………….,
ngày tháng năm 200...
|
HỢP ĐỒNG
Nuôi
dưỡng, chăm sóc đối tượng tại …………………………….. (tên cơ sở)
Căn cứ Nghị định số
68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục
thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số
07/2009/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30
tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức,
hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Hôm nay,
ngày tháng năm 200
, tại ………………………………………………………
…………………………….. chúng tôi gồm có:
A) Đại diện (tên Cơ sở), Bên A:
1) Ông/bà .........................................................................................................
Giám đốc
2) Ông/bà
.......................................................................................................................
3) Ông/bà .......................................................................................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................................
B) Đại diện cho đối tượng, Bên
B:
1) Ông/bà …………………………………………. là
.............................................................
2) Ông/bà …………………………………………. là
.............................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................................
Hai bên đã cùng nhau trao đổi thảo
luận về việc ký kết hợp đồng chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng với những điều khoản
sau:
Điều 1. Trách nhiệm của
(tên cơ sở) ................................................................................
tiếp nhận nuôi dưỡng, chăm sóc ông/bà:
..........................................................................
(Có hồ sơ cá nhân, giấy khám
sức khỏe, giấy khai sinh kèm theo)
Ông/bà được phân đến ở tại:
Phòng ……. nhà ……….. (hoặc tổ, nhóm ……………………..)
Mức sinh hoạt phí …………………..
đ/ngày (hoặc tháng)
Điều 2. Trách nhiệm của đối
tượng: Trong thời gian sống tại …………………. ông bà ……. phải tuân thủ các nội quy,
quy định của Cơ sở và tích cực hòa nhập, tham gia các hoạt động chung của cơ sở.
Điều 3. Thời hạn hợp đồng
và kinh phí:
1) Thời hạn hợp đồng:
Từ ngày ….. tháng …… năm …….. đến
ngày ……………. tháng ………. năm .....................
2) Kinh phí:
Bên B có trách nhiệm đóng kinh phí
cho bên A theo thỏa thuận giữa hai bên là ……………
…………………….. đồng/tháng. Thời gian đóng …………./lần, lần thứ nhất được thực hiện
ngay sau ký Hợp đồng này (chuyển khoản hoặc tiền mặt).
Hợp đồng này được làm thành 04 bản,
bên A giữ 03 bản, bên B giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau.
Đại
diện bên B
|
Đại
diện bên A
Giám đốc cơ sở BTXH
(ký, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 6
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
Tên cơ sở bảo trợ xã hội
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
BÁO
CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA (tên cơ sở) ..................................
NĂM
…………
Kính gửi:
1. Tên gọi của cơ sở bảo trợ xã
hội
.................................................................................
2. Địa chỉ .......................................................................................................................
3. Điện thoại:
..................................................................................................................
4. Cơ quan chủ quản (nếu
có)...........................................................................................
5. Cơ quan, cá nhân tài trợ
..............................................................................................
6. Họ và tên Giám đốc
.....................................................................................................
Các Phó Giám đốc +
.......................................................................................................
+
.......................................................................................................
+
.......................................................................................................
7. Tổng số cán bộ, nhân viên
…….. trong đó Nam ………………. nữ: ..................................
Chia theo trình độ được đào tạo:
- Trên đại học:
................................................................................................................
- Đại học:
.......................................................................................................................
- Cao đẳng:
....................................................................................................................
- Trung cấp chuyên nghiệp:
..............................................................................................
- Sơ cấp, công nhân kỹ thuật:
..........................................................................................
- Chưa qua đào tạo:
........................................................................................................
8. Tình hình tiếp nhận, quản lý
đối tượng trong năm:
8.1. Số đối tượng có đầu năm:
........................................................................................
8.2. Số tiếp nhận mới trong năm:
.....................................................................................
8.3. Số đưa trở về địa phương,
gia đình: ...........................................................................
8.4. Số đối tượng chết trong
năm:
....................................................................................
8.5. Số cuối năm tại thời điểm
báo cáo: ……………………. Chia theo hoàn cảnh:
• Trẻ em mồ côi:
.............................................................................................................
• Trẻ em bị bỏ rơi:
...........................................................................................................
• Người cao tuổi: ............................................................................................................
• Người tâm thần: ………………. trong
đó: Trẻ em: ............................................................
• Người tàn tật: ………………….. trong
đó: Trẻ em: ...........................................................
• Người lang thang:
.........................................................................................................
• Đối tượng khác:
...........................................................................................................
•
....................................................................................................................................
9. Kinh phí hoạt động trong năm:
......................................................................
triệu đồng.
9.1. Các mức trợ cấp:
+ Mức ……………..đ/đối tượng/tháng,
……………………………….. đối tượng
+ Mức ……………..đ/đối tượng/tháng,
……………………………….. đối tượng
+ Mức ……………..đ/đối tượng/tháng,
……………………………….. đối tượng
+ Mức ……………..đ/đối tượng/tháng,
……………………………….. đối tượng
9.2. Tổng chi: ………………………………….
triệu đồng.
Chia ra:
• Kinh phí chi cho đối tượng:
(sinh hoạt phí, bảo hiểm y tế, vv ……………. triệu đồng).
• Kinh phí chi cho hoạt động
hành chính: …………………………….. triệu đồng
• Chi phí tiền lương, tiền công:
…………………………………………. triệu đồng
• Các chi phí khác:
……………………………………………………….. triệu đồng
9.3. Tổng thu:
.........................................................................................
chia theo nguồn:
- Nguồn tự có của cơ sở bảo trợ
xã hội: ........................................................... triệu
đồng
- Nguồn trợ giúp từ các cơ quan
nhà nước: ....................................................... triệu đồng
- Tổ chức và cá nhân trong nước:
...................................................................... triệu đồng
- Tổ chức và cá nhân ngoài nước:
.................................................................... triệu
đồng.
- Nguồn đóng góp của gia đình,
người thân hoặc người nhận bảo trợ đối tượng
.......................................................................................................................
triệu đồng.
- Nguồn thu từ tổ chức lao động,
sản xuất, dịch vụ: ............................................ triệu đồng.
- Nguồn khác:
.................................................................................................
triệu đồng.
(Ghi rõ nguồn
.................................................................................................................
)
10. Đánh giá kết quả hoạt động:
.......................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên
- Sở LĐTBXH …….. (để báo cáo).
- UBND (cùng cấp – để báo cáo)
- Lưu ………………………
|
GIÁM
ĐỐC CƠ CỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(ký tên, đóng dấu)
|