ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
2182/2008/QĐ-UBND
|
Tuy Hòa, ngày 24
tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2009
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 106/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa V, kỳ họp thứ 12 về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh, quốc
phòng năm 2009;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2488/STC-CSVG ngày 17 tháng 12
năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
năm 2009.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Các quy định trước đây trái với Quyết định
này đều bãi bỏ.
Giao trách nhiệm Sở Tài chính phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế và cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra và
triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ
trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Bá Lộc
|
BẢNG GIÁ
CÁC
LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN NĂM 2009
(Kèm theo Quyết định
số 2182/2008/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần A
XÁC ĐỊNH
ĐÔ THỊ, ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ,VÙNG VÀ HẠNG ĐẤT
I. XÁC ĐỊNH ĐÔ THỊ,
ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐÔ THỊ
1. Xác định đô thị
- Thành phố Tuy Hòa: đô thị loại III.
- Các thị trấn: Chí Thạnh, Sông Cầu, La Hai,
Củng Sơn, Hai Riêng, Phú Hòa: đô thị loại V.
2. Xác định đường phố, vị trí đất ở trong đô
thị
a) Phân loại vị trí đất: mỗi đoạn, đường phố
trong đô thị phân 4 vị trí đất được xác định theo tiêu thức:
- Vị trí 1: áp dụng đối với đất liền cạnh
đường phố (mặt tiền) có mức sinh lợi cao nhất, có điều kịên kết cấu hạ tầng
thuận lợi nhất;
- Vị trí 2: áp dụng đối với đất không liền
cạnh đường phố (ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ, hẻm từ 6 mét trở lên; có trải
nhựa hoặc bê tông xi măng;
- Vị trí 3: áp dụng đối với đất không liền
cạnh đường phố (ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ hẻm từ 2 mét đến dưới 6 mét; có
trải nhựa hoặc bê tông xi măng;
- Vị trí 4: áp dụng đối với đất ngõ, hẻm của
các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2, vị trí 3 nêu trên và các vị trí còn lại trong đô
thị có trải nhựa hoặc bê tông xi măng.
b) Một số quy đinh khác:
- Đối với đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí
4 là đường đất, giá đất được tính bằng 0,8 lần so với giá đất của đường trải
nhựa hoặc bê tông xi măng có cùng vị trí;
- Hệ số khoảng cách: Tùy theo khoảng cách từ
thửa đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 đến đường phố, giá đất từng thửa
đất có các hệ số như sau:
+ Hệ số 1: áp dụng cho các thửa đất cách
đường phố dưới 50 mét;
+ Hệ số 0,9: áp dụng cho các thửa đất cách đường
phố từ 50 mét đến dưới 100 mét;
+ Hệ số 0,8: áp dụng cho các thửa đất cách
đường phố từ 100 mét đến dưới 200 mét;
+ Hệ số 0,7: áp dụng cho các thửa đất cách
đường phố từ 200 mét trở lên.
Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số
trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè) hoặc mép đường
(đối với đường không có vỉa hè);
- Đối với các ngõ, hẻm nối thông 2 đường phố
thì lấy giá bình quân của 2 đầu ngõ, hẻm và sử dụng hệ số khoảng cách quy định
tại gạch đầu dòng (-) thứ hai nêu trên để định giá cho từng thửa đất; giới hạn
tính hệ số khoảng cách là tại khoảng giữa của 2 đầu ngõ, hẻm;
- Đối với đất liền cạnh với nhiều đường phố
khác nhau thì xác định theo giá đất của đường phố có giá cao nhất;
- Các thửa đất có chiều sâu so với chỉ giới
đường đỏ (chỉ giới đường đỏ được xác định tính theo tim đường) sử dụng hệ số
định giá đất (K) như sau:
+ Diện tích đất của các thửa đất trong phạm
vi dưới 20 mét so với chỉ giới đường đỏ: K = 1;
+ Diện tích đất của các thửa đất trong phạm
vi từ 20 mét trở lên so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8;
II. XÁC ĐỊNH VÙNG
ĐẤT, VỊ TRÍ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN
1. Xác định vùng đất
Hai vùng: đồng bằng và miền núi.
2. Xác đinh vị trí đất ở tại nông thôn
Mỗi xã phân theo 2 khu vực và 4 vị trí đất
như sau:
a) Khu vực:
- Khu vực 1: đất thuộc trung tâm xã, khu
thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, khu ven trung tâm đô thị có giá đất
thị trường trung bình cao nhất;
- Khu vực 2: đất thuộc khu vực còn lại trên
địa bàn xã (ngoài khu vực 1) có giá đất thị trường trung bình thấp nhất. b) Vị
trí:
- Vị trí 1: đất có mặt tiền tiếp giáp với
trục đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ), đường liên xã, đường liên thôn
có mức giá thực tế cao nhất trong khu vực;
- Vị trí 2: đất ven các đường rộng từ 4 mét
trở lên (không thuộc vị trí 1 nêu trên) có trải nhựa hoặc bê tông xi măng;
- Vị trí 3: đất ven các đường rộng từ 2 mét
đến dưới 4 mét (không thuộc vị trí 1 nêu trên) có trải nhựa hoặc bê tông xi
măng;
- Vị trí 4: đất ven các đường rộng dưới 2 mét
và các vị trí thuộc hẻm của các vị trí 2, vị trí 3 nêu trên (không thuộc vị trí
1) có trải nhựa hoặc bê tông xi măng.
3. Một số quy định khác
a) Đối với đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị
trí 4 là đường đất, giá đất được tính bằng 0,8 lần so với giá đất của đường có
trải nhựa hoặc bê tông xi măng có cùng vị trí.
b) Đối với các thửa đất tại các vị trí 2, vị
trí 3, vị trí 4 nối thông với nhiều đường giao thông chính, đường liên xã,
đường liên thôn có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường gần
nhất; nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường bằng nhau thì áp dụng theo
đường có mức giá cao nhất.
c) Hệ số khoảng cách: Tùy theo khoảng cách từ
thửa đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 đến đường giao thông chính, đường
liên xã, đường liên thôn, giá đất từng thửa đất có các hệ số như sau:
- Hệ số 1: áp dụng cho các thửa đất cách
đường giao thông chính, đường liên xã, đường liên thôn dưới 100 mét;
- Hệ số 0,9: áp dụng cho các thửa đất cách đường
giao thông chính, đường liên xã, đường liên thôn từ 100 mét đến dưới 200 mét;
- Hệ số 0,8: áp dụng cho các thửa đất cách đường
giao thông chính, đường liên xã, đường liên thôn từ 200 mét đến dưới 300 mét;
- Hệ số 0,7: áp dụng cho các thửa đất cách đường
giao thông chính, đường liên xã, đường liên thôn từ 300 mét trở lên;
Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số
trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè) hoặc mép đường
(đối với đường không có vỉa hè).
d) Đối với các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4
nối thông với 2 đường giao thông chính hoặc đường liên xã hoặc đường liên thôn
thì lấy giá bình quân của 2 đầu các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 và sử dụng hệ
số khoảng cách quy định tại điểm c nêu trên để định giá cho từng thửa đất, giới
hạn tính hệ số khoảng cách là khoảng giữa 2 đầu vị trí.
đ) Diện tích đất của các thửa đất tại vị trí
1 trong phạm vi dưới 50 mét so với chỉ giới đường đỏ: K = 1.
e) Diện tích đất của các thửa đất tại vị trí
1 trong phạm vi từ 50 mét trở lên so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8.
III. XÁC ĐỊNH VÙNG
ĐẤT, VỊ TRÍ ĐẤT, HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Xác định hạng đất nông nghiệp
- Đối với đất trồng cây hàng năm, đất rừng
sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: phân 6 hạng đất.
- Đối với đất trồng cây lâu năm: phân 5 hạng
đất.
Trường hợp những khu vực chưa phân hạng đất
trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm thì áp dụng hạng đất trồng cây lâu
năm, đất trồng cây hàng năm ở khu vực liền kề.
2. Phân hạng đất đối với đất rừng sản xuất
Hạng đất đối với đất rừng sản xuất được xác
định như sau:
- Trường hợp đất rừng sản xuất chỉ liền kề
với đất trồng cây hàng năm: căn cứ hạng cao nhất của đất trồng cây hàng năm
liền kề để xác định hạng đất của đất rừng sản xuất.
- Trường hợp đất rừng sản xuất chỉ liền kề
với đất trồng cây lâu năm: căn cứ hạng cao nhất của đất trồng cây lâu năm liền
kề để xác định hạng đất của đất rừng sản xuất.
- Trường hợp đất rừng sản xuất liền kề với
đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm: căn cứ vào hạng đất cao nhất
của một trong hai loại đất liền kề để xác định hạng đất của đất rừng sản xuất.
- Trường hợp đất rừng sản xuất không liền kề
với đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm: căn cứ vào hạng đất nông
nghiệp ở khu vực lân cận trong cùng vùng để xác định hạng đất rừng sản xuất.
3. Xác định vị trí đất trồng cây hàng năm,
đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc
dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác (theo quy định tại điểm đ khoản
4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP):
a) Ba yếu tố về khoảng cách quy định như sau:
- Đất có khoảng cách so với trung tâm nơi cư
trú của cộng đồng người sử dụng đất (thôn, buôn, xóm, bản nơi có đất) dưới
2.000 mét;
- Đất có khoảng cách so với thị trường tiêu
thụ nông sản phẩm dưới 2.000 mét;
- Đất có khoảng cách so với đường giao thông
(giao thông đường bộ bao gồm quốc lộ, tỉnh lộ; đường liên huyện, liên xã; giao thông
đường thủy bao gồm: sông, ngòi, kênh) dưới 1.000 mét.
b) Mỗi xã được xác định 6 vị trí đất nông
nghiệp như sau:
- Vị trí 1: áp dụng đối với đất có 1 trong 3
yếu tố về khoảng cách nói trên và đất thuộc hạng 1, hạng 2;
- Vị trí 2: áp dụng đối với đất có 1 trong 3
yếu tố về khoảng cách nói trên và đất thuộc hạng 3, hạng 4;
- Vị trí 3: áp dụng đối với đất có 1 trong 3
yếu tố về khoảng cách nói trên và đất thuộc hạng 5, hạng 6;
- Vị trí 4: áp dụng đối với đất không có 3
yếu tố về khoảng cách nói trên và đất thuộc hạng 1, hạng 2;
- Vị trí 5: áp dụng đối với đất không có 3
yếu tố về khoảng cách nói trên và đất thuộc hạng 3, hạng 4;
- Vị trí 6: áp dụng đối với đất không có 3
yếu tố về khoảng cách nói trên và đất thuộc hạng 5, hạng 6.
4. Xác định vị trí đất làm muối
- Vị trí 1: áp dụng đối với đất làm muối có
khoảng cách đến kho muối tập trung tại khu sản xuất hoặc đến đường giao thông
(quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, liên xã) từ dưới 500 mét.
- Vị trí 2: áp dụng đối với đất làm muối có
khoảng cách xa kho muối và xa đường giao thông hơn vị trí 1.
Phần B:
ĐỊNH GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT MÀ CHÍNH PHỦ CÓ QUI ĐỊNH KHUNG GIÁ ĐẤT
I. ĐỐI VỚI NHÓM ĐẤT
PHI NÔNG NGHIỆP
1. Đất ở tại đô thị
1.1. Đất ở tại thành phố Tuy Hòa:
a) Giá đất các đường phố, đoạn phố:
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
STT
|
Tên đường, đoạn
đường phố
|
Giá đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1.
|
Độc Lập:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Trần Hưng Đạo -Trần Phú
|
3.000
|
1.500
|
980
|
600
|
|
- Đoạn từ Trần Phú - Nguyễn Hữu Thọ (đường
1 tháng 4 cũ)
|
2.000
|
1.000
|
650
|
400
|
|
- Đoạn còn lại
|
1.500
|
800
|
500
|
300
|
2.
|
Lê Duẩn:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Trần Hưng Đạo - Nguyễn Thị Minh Khai
|
3.800
|
1.800
|
1.200
|
700
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Thị Minh Khai - Trần Phú
|
3.500
|
1.600
|
1.000
|
600
|
|
- Đoạn từ Trần Phú - Nguyễn Hữu Thọ
|
2.500
|
1.200
|
700
|
500
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ - Cống Đồng Khe (Km5+800)
|
2.000
|
1.000
|
600
|
400
|
3.
|
Nguyễn Đình Chiểu (toàn bộ đường)
|
3.000
|
1.500
|
1.000
|
600
|
4.
|
Huyền Trân Công Chúa (toàn bộ đường)
|
2.600
|
1.200
|
780
|
450
|
5.
|
Nguyễn Chí Thanh (toàn bộ đường)
|
2.400
|
1.200
|
780
|
450
|
6.
|
Trường Chinh:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Lý Thường Kiệt - Nguyễn Huệ
|
3.200
|
1.600
|
1.000
|
500
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Huệ - Trần Phú
|
5.000
|
2.500
|
1.400
|
700
|
|
- Đoạn còn lại
|
3.000
|
1.500
|
900
|
450
|
7.
|
Bà Triệu:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Trần Hưng Đạo - Lý Thái Tổ
|
2.800
|
1.200
|
780
|
450
|
|
- Đoạn từ Lý Thường Kiệt - Nguyễn Huệ
|
2.000
|
1.000
|
650
|
400
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Huệ - Trần Phú
|
3.200
|
1.600
|
1.000
|
600
|
8.
|
Hùng Vương:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Bạch Đằng - Nguyễn Công Trứ
|
2.500
|
1.200
|
700
|
500
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Công Trứ - Trần Hưng Đạo
|
4.000
|
1.600
|
1.000
|
600
|
|
- Đoạn từ Trần Hưng Đạo - Nguyễn Huệ
|
6.000
|
2.500
|
1.300
|
800
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Huệ - Trần Phú
|
5.000
|
2.000
|
1.300
|
800
|
|
- Đoạn từ Trần Phú - Nguyễn Hữu Thọ
|
3.200
|
1.600
|
1.000
|
600
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ - Đường số 14
|
2.000
|
1.000
|
650
|
400
|
|
- Đoạn từ đường số 14 - quốc lộ 1A
|
1.200
|
600
|
400
|
300
|
9.
|
Lê Quý Đôn
|
3.500
|
1.600
|
1.000
|
600
|
10.
|
Chu Văn An (từ Trần Hưng Đạo - đường nội bộ
6m)
|
3.500
|
1.700
|
1.100
|
700
|
11.
|
Trần Cao Vân (toàn bộ đường)
|
3.500
|
1.700
|
1.100
|
700
|
12.
|
Duy Tân:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Bạch Đằng - Nguyễn Công Trứ
|
2.500
|
1.200
|
800
|
500
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Công Trứ - Trần Hưng Đạo
|
3.000
|
1.500
|
1.000
|
600
|
|
- Đoạn từ Trần Hưng Đạo - Nguyễn Huệ
|
4.500
|
2.200
|
1.400
|
900
|
13.
|
Lương Văn Chánh:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Tri Phương - Trần Hưng Đạo
|
2.200
|
1.000
|
700
|
450
|
|
- Đoạn từ Trần Hưng Đạo - Lê Lợi
|
4.200
|
2.000
|
1.200
|
700
|
|
- Đoạn từ Lê Lợi - Nguyễn Huệ
|
3.000
|
1.200
|
780
|
450
|
|
- Đoạn còn lại
|
2.200
|
1.000
|
|
|
14.
|
Phạm Hồng Thái (toàn bộ đường)
|
3.200
|
1.600
|
1.000
|
600
|
15.
|
Ngô Quyền:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Tri Phương - Trần Hưng Đạo
|
2.400
|
1.200
|
780
|
450
|
|
- Đoạn từ Trần Hưng Đạo - Lê Lợi
|
7.000
|
2.500
|
1.200
|
700
|
|
- Đoạn từ Lê Lợi - Lý Thường Kiệt
|
2.400
|
1.200
|
780
|
450
|
16.
|
Nguyễn Trãi:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Bạch Đằng - Nguyễn Công Trứ
|
2.700
|
1.400
|
900
|
550
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Công Trứ - Trần Hưng Đạo
|
4.000
|
2.000
|
1.200
|
700
|
|
- Đoạn từ Trần Hưng Đạo - Lê Lợi
|
7.000
|
2.200
|
1.200
|
700
|
|
- Đoạn từ Lê Lợi - Nguyễn Huệ
|
5.500
|
2.300
|
1.300
|
900
|
17.
|
Trần Bình Trọng:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Công Trứ - Trần Hưng Đạo
|
3.200
|
1.600
|
1.000
|
600
|
|
- Đoạn từ Trần Hưng Đạo - Lê Lợi
|
4.000
|
2.000
|
1.200
|
700
|
18.
|
Trần Quý Cáp
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Bạch Đằng - Nguyễn Công Trứ
|
2.000
|
1.000
|
650
|
400
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Công Trứ - Lê Lợi
|
3.200
|
1.600
|
1.000
|
600
|
19.
|
Nguyễn Thái Học:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Trần Hưng Đạo - Nguyễn Huệ
|
5.000
|
2.200
|
1.200
|
700
|
|
- Đoạn còn lại
|
3.200
|
1.600
|
1.000
|
600
|
20.
|
Chu Mạnh Trinh (từ Phan Đình Phùng đến Nguyễn
Công Trứ)
|
2.500
|
1.200
|
780
|
450
|
21.
|
Huỳnh Thúc Kháng (đoạn từ Trần Hưng Đạo - Lê
Lợi)
|
3.200
|
1.600
|
1.000
|
600
|
22.
|
Yersin (toàn bộ đường)
|
3.000
|
1.500
|
1.000
|
600
|
23.
|
Phan Đình Phùng:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Bạch Đằng - nhà số 27
|
2.000
|
1.000
|
650
|
400
|
|
- Đoạn từ nhà số 29 - Nguyễn Huệ
|
5.000
|
2.000
|
1.200
|
700
|
24.
|
Lê Thành Phương:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Huệ - Trần Phú
|
3.800
|
1.800
|
1.200
|
700
|
|
- Đoạn từ Trần Phú - Nguyễn Tất Thành (quốc
lộ 1A cũ)
|
3.500
|
1.600
|
1.000
|
600
|
25.
|
Phan Bội Châu (toàn bộ đường)
|
3.500
|
1.600
|
1.000
|
600
|
26.
|
Cao Thắng (toàn bộ đường)
|
4.500
|
2.000
|
1.200
|
700
|
27.
|
Lê Trung Kiên:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Tất Thành - Tản Đà
|
2.000
|
1.000
|
650
|
400
|
|
- Đoạn từ Tản Đà - Nguyễn Huệ
|
4.000
|
2.000
|
1.200
|
700
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Huệ - Trần Phú
|
2.000
|
1.000
|
650
|
400
|
28.
|
Nguyễn Tất Thành:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ nút giao thông phía Nam quốc lộ
1A (tuyến tránh) - Nam cầu Đà Rằng
|
2.500
|
1.000
|
650
|
400
|
|
- Đoạn từ cầu Đà Rằng - Nam cầu Sông Chùa
|
2.000
|
1.000
|
650
|
400
|
|
- Đoạn từ cầu Sông Chùa - Trần Hưng Đạo
|
3.500
|
1.600
|
1.000
|
600
|
|
- Đoạn từ cầu Trần Hưng Đạo - ranh giới
phường 8 và phường 9
|
5.000
|
2.200
|
1.200
|
700
|
|
- Đoạn từ ranh giới phường 8 và phường 9
đến giáp xã Bình Kiến
|
2.400
|
1.200
|
780
|
400
|
|
- Đoạn từ ranh giới phường 9 - Bình Kiến
đến giáp xã An Phú
|
2.000
|
1.000
|
700
|
400
|
29.
|
Quốc lộ 1A:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ranh giới xã Bình Kiến - xã An
Phú đến Km1323+200
|
1.500
|
600
|
400
|
200
|
|
- Đoạn từ Km1323+200 - giáp xã An Chấn
|
1.200
|
350
|
200
|
150
|
30.
|
Nguyễn Trung Trực:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Trần Phú - Đường số 10
|
3.000
|
1.400
|
1.000
|
600
|
|
- Đoạn từ Đường số 10 - ranh giới phường 9
|
2.400
|
1.200
|
800
|
600
|
31.
|
Đất có mặt tiền tiếp giáp bến xe nội thành
|
4.800
|
|
|
|
32.
|
Khu vực Cảng cá phường 6
|
2.400
|
1.000
|
650
|
450
|
33.
|
Nguyễn Công Trứ:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Trần Hưng Đạo - Hùng Vương
|
2.400
|
1.200
|
780
|
450
|
|
- Đoạn từ Hùng Vương - Nguyễn Trãi
|
3.200
|
1.600
|
1.000
|
600
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Trãi - Phan Đình Phùng
|
4.000
|
2.000
|
1.200
|
700
|
34.
|
Tản Đà (toàn bộ đường)
|
4.000
|
2.000
|
1.200
|
700
|
35.
|
Trần Hưng Đạo:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Độc Lập - Lê Duẩn
|
2.500
|
1.200
|
780
|
450
|
|
- Đoạn từ Lê Duẩn - Hùng Vương
|
5.000
|
2.200
|
1.200
|
700
|
|
- Đoạn từ Hùng Vương - Duy Tân
|
5.600
|
2.200
|
1.200
|
700
|
|
- Đoạn từ Duy Tân - Phan Đình Phùng
|
8.500
|
2.700
|
1.400
|
900
|
|
- Đoạn từ Phan Đình Phùng - Nguyễn Tất
Thành
|
5.600
|
2.200
|
1.200
|
700
|
36.
|
Nguyễn Trường Tộ (toàn bộ đường)
|
2.600
|
1.200
|
780
|
450
|
37.
|
Lý Thái Tổ (toàn bộ đường)
|
2.800
|
1.000
|
650
|
450
|
38.
|
Lý Thường Kiệt
|
1.300
|
700
|
500
|
300
|
39.
|
Hoàng Diệu (toàn bộ đường)
|
3.500
|
1.600
|
1.000
|
600
|
40.
|
Lê Thánh Tôn:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Trãi - Trần Bình Trọng
|
5.000
|
2.200
|
1.200
|
700
|
|
- Đoạn từ Trần Bình Trọng - Lê Trung Kiên
|
4.500
|
2.000
|
1.200
|
700
|
41.
|
Lê Lai (đoạn Ngô Quyền - Trần Quốc Toản)
|
3.000
|
|
|
|
42.
|
Lê Lợi:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Hùng Vương - Duy Tân
|
5.000
|
2.000
|
1.200
|
700
|
|
- Đoạn từ Duy Tân - Phan Đình Phùng
|
7.500
|
2.400
|
1.400
|
900
|
|
- Đoạn từ Phan Đình Phùng - Nguyễn Tất
Thành
|
5.000
|
2.200
|
1.200
|
700
|
43.
|
Nguyễn Du (toàn bộ đường)
|
4.000
|
2.000
|
1.200
|
700
|
44.
|
Nguyễn Huệ:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Độc Lập - Trường Chinh
|
4.000
|
2.000
|
1.200
|
700
|
|
- Đoạn từ Trường Chinh - Lê Trung Kiên
|
6.000
|
2.200
|
1.200
|
700
|
45.
|
Điện Biên Phủ:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Độc Lập - Hùng Vương
|
3.200
|
1.600
|
1.000
|
600
|
46.
|
Đường số 7 (đoạn từ đường nội bộ phía Đông công
viên Nguyễn Huệ - Lê Trung Kiên)
|
2.400
|
1.200
|
780
|
450
|
47.
|
Lương Tấn Thịnh (toàn bộ đường)
|
2.400
|
1.200
|
780
|
450
|
48.
|
Nguyễn Văn Cừ (toàn bộ đường)
|
2.400
|
1.200
|
780
|
450
|
49.
|
Đồng Khởi (toàn bộ đường)
|
2.400
|
1.200
|
780
|
450
|
50.
|
Phan Lưu Thanh (Nguyễn Tất Thành cũ): toàn
bộ đường
|
3.000
|
1.300
|
850
|
550
|
51.
|
Nguyễn Thị Minh Khai:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Độc Lập - Trường Chinh
|
3.000
|
1.300
|
850
|
550
|
|
- Đoạn từ Trường Chinh - Hùng Vương
|
2.000
|
1.000
|
600
|
400
|
52.
|
Lý Tự Trọng (toàn bộ đường)
|
2.400
|
1.200
|
780
|
450
|
53.
|
Lê Hồng Phong:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Độc Lập - Trường Chinh
|
3.000
|
1.300
|
850
|
550
|
|
- Đoạn từ Trường Chinh - Hùng Vương
|
2.000
|
1.000
|
600
|
400
|
54.
|
Đường số 8
|
3.000
|
1.500
|
800
|
500
|
55.
|
Trần Phú:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Độc Lập - Trường Chinh
|
4.000
|
2.000
|
1.200
|
700
|
|
- Đoạn từ Trường Chinh - Hùng Vương
|
4.500
|
2.200
|
1.200
|
700
|
|
- Đoạn từ Hùng Vương - đường quy hoạch 16
mét
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
600
|
|
- Đoạn từ đường quy hoạch 16 mét - xã lộ 19
|
2.400
|
1.200
|
700
|
400
|
|
- Đoạn từ Lê Thành Phương - Nguyễn Tất Thành
|
4.500
|
2.200
|
1.200
|
700
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Tất Thành - Trung tâm Da
liễu
|
3.500
|
1.600
|
1.200
|
800
|
|
- Đoạn từ Trung tâm Da liễu - đường vành
đai thành phố
|
3.000
|
1.500
|
1.100
|
700
|
56.
|
Đường vào Công ty cổ phần An Hưng (toàn bộ
đường)
|
2.000
|
1.000
|
600
|
400
|
57.
|
Đường vào Công ty cổ phần Xây dựng thủy lợi
(đoạn từ Nguyễn Tất Thành - Nguyễn Trung Trực)
|
2.500
|
1.200
|
800
|
500
|
58.
|
Đường số 10, phường 8
|
3.200
|
1.600
|
1.000
|
600
|
59.
|
Đường số 11, phường 8
|
1.500
|
800
|
550
|
300
|
|
KHU VỰC XÃ BÌNH NGỌC
|
|
|
|
|
1.
|
Hải Dương: đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến
giáp huyện Phú Hòa
|
3.000
|
1.200
|
700
|
500
|
2
|
Tỉnh lộ 7: từ Nguyễn Tất Thành - ranh giới
xã Bình Ngọc, Hòa An
|
1.600
|
800
|
500
|
300
|
3.
|
Xã lộ 22 (từ tỉnh lộ 7 - ranh giới xã Bình
Ngọc và xã Hòa An)
|
1.000
|
500
|
250
|
150
|
4.
|
Xã lộ 21 (trong địa phận thành phố Tuy Hòa)
|
800
|
450
|
350
|
250
|
5.
|
Đường giao thông nông thôn Ngọc Phước 2:
đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến hết tuyến phía Nam
|
500
|
300
|
200
|
100
|
6.
|
Đường giao thông nông thôn Ngọc Lãng:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Trạm y tế xã đến Trường THCS Bình
Ngọc, dốc bầu Sen
|
600
|
350
|
250
|
150
|
|
- Đoạn còn lại
|
600
|
300
|
200
|
150
|
7.
|
Đường quy hoạch 20 mét
|
|
|
|
|
|
- Đọan từ xã lộ 22 - Hải Dương
|
2.000
|
1.000
|
700
|
500
|
|
KHU VỰC XÃ BÌNH KIẾN
|
|
|
|
|
1.
|
Đường đi Thượng Phú:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Tất Thành - Trạm bơm Phú
Vang
|
500
|
250
|
150
|
100
|
|
- Đoạn từ Trạm bơm Phú Vang - Thượng Phú
|
300
|
200
|
100
|
70
|
2.
|
Đường đi Bầu Cả:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Tất Thành - Trung tâm Bảo
trợ xã hội
|
500
|
250
|
150
|
100
|
|
- Đoạn từ Trung tâm Bảo trợ xã hội - giáp
xã Hòa Kiến
|
300
|
150
|
70
|
60
|
|
KHU VỰC XÃ HÒA KIẾN
|
|
|
|
|
1.
|
Xã lộ 20:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp ranh phường 9 - cầu Minh Đức
|
250
|
150
|
75
|
|
|
- Đoạn từ N3 - cầu kênh N1
|
300
|
200
|
100
|
70
|
|
- Đoạn từ N1 - Đá Bàn
|
200
|
150
|
75
|
|
2.
|
Đường liên thôn tiếp giáp xã lộ 20:
|
|
|
|
|
|
- Chùa Minh Đức - Chùa Minh Sơn
|
200
|
100
|
80
|
|
|
- Chùa Minh Sơn - cầu Cai Tiên
|
150
|
80
|
60
|
|
|
- Chùa cầu Cai Tiên - chợ Xuân Hòa
|
200
|
100
|
80
|
|
|
- Trường trung học cũ - cuối thôn Tường
Quang
|
200
|
100
|
80
|
|
|
- Cầu làng Quan Quang - Kênh N1
|
200
|
100
|
80
|
|
|
- Từ Bưu điện xã - sân kho thôn Xuân Hòa
|
200
|
100
|
80
|
|
|
- Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
|
150
|
80
|
60
|
|
|
KHU VỰC PHƯỜNG 9
|
|
|
|
|
1.
|
Xã lộ 20:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Tất Thành - Khu Khoáng sản
5
|
800
|
400
|
250
|
200
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Tất Thành - cuối dốc cây
xanh
|
800
|
400
|
250
|
200
|
|
- Đoạn từ cuối dốc cây xanh - giáp xã Hòa
Kiến
|
300
|
200
|
80
|
|
2.
|
Xã lộ 19:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Huệ - Chùa Hồ Sơn
|
3.200
|
1.600
|
1.000
|
600
|
|
- Đoạn từ Chùa Hồ Sơn - Phân xưởng hạt điều
|
1.200
|
600
|
480
|
300
|
|
- Đoạn từ Phân xưởng hạt điều - ngã ba đi
phường 8
|
1.200
|
600
|
480
|
300
|
|
- Đoạn từ ngã ba đi phường 8 - đường Nguyễn
Hữu Thọ
|
1.400
|
700
|
500
|
320
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ - ranh giới phường
9 và xã Bình Kiến
|
1.200
|
600
|
480
|
300
|
|
- Đoạn từ ranh giới phường 9 và xã Bình
Kiến - Nguyễn Tất Thành
|
800
|
400
|
200
|
150
|
3.
|
Nguyễn Hữu Thọ:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Độc Lập - Hùng Vương
|
3.000
|
1.500
|
1.000
|
500
|
|
- Đoạn từ Hùng Vương - xã lộ 19
|
1.800
|
900
|
500
|
400
|
|
- Đoạn từ xã lộ 19 - Nguyễn Tất Thành
|
1.600
|
900
|
500
|
400
|
|
KHU VỰC PHƯỜNG PHÖ LÂM, PHÖ THẠNH, PHÖ ĐÔNG
|
|
|
|
|
1.
|
Nguyễn Văn Linh:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ đảo giao thông quốc lộ 1A - Trạm
điện T615
|
3.000
|
1.500
|
1.000
|
600
|
|
- Đoạn từ Trạm điện T615 - Nam cầu Đà Rằng
|
2.500
|
1.200
|
800
|
400
|
2.
|
Đường 3 tháng 2:
|
|
|
|
|
|
- Từ Ngô Gia Tự - trụ sở khu phố 3
|
1.000
|
500
|
400
|
200
|
|
- Từ trụ sở khu phố 3 đến Trường bán trú
|
600
|
300
|
200
|
150
|
|
- Từ Trường bán trú đến đường sắt
|
500
|
250
|
150
|
100
|
3.
|
Thăng Long:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ đường 3 tháng 2 - Trần Kiệt
|
1.200
|
600
|
350
|
200
|
|
- Đoạn từ Trần Kiệt - đường sắt
|
600
|
300
|
200
|
100
|
4.
|
Lạc Long Quân (Nguyễn Tất Thành - Nguyễn Văn
Linh)
|
1.300
|
600
|
350
|
200
|
5.
|
Ngô Gia Tự (từ cổng chào khu phố 6 - Nguyễn
Tất Thành)
|
1.200
|
600
|
350
|
200
|
6.
|
Đoàn Thị Điểm (từ Nguyễn Văn Linh – Kênh N1
Phú Lâm)
|
1.200
|
600
|
350
|
200
|
7.
|
Đường ĐT645 (từ Nguyễn Văn Linh - giáp Hòa Thành,
huyện Đông Hòa)
|
1.500
|
800
|
500
|
200
|
8.
|
Phạm Văn Đồng (từ Lạc Long Quân - Nguyễn Thị
Định)
|
1.100
|
500
|
300
|
150
|
9.
|
Nguyễn Thị Định (Nguyễn Hữu Thọ cũ):
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Văn Linh - Trường THCS
Nguyễn Thị Định
|
1.300
|
500
|
300
|
150
|
|
- Đoạn từ Trường THCS Nguyễn Thị Định - Nguyễn
Tất Thành (cầu Bi)
|
1.100
|
500
|
300
|
150
|
10.
|
Đinh Tiên Hoàng:
|
|
|
|
|
|
- Nhà máy đóng tàu - Đồn Biên phòng
|
1.000
|
600
|
500
|
350
|
|
- Ngã 3 Đồn Biên phòng - Cổng chào khu phố
6
|
800
|
500
|
300
|
150
|
11.
|
Trần Kiệt (ngã ba Thăng Long - giáp biển)
|
900
|
500
|
300
|
150
|
12.
|
Đường 27 tháng 7 (từ Ngô Gia Tự - giáp
biển)
|
1.000
|
500
|
300
|
150
|
13.
|
Võ Thị Sáu (từ đường Thăng Long - Lý Công
Uẩn)
|
800
|
400
|
250
|
150
|
14.
|
Phan Chu Trinh (từ Ngô Gia Tự - Võ Thị Sáu)
|
900
|
400
|
250
|
150
|
15.
|
Bùi Thị Xuân (từ Ngô Gia Tự - Võ Thị Sáu)
|
800
|
400
|
250
|
150
|
16.
|
Nguyễn Hồng Sơn (Lý Công Uẩn cũ) (từ Ngô
Gia Tự - Võ Thị Sáu)
|
800
|
400
|
250
|
150
|
17.
|
Kim Đồng (Ngô Gia Tự - bề tường phía Tây
nghĩa trang liệt sĩ)
|
600
|
300
|
250
|
150
|
18.
|
Phạm Đình Quy (từ Ngô Gia Tự - Võ Thị Sáu)
|
600
|
300
|
250
|
150
|
19.
|
Trần Rến (Trần Quốc Tuấn cũ):
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Văn Linh đến cầu Ông Tuấn
|
800
|
400
|
250
|
150
|
|
- Trụ sở khu phố 1 đến sông Cạn
|
500
|
300
|
200
|
100
|
20.
|
Đống Đa (từ Nguyễn Văn Linh - giáp cầu sắt Hòa
Thành)
|
700
|
300
|
200
|
100
|
21.
|
Yết Kiêu:
|
800
|
400
|
250
|
150
|
|
- Đoạn từ cổng chào khu phố 6 - đoạn bê
tông
|
800
|
400
|
|
|
|
- Đoạn bê tông - Đinh Tiên Hoàng
|
600
|
300
|
|
|
22.
|
Nguyễn Anh Hào:
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Văn Linh - Đoàn Thị Điểm
|
1.000
|
500
|
250
|
150
|
|
- Từ Nguyễn Văn Linh - giáp cầu sắt Hòa
Thành
|
800
|
400
|
250
|
150
|
23.
|
Các tuyến đường bê tông còn lại:
|
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 6 mét đến dưới 9 mét
|
800
|
400
|
250
|
150
|
|
- Đường rộng dưới 6 mét
|
400
|
200
|
100
|
70
|
|
KHU VỰC XÃ AN PHÖ
|
|
|
|
|
1.
|
Đường cơ động ven biển (toàn tuyến)
|
1.000
|
500
|
300
|
150
|
2.
|
Đường liên xã:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ quốc lộ 1A - Bệnh viện Điều dưỡng
và phục hồi chức năng
|
800
|
400
|
200
|
100
|
|
- Đoạn từ Bệnh viện Điều dưỡng và phục hồi
chức năng - cầu Đồng Nai
|
600
|
300
|
150
|
70
|
3.
|
Đường liên thôn:
|
|
|
|
|
|
- Đường khu tái định cư Gò Giữa (từ Độc Lập
- Lẫm Chính Nghĩa ngoài)
|
500
|
|
|
|
|
- Đường liên thôn Phú Liên:
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn từ ngã 3 Thượng Phú - cầu sắt Phú
Liên
|
200
|
100
|
70
|
70
|
|
+ Đoạn từ cầu sắt Phú Liên đến Gò Sầm
|
100
|
|
|
|
|
- Đường liên thôn Phú Lương:
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn từ ngã ba Nghĩa trang Thọ Vức - Suối
Gò Dầu
|
200
|
100
|
70
|
70
|
b) Giá đất các khu dân cư mới:
- Khu dân cư Hưng Phú, khu dân cư phía Tây đường
Hùng Vương đoạn từ đường số 9A đến đường Nguyễn Hữu Thọ, khu dân cư FPS:
+ Trục đường rộng trên 20 mét; Giá đất:
1.800.000đ/m2;
+ Trục đường rộng từ 16 mét đến 20 mét; Giá
đất: 1.600.000đ/m2;
+ Trục đường rộng từ 13,5 mét đến dưới 16
mét; Giá đất: 1.400.000đ/m2;
+ Trục đường rộng từ 10 mét đến dưới 13,5
mét; Giá đất: 1.200.000đ/m2;
+ Trục đường rộng trên 6 mét đến dưới 10 mét;
Giá đất: 1.000.000đ/m2;
+ Trục đường rộng từ 6 mét trở xuống; Giá
đất: 800.000đ/m2
- Khu dân cư Ninh Tịnh 1, Ninh Tịnh 2, cây Muồng,
Bộ đội Biên phòng, Công an, Công ty cổ phần Xây dựng Phú Yên, Nghị Trần:
+ Trục đường rộng trên 20 mét; Giá đất:
1.600.000đ/m2;
+ Trục đường rộng từ 16 mét đến 20 mét; Giá
đất: 1.400.000đ/m2;
+ Trục đường rộng từ 13,5 mét đến dưới 16
mét; Giá đất: 1.100.000đ/m2;
+ Trục đường rộng từ 10 mét đến dưới 13,5
mét; Giá đất: 900.000đ/m2;
+ Trục đường rộng trên 6 mét đến dưới 10 mét;
Giá đất: 800.000đ/m2;
+ Trục đường rộng từ 6 mét trở xuống; Giá
đất: 700.000đ/m2;
- Khu dân cư phía Tây đường Hùng Vương, đoạn
từ đường N5 đến đường số 14:
+ Trục đường rộng trên 20 mét; Giá đất:
1.200.000đ/m2;
+ Trục đường rộng từ 16 mét đến 20 mét; Giá
đất: 1.000.000đ/m2;
+ Trục đường rộng từ 13,5 mét đến dưới 16
mét; Giá đất: 900.000đ/m2;
+ Trục đường rộng từ 10 mét đến dưới 13,5
mét; Giá đất: 800.000đ/m2;
+ Trục đường rộng trên 6 mét đến dưới 10 mét;
Giá đất: 700.000đ/m2;
+ Trục đường rộng từ 6 mét trở xuống; Giá
đất: 600.000đ/m2;
- Khu dân cư phía Đông đường Hùng Vương, đoạn
từ đường số 14 đến quốc lộ 1A:
+ Trục đường rộng trên 20 mét; Giá đất:
800.000đ/m2;
+ Trục đường rộng từ 16 mét đến 20 mét; Giá
đất: 650.000đ/m2;
+ Trục đường rộng từ 13,5 mét đến dưới 16
mét; Giá đất: 600.000đ/m2;
+ Trục đường rộng từ 10 mét đến dưới 13,5
mét; Giá đất: 550.000đ/m2;
+ Trục đường rộng trên 6 mét đến dưới 10 mét;
Giá đất: 500.000đ/m2;
+ Trục đường rộng từ 6 mét trở xuống; Giá
đất: 400.000đ/m2;
- Khu dân cư Rạch Bầu Hạ:
+ Trục đường rộng từ 16 mét trở lên; Giá đất:
2.400.000đ/m2;
+ Trục đường rộng từ 10 mét đến dưới 16 mét;
Giá đất: 2.000.000đ/m2;
+ Trục đường rộng từ 6 mét đến dưới 10 mét;
Giá đất: 1.200.000đ/m2;
- Khu dân cư số 2 dọc đường Trần Phú:
+ Trục đường rộng từ 30 mét trở lên; Giá đất:
4.500.000đ/m2;
+ Trục đường rộng 16 mét đến 22,6 mét; Giá
đất: 3.000.000đ/m2;
+ Trục đường rộng 12 mét; Giá đất:
2.200.000đ/m2;
+ Trục đường rộng 8 mét đến 9 mét; Giá đất:
1.500.000đ/m2;
+ Trục đường rộng 6 mét; Giá đất:
1.200.000đ/m2;
- Khu tái định cư phường 9:
+ Trục đường rộng 25 mét; Giá đất:
1.200.000đ/m2;
+ Trục đường rộng 20mét; Giá đất: 1.000.000đ/m2;
+ Trục đường rộng 16mét; Giá đất:
900.000đ/m2;
+ Trục đường rộng 13mét; Giá đất:
800.000đ/m2;
+ Trục đường rộng 10mét; Giá đất:
700.000đ/m2;
- Khu dân cư Nguyễn Thái Học:
+ Tiếp giáp đường số 8 (đoạn từ Nguyễn Thái
Học đến đường Nguyễn Trãi nối dài); Giá đất: 3.000.000đ/m2;
+ Trục đường rộng 10 mét; Giá đất:
2.000.000đ/m2;
+ Trục đường rộng 6 mét; Giá đất:
1.500.000đ/m2;
1.2. Đất ở tại thị trấn Chí Thạnh:
Đơn vị tính: 1000đ/m2
STT
|
Tên đường, đoạn
đường phố
|
Giá đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1.
|
Quốc lộ 1A:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ranh giới xã An Cư, thị trấn Chí
Thạnh đến cầu Đông Sa
|
600
|
300
|
150
|
70
|
|
- Đoạn từ cầu Đông Sa đến đường sắt
|
800
|
500
|
300
|
100
|
|
- Đoạn từ đường sắt đến đường bê tông thôn
Trường Xuân (nhà Ông Vinh)
|
1.100
|
600
|
400
|
150
|
|
- Đoạn từ đường bê tông thôn Trường Xuân
(nhà Ông Vinh) đến cầu Ngân Sơn
|
700
|
400
|
200
|
100
|
2.
|
Đường Ô Loan
|
1.000
|
|
|
|
3.
|
Đường Ngân Sơn - Chí Thạnh
|
1.000
|
450
|
300
|
150
|
4.
|
Đường Lê Thành Phương:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ quốc lộ 1A đến Giếng nông sản
|
1.300
|
600
|
400
|
150
|
|
- Đoạn từ Giếng nông sản đến đỉnh Đèo Thị
|
600
|
200
|
100
|
70
|
|
- Đoạn từ quốc lộ 1A đến Ga Chí Thạnh
|
300
|
200
|
100
|
70
|
5.
|
Đường Võ Trứ:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ đường Lê Thành Phương đến đường
Ngân Sơn - Chí Thạnh
|
1.000
|
|
|
|
|
- Đoạn từ đường Ngân Sơn - Chí Thạnh đến đường
Hải Dương
|
700
|
|
|
|
|
- Đoạn từ đường Hải Dương đến quốc lộ 1A
|
400
|
200
|
100
|
70
|
6.
|
Đường Trần Phú:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ đường Hải Dương đến đường Trần
Rịa
|
1.200
|
600
|
400
|
150
|
|
- Đoạn từ đường Hải Dương đến đường Võ Trứ
|
600
|
400
|
200
|
100
|
|
- Đoạn từ đường Trần Rịa đến cống hợp khu phố
Long Bình
|
800
|
500
|
300
|
150
|
|
- Đoạn từ cống hợp khu phố Long Bình đến
quốc lộ 1A khu phố Chí Đức
|
800
|
500
|
300
|
150
|
|
- Đoạn từ đường Võ Trứ đến quốc lộ 1A khu phố
Trường Xuân
|
500
|
300
|
200
|
100
|
7.
|
Đường Nguyễn Mỹ
|
800
|
|
|
|
8.
|
Đường Hải Dương:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ đường Lê Thành Phương đến đường
Ngân Sơn - Chí Thạnh.
|
900
|
|
|
|
|
- Đoạn từ đường Ngân Sơn - Chí Thạnh đến
quốc lộ 1A
|
600
|
300
|
200
|
100
|
9.
|
Đường Nguyễn Hoa
|
500
|
300
|
150
|
100
|
10.
|
Đường Trần Rịa:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ đường Lê Thành Phương đến đường
Trần Phú
|
600
|
300
|
200
|
100
|
|
- Đoạn từ đường Trần Phú đi qua hết khu dân
cư đồng Gò Méc, thị trấn Chí Thạnh
|
500
|
300
|
100
|
70
|
|
- Đọan từ khu dân cư Đồng Gò Méc đến Quốc
lộ 1A
|
500
|
300
|
100
|
70
|
11.
|
Đường Nguyễn Thị Loan
|
500
|
300
|
150
|
100
|
12.
|
Đường Châu Kim Huệ:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ đường Trần Rịa đến nhà máy xay
xát cũ
|
400
|
200
|
100
|
70
|
|
- Đoạn từ nhà máy xay xát cũ đến A20
|
300
|
150
|
70
|
50
|
13.
|
Đường dẫn đến Trung tâm Y tế huyện (khu phố
Trường Xuân, thị trấn Chí Thạnh): từ quốc lộ 1A đến cổng Trung tâm Y tế huyện
|
500
|
300
|
100
|
70
|
14.
|
Đoạn đường Long Đức: từ ngã ba Long Đức đi
Long Đức
|
100
|
80
|
70
|
50
|
15.
|
Đoạn từ ngã ba cây Keo đến ngã ba cây Dông,
khu phố Ngân Sơn, thị trấn Chí Thạnh
|
300
|
200
|
100
|
70
|
16.
|
Đoạn từ quốc lộ 1A (cây số 1301) đến cầu Lò
Gốm
|
500
|
200
|
100
|
70
|
17.
|
Đoạn từ Trần Rịa, Chùa Long Bình đến tiếp giáp
đường Trần Phú
|
300
|
150
|
100
|
70
|
18.
|
Khu dân cư đồng Gò Mét:
|
|
|
|
|
|
- Trục đường rộng, lớn hơn 6 mét
|
400
|
|
|
|
|
- Trục đường rộng, nhỏ hơn hoặc bằng 6 mét
|
300
|
|
|
|
1.3. Đất ở tại thị trấn Sông Cầu:
a) Giá đất các đường phố, đoạn phố:
Đơn vị tính: 1000đ/m2
STT
|
Tên đường, loại
đường
|
Giá đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1.
|
Quốc lộ 1A:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Thọ 1 đến phía
Bắc chân cầu vượt
|
400
|
250
|
150
|
100
|
|
- Đoạn từ phía Bắc chân cầu vượt đến Nam
cầu Tam Giang
|
500
|
300
|
200
|
100
|
|
- Đoạn từ Bắc cầu Tam Giang đến giáp tuyến
tránh quốc lộ 1A
|
1.200
|
500
|
300
|
200
|
|
- Đoạn từ tuyến tránh quốc lộ 1A đến giáp
xã Xuân Phương
|
800
|
500
|
300
|
150
|
2.
|
Đường tuyến tránh quốc lộ 1A:
|
|
|
|
|
|
- Từ đầu tuyến tránh đến giáp Chùa Long
Quang
|
650
|
300
|
200
|
100
|
|
- Từ Chùa Long Quang đến giáp ranh xã Xuân
Thọ 1
|
300
|
150
|
100
|
80
|
3.
|
Đường ĐT644:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn giáp quốc lộ 1A đến cống Cầu Dần
|
500
|
350
|
250
|
100
|
|
- Đoạn từ cống Cầu Dần đến giáp tuyến tránh
quốc lộ 1A
|
400
|
250
|
150
|
100
|
|
- Đoạn từ giáp tuyến tránh quốc lộ 1A đến
giáp xã Xuân Lâm
|
200
|
150
|
80
|
50
|
4.
|
Đường Nguyễn Hồng Sơn:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn quốc lộ 1A đến giáp xã Xuân Thọ 1
|
700
|
450
|
300
|
150
|
|
- Đoạn quốc lộ 1A đến tràn ngăn mặn khu phố
Long Phước
|
250
|
150
|
100
|
70
|
5.
|
Đường Hai Bà Trưng:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ quốc lộ 1A đến giáp đường Lương
Văn
|
1.000
|
500
|
300
|
200
|
|
Chánh.
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ đường Lương Văn Chánh đến giáp
trụ sở Công an huyện
|
700
|
350
|
250
|
150
|
6.
|
Đường Lương Văn Chánh
|
1.000
|
500
|
300
|
200
|
7.
|
Đường Trần Bình Trọng:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến Lương Văn
Chánh
|
1.000
|
500
|
300
|
200
|
|
- Đoạn còn lại
|
300
|
150
|
100
|
70
|
8.
|
Đường Nguyễn Huệ
|
1.200
|
600
|
300
|
200
|
9.
|
Đường Bùi Thị Xuân
|
600
|
350
|
200
|
100
|
10.
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
500
|
300
|
200
|
100
|
11.
|
Đường Hùng Vương
|
500
|
300
|
200
|
100
|
12.
|
Đường Lê Lợi:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ quốc lộ 1A đến giáp biển
|
500
|
300
|
200
|
100
|
|
- Đoạn còn lại
|
300
|
150
|
100
|
70
|
13.
|
Đường Phan Bội Châu
|
900
|
300
|
200
|
100
|
14.
|
Đường Phan Đình Phùng
|
1.000
|
350
|
200
|
100
|
15.
|
Đường Ngô Quyền
|
600
|
300
|
200
|
100
|
16.
|
Đường Lê Thành Phương
|
600
|
300
|
200
|
100
|
17.
|
Đường Hoàng Hoa Thám
|
500
|
300
|
200
|
100
|
18.
|
Võ Thị Sáu
|
500
|
300
|
200
|
100
|
19.
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
400
|
250
|
200
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Giá đất các khu dân cư mới:
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
STT
|
Tên khu dân cư
|
Giá đất
|
1
|
Nam Nguyễn Hồng Sơn:
|
|
|
- Trục đường rộng 3 mét, 6 mét
|
500
|
|
- Trục đường rộng 10 mét
|
600
|
2
|
Tây Dân Phước:
|
|
|
- Trục đường rộng 3 mét (ô phố G)
|
350
|
|
- Trục đường rộng 3 mét
|
400
|
|
- Trục đường rộng 4 mét (ô phố G)
|
450
|
|
- Trục đường rộng 4 mét (ô phố C)
|
450
|
|
- Trục đường rộng 4 mét
|
500
|
|
- Trục đường rộng 16 mét
|
900
|
3
|
An Bình Thạnh, xã Xuân Thọ 2:
|
|
a
|
Ô Phố B:
|
|
|
- Trục đường rộng 12 mét (trước mặt chợ)
|
1.200
|
|
- Trục đường rộng 16 mét, 25 mét (đường vào
chợ)
|
1.200
|
|
- Quốc lộ 1A
|
1.500
|
b
|
Ô Phố J:
|
|
|
- Trục đường rộng 6 mét
|
350
|
|
- Trục đường rộng 12 mét
|
500
|
|
- Trục đường rộng 16 mét
|
550
|
c
|
Ô Phố I:
|
|
|
- Trục đường rộng 12 mét
|
1.000
|
|
- Trục đường rộng 16 mét
|
1.200
|
|
- Quốc lộ 1A
|
1.500
|
d
|
Ô Phố E:
|
|
|
- Trục đường rộng 12 mét
|
1.000
|
|
- Trục đường rộng 25 mét
|
1.200
|
|
- Quốc lộ 1A
|
1.500
|
1.4. Đất ở tại thị trấn Hai Riêng:
Đơn vị tính: 1000đ/m2
STT
|
Tên đường, đoạn
đường
|
Giá đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1.
|
Đường Trần Hưng Đạo:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba Hoàng Hoa Thám đến giáp
trụ sở UBND huyện Sông Hinh
|
600
|
300
|
150
|
100
|
|
- Đoạn từ UBND huyện Sông Hinh đến đường Hồ
Xuân Hương
|
250
|
120
|
80
|
50
|
|
- Đoạn từ ngã ba Hoàng Hoa Thám đến giáp
Huyện đội
|
300
|
150
|
90
|
50
|
|
- Đoạn từ Huyện đội đến giáp trụ sở Chi
nhánh Điện Sông Hinh
|
250
|
120
|
80
|
50
|
|
- Đoạn từ Chi nhánh Điện Sông Hinh đến cầu
Buôn Thô
|
180
|
100
|
70
|
50
|
2.
|
Đường Lê Lợi:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã tư đường Trần Hưng Đạo đến giáp
ngã ba đường Hai Bà Trưng
|
600
|
300
|
150
|
100
|
|
- Đoạn từ ngã ba đường Hai Bà Trưng đến
giáp ngã ba đường Hoàng Văn Thụ
|
250
|
150
|
100
|
50
|
|
- Đoạn từ ngã ba đường Hoàng Văn Thụ đến giáp
trụ sở Đoạn quản lý đường bộ Phú Yên
|
180
|
100
|
70
|
50
|
3.
|
Đường Nguyễn Trãi:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã tư đường Trần Hưng Đạo đến
giáp ngã ba Nguyễn Công Trứ
|
600
|
300
|
150
|
100
|
|
- Đoạn từ ngã ba Nguyễn Công Trứ đến giáp
ngã ba Chu Văn An
|
250
|
120
|
80
|
50
|
|
- Đoạn từ ngã ba Chu Văn An đến giáp đường Nguyễn
Huệ
|
180
|
100
|
70
|
50
|
4.
|
Đường Trần Phú
|
250
|
120
|
80
|
50
|
5.
|
Đường Nguyễn Công Trứ: đoạn từ ngã ba Nguyễn
Trãi đến giáp ngã ba Lương Văn Chánh
|
600
|
300
|
150
|
100
|
6.
|
Đường Nguyễn Huệ
|
200
|
100
|
70
|
50
|
7.
|
Đường Hồ Xuân Hương
|
250
|
120
|
80
|
50
|
8.
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi
|
250
|
120
|
80
|
50
|
9.
|
Đường Lương Văn Chánh:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã tư Trần Hưng Đạo đến giáp
đường
|
600
|
300
|
150
|
100
|
|
Nguyễn Công Trứ
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã tư Trần Hưng Đạo đến giáp ngã
tư Hai Bà Trưng
|
300
|
150
|
90
|
50
|
|
- Đoạn từ ngã tư Hai Bà Trưng đến cống số 2
|
200
|
100
|
70
|
50
|
10.
|
Đường Hai Bà Trưng:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba Lê Lợi đến giáp ngã tư
Lương Văn Chánh
|
250
|
120
|
80
|
50
|
|
- Đoạn từ ngã tư Lương Văn Chánh đến giáp
đường Hồ Xuân Hương
|
200
|
100
|
70
|
50
|
11.
|
Đường Ngô Quyền
|
200
|
100
|
70
|
50
|
12.
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
200
|
100
|
70
|
50
|
13.
|
Đường Bà Triệu
|
250
|
120
|
80
|
50
|
14.
|
Đường Hoàng Văn Thụ
|
200
|
100
|
70
|
50
|
15.
|
Đường Lê Thành Phương
|
120
|
80
|
60
|
50
|
16.
|
Đường Hoàng Hoa Thám:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba Trần Hưng Đạo đến giáp Bến
xe huyện Sông Hinh
|
250
|
120
|
80
|
50
|
|
- Đoạn từ Bến xe đến giáp Trường Tiểu học
thị trấn Hai Riêng số 2
|
180
|
100
|
70
|
50
|
17.
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu: đoạn từ đường
Hoàng Hoa Thám đến giáp đường Nguyễn Trãi
|
180
|
100
|
70
|
50
|
18.
|
Đường Chu Văn An
|
180
|
80
|
60
|
50
|
19.
|
Đường Tuệ Tĩnh
|
120
|
80
|
60
|
50
|
20.
|
Đường Lê Quý Đôn
|
120
|
80
|
60
|
50
|
21.
|
Đường ĐT645:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ranh giới xã EaBia đến cầu Buôn
Thô
|
100
|
80
|
60
|
50
|
|
- Đoạn từ trụ sở Đoạn quản lý đường bộ đến
giáp trạm y tế
|
100
|
80
|
60
|
50
|
|
- Đoạn từ trạm y tế thị trấn đến ngã ba đi
Buôn Ken
|
100
|
80
|
60
|
50
|
22.
|
Đường ĐT649: đoạn từ ngã ba ĐT645 đến ranh
giới xã Đức Bình Tây
|
100
|
80
|
60
|
50
|
23.
|
Các đoạn đường còn lại trong thị trấn
|
80
|
70
|
60
|
50
|
24
|
Đất ở các buôn thuộc thị trấn
|
70
|
50
|
30
|
|
25.
|
Đường bê tông từ đường Trần Hưng Đạo đi buôn
Hai Klôk xã Ea Bia
|
80
|
|
|
|
26.
|
Khu dân cư mới khu phố 3
|
70
|
|
|
|
27.
|
Đường Nơ Trang Long
|
120
|
80
|
70
|
50
|
1.5. Đất ở tại thị trấn La Hai:
Đơn vị tính:1.000đ/m2
STT
|
Tên đường, đoạn đường
|
Giá đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1.
|
Đường Lê Lợi (toàn bộ đường)
|
640
|
400
|
200
|
130
|
2.
|
Đường Trần Phú:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ đường Nguyễn Du cho đến hết đường
Trần Phú (khu xóm Ga)
|
500
|
300
|
200
|
100
|
|
- Đoạn từ đường Nguyễn Du đến Lê Thánh Tôn
(nút giao trục miền Tây)
|
640
|
400
|
200
|
130
|
3.
|
Đường Nguyễn Trãi: đoạn từ đường Lê Thành Phương
đến đường Lê Thánh Tôn
|
500
|
300
|
200
|
100
|
4.
|
Đường Nguyễn Huệ:
|
|
|
|
|
|
- Từ đường ĐT641 đến đường Lê Lợi
|
500
|
300
|
200
|
100
|
|
- Từ đường Lê Lợi đến đường sắt Bắc Nam
|
400
|
300
|
200
|
100
|
5.
|
Đường ĐT641:
|
|
|
|
|
|
- Từ đường ĐT642 (Km15+050) đến Km16+000
(dốc Quận)
|
800
|
500
|
300
|
150
|
|
- Từ Km16+000 (dốc Quận) đến đường ĐT641 (Km16+600)
|
640
|
400
|
200
|
130
|
|
- Từ Km12+020 đến Km13+600
|
300
|
200
|
100
|
60
|
|
- Từ Km13+600 đến cầu La Hai (Km14+300)
|
400
|
200
|
100
|
80
|
|
- Từ Km16+600 đến km 16-900 (dốc Hố Ó)
|
400
|
200
|
100
|
80
|
6.
|
Đường Phan Lưu Thanh:
|
|
|
|
|
|
- Từ đường ĐT641 đến đường Trần Cao Vân
|
800
|
500
|
300
|
150
|
|
- Từ đường Trần Cao Vân đến ĐT641
|
600
|
400
|
300
|
200
|
7.
|
Đường Nguyễn Du: từ đường Trần Phú (Trạm
bảo vệ thực vật) đến đường Lê Thánh Tôn
|
500
|
300
|
200
|
100
|
8.
|
Đường Trần Cao Vân:
|
|
|
|
|
|
- Từ đường Phan Lưu Thanh đến HTX Nông
nghiệp Châu Bình
|
450
|
270
|
130
|
90
|
|
- Từ HTX Nông nghiệp Châu Bình đến đường
ĐT641 (Trung tâm Dạy nghề)
|
400
|
200
|
100
|
80
|
9.
|
Đường Trần Hưng Đạo:
|
|
|
|
|
|
- Từ đường Trần Phú (giao Lê Thánh Tôn) đến
đường Lê Thành Phương
|
500
|
300
|
200
|
100
|
|
- Từ đường Lê Thành Phương đến cầu mới La
Hai
|
400
|
200
|
100
|
80
|
|
- Từ cầu mới La Hai đến đường ĐT642 (cây
Dông - Long Hà)
|
500
|
300
|
200
|
100
|
10.
|
Đường Võ Thị Sáu: từ đường Trần Phú đến khu
tập thể giáo viên Trường Lê Lợi
|
400
|
200
|
100
|
80
|
11.
|
Đường Võ Trứ (nội thôn Long Châu): từ đường
Trần Cao Vân đến mương thủy lợi TBĐ Soi Bồi
|
250
|
150
|
100
|
50
|
12.
|
Đường Lương Tấn Thịnh (nội thôn Long Hà):
từ đường ĐT642 đến chợ cũ Long Hà
|
200
|
100
|
60
|
50
|
13.
|
Đường ĐT642:
|
|
|
|
|
|
- Từ Km12+500 (giáp ranh Xuân Sơn Bắc) đến Km14+700
|
250
|
200
|
100
|
50
|
|
- Từ Km14+700 đến Km15+050
|
500
|
300
|
200
|
100
|
|
- Từ cầu sắt La Hai đến Km18+000 (đèo
Ngang)
|
400
|
200
|
100
|
80
|
14.
|
Đường La Hai - Đồng Hội:
|
|
|
|
|
|
- Từ nút giao Trần Phú - Trần Hưng Đạo đến
điểm
|
400
|
200
|
100
|
80
|
|
đầu phía Tây cầu suối Bà Phấn
|
|
|
|
|
|
- Từ điểm cuối phía Tây cầu suối Bà Phấn
đến giáp ranh giới xã Xuân Quang 2
|
300
|
200
|
100
|
60
|
15.
|
Đường Trường Chinh (toàn bộ đường)
|
500
|
300
|
200
|
100
|
16.
|
Đường Lương Văn Chánh: từ đường ĐT641 đến Khu
di tích Phan Lưu Thanh
|
200
|
100
|
60
|
50
|
17.
|
Đường Lê Thành Phương:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Huệ (đường sắt Bắc Nam)
đến đường Nguyễn Trãi
|
200
|
100
|
60
|
50
|
|
- Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Trần
Hưng Đạo
|
200
|
100
|
60
|
50
|
18.
|
Đường Lê Thánh Tôn:
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ đường Nguyễn Du đến đường Trần
Phú
|
320
|
200
|
100
|
80
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Du đến đường ĐT641 (dốc Hố
Ó)
|
280
|
160
|
80
|
60
|
1.6. Đất ở tại thị trấn Củng Sơn:
Đơn vị tính: 1.
000đ/m2
STT
|
Tên đường, đoạn
đường
|
Giá đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1.
|
Đường Trần Phú: từ giao đường Trần Hưng Đạo
đến mương nước thủy lợi (cách ngã tư Lê Lợi với đường Trần Phú 110m về phía
sông Ba)
|
360
|
180
|
100
|
70
|
2.
|
Đường Trần Phú: từ mương nước thủy lợi
(cách ngã tư Lê Lợi với đường Trần Phú 110m về phía sông Ba) đến cầu Suối Cá
|
360
|
180
|
100
|
70
|
3.
|
Đường Trần Phú: đoạn từ cầu Suối Cá đến bờ
sông Ba
|
360
|
180
|
100
|
70
|
4.
|
Đường Nguyễn Chí Thanh: từ giao đường Trần Phú
đến giao đường Hùng Vương
|
450
|
200
|
100
|
70
|
5.
|
Đường Lê Lợi: từ giao đường Trần Phú đến
giao đường Hùng Vương
|
450
|
200
|
100
|
70
|
6.
|
Đường Trần Phú kéo dài: từ giao đường Trần
Hưng Đạo đến Ban quản lý rừng phòng hộ (cống ông Bê)
|
200
|
100
|
80
|
50
|
7.
|
Đường Trần Hưng Đạo: từ Trường Tiểu học số
2 thị trấn Củng Sơn đến giao đường số 11
|
180
|
100
|
80
|
50
|
8.
|
Đường Nguyễn Thị Minh Khai: từ Trường PTCS thị
trấn Củng Sơn đến giao đường số 11
|
180
|
100
|
80
|
50
|
9.
|
Đường Nguyễn Chí Thanh: từ giao đường Trần
Phú đến đường lên bể nước máy Hòn Ngang
|
180
|
100
|
80
|
50
|
10.
|
Đường Nguyễn Chí Thanh: từ giao đường Hùng Vương
đến giao đường số 11
|
180
|
100
|
80
|
50
|
11.
|
Đường Lê Lợi: từ giao đường Hùng Vương đến
đường 24 tháng 3
|
180
|
100
|
80
|
50
|
12.
|
Đường Lê Lợi: từ giao đường Trần Phú đến
đường lên bể nước máy Hòn Ngang
|
180
|
100
|
80
|
50
|
13.
|
Đường Hai Bà Trưng: từ giao đường Trần Hưng
Đạo đến giao đường Nguyễn Chí Thanh
|
180
|
100
|
80
|
50
|
14.
|
Đường Hai Bà Trưng: từ giao đường Nguyễn
Chí Thanh đến giao đường Lê Lợi
|
180
|
100
|
80
|
50
|
5.
|
Đường Hùng Vương: từ giao đường Lê Lợi đến
giao đường Trần Hưng Đạo
|
180
|
100
|
80
|
50
|
16.
|
Đường 24 tháng 3: đoạn giao đường vào bến
nước ông Đa đến UBND thị trấn cũ
|
160
|
100
|
80
|
50
|
17.
|
Đường 24 tháng 3: đoạn từ UBND thị trấn cũ
đến hết sân vận động
|
140
|
100
|
80
|
50
|
18.
|
Đường nội bộ chợ Sơn Hòa: từ giao đường Lê
Lợi đến giao đường Nguyễn Chí Thanh
|
300
|
150
|
90
|
50
|
19.
|
Đường Võ Thị Sáu: từ giao đường Lê lợi đến
giao đường Trần Hưng Đạo
|
180
|
100
|
80
|
50
|
20.
|
Đường 24 tháng 3 nối dài: từ Cầu Móng đến
quốc lộ 25
|
140
|
100
|
80
|
50
|
21.
|
Đường Hùng Vương: từ giao đường Trần Hưng Đạo
đến xóm Hồ Suối Bùn
|
140
|
100
|
80
|
50
|
22.
|
Các đoạn đường còn lại trong khu vực hồ
Suối Bùn
|
110
|
80
|
50
|
30
|
23.
|
Đường Trần Hưng Đạo: đoạn từ giao đường số
11 đến hết khu Thổ Đá
|
110
|
80
|
50
|
30
|
24.
|
Đường số 11: từ giao đường Trần Hưng Đạo
đến giao đường Lê Lợi
|
140
|
80
|
50
|
30
|
25.
|
Đường 24 tháng 3 nối dài: đến bến nước Ông
Đa đến giao ĐT646
|
110
|
80
|
50
|
30
|
26.
|
Đường Võ Thị Sáu: đoạn từ đường Trần Hưng
Đạo đến bờ hồ Suối Bùn
|
110
|
80
|
50
|
30
|
27.
|
Đoạn giao đường 24 tháng 3 với ĐT646 đến
ngã tư cây me
|
70
|
50
|
40
|
30
|
28.
|
Đoạn giao đường 24 tháng 3 với ĐT646 đến
thác Tịnh Sơn
|
70
|
50
|
40
|
30
|
1.7. Đất ở tại thị trấn Phú Hòa:
Đơn vị tính: 1.
000đ/m2
STT
|
Tên đường, đoạn
đường
|
Giá đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1.
|
Quốc lộ 25:
|
|
|
|
|
|
+ Từ Km11+700 đến Km13+100
|
500
|
350
|
200
|
120
|
|
+ Từ Km10+200 (ranh giới Hòa Thắng – thị
trấn Phú Hòa) đến Km11+700
|
450
|
350
|
200
|
120
|
|
+ Từ Km13+100 đến ranh giới thị trấn Phú Hòa
– Hòa Định Tây
|
100
|
70
|
60
|
50
|
2.
|
Đường liên xã Hòa An – Hòa Thắng – thị Trấn
Phú Hòa:
|
|
|
|
|
|
+ Từ ranh giới Hòa Thắng - thị Trấn Phú Hòa
đến quốc lộ 25
|
150
|
100
|
80
|
60
|
3.
|
Đường Đông - Tây, Nam - Bắc thị trấn Phú
Hòa:
|
|
|
|
|
|
+ Đường Đông - Tây
|
400
|
250
|
150
|
100
|
|
+ Đường Nam - Bắc
|
400
|
250
|
150
|
100
|
|
+ Đường mặt cắt 4/4
|
400
|
250
|
150
|
100
|
|
- Đường nội bộ trong khu dân cư N.03, N.07
và tái định cư N.09
|
|
|
|
|
|
+ Đường rộng trên 11,5 mét
|
400
|
|
|
|
|
+ Đường rộng từ 11,5 mét trở xuống
|
250
|
|
|
|
4.
|
Các đường còn lại trong thị trấn:
|
|
|
|
|
|
+ Khu vực 1
|
150
|
80
|
70
|
50
|
|
+ Khu vực 2
|
100
|
70
|
60
|
50
|
2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
tại đô thị
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại
đô thị được xác định bằng 60% giá đất ở tương ứng cho từng đường phố, đoạn phố,
vị trí đất của từng đô thị.
3. Đất ở tại nông thôn
3.1. Đất ở tại nông thôn thuộc huyện Tuy An:
a) Xã đồng bằng:
Đơn vị tính :
1000đồng/m2
STT
|
Tên xã, đoạn đường
|
Giá đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1.
|
Xã An Chấn
|
|
|
|
|
|
- Quốc lộ 1A:
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn từ ranh giới xã An Phú - An Chấn đến
đường đi lên Chùa Thiên Ân
|
700
|
250
|
150
|
90
|
|
+ Đoạn từ đi lên Chùa Thiên Ân đến ranh
giới An Chấn - An Mỹ
|
600
|
200
|
100
|
80
|
|
- Đường giao thông liên xã:
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn từ cầu Đồng Nai đến cống rọc Bà Tựng
|
600
|
400
|
200
|
100
|
|
+ Đoạn từ cống rọc Bà Tựng đến đến giáp ranh
xã An Chấn - An Mỹ
|
500
|
300
|
200
|
100
|
|
- Đường xã lộ:
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn từ đường sắt đến Cầu Chùa
|
400
|
250
|
150
|
100
|
|
+ Đoạn từ cầu Chùa đến Biển
|
600
|
300
|
200
|
100
|
|
- Đường liên thôn:
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn từ khe nước bầu Đồng Nai đến Đồn
Biên phòng
|
500
|
300
|
200
|
100
|
|
+ Đường bê tông xi măng đoạn tiếp giáp
đường xã lộ (từ HTX Nông nghiệp An Chấn) đến tiếp giáp đường liên xã An Chấn
- An Mỹ
|
350
|
200
|
130
|
100
|
|
- Các đường còn lại trong xã:
|
|
|
|
|
|
+ Khu vực 1
|
250
|
150
|
100
|
80
|
|
+ Khu vực 2
|
200
|
120
|
80
|
70
|
2.
|
Xã An Mỹ
|
|
|
|
|
|
- Quốc lộ 1A:
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn từ ranh giới xã An Mỹ - An Chấn đến
đường bê tông xi măng vào Trường Lê Thành Phương
|
700
|
350
|
250
|
150
|
|
+ Đoạn từ đường bê tông xi măng vào Trường
Lê Thành Phương đến ranh giới xã An Mỹ - An Hòa
|
400
|
200
|
100
|
50
|
|
- Đường ĐT643:
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn từ ngã tư Hòa Thái đến hết Nhà máy
lắp ráp ô tô
|
550
|
350
|
200
|
100
|
|
+ Đoạn từ hết Nhà máy lắp ráp ô tô đến cuối
cầu sắt
|
250
|
130
|
70
|
50
|
|
- Đường liên xã:
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn từ ranh giới xã An Mỹ - An Chấn đến
ranh giới xã An Mỹ - An Hòa
|
350
|
200
|
80
|
50
|
|
- Đường liên thôn:
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn từ ngã ba Giai Sơn đến cuối xóm Gành
Dưa
|
300
|
150
|
80
|
50
|
|
+ Đoạn từ ngã tư Hòa Thái đến Hội trường 1
tháng 4
|
700
|
350
|
200
|
100
|
|
+ Đoạn từ Hội trường 1 tháng 4 đến Núi Mây
|
400
|
200
|
100
|
70
|
|
+ Đoạn từ chợ Cũ đến Cầu Hầm và từ chợ Cũ
đến Núi Một
|
200
|
100
|
70
|
50
|
|
+ Đoạn từ ngã ba Giai Sơn đến Trường Tiểu
học số 2
|
150
|
80
|
60
|
50
|
|
+ Đoạn từ chợ Mới đi qua trường Nguyễn Thái
Bình đến cuối đường bê tông xóm 5 thôn Hòa Đa
|
200
|
100
|
70
|
50
|
|
+ Đoạn từ Nhà hát nhân dân cũ đến ngã ba
cuối xóm 4 thôn Phú Long
|
200
|
100
|
70
|
50
|
|
- Khu vực ven chợ An Mỹ
|
700
|
|
|
|
|
- Các đường còn lại trong xã:
|
|
|
|
|
|
+ Khu vực 1
|
300
|
200
|
100
|
50
|
|
+ Khu vực 2
|
200
|
100
|
70
|
50
|
3.
|
Xã An Hòa
|
|
|
|
|
|
- Quốc lộ 1A:
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn từ ranh giới xã An Mỹ - An Hòa đến
phía Bắc cầu Chùa Hang
|
350
|
150
|
70
|
50
|
|
+ Đoạn từ phía Bắc cầu Chùa Hang đến ranh
giới xã An Hòa - An Hiệp
|
400
|
150
|
80
|
50
|
|
- Đường liên xã:
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn từ ranh giới xã An Hòa - An Mỹ đến
cầu Tân An
|
300
|
150
|
80
|
50
|
|
+ Đoạn từ cầu Tân An đến vườn dừa Ông Tánh
|
400
|
200
|
80
|
50
|
|
+ Đoạn từ vườn dừa Ông Tánh đến ranh giới
xã An Hòa - An Hải
|
200
|
100
|
70
|
50
|
|
+ Đoạn từ cổng chào Hội Sơn đến Trường Tiểu
học An Hòa số 2
|
300
|
150
|
80
|
50
|
|
+ Từ Trường Tiểu học An Hòa số 2 đến khu
dân cư Tân An
|
500
|
250
|
150
|
60
|
|
+ Đoạn từ ngã ba Chợ Yến đến cổng chào thôn
Phú Thường
|
300
|
150
|
80
|
50
|
|
+ Đoạn từ cổng chào thôn Phú Thường đến trụ
sở thôn Phú Thường
|
200
|
100
|
60
|
50
|
|
+ Đoạn từ ngã ba đường sắt thôn Phú Điềm
đến Trường Tiểu học An Hòa số 1
|
200
|
120
|
60
|
50
|
|
+ Đoạn từ Trường Tiểu học số 1 đến cầu Tân
An
|
150
|
80
|
60
|
50
|
|
+ Đoạn từ đường xã lộ cũ qua khu dân cư
thôn Tân An
|
120
|
70
|
60
|
50
|
|
- Khu dân cư Tân An:
|
|
|
|
|
|
+ Trục đường xã lộ
|
450
|
|
|
|
|
+ Trục đường rộng trên 16m
|
400
|
|
|
|
|
+ Trục đường rộng 10m
|
350
|
|
|
|
|
+ Trục đường rộng 9m
|
300
|
|
|
|
|
+ Trục đường rộng 7,5m
|
270
|
|
|
|
|
+ Trục đường rộng 6m
|
250
|
|
|
|
|
- Các đường còn lại trong xã:
|
|
|
|
|
|
+ Khu vực 1
|
200
|
100
|
70
|
50
|
|
+ Khu vực 2
|
150
|
80
|
60
|
50
|
4.
|
Xã An Hải
|
|
|
|
|
|
- Đường giao thông liên xã:
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn từ UBND xã đến chợ
|
350
|
200
|
100
|
50
|
|
+ Đoạn từ ranh giới xã An Hòa - An Hải đến trụ
sở UBND xã
|
200
|
100
|
70
|
50
|
|
- Đường liên thôn:
|
|
|
|
|
|
+ Đường đi Phước Đồng (đường bê tông nhựa)
đoạn từ ngã ba khu tái định cư cầu An Hải đến hết đường bê tông nhựa
|
250
|
150
|
70
|
50
|
|
- Các đường còn lại trong xã:
|
|
|
|
|
|
+ Khu vực 1
|
150
|
80
|
60
|
50
|
|
+ Khu vực 2
|
100
|
70
|
60
|
50
|
5.
|
Xã An Hiệp
|
|
|
|
|
|
- Quốc lộ 1A:
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn từ ranh giới xã An Hòa - An Hiệp đến
hết Chùa Thiền Sơn
|
300
|
150
|
70
|
50
|
|
+ Đoạn từ hết Chùa Thiền Sơn đến ranh giới
xã An Hiệp - An Cư
|
150
|
80
|
60
|
50
|
|
- Đường giao thông nông thôn xã:
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn giáp quốc lộ 1A đến cầu Cây Gạo thôn
Phong Phú
|
100
|
70
|
60
|
50
|
|
+ Đoạn giáp quốc lộ 1A đến cầu chợ Phiên
Thứ cũ
|
100
|
70
|
60
|
50
|
|
+ Đoạn xung quanh chợ Phiên Thứ mới
|
160
|
|
|
|
|
+ Đoạn tiếp giáp quốc lộ 1A đến Ga Mỹ Phú I
|
100
|
80
|
60
|
50
|
|
+ Đoạn từ Ga Mỹ Phú I đến tiếp giáp An Cư
|
80
|
70
|
60
|
50
|
|
+ Đoạn từ cầu Cây Gạo đến ngã ba Đá Bàn
thôn Phước Hậu
|
80
|
70
|
60
|
50
|
|
- Các đường còn lại trong xã:
|
|
|
|
|
|
+ Khu vực 1
|
80
|
70
|
60
|
50
|
|
+ Khu vực 2
|
70
|
60
|
50
|
40
|
6.
|
Xã An Thạch
|
|
|
|
|
|
- Đường giao thông liên xã:
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn từ cầu Lò Gốm đến ngã ba Bà Ná
|
300
|
150
|
80
|
50
|
|
+ Đoạn từ ngã ba Bà Ná đến cống Sơn Chà
|
250
|
100
|
70
|
50
|
|
+ Đoạn từ ngã ba Bà Ná đến cổng văn hóa thôn
Phú Thịnh
|
200
|
100
|
70
|
50
|
|
+ Đoạn từ cổng văn hóa thôn Phú Thịnh đến
Đèo Đăng
|
100
|
70
|
60
|
50
|
|
+ Đoạn từ cầu Lò Gốm đến bờ đê thôn Quảng
Đức
|
150
|
80
|
60
|
50
|
|
+ Đoạn từ bờ đê thôn Quảng Đức đến cuối
đường bê tông xi măng thôn Hà Yến
|
120
|
70
|
60
|
50
|
|
- Các đường còn lại trong xã:
|
|
|
|
|
|
+ Khu vực 1
|
100
|
70
|
60
|
50
|
|
+ Khu vực 2
|
80
|
70
|
60
|
50
|
7.
|
Xã An Ninh Tây:
|
|
|
|
|
|
- Đường giao thông liên xã:
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn từ cống Sơn Chà đến tiếp giáp đường
đi nghĩa địa Gò Dầu
|
200
|
80
|
60
|
50
|
|
+ Đoạn tiếp giáp đường đi nghĩa địa Gò Dầu
đến ngã ba xóm vườn Diêm Điền
|
250
|
150
|
70
|
50
|
|
+ Đoạn từ ngã ba xóm vườn Diêm Điền đến
ranh giới xã An Ninh Tây - An Ninh Đông
|
500
|
250
|
150
|
70
|
|
- Đường giao thông liên thôn:
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn từ Chợ Thủy đến ngã ba Xóm Giả
|
400
|
200
|
150
|
70
|
|
+ Đoạn từ Chợ Thủy đến ngã ba cuối thôn Tiên
Châu - Bình Thạnh
|
300
|
150
|
70
|
50
|
|
+ Đoạn từ dốc Bà Trơn đến Cảng cá thôn Tiên
Châu
|
450
|
250
|
150
|
100
|
|
+ Đoạn từ ngã ba Đội thuế đến tiếp giáp
đường vào Chùa Hưng Thiện
|
240
|
130
|
70
|
50
|
|
+ Đoạn từ ngã ba cây xăng dầu HTX Nông nghiệp
Tây An Ninh đến cửa Bà Chỉ
|
240
|
130
|
70
|
50
|
|
+ Đoạn từ ngã ba cuối thôn Tiên Châu đến
cổng chào thôn Bình Thạnh (cầu gỗ)
|
150
|
80
|
70
|
50
|
|
+ Đoạn từ ngã ba Xóm Giã đến Bến Cá cũ thôn
Tiên Châu
|
150
|
80
|
70
|
50
|
|
+ Đoạn từ ngã ba cuối thôn Tiên Châu đến
dốc Miếu Bình Thạnh
|
100
|
70
|
60
|
50
|
|
+ Đoạn từ ngã ba Bà Thưng đến bờ tràn Sơn Chà
thôn Diêm Điền
|
150
|
100
|
70
|
50
|
|
+ Đoạn từ ngã ba Cảng cá Tiên Châu đi cầu
gỗ Bình Thạnh (đường nội vùng nuôi tôm)
|
250
|
100
|
60
|
50
|
|
- Các đường còn lại trong xã:
|
|
|
|
|
|
+ Khu vực 1
|
250
|
150
|
70
|
50
|
|
+ Khu vực 2
|
100
|
70
|
60
|
50
|
8.
|
Xã An Ninh Đông
|
|
|
|
|
|
- Đường giao thông liên xã:
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn từ ranh giới xã An Ninh Tây - An
Ninh Đông đến HTX Nông nghiệp Đông An Ninh
|
400
|
200
|
100
|
50
|
|
+ Đoạn từ HTX Nông nghiệp Đông An Ninh đến cuối
đường 773
|
200
|
100
|
60
|
50
|
|
+ Đoạn từ Bưu điện thôn 5 đến đầu cống Đèo
thôn 6
|
200
|
100
|
60
|
50
|
|
+ Đoạn từ ngã ba cổng bộ 6 đến đầu trong dốc
Đá Đen thôn 5
|
300
|
150
|
70
|
50
|
|
+ Đoạn từ Cống Đèo thôn 6 đến Gành Đá Đĩa
|
100
|
70
|
60
|
50
|
|
+ Đoạn từ cổng chào thôn 6 đến cuối xóm Bãi
Bàng
|
80
|
70
|
60
|
50
|
|
+ Đoạn từ ngã ba đường 773 thôn 7 đến giáp
Miễu thôn 7
|
150
|
70
|
60
|
50
|
|
+ Đoạn từ miễu thôn 7 đến giáp cuối đường
thôn 7
|
100
|
70
|
60
|
50
|
|
+ Đoạn từ đầu Mả Đạo đến Cầu Am
|
120
|
70
|
60
|
50
|
|
+ Đoạn từ Cầu Am đến Bến đò thôn 8
|
150
|
70
|
60
|
50
|
|
+ Đoạn từ HTX Nông nghiệp Nam An Ninh đến giáp
ranh giới xã An Cư
|
80
|
70
|
60
|
50
|
|
+ Đoạn từ chợ Đăng cũ thôn 8 đến giáp ngã
ba đường 773
|
100
|
70
|
60
|
50
|
|
+ Đoạn từ ngoài dốc Đá Đen đến giáp cuối
xóm 9 thôn 6
|
100
|
70
|
60
|
50
|
|
- Các đường còn lại trong xã:
|
|
|
|
|
|
+ Khu vực 1
|
150
|
80
|
70
|
50
|
|
+ Khu vực 2
|
80
|
70
|
60
|
50
|
9.
|
Xã An Dân
|
|
|
|
|
|
- Quốc lộ 1A:
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn từ phía Bắc cầu Ngân Sơn đến
Km1298+600
|
400
|
200
|
80
|
50
|
|
+ Đoạn từ Km1298+600 đến ranh giới huyện
Sông Cầu
|
200
|
100
|
70
|
50
|
|
- Đường xã lộ:
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn từ dốc Phú Mỹ đến đến ngã ba Cây Da
|
200
|
100
|
60
|
50
|
|
+ Đoạn từ ngã ba Cây Da đến cầu An Thổ
|
150
|
80
|
60
|
50
|
|
+ Đoạn từ cầu An Thổ đến Trường Tiểu học số
2
|
100
|
80
|
60
|
50
|
|
- Các đường còn lại trong xã:
|
|
|
|
|
|
+ Khu vực 1
|
100
|
80
|
70
|
50
|
|
+ Khu vực 2
|
80
|
70
|
60
|
50
|
10.
|
Xã An Định:
|
|
|
|
|
|
- Đường ĐT641:
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn từ đỉnh Đèo Thị đến cống chân Đèo
Thị (nhà Ông Tiện)
|
100
|
80
|
60
|
50
|
|
+ Đoạn từ cống chân Đèo Thị đến ranh giới
huyện Đồng Xuân
|
200
|
10
|
70
|
50
|
|
- Đường ĐT650:
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn từ cầu Cây Cam đến ranh giới xã An
Nghiệp
|
120
|
90
|
70
|
50
|
|
- Đường liên xã :
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn từ Hòn Đồn đến ngã ba đi Phong Hanh
|
150
|
100
|
70
|
50
|
|
+ Đoạn từ ngã ba đi Phong Hanh đến cầu Bà
Chưa
|
120
|
90
|
70
|
50
|
|
- Đường liên thôn:
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn từ tiếp giáp ĐT641 đi qua chợ Sen
đến tường tiểu học cũ
|
100
|
80
|
60
|
50
|
|
- Các đường còn lại trong xã:
|
|
|
|
|
|
+ Khu vực 1
|
100
|
80
|
60
|
50
|
|
+ Khu vực 2
|
80
|
70
|
60
|
50
|
11.
|
Xã An Nghiệp
|
|
|
|
|
|
- Đường ĐT650:
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn từ ranh giới An Nghiệp - An Định đến
tràng vùng 9 An Nghiệp
|
200
|
100
|
70
|
50
|
|
+ Đoạn từ tràng vùng 9 đến cầu Ông Tài
|
300
|
150
|
80
|
50
|
|
+ Đoạn còn lại Đường ĐT650
|
80
|
70
|
60
|
50
|
|
- Đường liên xã:
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn từ ngã ba vùng 9 Trung Lương 1 đến
cầu 10 Di
|
150
|
80
|
60
|
50
|
|
+ Đoạn từ ngã ba vùng 10 Trung Lương 1 đến
hồ Đồng Tròn
|
150
|
80
|
60
|
50
|
|
+ Đoạn từ cầu Bà Chưa xã An Định đến cống
Cây Dông
|
100
|
70
|
60
|
50
|
|
+ Đoạn từ cống Cây Dông đến chân đèo Hốc
Mây
|
80
|
70
|
60
|
50
|
|
- Các đường còn lại trong xã:
|
|
|
|
|
|
+ Khu vực 1
|
100
|
80
|
60
|
50
|
|
+ Khu vực 2
|
80
|
70
|
60
|
50
|
12.
|
Xã An Cư
|
|
|
|
|
|
- Quốc lộ 1A:
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn từ ranh giới xã An Hiệp - An Cư đến
đỉnh Dốc Chùa
|
300
|
100
|
80
|
60
|
|
+ Đoạn từ đỉnh Dốc Chùa đến giáp ranh thôn
Phú Tân - Phước Lương
|
400
|
150
|
80
|
60
|
|
+ Đoạn từ giáp ranh thôn Phú Tân - Phước
Lương đến chân đèo Tam Giang
|
300
|
100
|
70
|
50
|
|
+ Đoạn từ chân đèo Tam Giang đến giáp ranh
thị trấn Chí Thạnh
|
250
|
100
|
70
|
50
|
|
- Đường liên thôn:
|
|
|
|
|
|
+ Đoạn từ ngã ba Phú Tân 2 đến Cống Lỵ
|
400
|
200
|
100
|
70
|
|
+ Đoạn từ Cống Lỵ đến trường Nôm cũ (nhà
ông Lực)
|
300
|
100
|
70
|
50
|
|
+ Đoạn từ trường Nôm cũ (nhà ông Lực) đến
ngã ba xóm Chuối
|
200
|
100
|
70
|
50
|
|
+ Đoạn từ cổng văn hóa thôn Phước Lương đến
đường sắt
|
200
|
100
|
70
|
50
|
|
+ Đoạn từ cống Bà Cương đến cuối đường bê
tông xi măng (nhà Ông Nghi)
|
150
|
70
|
60
|
50
|
|
+ Đoạn từ Môm Hầm Thang đến chùa Phước Đồng
|
100
|
70
|
60
|
50
|
|
+ Đoạn từ chùa Phước Đồng đến ranh giới xã
An Cư – An Ninh Đông + Đoạn từ cuối đường bê tông xi măng (nhà ông Nghi) đến
Hốc Tre
|
100
|
70
|
60
|
50
|
|
+ Đoạn từ đập Bà Câu đến nhà thờ Đồng Cháy
|
80
|
70
|
60
|
50
|
|
- Khu quy hoạch dân cư thôn Phú Tân:
|
|
|
|
|
|
+ Trục đường quốc lộ 1A
|
400
|
|
|
|
|
+ Trục đường liên xã
|
300
|
|
|
|
|
+ Trục đường rộng 10m
|
200
|
|
|
|
|
+ Trục đường rộng 08m
|
150
|
|
|
|
|
+ Trục đường rộng 06m
|
100
|
|
|
|
|
- Các đường còn lại trong xã:
|
|
|
|
|
|
+ Khu vực 1
|
100
|
80
|
60
|
50
|
|
+ Khu vực 2
|
80
|
70
|
60
|
50
|
Phần C
ĐỊNH GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT MÀ CHÍNH PHỦ KHÔNG QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ ĐẤT
1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất
xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
đất tôn giáo tín ngưỡng
(bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất
có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông
nghiệp khác (gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm
nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật); Giá đất được xác định như sau:
- Nếu các loại đất này nằm tại đô thị thì xác
định bằng 50% giá đất ở tương ứng cho từng đoạn phố, đường phố, vị trí đất của
từng đô thị.
- Nếu các loại đất này nằm tại nông thôn thì
xác định bằng 50% giá đất ở tương ứng cho từng vị trí đất của từng loại xã tại
nông thôn.
2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công
cộng theo quy định của Chính phủ; các loại đất phi nông nghiệp khác (gồm đất
cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và
không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất
đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình
thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi
động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình,
cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản
xuất nông
nghiệp). Giá đất được xác định như sau:
- Nếu các loại đất này nằm tại đô thị thì xác
định bằng 60% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tương ứng cho từng
đoạn phố, đường phố, vị
trí đất của từng đô thị.
- Nếu các loại đất này nằm tại nông thôn thì
xác định bằng 60% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tương ứng cho
từng vị trí đất của từng loại
xã tại nông thôn.
3. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa:
Giá đất được xác định như sau:
- Trường hợp chỉ liền kề đất ở thì xác định
bằng 30% giá đất ở liền kề; chỉ liền kề đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
thì xác định bằng 50% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề; chỉ
liền kề với đất nông nghiệp
thì xác định bằng giá đất nông nghiệp liền
kề.
- Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác
nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất.
4. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng
khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử
dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản,
thì giá đất được xác định như sau:
- Trường hợp chỉ liền kề với đất ở thì xác
định bằng 30% giá đất ở liền kề; trường hợp chỉ liền kề với đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp thì xác định bằng 50% giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp liền kề; trường hợp không liền kề với hai loại đất trên thì xác
định bằng 50% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần
nhất.
- Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác
nhau thì xác định bằng 50% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề
hoặc giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất
(trường hợp không có đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề).
5. Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc
dụng: giá đất được xác định bằng 50% giá đất rừng sản xuất tương ứng cho từng
vị trí đất, loại xã.
6. Đối với đất nông nghiệp khác (theo quy
định tại điểm đ khoản 4 Điều 6
Nghị định 181/2004/NĐ-CP): giá đất được xác định
bằng 50% giá đất nông nghiệp liền kề. Nếu không có đất nông nghiệp liền kề thì
xác định bằng 50% giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất.
7. Giá đất trong các trường hợp sau được quy
định như sau:
a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở
nhưng không được xác định
là đất ở; đất nông nghiệp nằm trong phạm vi
địa giới hành chính phường thuộc thành phố Tuy Hòa: xác định bằng 2 lần mức giá
đất trồng cây hàng năm ở vị trí cao nhất cùng vùng (trong phạm vi địa bàn
phường).
b) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở
nhưng không được xác định
là đất ở; đất nông nghiệp nằm trong phạm vi
khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn các huyện đã được xác định ranh giới
theo qui hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt: Xác định bằng 1,5
lần mức giá đất trồng cây hàng năm ở vị trí cao nhất cùng vùng (trong cùng địa
bàn xã, thị trấn).
c) Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm
vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt
thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
Phần D
PHẠM VI
ÁP DỤNG
1. Bảng giá các loại đất được Ủy ban nhân dân
tỉnh quy định theo mục đích sử dụng đất nói trên sử dụng làm căn cứ để:
- Tính thuế đối với việc sử dụng đất và
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi
giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu
dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của
Luật Đất đai năm 2003.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất
không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy
định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.
- Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính
vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa
chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều
59 của Luật Đất đai năm 2003.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ
phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi
thường khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39,
Điều 40 của Luật Đất đai 2003.
- Tính tiền bồi thường đối với người có hành
vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho nhà nước theo quy định của
pháp luật.
2. Trường hợp nhà nước giao đất, cho thuê đất
theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất,
thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử
dụng đất không được thấp hơn mức giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
3. Giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận
về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền
sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Các quy định khác không có trong Bảng giá
này, được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành./.