Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 68/1999/TT-BTC hướng dẫn quản lý Nhà nước về tài chính dịch vụ tiết kiệm bưu điện của Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam

Số hiệu: 68/1999/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Trần Văn Tá
Ngày ban hành: 07/06/1999 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 68/1999/TT-BTC

Hà Nội, ngày 07 tháng 6 năm 1999

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 68/1999/TT-BTC NGÀY 7 THÁNG 6 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỂM ĐẶC THÙ TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DỊCH VỤ TIẾT KIỆM BƯU ĐIỆN CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM

Thi hành Điều 5 Quyết định số 215/1998/QĐ-TTg ngày 04/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức huy động, quản lý và sử dụng nguồn vốn tiền gửi tiết kiệm bưu diện, Bộ Tài chính hướng dẫn một số điểm đặc thù trong quản lý Nhà nước về tài chính đối với dịch vụ tiết kiệm Bưu điện của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam (TCT Bưu chính - Viễn thông) như sau:

I. NHỮNG NGUYÊN TẮC CHUNG

- Dịch vụ tiết kiệm Bưu điện thực hiện chế độ tài chính theo Quy chế tài chính của TCT Bưu chính - Viễn thông phù hợp với các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý tài chính đối với doanh nghiệp Nhà nước. Riêng một số điểm đặc thù của dịch vụ tiết kiệm Bưu điện quy định tại Quyết định số 215/1998/QĐ-TTg ngày 04/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này.

- Bộ Tài chính thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tài chính đối với hoạt động dịch vụ tiết kiệm Bưu điện.

II. NHỮNG QUI ĐỊNH CỤ THỂ

1. Về huy động và sử dụng nguồn vốn tiết kiệm bưu điện:

1.1- TCT Bưu chính - Viễn thông được phép huy động mọi nguồn tiền nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư dưới các hình thức nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm gửi góp.... Lãi suất huy động tiết kiệm do TCT Bưu chính - Viễn thông quyết định theo nguyên tắc tự trang trải được các khoản chi phí, bảo toàn phát triển các nguồn vốn và phù hợp với chính sách lãi suất do Ngân hàng Nhà nước qui định.

1.2- Nguồn vốn huy động tiết kiệm bưu điện được sử dụng theo thứ tự sau:

- TCT Bưu chính - Viễn thông được để lại tối đa 20% trên tổng số dư tiền gửi tiết kiệm của dân cư tại mọi thời điểm để đảm bảo chi trả thường xuyên cho người gửi tiền tiết kiệm khi đến hạn hoặc có nhu cầu rút tiền đột xuất.

- Chuyển giao cho Quỹ hỗ trợ đầu tư Quốc gia sử dụng để cho vay vốn đối với các dự án của Chính phủ và theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước đúng thời hạn với số lượng và kỳ hạn theo thỏa thuận được ký giữa Quỹ hỗ trợ đầu tư Quốc gia với TCT Bưu chính-Viễn thông.

- Trường hợp nguồn vốn sau khi đã chuyển cho Quỹ hỗ trợ đầu tư Quốc gia đủ theo kế hoạch và bảo đảm chi trả thường xuyên, nếu còn được sử dụng cho Quỹ hỗ trợ đầu tư Quốc gia vay bổ sung (nếu Quỹ có nhu cầu) hoặc mua trái phiếu Kho bạc Nhà nước, trái phiếu công trình.

2. Về quản lý các khoản thu, chi của dịch vụ tiết kiệm Bưu điện:

2.1- TCT Bưu chính-Viễn thông có trách nhiệm hạch toán đầy đủ, kịp thời các khoản thu phát sinh từ hoạt động dịch vụ tiết kiệm bưu điện. Bao gồm các khoản thu sau:

- Thu lãi cho vay Quĩ hỗ trợ đầu tư Quốc gia;

- Thu lãi tiền gửi;

- Thu lãi đầu tư vào trái phiếu Kho bạc Nhà nước, trái phiếu công trình.

2.2- Dịch vụ tiết kiệm Bưu điện được chi cho hoạt động theo các nội dung sau đây:

- Chi trả lãi tiền gửi tiết kiệm cho dân cư theo nguyên tắc đúng hạn và kịp thời.

- Chi phí chuyển tiền.

- Chi bù đắp rủi ro nghiệp vụ bao gồm: Rủi ro trong thanh toán và rủi ro ngân qũi do các nguyên nhân khách quan được Hội đồng quản trị TCT Bưu chính-Viễn thông phê duyệt.

- Các khoản chi quản lý hoạt động của dịch vụ tiết kiệm Bưu điện như chi lương, chi đào tạo huấn luyện nghiệp vụ, lễ tân khánh tiết, chi in ấn chỉ... theo chế độ Nhà nước qui định.

3.Về thuế giá trị gia tăng:

TCT Bưu chính-Viễn thông không phải nộp thuế giá trị gia tăng đối với khoản thu từ hoạt động cho vay Quỹ hỗ trợ đầu tư Quốc gia và hoạt động đầu tư mua trái phiếu Kho bạc Nhà nước, trái phiếu công trình, lãi tiền gửi của dịch vụ tiết kiệm Bưu điện.

4.Về chế độ hạch toán kế toán và báo cáo tài chính của dịch vụ Tiết kiệm Bưu điện:

TCT Bưu chính-Viễn thông có trách nhiệm tổ chức công tác kế toán, lập báo cáo quyết toán tài chính của hoạt động dịch vụ tiết kiệm Bưu điện theo qui định tại chế độ kế toán hoạt động dịch vụ tiết kiệm Bưu điện của Bộ Tài chính. Báo cáo quyết toán tài chính được gửi cho các cơ quan liên quan theo qui định hiện hành, đồng thời gửi cho Bộ Tài chính (Vụ Tài chính các Ngân hàng và Tổ chức tài chính).

5. Về lập kế hoạch: Hàng năm, TCT Bưu chính-Viễn thông có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính về hoạt động dịch vụ tiết kiệm Bưu điện gửi cho các cơ quan liên quan theo qui định hiện hành, đồng thời gửi Bộ Tài chính (Vụ Tài chính các Ngân hàng và Tổ chức tài chính) trong Quý IV năm trước gồm:

+ Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn.

+ Kế hoạch giá trị, kỳ hạn vốn tiết kiệm bưu điện chuyển cho Quỹ hỗ trợ đầu tư Quốc gia.

+ Kế hoạch thu, chi trả lãi tiền gửi, chi phí quản lý và chi bù đắp rủi ro nghiệp vụ.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. TCT Bưu chính Viễn thông chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng nguồn vốn, đảm bảo chi trả cho dân cư và chịu sự kiểm tra của cơ quan tài chính Nhà nước theo quy định của pháp luật và quy định tại Thông tư này.

2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ban hành.

Chủ tịch Hội đồng quản trị TCT Bưu chính Viễn thông, Tổng Giám đốc TCT Bưu chính Viễn thông và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, bổ sung, sửa đổi kịp thời.

 

Trần Văn Tá

(Đã ký)

 

THE MINISTRY OF FINANCE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
----------

No.68/1999/TT-BTC

Hanoi, June 07, 1999

 

CIRCULAR

PROVIDING SOME PECULIARITIES OF STATE FINANCIAL MANAGEMENT OF POSTAL DEPOSIT SERVICES OF THE VIETNAM POST AND TELECOMMUNICATIONS CORPORATION

In observation of Article 5 of Governmental Decision No.215/1998/QD-TTg of November 4, 1998, on mobilising, managing and utilising postal deposit sources, the Ministry of Finance (MoF) provides some peculiarities of State financial management of postal deposit services of the Vietnam Post and Telecommunications Corporation (VNPT) as follows:

I. GENERAL RULES

- Postal deposit services must pursue the financial regime ruled in VNPTs Financial Regulation which conforms to the existing State regulations on financial management of State-owned businesses. In particular, some peculiarities of postal deposit services referred to in Governmental Decision No.215/1998/QD-TTg dated November 4, 1998, are implemented as guided in this Circular.

- MoF fulfils its function as State financial manager of postal deposit services.

II. SPECIFIC REGULATIONS

1. Mobilisation and utilisation of postal deposit sources:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1.2- Mobilised postal deposit sources are used as follows:

- VNPT is allowed to set aside a maximum of 20 percent of the total outstanding deposit balance mobilised from the population at any time, in order to guarantee the regular payment of depositors, either according to the duedate or on customer’s unexpected demand.

- Transferring deposit sources to the National Investment Assistance Fund which are in use as loans for Government projects, under the Domestic Investment Encouragement Law, with term and quantity of loans exactly the same as identified in the agreement signed between the National Investment Assistance Fund and VNPT.

- In cases where there is a surplus of deposits left after a sufficient amount of capital has been transferred to the National Investment Assistance Fund as planned, and after regular payments have been ensured, such a source will be either added to the National Investment Assistance Fund (if needed) or be used to buy State Treasury bonds and project bonds.

2. Management of earnings and spending of postal deposit services:

2.1- VNPT is responsible for prompt, complete cost accounting of earnings coming up from postal deposit services. These include:

- Earning interest derived from loans provided for the National Investment Assistance Fund;

- Earning deposit interest;

- Earning interest made by investments in State Treasury bonds and project bonds.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Spending on the population’s deposit interest which meets the duedate;

- Spending on money transfer services;

- Spending that makes up for professional risks in relation to payments and cash, the reasons for which are totally objective confirmed and approved by VNPT Board of Directors;

- Spending on managing postal deposit services such as salaries, expenditures for professional training, reception and printing as per the State regulations.

3. Value added tax:

VNPT is not required to pay the value added tax on earnings from lending the National Investment Assistance Fund as well as from investments in State Treasury bonds and project bonds and deposit interest for postal deposit services.

4. Regime on cost accounting and financial reports on postal deposit services:

VNPT is responsible for monitoring accounting and formulating financial reports on postal deposit services in accordance with MoF regulation on the accounting regime on postal deposit services. Financial reports are dispatched to related bodies as decreed in the existing stipulations, and to MoF (the Financial Department for Banks and Financial Organisations).

5. Formulating plans:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



+ Plan for capital sources and capital utilisation;

+ Plan of value and term of postal deposit capital transferred to the National Investment Assistance Fund;

+ Plan for earnings from, and spending on deposit interest, management expenditures and compensation of professional risks.

III. IMPLEMENTATION

1- VNPT takes the responsibility of the laws for utilisation of capital sources and payments to the population under the control of State financial bodies as stipulated in the laws and in this Circular.

2- The Circular comes into effect 15 days after the date of issuance.

VNPT Board of Directors Chairman, VNPT General Director and related units are responsible for implementing this Circular. During the implementation, entanglements, if any, must be proposed to MoF for prompt consideration, addition and adjustments.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 68/1999/TT-BTC ngày 07/06/1999 hướng dẫn một số điểm đặc thù trong quản lý Nhà nước về tài chính đối với dịch vụ tiết kiệm bưu điện của Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.475

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.59.111
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!