|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
15908/BTC-TCT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đặng Hạnh Thu
|
Ngày ban hành:
|
26/12/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
15908/BTC-TCT
V/v tỷ lệ thu nhập chịu thuế tính trên doanh
thu đối với cá nhân kinh doanh.
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2008
|
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
Căn cứ Điều 38 Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Khoản 6 Điều 10 Chương II Luật thuế Thu nhập cá nhân số
04/2007/QH12; Căn cứ Điểm 1, Mục I Phần B Thông tư số
84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số
100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật thuế thu nhập cá nhân.
Bộ Tài chính ban
hành kèm theo công văn này Biểu tỷ lệ % ấn định thu nhập chịu thuế tính trên
doanh thu áp dụng đối với cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ chế độ kế toán theo nguyên tắc sau:
1. Biểu tỷ lệ ấn định
thu nhập chịu thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với cá nhân kinh doanh (sau
đây gọi là Biểu tỷ lệ TNCT) được xây dựng quy định cho sáu (6) nhóm ngành kinh
tế và năm (5) khu vực địa lý được đánh số thứ tự từ khu vực I đến khu vực V.
2. Tỷ lệ TNCT quy
định cho các khu vực và các nhóm ngành bao gồm tỷ lệ sàn (tỷ lệ tối thiểu) và tỷ
lệ trần (tỷ lệ tối đa).
3. Căn cứ Biểu tỷ
lệ TNCT của Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục thuế đối chiếu với tình hình kinh tế
xã hội tại địa phương để nghiên cứu và ban hành tỷ lệ TNCT áp dụng tại địa
phương theo đúng các nhóm ngành nghề đã quy định tại Biểu tỷ lệ, không chi tiết
thêm ngành nghề và không vượt quá khung tỷ lệ trần, sàn theo hướng dẫn của Bộ
Tài chính. Riêng đối với ngành thương mại bán các mặt hàng trong trường hợp cần
thiết có thể phân thành 2 nhóm: bán buôn, bán lẻ nhưng cũng không vượt quá
khung tỷ lệ (mức tỷ lệ trần và sàn) theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
4. Biểu tỷ lệ TNCT
này không áp dụng đối với thu nhập từ tiền hoa hồng môi giới thuộc nhóm thu nhập
từ tiền lương, tiền công quy định tại điểm 2, mục II, phần A
Thông tư số 84/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.
5. Đối với trường
hợp kinh doanh nhiều ngành nghề thì áp dụng theo tỷ lệ của hoạt động chính. Trường
hợp các hoạt động đều là hoạt động chính và không xác định được riêng biệt từng
hoạt động thì áp dụng tỷ lệ ngành nghề cao nhất.
Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc đề nghị các địa phương báo cáo để Bộ Tài chính (Tổng cục
Thuế) nghiên cứu sửa đổi bổ sung./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC;
- Ban PC;
- Lưu: VT; TCT (VT, TNCN (2b)).
|
TUQ.
BỘ TRƯỞNG
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Đặng Hạnh Thu
|
BIỂU TỶ LỆ % ẤN ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ
TÍNH TRÊN DOANH THU ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Công văn số: 15908/BTC-TCT ngày 26 tháng 12 năm 2008
của Bộ Tài chính)
STT
|
Ngành
nghề
|
KV
I
|
KV
II
|
KV
III
|
KV
IV
|
KV
V
|
1
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ
sản; khai khoáng; công nghiệp chế biến, chế tạo; sản xuất và phân phối điện, khi
đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí; cung cấp nước; hoạt động quản
lý và xử lý rác thải, nước thải.
Riêng:
- Hoạt động gia công, sửa
chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị
|
8-12
20-25
|
7-11
18-23
|
5-9
14-19
|
4-8
12-17
|
6-10
16-21
|
2
|
Xây dựng
Trong đó:
- Xây dựng có bao thầu
NVL
- Xây dựng không bao thầu
NVL
|
7-12
15-20
|
6-11
14-19
|
4-9
12-17
|
3-8
11-16
|
5-10
13-18
|
3
|
Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ôtô,
môtô, xe máy và xe có động cơ khác.
Trong đó:
- Bán buôn, bán lẻ hàng hoá
- Bán vàng bạc, đá quý, xe hai
bánh gắn máy
- Đại lý hưởng hoa hồng
- Sửa chữa ôtô, môtô, xe máy
và xe có động cơ khác
|
3-7
0.5-4
32-37
22-27
|
2.5-5
0.5-3
30-35
20-25
|
1.5-3
0.5-2
22-28
16-19
|
1.5-2
0.5-1.5
18-23
13-17
|
2-5
0.5-2.5
28-33
18-23
|
4
|
Vận tải kho bãi.
Trong đó:
- Vận tải hành khách
- Vận tải hàng hoá
- Cho thuê kho bãi và lưu giữ
hàng hoá
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ vận
tải
|
12-14
9-14
25-30
30-35
|
11-13
8-13
23-28
28-33
|
9-11
6-11
19-24
22-27
|
8-10
5-10
17-20
18-23
|
10-12
7-12
21-26
26-30
|
5
|
Dịch vụ ăn uống.
Riêng:
- Nhà hàng, quán rượu, bia, quầy
bar
|
20-25
25-30
|
18-23
23-28
|
13-18
15-20
|
10-14
11-15
|
16-21
18-23
|
6
|
Dịch vụ lưu trú và dịch vụ
khác.
Trong đó:
- Cho thuê nhà làm văn phòng,
cửa hàng; cho người nước ngoài thuê nhà; kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà
trọ.
- Cho học sinh, sinh viên, công
nhân khu lao động thuê nhà; cho các đối tượng khác thuê nhà để ở.
- Cho thuê máy móc, thiết bị
(không kèm theo người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình, cho
thuê tài sản khác.
- Cầm đồ.
- Dịch vụ khác
|
32-37
28-33
32-37
33-38
25-30
|
30-35
25-30
30-35
30-35
23-28
|
23-28
18-23
23-28
23-28
20-25
|
18-23
12-17
18-23
18-23
18-23
|
28-32
22-27
28-32
25-30
22-27
|
Ghi chú:
1 - Nhóm ngành nghề tại Biểu tỷ
lệ này được xác định theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết
định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
2 - Khu vực theo biểu tỷ lệ này
xác định căn cứ theo Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN năm
2007 như sau:
- Khu vực I: Vùng đô thị loại đặc
biệt gồm các phường thuộc các quận của thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí
Minh.
- Khu vực II: Vùng đô thị gồm
các phường thuộc các quận của các thành phố trực thuộc trung ương (không bao gồm
các phường nêu tại khu vực I nêu trên) và các phường thuộc thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (không bao gồm các phường quy định
tại khu vực III và khu vực IV dưới đây).
- Khu vực III: Vùng núi thấp -
vùng sâu gồm:
+ Các xã, phường, thị trấn miền
núi được công nhận là xã miền núi tại các Quyết định số 42/UB-QĐ ngày
23/5/1997; Quyết định số 26/1998/QĐ-UB ngày 18/3/1998; Quyết định số
21/1998/QĐ-UBDT&MN ngày 25/02/1998; Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT ngày
15/8/2005, Quyết định số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 của Uỷ ban Dân tộc và
các Quyết định sửa đổi, bổ sung củ a Uỷ ban Dân tộc.
+ Các xã, phường, thị trấn vùng
sâu là các xã đồng bằng có điều kiện khó khăn về địa lý tự nhiên, khắc nghiệt về
thời tiết, xa xôi hẻo lánh, x a các trung tâm văn hoá chính trị xã hội, đi lại
khó khăn, ... được xác định theo Thông tư liên tịch số
11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH- BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên Bộ Nội vụ - Lao động
- Thương binh và Xã hội - Tài chính - Uỷ ban Dân tộc mà cán bộ, công chức công
tác tại địa bàn được hưởng phụ cấp khu vực.
- Khu vực IV: Vùng cao - hải đảo
gồm
+ Các xã, phường, thị trấn được
công nhận là xã vùng cao theo các Quyết định của Uỷ ban Dân tộc nêu tại khu vực
III nêu trên.
+ Các xã hải đảo.
- Khu vực V: Vùng còn lại là các
xã, thị trấn không thuộc quy định tại khu vực III, khu vực IV nêu trên./.
Công văn số 15908/BTC-TCT về việc tỷ lệ thu nhập chịu thuế tính trên doanh thu đối với cá nhân kinh doanh do Bộ Tài chính ban hành
Official Dispatch No. 15908/BTC-TCT of December 26, 2008, on the taxable income-turnover ratios applicable to business individuals Văn bản này đang cập nhật Nội dung => Bạn vui lòng "Tải về" để xem.
Công văn số 15908/BTC-TCT ngày 26/12/2008 về việc tỷ lệ thu nhập chịu thuế tính trên doanh thu đối với cá nhân kinh doanh do Bộ Tài chính ban hành
17.791
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|