BỘ
TÀI CHÍNH
******
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
********
|
Số:45/1999/TT-BTC
|
Hà
Nội; ngày 14 tháng 05 năm 1999
|
THÔNG TƯ
BỘ TÀI CHÍNH SỐ 45/1999/TT-BTC NGÀY 4 THÁNG 5 NĂM 1999 QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC NHÀ NƯỚC ĐI CÔNG TÁC NGẮN HẠN Ở NƯỚC
NGOÀI
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 20/3/1996 và Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ qui định chi
tiết việc phân cấp quản lý, chấp hành và quyết toán Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ qui định nhiệm vụ, quyền
hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ban hành ngày 28 tháng 10 năm 1994 về nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi
công tác ngắn hạn ở nước ngoài như sau:
I. QUI ĐỊNH
CHUNG
1. Giải thích từ ngữ:
Trong Thông tư này những từ ngữ
sau đây được hiểu như sau:
1.1. Phụ cấp lưu trú là khoản tiền
mà người đi công tác nước ngoài được hưởng bao gồm: tiền ở, tiến ăn và tiêu vặt.
Tiền ở: Là tiền thuê phòng ở nước
ngoài trong thời gian công tác.
Tiền ăn và tiêu vặt: là tiền chi
cho các bữa ăn hàng ngày và tiêu vặt cá nhân trong thời gian công tác ở nước
ngoài.
1.2. Thời gian đi đường là thời
gian đi trên đường từ Việt Nam đến nước công tác và ngược lại.
1.3. Thời gian được hưởng tiền ở
là thời gian công tác ở nước ngoài theo quyết định cử đi công tác nước ngoài của
cấp có thẩm quyền, tính từ ngày nhập cảnh đến ngày xuất cảnh nước đến công tác
(không kể thời gian đi đường).
1.4. Thời gian được hưởng tiền
ăn và tiêu vặt là thời gian công tác ở nước ngoài theo quyết định cử đi công tác
nước ngoài của cấp có thẩm quyền, tính từ ngày xuất cảnh đến ngày nhập cảnh Việt
Nam (Kể cả thời gian đi đường).
Mọi trường hợp kéo dài thời gian
công tác không đúng theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì không được hưởng
phụ cấp lưu trú.
1.5. Thời gian chờ đợi là thời
gian do khách quan mà phải dừng lại ở nước ngoài không dự tính trước được.
2. Đối tượng áp dụng: Thông tư
này áp dụng cho cán bộ công chức thuộc các cơ quan, đơn vị hành chính sự
nghiệp, Đảng, đoàn thể và lực lượng vũ trang (sau đây gọi tắt là cơ quan,
đơn vị) được cử đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do Ngân sách Nhà nước đài thọ
kinh phí.
3. Các khoản chi cho công tác ngắn
hạn ở nước ngoài quy định tại Thông tư này nhằm tạo điều kiện cho người đi công
tác có khả năng thanh toán những khoản chi phí cần thiết về ăn, ở, đi lại thông
thường trong những ngày đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài.
4. Mức phụ cấp lưu trú: là mức
khoán chi cho người đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài tính cho từng nước áp dụng
cho cán bộ đi công tác ngắn hạn trong phạm vi thời gian không quá 180 ngày theo
nguyên tắc:
+ Đối với thời gian công tác dưới
30 ngày mức phụ cấp lưu trú được hưởng bằng mức khoán.
+ Đối với thời gian từ ngày thứ
31 đến ngày thứ 60: mức phụ cấp lưu trú được hưởng bằng 2/3 mức khoán.
+ Đối với thời gian từ
ngày thứ 61 đến ngày thứ 180, mức phụ cấp lưu trú được hưởng như sau:
Tiền ăn và tiêu vặt: được áp dụng
theo mức sinh hoạt phí ỏ từng nước đối với cán bộ đi công tác nhiệm kỳ tại
các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Phụ cấp tiền ở: bằng 1/2 mức
khoán tiền ở.
Phụ cấp lưu trú trong thời gian
chờ đợi: được hưởng 2/3 mức khoán phụ cấp lưu trú. Thời gian chờ được hưởng phụ
cấp lưu trú tối đa không quá 6 ngày trong thời gian một đợt công tác.
5. Loại ngoại tệ, tỷ giá áp dụng:
Loại ngoại tệ áp dụng trong việc xác định định mức, mức chi, tạm ứng và quyết
toán là: Đô la Mỹ (ký hiệu quốc tế USD).
Trường hợp thực tế chi bằng ngoại
tệ khác với USD sẽ được quy đổi trên cở sở tổng số được chi tính bằng USD. Tỷ
giá qui đổi giữa đồng đôla Mỹ (USD) và đồng ngoại tệ khác được căn cứ vào chứng
từ đổi tiền ở nước đến công tác. Trường hợp không có chứng từ qui đổi tỷ giá
thì áp dụng tỷ giá qui đổi ra Đôla Mỹ do Bộ Tài chính qui định.
6. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải
xem xét, cân nhắc khi cử cán bộ đi công tác nước ngoài bảo đảm tiết kiệm, có hiệu
quả trong phạm vi dự toán ngân sách chi cho công tác ngắn hạn ở nước ngoài hàng
năm của cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền thông báo.
II. QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
A. Thanh toán
các khoản chi đối với trường hợp Ngân sách nhà nước đài thọ toàn bộ chi phí:
Căn cứ vào quyết định cử cán bộ
đi công tác nước ngoài của cơ quan, đơn vị đã qui định: Ngân sách nhà nước đài
thọ toàn bộ chi phí thì cán bộ, công chức đi công tác được thanh toán các khoản
chi theo qui định sau:
1. Thanh toán chi phí đi lại
1.1. Tiêu chuẩn vé máy bay, tàu,
xe:
a. Vé máy bay:
- Vé đặc biệt (First class):
Dành cho các cán bộ lãnh đạo đương chức là Tổng bí thư Đảng, Chủ tịch nước, Phó
Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ,
Phó Thủ tướng Chính phủ, Uỷ viên Bộ Chính trị Trung ương Đảng.
- Vé loại Business class hoặc C
class: Dành cho cán bộ lãnh đạo có phụ cấp chức vụ hệ số 1,10 trở lên.
- Vé hạng thường (Economic class
hoặc Y class): Dành cho các chức danh cán bộ, công chức còn lại.
b. Vé tàu hoả, tàu biển và các
phương tiện giao thông khác:
- Vé loại hạng nhất (ghế ngồi hoặc
nằm): Dành cho cán bộ lãnh đạo có phụ cấp chức vụ hệ số 1,10 trở lên.
- Vé loại thường (ghế ngồi hoặc
nằm): Dành cho các cán bộ, công chức còn lại.
1.2. Thanh toán tiền vé máy bay,
tàu xe:
1.2.1. Mua vé máy bay:
Các đoàn đi công tác đều phải
mua vé tại các phòng vé của Hãng Hàng Không quốc gia Việt Nam, không mua qua
các đại lý (địa phương nào không có phòng vé của Hãng Hàng không quốc gia Việt Nam
thì được mua vé qua đại lý do Hãng Hàng không quốc gia Việt Nam thông báo).
Hãng Hàng không quốc gia Việt
Nam phải tổ chức sắp xếp phục vụ việc mua vé của khách hàng được thuận lợi, thống
nhất quy trình phục vụ vé máy bay cho các đoàn ra bằng nguồn kinh phí của Ngân
sách Nhà nước với Bộ Tài chính và công bố công khai cho khách hàng, đảm bảo
không gây phiền hà cho khách hàng.
Giá vé mà Hãng hàng không Quốc
gia Việt Nam thông báo hoặc mua cho khách tại các hãng hàng không khác phải đảm
bảo giá hợp lí nhất theo lịch trình ngắn nhất, vừa đảm bảo tiết kiệm chi cho
Ngân sách vừa đảm bảo tính cạnh tranh so với giá vé của các hãng hàng không nước
ngoài tại Việt Nam.
Trong trường hợp trên cùng một
tuyến đường bay mà giá vé máy bay của các Hãng hàng không khác rẻ hơn so với
hãng Hàng không quốc gia Việt Nam thông báo thì các đoàn đi công tác nước ngoài
cần cung cấp: hồ sơ đặt chỗ và báo giá của Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam và
của Hãng hàng không khác để làm căn cứ tạm ứng và quyết toán tiền vé.
1.2.2. Tạm ứng tiền mua vé máy
bay:
Việc tạm ứng tiền vé chỉ
được thực hiện sau khi đã có hồ sơ đặt chỗ và báo giá của Hãng hàng không với
các thông tin sau:
- Họ và tên hành khách.
- Giá vé
- Chặng bay.
- Số hiệu chuuyến bay.
- Hạng ghế
- Ngày, giờ đi đến của từng chặng
bay.
- Tình trạng chỗ.
1.2.3. Chứng từ thanh toán tiền
vé: máy bay, tàu, xe:
Đối với vé máy bay: hoá đơn thu
tiền hợp pháp của các Hãng hàng không, kèm theo cuống vé.
Đối với vé tàu, xe: căn cứ cuống
vé có ghi giá tiền, hoặc hoá đơn thu tiền kèm theo cuống vé.
2. Thanh toán
tiền phụ cấp lưu trú, tiền thuê phương tiện giao thông từ sân bay về nơi ở và
ngược lại.
2.1. Phân loại phụ cấp lưu trú:
Mức phụ cấp lưu trú khoán (mức
tiêu chuẩn) được xác định cho đối tượng đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài trong
phạm vi dưới 30 ngày và được phân thành hai loại A và B theo Phụ lục số 1 ban
hành kèm theo Thông tư này, trong đó:
- Loại A: Dành cho cán bộ lãnh đạo
có phụ cấp chức vụ hệ số là 1,10 trở lên.
- Loại B: Dành cho cán bộ, công
chức còn lại.
2.2. Cách tính phụ cấp lưu trú
theo thời gian công tác như sau:
a. Đối với thời gian công tác 30
ngày đầu tiên
Phụ
cấp Lưu trú được hưởng
|
=
|
Phụ
cấp tiền ở theo mức khoán/ngày
|
x
|
Thời
gian được hưởng tiền ở (ngày)
|
+
|
Phụ
cấp tiền ăn và tiêu vặt theo mức khoán/ngày
|
x
|
Thời
gian được hưởng tiền ăn và tiêu vặt (ngày)
|
b. Đối với thời gian công tác
trên 30 ngày cho tới ngày thứ 60
Phụ
cấp được hưởng
|
=
|
2/3
(phụ cấp lưu trú theo mức khoán x Số ngày công tác thực tế từ ngày thứ 31 đến
ngày thứ 60)
|
c. Đối với thời gian công tác từ
ngày thứ 61 đến ngày thứ 180
Phụ
cấp được hưởng
|
=
|
Mức
sinh hoạt phí *1 tháng tại nước đến công tác
30
ngày
|
+
|
1/2
phụ cấp tiền ở theo mức khoán/ ngày
|
x
|
Số
ngày công tác thực tế từ ngày thứ 61 đến ngày thứ 180
|
* Mức sinh hoạt phí đối với cán bộ
đi công tác nhiệm kỳ tại các cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài do Bộ Tài
chính quy định.
2.3. Thanh toán phụ cấp lưu trú:
- Tất cả cán bộ đi công tác ngắn
hạn ở nước ngoài đều được hưởng mức khoán phụ cấp lưu trú qui định tại Phụ lục
số 1 của Thông tư này theo cách tính phụ cấp lưu trú như trên. Khi về nước quyết
toán trong phạm vi mức khoán này thì không cần phải xuất trình chứng từ mà chỉ
căn cứ theo thời gian công tác ghi trong quyết định của cơ quan cử đi kèm theo
cuống vé máy bay, vé tàu có ghi rõ thời gian đi về, hoặc dấu xuất nhập cảnh của
Việt Nam trong hộ chiếu.
- Trường hợp thanh toán tiền ở
theo mức chi thực tế: Thanh toán trên cơ sở hoá đơn, chứng từ hợp lệ theo tiêu
chuẩn thuê phòng khách sạn như sau:
+ Đối với cán bộ lãnh đạo đương
chức là Tổng bí thư Đảng, Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội,
Phó Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, Uỷ viên Bộ
Chính trị Trung ương Đảng bố trí phòng ở lịch sự, an toàn (có phòng ngủ riêng,
phòng tiếp khách riêng).
+ Đối với cán bộ lãnh đạo có phụ
cấp chức vụ hệ số 1,10 trở lên: ở 1 người/1 phòng đơn loại trung bình.
+ Tất cả cán bộ, công chức còn lại:
ở 2 người/1 phòng đôi loại trung bình, (trừ trường hợp lẻ nam hoặc lẻ nữ).
2.4. Thanh toán tiền thuê phương
tiện giao thông từ sân bay về nơi ở và ngược lại:
Tất cả cán bộ đi công tác ngắn hạn
ở nước ngoài đều được hưởng theo mức khoán qui định tại Phụ lục số 1 của thông
tư này khi quyết toán không cần xuất trình chứng từ.
3. Thanh toán các khoản chi
chung cho cả đoàn:
Các khoản sau được chi chung cho
cả đoàn, không cấp riêng cho cá nhân:
3.1. Thanh toán tiền thuê phương
tiện giao thông:
Tiền thuê phương tiện để đi làm
việc hàng ngày nếu phải bắt buộc thuê (do trưởng đoàn quyết định) thì được
thanh toán khi có hoá đơn hợp lệ nhưng tối đa cũng không quá 40 USD/người cho cả
thời gian công tác. Cơ quan tài chính không thanh toán tiền thuê phương tiện mà
không có hoá đơn chứng từ hoặc tự kê khai.
Trường hợp đoàn chỉ có một người
hoặc đoàn không có trưởng đoàn thì Bộ Tài chính chỉ thanh toán tiền thuê phương
tiện trên cơ sở hoá đơn thu tiền hợp lệ của chủ phương tiện nhưng tối đa cũng
không quá mức quy định trên.
3.2. Thanh toán tiền điện thoại,
telex, fax, Internet
Nếu do yêu cầu của công việc, việc
gọi điện thoại, telex, telegram, fax, Internet chỉ được thực hiện theo sự quyết
định của trưởng đoàn cho công việc chung. Cước phí được quyết toán theo hoá đơn
thu tiền hợp pháp nhưng không quá mức tối đa 50 USD cho cả đoàn trong cả đợt
công tác.
Trường hợp đoàn chỉ có một người
hoặc không có trưởng đoàn nhưng cần thiết phải liên lạc được thanh toán tối đa
theo mức quy định trên.
3.3. Thanh toán tiền chi chiêu
đãi
Các đoàn đi công tác nước ngoài
do NSNN đài thọ mà trưởng đoàn là Thứ trưởng đương chức trở lên nếu xét thấy cần
thiết phải tổ chức chiêu đãi thì phài lập dự toán trước gửi cơ quan tài chính để
làm căn cứ xét duyệt, tạm ứng. Việc quyết toán phải theo các chứng từ hợp lệ.
3.4. Thanh toán tiền chi puốc-boa:
Tiền puốc-boa để chi cho
những người giúp xách va li, nhân viên khách sạn, nhân viên bảo vệ, nhân viên
phục vụ nước ngoài trong suốt thời gian công tác của cả đoàn.
Tiền puốc-boa
chỉ thanh toán đối với các đoàn do: Tổng bí thư Đảng, Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch
nước, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng
Chính phủ, Uỷ viên Bộ chính trị Trung ương Đảng, Bộ trưởng làm trưởng đoàn đi
thăm hữu nghị chính thức các nước. Mức chi là 20 USD/người/1 nước đến thăm áp dụng
cho tất cả các đồng chí có chức vụ như nêu ở trên cùng đi trong đoàn.
4. Thanh toán tiền lệ phí sân
bay trong và ngoài nước:
Thanh toán theo thực tế ghi trên
chứng từ thu hoặc hoá đơn thu tiền.
5. Thanh toán lệ phí visa:
Thanh toán theo phiếu thu tiền hợp
pháp của cơ quan lãnh sự trong và ngoài nước.
6. Thanh toán lệ phí hội nghị, hội
thảo:
Căn cứ thư mời, hoặc thông báo của
cơ quan tổ chức hội nghị được thanh toán thực chi theo phiếu thu tiền.
7. Thanh toán trọn gói:
Trường hợp đi công tác ngắn hạn
nước ngoài do các tổ chức hoặc công ty của Việt Nam hoặc nước ngoài tổ chức, mà
cán bộ đi phải thanh toán trọn gói (gồm tiền vé, tiền ăn ở, tiền ngủ... ). Thì
cơ quan tài chính chỉ thanh toán khi tổng chi phí trọn gói đó nhỏ hơn hoặc bằng
định mức tiêu chuẩn quy định của Thông tư này.
8. Thanh toán các khoản chi đột
xuất:
Trường hợp cán bộ đi công tác ngắn
hạn nước ngoài mà trong thời gian công tác ở nước ngoài bị ốm đau phải kéo dài
thời gian, hoặc phải nằm viện điều trị, hoặc đột tử thì Bộ chủ quản cần cung cấp
hồ sơ, chứng từ hợp lệ có liên quan (hoá đơn thanh toán tiền và giấy xác nhận của
bệnh viện, giấy chứng tử) để cơ quan tài chính có cơ sở thanh toán theo qui định
hiện hành.
B. Thanh toán các khoản chi đối
với trường hợp phía nước ngoài đài thọ một phần, NSNN đài thọ một phần:
1. Căn cứ vào quyết định của cơ
quan có thẩm quyền và văn bản của phía mời qui định rõ phía mời đài thọ cho
đoàn một số khoản chi, các khoản chi còn lại chưa được phía nước ngoài đài thọ
được thanh toán theo các quy định tại mục A phần II Thông tư này.
2. Tất cả các trường hợp phía mời
đài thọ toàn bộ chi phí cho chuyến đi thì người đi công tác được hưởng theo mức
đài thọ của phía nước ngoài. Ngân sách Nhà nước không thanh toán thêm phần
chênh lệch nếu phía mời đài thọ thấp hơn so với mức khoán và ngược lại cũng
không thu vào NSNN phần chênh lệch nếu bạn đài thọ cao hơn mức khoán tại Thông
tư này.
c. Quản lý chi tiêu về công tác
phí ở nước ngoài
1. Lập dự toán và giao dự toán
chi công tác phí ở nước ngoài.
Hàng năm các cơ quan, đơn vị căn
cứ vào nội dung chương trình công tác và chế độ công tác phí nước ngoài lập dự
toán chi công tác phí ở nước ngoài trong dự toán chi ngân sách hàng năm của cơ
quan, đơn vị gửi cơ quan chủ quản cấp trên tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính trình
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Căn cứ vào dự toán Ngân sách được
Chính phủ phê duyệt cơ quan chủ quản giao dự toán chi ngân sách nhà nước, trong
đó có chi về công tác phí nước ngoài cho các đơn vị trực thuộc.
2. Thủ tục tạm ứng cho các đoàn
đi công tác ngắn hạn tại nước ngoài nằm trong dự toán ngoại tệ được NSNN duyệt.
Hồ sơ tạm ứng cho các đoàn đi
công tác ngắn hạn ở nước ngoài bao gồm:
- Quyết định cử đi công tác nước
ngoài của cấp có thẩm quyền.
- Dự toán tạm ứng chi đoàn đi
công tác nước ngoài (theo mẫu tại phụ lục số 2).
- Lịch trình công tác.
- Phiếu báo giá vé máy bay kèm
theo hồ sơ đặt chỗ của Hãng hàng không Việt Nam phù hợp với lịch công tác.
- Giấy mời của phía nước ngoài
có liên quan đến chi phí tài chính.
3. Tạm ứng cho các đoàn ngoài dự
toán ngoại tệ được NSNN duyệt.
3.1. Đối với đoàn đi ngoài dự
toán NSNN hàng năm do Thủ tướng Chính phủ quyết định hoặc uỷ quyền cho cấp có
thẩm quyền quyết định. Cơ quan tài chính sẽ sử dụng nguồn kinh phí dự phòng để
cấp phát và hàng quý có báo cáo Thủ tướng Chính phủ biết việc chi tiêu ngoài kế
hoạch này.
3.2. Đối với đoàn đi ngoài kế hoạch
chi ngoại tệ nhưng sử dụng nguồn chi nội tệ trong dự toán được duyệt để chuyển
sang chi công tác phí ở nước ngoài. Bộ trưởng Bộ chủ quản phải có công văn gửi
Bộ Tài chính (đồng gửi Văn phòng Chinh phủ để báo cáo) đề nghị chuyển kinh phí
được duyệt bằng nội tệ sang ngoại tệ để chi cho đoàn ra. Sau khi có ý kiến chấp
thuận của Bộ Tài chính sẽ được chi cho đoàn ra theo quy định.
3.3. Tất cả các đoàn đi nước
ngoài khác ngoài kế hoạch không được giải quyết tạm ứng và cấp kinh phí.
4. Quyết toán sau khi kết thúc đợt
công tác:
Trong thời gian 15 ngày kể từ
khi về nước, đơn vị cử cán bộ đi công tác nước ngoài phải gửi báo cáo quyết
toán của đoàn (mẫu tại phụ lục số 3) kèm theo đầy đủ chứng từ cho cơ quan tài chính
để xem xét và duyệt quyết toán.
Các cơ quan, đơn vị khi nhận được
quyết toán ngoại tệ đoàn ra và "Thông tri duyệt y dự toán" tiền đồng
Việt Nam tương ứng (do cơ quan Tài chính đã duyệt) có trách nhiệm tổng hợp quyết
toán kinh phí công tác phí đoàn ra vào mục 115 "chi đoàn ra" theo
chương - loại - khoản tương ứng quy định tại quyết định số 280TC/NSNN ngày
15/4/1997 về việc ban hành hệ thống mục lục ngân sách của Bộ Tài chính vào báo
cáo quyết toán hàng quý, năm của đơn vị gửi cơ quan Tài chính đồng cấp theo qui
định tại Quyết định số 999TC-QĐ-CĐKT ngày 2/11/1996 "Về việc ban hành hệ
thống chế độ kế toán HCSN".
IV. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực sau
15 ngày kể từ ngày kí và thay thế Thông tư số 44 TC/TCĐN ngày 21/5/1994 và
Thông tư số 32 TC/TCĐN ngày 21/4/1995.
Đối với các doanh nghiệp Nhà nước,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp ngoài quốc doanh được vận dụng
tiêu chuẩn định mức qui định trong thông tư này để áp dụng cho các cán bộ được
cử đi công tác nước ngoài.
PHỤ LỤC 1
CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP LƯU TRÚ CHO CÁN BỘ ĐI CÔNG TÁC NGẮN HẠN Ở
NƯỚC NGOÀI DO NSNN ĐÀI THỌ
(Kèm theo Thông tư số 45/1999/TT-BTC ngày 4/5/1999 của Bộ Tài chính)
STT
|
Nước
|
Tiền
ở (USD/ngày)
|
Tiền
ăn và tiêu vặt (USD/ngày)
|
Tiền
thuê phương tiện từ sân bay về nơi ở (USD/1 lượt xuất cảnh/người)
|
|
|
Mức
A
|
Mức
B
|
Mức
A
|
Mức
B
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Nhóm I
|
1. Mỹ
|
55.00
|
50.00
|
50.00
|
45.00
|
90.00
|
|
2. Nhật Bản
|
55.000
|
50.000
|
50.000
|
45.000
|
70.00
|
Nhóm II
|
1. áo
|
55.00
|
50.00
|
45.00
|
40.00
|
50.00
|
|
2. Canađa
|
55.00
|
50.00
|
45.00
|
40.00
|
50.00
|
|
3. Đài Loan
|
55.00
|
50.00
|
45.00
|
40.00
|
50.00
|
|
4. Hàn Quốc
|
55.00
|
50.00
|
45.00
|
40.00
|
50.00
|
|
5. Thuỵ Sĩ
|
55.00
|
50.00
|
45.00
|
40.00
|
50.00
|
Nhóm III
|
1. Anh
|
45.00
|
40.00
|
40.00
|
35.00
|
40.00
|
|
2. Achentia
|
45.00
|
40.00
|
40.00
|
35.00
|
40.00
|
|
3. Kuwet
|
45.00
|
40.00
|
40.00
|
35.00
|
40.00
|
|
4. Đan Mạch
|
45.00
|
40.00
|
40.00
|
35.00
|
40.00
|
|
5. Đức
|
45.00
|
40.00
|
40.00
|
35.00
|
40.00
|
|
6. Hà Lan
|
45.00
|
40.00
|
40.00
|
35.00
|
40.00
|
|
7. Hông Kông
|
45.00
|
40.00
|
40.00
|
35.00
|
40.00
|
|
8. Liên bang Nga
|
45.00
|
40.00
|
40.00
|
35.00
|
40.00
|
|
9. Luychxămbua
|
45.00
|
40.00
|
40.00
|
35.00
|
40.00
|
|
10. Nam phi
|
45.00
|
40.00
|
40.00
|
35.00
|
40.00
|
|
11. Na Uy
|
45.00
|
40.00
|
40.00
|
35.00
|
40.00
|
|
12. Ma Cao
|
45.00
|
40.00
|
40.00
|
35.00
|
40.00
|
|
13. Phần Lan
|
45.00
|
40.00
|
40.00
|
35.00
|
40.00
|
|
14. Pháp
|
45.00
|
40.00
|
40.00
|
35.00
|
40.00
|
|
15. Singapore
|
45.00
|
40.00
|
40.00
|
35.00
|
40.00
|
|
16. Tây ban nha
|
45.00
|
40.00
|
40.00
|
35.00
|
40.00
|
|
17. Thuỵ điển
|
45.00
|
40.00
|
40.00
|
35.00
|
40.00
|
|
18. Ý
|
45.00
|
40.00
|
40.00
|
35.00
|
40.00
|
|
19. Các nước châu Âu khác
không thuộc nhóm II,IV.
|
45.00
|
40.00
|
40.00
|
35.00
|
40.00
|
Nhóm IV
|
1. Angiêri
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
2. Angôla
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
3. Ai cập
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
4. Apganistan
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
5. ấn độ
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
6. Anbani
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
7. Ba Lan
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
8. Brunêy
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
9. Bungary
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
10. Campuchia
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
11. Công Gô
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
12. Cuba
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
13. Etiôpia
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
14. Ghi Nê
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
15. Hungary
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
16. Irắc
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
17. Iran
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
18. Inđônêxia
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
19. Lào
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
20. Libi
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
21. Malaysia
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
22. Mêhicô
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
23. Mian ma
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
24. Mông cổ
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
25. Môzămbích
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
26. Nam Tư
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
27. Nica ragoa
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
28. Philippin
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
29. Pakistan
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
30. Rumania
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
31. CH Séc
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
32. Si ri
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
33. Srilanca
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
34. Tanzani
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
35. Thái Lan
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
36. Thổ Nhĩ Kỳ
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
37. Trung Quốc
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
38. Triều Tiên
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
39. úc
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
40. urugoay
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
41. Yêmen
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
42. CH Xlôvackia
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
|
43. Các nước châu Á Phi, Mỹ la
tinh, úc khác không thuộc các nhóm I, II, III.
|
40.00
|
35.00
|
35.00
|
30.00
|
30.00
|
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Thông tư số 45/1999/TT-BTC ngày 4/5/1999 của Bộ Tài chính)
Bộ (đơn vị dự toán)
Số........../
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Địa
phương (Hà nội...), ngày.... tháng.... năm 199...
DỰ TOÁN CHI ĐOÀN ĐI
CÔNG TÁC NƯỚC NGOÀI
(Do ngân sách nhà nước đài thọ)
Kính gửi: Cơ quan tài chính. (Bộ,
Sở TC-V.giá)
Căn cứ: Quyết định số...
ngày... tháng... năm 19.... của......... (tên cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ra
quyết định):
- Cử: Đoàn: (số người).... , đi
công tác tại nước (hoặc các nước)... Trưởng đoàn...
- Số ngày công tác:.....: từ
ngày...... tháng... năm 19... đến ngày... tháng... năm...
Căn cứ Thông tư số:....
TC/TT/19... ngày... tháng.... năm 19... của Bộ Tài chính.
Bộ (đơn vị Dự toán) đề nghị tạm ứng
ngoại tệ cho đoàn như sau:
(Đơn vị:
USD)
Số
TT
|
Mục
chi
|
Đơn
vị dự toán đề nghị duyệt mức tạm ứng
|
Cơ
quan tài chính duyệt mức tạm ứng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Chi
tiết, cách tính
|
Thành
tiền
|
Thành
tiên
|
1
|
Vé máy bay, tàu...
|
Báo giá vé của Hãng hàng không,
đường sắt ....
|
|
|
2
|
Tắc xi
|
Mức khoán từng nước tại phụ lục
1 (cột 7)x số người
|
|
|
3
|
Lệ phí sân bay tại Việt Nam
|
Theo thông báo của Hãng hàng
không Việt Nam
|
|
|
4
|
Lệ phí sân bay ở nước ngoài
|
Lệ phí sân bay của nước xuất cảnh
theo thông báo của Hãng hàng không (nếu có)
|
|
|
5
|
Tiền ăn tiêu
|
Mức khoán từng nước tại Phụ lục
1 (cột 5,6) x số người x số ngày công tác tại từng nước tương ứng (căn cứ quyết
định và lịch bay, lịch công tác), kể từ ngày Xuất cảnh cho đến ngày về.
|
|
|
6
|
Tiền phòng ngủ
|
Mức khoán từng nước tại Phụ lục
1 (cột 3,4) x số người x số đêm thực tế tại từng nước tương ứng (Trừ thời
gian đi đương). Nếu ở khách sạn, nhà khách... xuất trình thông báo giá khách
sạn theo qui định tại điểm... của T.Tư.
|
|
|
7
|
Chi khác
|
Lệ phí hội nghị... theo thông
báo của người tổ chức.
|
|
|
8
|
Phí Ngân hàng
|
Theo tỷ lệ do Ngân hàng thông
báo
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Thủ trưởng
cơ quan dự toán
(Ký và đóng dấu.)
Ghi chú: Trưởng đoàn (hoặc cá nhân)
khi đi công tác về có báo cáo chi gửi bộ phận Tài vụ cơ quan để thẩm định tính
hợp lệ của bản quyết toán đoàn ra và làm báo cáo quyết toán đoàn ra gửi cơ quan
Tài chính (Bộ, Sở TC - vật giá) để duyệt quyết toán.
PHỤ LỤC 3
(Kèm theo Thông tư số 45/1999/TT-BTC ngày 4/5/1999 của Bộ Tài
chính)
Bộ (đơn vị dự toán)
Số........../
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Địa
phương (Hà nội...), ngày.... tháng.... năm 199...
QUYẾT TOÁN CHI
ĐOÀN ĐI CÔNG TÁC NƯỚC NGOÀI
(Do ngân sách nhà nước đài thọ)
Kính gửi: Cơ quan tài chính (Bộ,
Sở TC-V.giá)
Căn cứ: Quyết định số...
ngày... tháng... năm 19.... của......... (tên cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ra
quyết định):
- Cử: Đoàn: (số người).... , đi
công tác tại nước (hoặc các nước)... Trưởng đoàn...
- Số ngày công tác:.....: từ
ngày...... tháng..... năm 19... đến ngày... tháng... năm...
Căn cứ Thông tư số:...
TC/TT/19... ngày... tháng... năm 19... của Bộ Tài chính.
Bộ (đơn vị Dự toán) đề nghị quyết
toán ngoại tệ cho đoàn như sau:
(Đơn vị:
USD)
Số
TT
|
Mục
chi
|
Số
tiền đã tạm ứng
|
Đơn
vị dự toán đề nghị quyết toán
|
Cơ
quan tài chính duyệt quyết toán
|
1
|
2
|
4
|
5
|
7
|
|
Chi tiết, cách tính
|
|
Thành
tiền
|
Thành
tiền
|
1
|
Vé: máy bay, tàu...
|
Cuống vé, hoá đơn thu tiền hợp
pháp của Hãng hàng không.
|
|
|
|
2
|
Tiền thuê phương tiện
từ sân bay
|
Mức khoán từng nước tại phụ lục
1 (cột 7) x số người
|
|
|
|
3
|
Lệ phí sân bay trong nước
|
Chứng từ: thu lệ phí sân bay hợp
pháp.
|
|
|
|
4
|
Lệ phí sân bay ở nước ngoài
|
Chứng từ: thu lệ phí sân bay hợp
pháp của nước xuất cảnh
|
|
|
|
5
|
Tiền ăn tiêu
|
Mức khoán từng nước tại phụ lục
1 (cột 5,6) x số người x số ngày công tác tại từng nước tương ứng (căn cứ quyết
định và lịch bay, lịch công tác), kể từ ngày xuất cảnh cho đến ngày nhập cảnh
VN theo QĐịnh.
|
|
|
|
6
|
Tiền phòng ngủ
|
Mức khoán từng nước tại phụ lục
1 (cột 3,4) x số người x số đêm trú thực tế tại từng nước tương ứng theo quyết
định.(Trừ thời gian đi đường). Nếu ở khách sạn, nhà khách... vượt mức khoán cần
xuất trình chứng từ khách sạn và phiếu thu tiền hợp lệ.
|
|
|
|
7
|
Chi khác
|
Lệ phí hội nghị, điện thoai
... (chứng từ thu hợp lệ)...
|
|
|
|
8
|
Phí Ngân hàng
|
Chứng từ thu của Ngân hàng
|
|
|
|
9
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Thủ trưởng cơ quan dự toán
(Ký và đóng dấu.)
Ghi chú: Trưởng đoàn (hoặc cá
nhân) khi đi công tác về có báo cáo chi gửi cho bộ phận tài vụ cơ quan để thẩm
định tính hợp lệ của bản quyết toán đoàn ra và làm báo cáo quyết toán đoàn ra gửi
Cơ quan Tài chính (Bộ, Sở TC - Vật giá) để duyệt quyết toán.