|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
141/1999/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Trọng
|
Ngày ban hành:
|
16/11/1999
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 141/1999/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 11 năm 1999
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH MỨC THU LỆ PHÍ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ, THIẾT KẾ KỸ THUẬT VÀ TỔNG DỰ TOÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của
Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý của Bộ, Cơ quan ngang
Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ
phí thuộc Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Điều 32, Điều 37 Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính
phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng;
Sau khi thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Công văn số 6205 BKH/VPTĐ ngày
20/9/1999), Bộ Xây dựng (Công văn số 2688/BXD-VKT ngày 4/10/1999);
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.- Ban
hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu lệ phí thẩm định dự án đầu tư, thiết
kế kỹ thuật và tổng dự toán đầu tư xây dựng công trình (gọi chung là lệ phí
thẩm định đầu tư).
Mức thu lệ phí thẩm định đầu tư quy định tại
Điều này áp dụng đối với các dự án đầu tư xây dựng các công trình quy định phải
được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật
và tổng dự toán đầu tư theo quy định tại Điều 26 và Điều 37 của Nghị định
52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu
tư và xây dựng.
Điều 2.- Việc
xác định số tiền lệ phí thẩm định đầu tư phải nộp được thực hiện theo quy định
sau đây:
1. Số tiền lệ phí thẩm định đầu tư phải nộp
được xác định trên cơ sở mức thu tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên dự toán giá
trị công trình (đối với việc thẩm định dự án đầu tư là dự toán giá trị xây lắp
và giá trị thiết bị công trình; Đối với việc thẩm định thiết kế kỹ thuật và
tổng dự toán là dự toán giá trị xây lắp) theo quy định tại Điều 1 Quyết định
này và được khống chế tối đa như sau:
a) Lệ phí thẩm định dự án đầu tư phải nộp tối
đa không quá 100.000.000 (một trăm triệu) đồng/dự án.
b) Lệ phí thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng
dự toán phải nộp tối đa không quá 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng/dự án.
2. Các công trình có thiết kế điển hình hoặc
thiết kế giống nhau thì số tiền lệ phí phải nộp được xác định trên cơ sở số
tiền lệ phí tính theo quy định tại điểm 1 Điều này, nhân (x) với hệ số sau đây:
a) Công trình có thiết kế điển hình áp dụng
hệ số cụ thể như sau:
- Công trình (hoặc hạng mục công trình) thứ
nhất: hệ số 0,36;
- Công trình (hoặc hạng mục công trình) thứ
hai trở đi: hệ số 0,18.
b) Công trình có thiết kế giống nhau trong
một khu công trình hoặc trong cùng một dự án thì áp dụng hệ số cụ thể như sau:
- Công trình (hoặc hạng mục công trình) thứ
nhất: hệ số 1;
- Công trình (hoặc hạng mục công trình) thứ
hai: hệ số 0,36;
- Công trình (hoặc hạng mục công trình) thứ
ba trở đi: hệ số 0,18.
3. Các dự án chỉ lập báo cáo đầu tư thì không
tính lệ phí thẩm định đầu tư, thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán trong
tổng giá trị dự án.
Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định thuê tư vấn độc lập để thẩm định đầu tư giúp cơ quan có thẩm quyền
quyết định đầu tư thì chi phí thẩm định đầu tư được xác định theo quy định của
Bộ Xây dựng về chi phí thẩm định và tư vấn đầu tư. Cơ quan thu lệ phí thẩm định
đầu tư không được sử dụng số tiền lệ phí để chi cho các công việc thẩm định đã
giao cho tư vấn thực hiện.
Đối với những dự án đòi hỏi phải thẩm định
cao hơn thì cơ quan thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định mức
thu lệ phí thẩm định cụ thể của từng dự án.
4. Các dự án công trình được phân nhóm theo
quy định sau đây:
a) Nhóm I là các công trình khai khoáng, cơ
khí, hoá chất, luyện kim, vật liệu xây dựng, công nghiệp nhẹ, điện năng, các
công trình chế biến và hoá dầu, kho xăng dầu, kho chứa chất nổ và vật liệu nổ.
b) Nhóm II là công trình cấp thoát nước,
thông tin, chiếu sáng, đường dây tải điện, tuyến ống dẫn dầu, các công trình
kho khác không thuộc loại kho quy định tại nhóm I.
c) Nhóm III là các công trình nông nghiệp,
thuỷ sản, lâm nghiệp, thuỷ lợi.
d) Nhóm IV là các công trình đường giao thông
(đường sắt, đường bộ), đường lăn, sân đỗ máy bay, đường hạ cất cánh, cầu, nút
giao thông, phao tiêu báo hiệu, hầm giao thông, bến phà, cảng sông, cảng biển.
đ) Nhóm V là các công trình dân dụng (nhà ở,
khách sạn), văn hoá, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, thương nghiệp, dịch vụ,
văn phòng, trụ sở và các công trình công cộng khác.
Điều 3.- Cơ
quan thu lệ phí thẩm định đầu tư được trích 75% (bảy mươi lăm phần trăm) số
tiền lệ phí thu được trước khi nộp vào Ngân sách Nhà nước để chi phí cho công
việc thẩm định đầu tư và việc thu lệ phí theo chế độ quy định. Cơ quan thu lệ
phí thẩm định đầu tư có trách nhiệm tổ chức thu, kê khai thu, nộp, quản lý sử
dụng và quyết toán lệ phí thẩm định đầu tư theo quy định tại Thông tư số
54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà
nước.
Điều 4.- Cơ
quan Thuế địa phương nơi thu lệ phí thẩm định đầu tư có trách nhiệm phát hành
chứng từ thu tiền lệ phí thẩm định đầu tư và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
thu lệ phí thẩm định đầu tư theo đúng quy định tại Quyết định này và Thông tư
số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách
Nhà nước.
Điều 5.- Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định về
lệ phí thẩm định dự án, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán đầu tư trái với Quyết
định này.
Điều 6.- Tổ
chức thuộc đối tượng nộp lệ phí thẩm định đầu tư, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ
chức thu lệ phí thẩm định đầu tư và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Phạm Văn Trọng
|
BIỂU MỨC
THU LỆ PHÍ THẨM ĐỊNH
ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 141/1999/QĐ-BTC ngày 16/11/1999 của Bộ trưởngBộ Tài chính)
(Đơnvị tính: % giá trị công trình)
Lệ phí thẩm định
|
Nhóm dự án
|
Giá trị công trình (Đơn vị tính bằng tỷ
đồng và không bao gồm thuế GTGT)
|
|
|
£
0,5
|
1
|
5
|
15
|
25
|
30
|
100
|
200
|
500
|
1000*
|
2000
|
1.
Dự án đầu tư
|
I-V
|
0,06
|
0,05
|
0,046
|
0,038
|
0.034
|
0,03
|
0.025
|
0.02
|
0.015
|
0,0095
|
0,005
|
2.
Thiết kế kỹ thuật
|
I
|
0,2052
|
0,171
|
0,153
|
0,135
|
0,09
|
0,072
|
0,063
|
0,045
|
0,0315
|
0,0225
|
0,0113
|
|
II
|
0,1404
|
0,117
|
0,108
|
0,009
|
0,063
|
0,0504
|
0,0441
|
0,0315
|
0,0225
|
0,0162
|
0,0009
|
|
III,IV
|
0,1332
|
0,1116
|
0,1026
|
0,0855
|
0,0603
|
0,0477
|
0,0423
|
0,0297
|
0,0216
|
0,0153
|
0,0081
|
|
V
|
0,192
|
0,144
|
0,135
|
0,117
|
0,0765
|
0,0612
|
0,054
|
0,0387
|
0,0225
|
0,0198
|
0,0011
|
3.
Tổng dự toán
|
I
|
0,18
|
0,15
|
0,13
|
0,1
|
0,068
|
0,048
|
0,045
|
0,036
|
0,023
|
0,019
|
0,001
|
|
II
|
0,216
|
0,18
|
0,16
|
0,12
|
0,08
|
0,068
|
0,053
|
0,044
|
0,033
|
0,023
|
0,0115
|
|
III,IV
|
0.151
|
0,126
|
0,112
|
0,084
|
0,058
|
0,056
|
0,037
|
0,03
|
0,023
|
0,016
|
0,009
|
|
V
|
0,144
|
0,12
|
0,16
|
0,08
|
0,055
|
0,053
|
0,035
|
0,029
|
0,022
|
0,015
|
0,008
|
Quyết định 141/1999/QĐ-BTC ban hành mức thu lệ phí thẩm định dự án, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
THE MINISTRY
OF FINANCE
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom- Happiness
------------
|
No.141/1999/QD-BTC
|
Hanoi,
November 16, 1999
|
DECISION ISSUING THE FEE TABLE ON THE EVALUATION OF INVESTMENT
PROJECTS, TECHNICAL DESIGNS, AND TOTAL CONSTRUCTION ESTIMATIONS MINISTER OF FINANCE Pursuant
to Governmental Decree No.15/CP dated March 2, 1993 concerning obligations,
powers, and management responsibilities of ministries and ministerial level bodies;
Pursuant to Governmental Decree No.178/CP dated October 28, 1994 concerning
obligations, powers and operational organizations of the Ministry of Finance;
Pursuant to Governmental Decree No.04/1999/ND-CP dated January 30, 1999
concerning charges and fees of the State Budget;
Pursuant to Article 32 and Article 37 of Governmental Decree No.52/1999/ND-CP
dated July 8, 1999 concerning the issuance of the Regulation on the Management
of Investment and Construction Activities;
After agreeing with the Ministry of Planning and Investment (Dispatch
No.6205/BKH/VPTD dated September 20, 1999) and the Ministry of Construction
(Dispatch No.2688/BXD-VKT dated October 4, 1999);
According to the proposal of the Head of the General Department of Taxation, DECIDES Article 1: To issue in connection with this Decision a fee
table on the evaluation of investment projects, technical designs and total
construction estimations (from now on referred to as fees on the evaluation of
investments). Levels of fees on the evaluation of investments
as per in this Article are applicable to investment construction projects with
their investment projects, technical designs and total investment estimations
evaluated by authorized State bodies as regulated in Article 26 and Article 37
of Governmental Decree No.52/1999/ND-CP dated July 8, 1999 concerning the
issuance of the Regulation on the Management of Investment and Construction
Activities. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. The definitions of the payable fees on the
evaluation of investments must be subject to the following regulations: 1.
The payable fee on the evaluation of investments is fixed by a percentage over
the total estimation of the construction value (for the evaluation of
investment projects, the total estimation is the value of construction and installation
activities and construction equipment; and for the evaluation of technical
designs and total estimations, the total estimation is the value of
construction and installation activities) as regulated in Article 1 of this
decision. The maximum fee level is regulated as follows: a) VND100 million/project is the maximum level
for the evaluation of an investment project. b) VND500 million/project is the maximum level
for the evaluation of a technical design and a total estimation. 2.
For construction projects with typical designs/or similar designs, the payable
fee is defined on the basis of the multiplication between the fee counted in
accordance with regulations stated in point 1of this Article and the following
coefficients: a) Construction projects with typical designs: - The first construction (or construction
project): the coefficient is 0.36; - The following constructions (or construction
projects): the coefficient is 0.18; b) Construction projects with similar designs: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - The second construction (or construction
project): the coefficient is 0.36; - The third construction and subsequent (or
construction projects): the coefficient is 0.18. 3.
Projects only requiring reports on investments, fees on the evaluation of
investments, technical designs and total estimations are not included in the
total values of these projects. In cases whereby the authorised State bodies
determine the need for hiring independent consultants to help them evaluate and
approve investments, fees on the evaluation of investments are fixed in
accordance with regulations of the Ministry of Construction concerning fees on
the evaluation and investment consultations. Investment evaluation fee
collectors are not allowed to use these fees to pay for the evaluations which
are the responsibilities of consultants. For projects which require superior evaluation
quality, the evaluation offices must submit this to the Prime Minister for
considerations of fee level of each specific project. 4. Construction
projects are grouped as follows: a) Group I includes construction projects on
minerals mining, engineering, chemical, metallurgy, construction materials,
light industry, electricity, processing, liquefied petroleum, petroleum
warehouses, explosives and explosive material warehouses. b) Group II includes construction projects on
water supply and drainage, information, lighting, transmission lines, oil
pipelines, and other warehouses which are excluded in Group I. c) Group III includes construction projects in
agriculture, fishery, forestry, and irrigation. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. e) Group V includes construction projects on
houses, hotels, offices, cultural buildings, medical centres, sports and
physical culture, service, trade, and other public works. Article 3: Before putting the collected fees into the State
Budget, investment evaluation fee collectors are allowed to set aside 75 per
cent of the total amount of the collected fees to pay for the evaluation of
investments and the collection of these fees as required by existing regulations.
The investment evaluation fee collectors are entrusted with responsibility of
organising the collection, declaration, payment, management of the use, and
balances of fees on the evaluation of investments as regulated in Circular
No.54/1999/TT-BTC dated May 10, 1999 by the Ministry of Finance providing
guidance on the implementation of Governmental Decree No.04/1999/ND-CP dated
January 30, 1999 concerning charges and fees of the State Budget. Article 4: Local tax bodies, where the collection of fees on
the evaluation of investments is carried out, are responsible for issuing
receipts certifying the payment of fees on the evaluation of investments and
providing guidance and examining the collection of fees on the evaluation of
investments as regulated in this Decision and Circular No.54/1999/TT-BTC dated
May 10, 1999 by the Ministry of Finance providing guidance on the
implementation of Governmental Decree No.04/1999/ND-CP dated January 30, 1999
concerning charges and fees of the State Budget. Article 5: This Decision becomes effective as of 15 days
after the date of signing. Regulations concerning fees on the evaluation of
investment projects, technical designs and total investment estimations which
are contrary to this decision are abrogated. Article 6: Organisations subject to the payment of fees on
the evaluations of investments, units entrusted with responsibility of
organising the collection of fees on the evaluation of investments and
concerned bodies are responsible for implementing this Decision. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. P/P MINISTER
OF FINANCE
DEPUTY MINISTER
Pham Van Trong INVESTMENT EVALUATION FEE TABLE
(issued in connection with Decision No.141/1999/QD-BTC dated November 16,
1999 by the Minister of Finance) (Unit: % over the
value of constructions) Fee Group The value of
construction (unit: VND billion, excluding value added tax) ≤0.5 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 5 15 25 30 100 200 500 1000 2000 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. I -V 0.06 0.05 0.046 0.038 0.034 0.03 0.025 0.02 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 0.0095 0.005 2. Technical designs I 0.2052 0.171 0.153 0.135 0.09 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 0.063 0.045 0.0315 0.0225 0.0113 II 0.1404 0.117 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 0.09 0.063 0.0504 0.0441 0.0315 0.0225 0.0162 0.0009 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 0.1332 0.1116 0.1026 0.0885 0.0603 0.0477 0.0423 0.0297 0.0216 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 0.0081 V 0.192 0.144 0.135 0.117 0.0765 0.0612 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 0.0387 0.0225 0.0198 0.0011 3. Total estimations I 0.18 0.15 0.13 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 0.068 0.048 0.045 0.036 0.023 0.019 0.001 II ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 0.18 0.16 0.12 0.08 0.068 0.053 0.044 0.033 0.023 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. III, IV 0.151 0.126 0.112 0.084 0.058 0.056 0.037 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 0.023 0.016 0.009 V 0.144 0.12 0.16 0.08 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 0.053 0.035 0.029 0.022 0.015 0.008
Quyết định 141/1999/QĐ-BTC ngày 16/11/1999 ban hành mức thu lệ phí thẩm định dự án, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
6.862
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|