|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1741/BGDĐT-GDTrH
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Vinh Hiển
|
Ngày ban hành:
|
05/03/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 1741/BGDĐT-GDTrH
V/v: Hướng dẫn đánh giá kết quả phong trào
thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2009
|
Kính gửi: Các Sở Giáo dục và Đào tạo
Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo đã ban hành Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT ngày 22/7/2008 phát động
phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” và Kế hoạch
số 307/KH-BGDĐT ngày 22/7/2008 triển khai thực hiện phong trào này. Để đánh giá
kết quả tổ chức thực hiện phong trào của các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông
(sau đây gọi chung là trường) và các địa phương, Bộ GDĐT hướng dẫn thực hiện
công tác đánh giá như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ
1. Mục đích
1.1. Nhằm xác định
mức độ đạt được, tính sáng tạo trong việc tổ chức thực hiện, sự tiến bộ của các
trường mầm non, phổ thông và các địa phương trong việc thực hiện phong trào thi
đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” thể hiện qua các hoạt động
mang lại hiệu quả thúc đẩy nâng cao chất lượng giáo dục;
1.2. Kết quả đánh
giá góp phần giúp các trường mầm non, phổ thông và các địa phương có biện pháp
phát huy mặt mạnh, khắc phục yếu kém, phấn đấu hoàn thiện môi trường sư phạm
thân thiện, phát huy vai trò tích cực của người học.
2. Yêu cầu
2.1. Đánh giá
khách quan, chính xác, công bằng, sát thực tiễn nhằm động viên tinh thần cố gắng
khắc phục khó khăn, phát huy nội lực của mỗi trường, thúc đẩy tinh thần hướng
thiện trong hoạt động giáo dục;
2.2. Từ việc công
khai kết quả đánh giá phong trào của các trường, góp phần thúc đẩy xã hội hóa
giáo dục, kết hợp giáo dục nhà trường với giáo dục gia đình và xã hội.
II. CĂN CỨ ĐÁNH
GIÁ
1. Căn cứ mục tiêu
của phong trào thi đua
Phong trào thi đua
có các mục tiêu cơ bản sau đây:
1.1. Xây dựng môi
trường sư phạm thân thiện trong mối quan hệ giữa cán bộ, giáo viên với trẻ em mầm
non, học sinh phổ thông (sau đây gọi chung là học sinh), giữa học sinh với học
sinh, giữa giáo viên, nhân viên với giáo viên, nhân viên, giữa nhà trường với
gia đình học sinh, cộng đồng và hành vi thân thiện với môi trường thiên nhiên;
1.2. Phát huy vai
trò tích cực của học sinh thể hiện tinh thần hứng thú, tự giác, tự tin, chủ động,
sáng tạo trong quá trình học tập và rèn luyện.
2. Căn cứ yêu cầu
thực hiện phong trào thi đua
2.1. Giải quyết dứt
điểm những yếu kém về cơ sở vật chất để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh,
thân thiện;
2.2. Phát huy vai
trò tích cực của học sinh trong học tập, rèn luyện;
2.3. Phát huy vai
trò chủ động, sáng tạo của giáo viên trong giảng dạy và giáo dục học sinh;
2.4. Nhà trường phối
hợp với các lực lượng xã hội tăng cường giáo dục các giá trị văn hóa dân tộc, lịch
sử, truyền thống cách mạng cho học sinh;
2.5. Phát huy tính
tự giác của mọi thành viên trong trường tham gia phong trào và tổ chức các hoạt
động phù hợp với thực tiễn địa phương.
3. Căn cứ kết quả
thực hiện các nội dung cụ thể
3.1. Trường lớp xanh, sạch, đẹp,
an toàn:
a) Trường lớp sạch sẽ, đủ ánh
sáng, thoáng mát về mùa nóng và ấm áp về mùa lạnh; trồng và chăm sóc thường
xuyên cây bóng mát, vườn hoa cây cảnh;
b) Có nhà vệ sinh sạch sẽ; đủ nước
sinh hoạt, nước uống hợp vệ sinh, bảo đảm an toàn thực phẩm; an toàn giao
thông; dịch vụ y tế chăm sóc sức khỏe;
c) Tổ chức cho học sinh tham gia
bảo vệ cảnh quan, môi trường, giữ gìn vệ sinh công cộng, vệ sinh trường lớp và
giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân.
3.2. Dạy và học hiệu quả, phù hợp
với đặc điểm lứa tuổi của học sinh ở mỗi địa phương, giúp học sinh tự tin học tập:
a) Giáo viên vận dụng phương
pháp dạy học tích cực, phát huy vai trò chủ động, tích cực của học sinh, rèn kỹ
năng tư duy sáng tạo, năng lực tự học, gắn học với hành; đánh giá đúng năng lực
của học sinh; gắn nội dung giáo dục với thực tiễn địa phương. Cần coi trọng các
hoạt động của nhà trường nhằm huy động trẻ em trong độ tuổi đi học để thực hiện
mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và phổ cấp giáo dục THCS; biện
pháp giúp đỡ học sinh học lực yếu kém, học sinh hạnh kiểm yếu, học sinh có hoàn
cảnh khó khăn và công tác bồi dưỡng học sinh giỏi;
b) Học sinh được động viên khuyến
khích đề xuất sáng kiến, suy nghĩ sáng tạo, nỗ lực tự giác, chăm chỉ học tập, cải
tiến phương pháp học tập;
3.3. Rèn luyện kỹ năng sống cho
học sinh:
a) Rèn luyện kĩ năng ứng xử thân
thiện trong mọi tình huống; thói quen và kĩ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng hoạt
động xã hội;
b) Giáo dục cho học sinh thói
quen rèn luyện sức khỏe, ý thức tự bảo vệ bản thân, phòng ngừa tai nạn giao
thông, đuối nước và các tệ nạn xã hội; nhà trường cập nhật thông tin về sức khỏe
thể chất và tinh thần của học sinh;
c) Rèn luyện kĩ năng ứng xử văn
hóa, ý thức chung sống thân thiện, giải quyết hợp lý các tình huống mâu thuẫn,
xung đột; có thái độ lên án và kiên quyết bài trừ mọi hành vi bạo lực, lạm dụng
các hình thức trừng phạt học sinh;
3.4. Tổ chức các hoạt động tập
thể vui tươi, lành mạnh:
Tổ chức các hoạt động văn hóa,
văn nghệ, thể dục thể thao; các trò chơi dân gian, hội thi biểu diễn dân ca,
các hoạt động vui chơi giải trí lành mạnh khác để phát huy vai trò chủ động,
tích cực phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh, đạt hiệu quả giáo dục nhân
cách và xây dựng môi trường văn hóa học đường.
3.5. Học sinh tham gia tìm hiểu,
chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng ở địa
phương:
a) Đảm nhận chăm sóc một di tích
lịch sử, văn hóa, cách mạng và chăm sóc gia đình liệt sỹ, gia đình diện chính
sách hoặc chăm sóc giữ gìn, tôn tạo công trình công cộng ở địa phương;
b) Tổ chức giáo dục truyền thống
lịch sử, văn hóa, cách mạng, truyền thống nhà trường cho học sinh; phối hợp
tuyên truyền (viết lời giới thiệu với khách tham quan; sưu tầm, sáng tác kịch,
thơ ca, truyền thuyết về sự kiện lịch sử gắn với di tích...) nhằm phát huy giá
trị của các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng.
III. HỆ THỐNG TIÊU CHÍ VÀ
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
1. Định hướng và tiêu chí đánh
giá
1.1. Định hướng đánh giá:
Nội dung đánh giá bao gồm các điều
kiện bảo đảm chất lượng giáo dục và kết quả thực hiện phong trào thi đua của
trường học, của địa phương. Nội dung đánh giá bao gồm các yếu tố khách quan (điều
kiện cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên...) và các yếu tố chủ quan của nhà trường
(tính sáng tạo trong tổ chức chỉ đạo, tinh thần chủ động khắc phục khó khăn vượt
lên hoàn cảnh...). Do đó, ngoài đánh giá các yếu tố khách quan, phải đánh giá
các yếu tố chủ quan liên quan đến việc thực hiện mục tiêu thi đua.
1.2. Hệ thống tiêu chí đánh giá:
Đánh giá theo 6 nội dung, mỗi nội
dung bao gồm một số tiêu chí, mỗi tiêu chí có các kết quả cụ thể với khung
thang điểm. Các nội dung từ 1 đến 5 là các hoạt động của phong trào thi đua; nội
dung thứ 6 dành để đánh giá công tác tổ chức chỉ đạo phong trào thi đua và mức
độ tiến bộ đạt được qua mỗi lần đánh giá.
a) Nội dung 1: Xây dựng trường,
lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn;
b) Nội dung 2: Dạy và học có hiệu
quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học sinh, giúp các em tự tin trong học tập;
c) Nội dung 3: Rèn luyện kỹ năng
sống cho học sinh;
d) Nội dung 4: Tổ chức các hoạt
động tập thể;
đ) Nội dung 5: Học sinh tham gia
tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng ở
địa phương.
e) Nội dung 6: Tính sáng tạo
trong công tác tổ chức chỉ đạo và mức độ tiến bộ đạt được trong qua các lần
đánh giá.
Các nội dung được cụ thể hóa
thành các tiêu chí, kết quả cụ thể cho phù hợp với đặc điểm của các cơ sở giáo
dục mầm non, trường tiểu học và trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông (tại các Phụ lục kèm theo).
2. Phương pháp đánh giá đối với
các trường
2.1. Cuối mỗi năm học hoặc khi
được cấp trên yêu cầu, các trường tiến hành tự đánh giá; Sở GDĐT đánh giá các
trường THPT và đơn vị cấp huyện; Phòng GDĐT đánh giá các trường Mầm non, Tiểu học,
THCS và đơn vị cấp xã.
2.2. Cách đánh giá bằng điểm:
a) Cho điểm theo 6 nội dung,
theo các tiêu chí và kết quả cụ thể đạt được (từng phần có thể cho điểm lẻ
nhưng kết quả cuối cùng cần làm tròn thành điểm số nguyên).
b) Căn cứ khung điểm tại Phụ lục,
các Sở có thể cụ thể hóa cho phù hợp hơn.
2.3. Căn cứ tổng số điểm đánh
giá theo 6 nội dung nói trên, xếp các trường, các đơn vị địa phương thành các mức
danh hiệu thực hiện phong trào "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh
tích cực" sau đây:
a) Loại Xuất sắc: 90 đến 100 điểm;
mỗi nội dung từ 1 đến 5 và tiêu chí 6.1 phải đạt ít nhất 80% điểm tối đa;
b) Loại Tốt: 80 đến dưới 90 điểm;
mỗi nội dung từ 1 đến 5 và tiêu chí 6.1 phải đạt ít nhất 65% điểm tối đa;
c) Loại Khá: 65 đến dưới 80 điểm;
mỗi nội dung từ 1 đến 5 và tiêu chí 6.1 phải đạt ít nhất 50% điểm tối đa;
d) Loại Trung bình: 50 đến dưới
65 điểm;
đ) Loại Cần cố gắng: dưới 50 điểm.
Nếu trong kỳ đánh giá xảy ra sai
phạm thuộc về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân của trường (vi phạm pháp luật,
quy chế chuyên môn, Điều lệ nhà trường hoặc để xẩy ra tai nạn gây thiệt hại về
người, tài sản do thiếu trách nhiệm trong quản lý...) thì tùy theo tính chất, mức
độ vi phạm cơ quan đánh giá có thể hạ thấp 1 hoặc 2 cấp xếp loại.
2.4. Thành phần tham gia đánh
giá và tổng hợp kết quả đánh giá trường:
a) Các thành phần tham gia đánh
giá trường:
- Các thành viên của Ban Chỉ đạo
cấp trường, Ban giám hiệu, Ban Chấp hành các đoàn thể (Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ
Chí Minh, Đội TNTP Hồ Chí Minh), Ban đại diện cha mẹ học sinh trường. Mỗi thành
viên của mỗi tổ chức gửi 1 Phiếu đánh giá (mẫu Phiếu đánh giá do Sở GDĐT ban
hành, áp dụng thống nhất trong tỉnh, thành phố);
- Đại diện chính quyền, đoàn thể:
Ủy ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Khuyến học, Hội Cựu
Giáo chức (lấy ý kiến cấp huyện khi đánh giá trường THPT và nhận xét về công
tác chỉ đạo của Phòng GDĐT; lấy ý kiến cấp xã khi đánh giá trường THCS, TH, Mầm
non - mỗi tổ chức gửi 1 phiếu đánh giá);
- Đối với giáo viên, nhân viên:
Lấy ý kiến tại cuộc họp đánh giá công tác cuối năm (mỗi tổ chuyên môn, tổ công
tác gửi 1 phiếu đánh giá).
- Đối với học sinh: Đoàn TNCS Hồ
Chí Minh, Đội TNTP Hồ Chí Minh lấy ý kiến của Đoàn viên, Đội viên và học sinh về
chất lượng phong trào thi đua và tổng hợp thành đánh giá của đoàn thể đó (mỗi tổ
chức gửi 1 phiếu đánh giá).
b) Tổng hợp kết quả đánh giá đối
với trường:
- Nếu có Phiếu đánh giá chỉ ghi
xếp loại không ghi điểm thì có thể quy đổi tương đương mức điểm trung bình của
loại đó (loại Xuất sắc quy đổi thành 95 điểm, loại Tốt: 85 điểm, loại Khá: 73,
loại Trung bình: 58, loại Cần cố gắng: 25);
- Tính điểm trung bình cộng của
tất cả các Phiếu đánh giá.
Dựa trên kết quả tổng hợp đánh
giá, Ban giám hiệu xếp loại nhà trường.
c) Các Sở GDĐT căn cứ kết quả thực
hiện của các trường học trên địa bàn và hoạt động của Ban chỉ đạo cấp huyện để
đánh giá, xếp loại các đơn vị cấp huyện; Phòng GDĐT đánh giá, xếp loại các đơn
vị cấp xã.
3. Hoạt động đánh giá của các
trường và cơ quan quản lý
3.1. Các trường học: Áp dụng
tiêu chí để tự đánh giá; từ kết quả đánh giá đề ra giải pháp hoàn thiện nâng
cao chất lượng để đưa vào kế hoạch năm học của trường. Đối với trường có nhiều
cấp học, mỗi cấp học áp dụng hướng dẫn đánh giá tương ứng rồi tổng hợp thành kết
quả chung như trường chỉ có một cấp học.
Các Sở GDĐT có thể vận dụng hướng
dẫn này vào việc đánh giá phong trào thi đua đối với các Trung tâm GDTX, Trung
tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp.
3.2. Các Sở GDĐT, Phòng GDĐT: Có
thể căn cứ hướng dẫn này để ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể hóa cho phù hợp
tình hình địa phương và lấy kết quả đánh giá làm một trong các căn cứ để xếp loại
thi đua các trường, các địa phương.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH
GIÁ
1. Phân công tổ chức đánh giá
phong trào thi đua
Các cơ quan quản lý giáo dục và
các cơ sở giáo dục giao cho Hội đồng Thi đua, khen thưởng tổ chức đánh giá
phong trào thi đua sau mỗi năm học (mời các thành viên Ban chỉ đạo cấp mình, có
thể mời thêm đại diện các tổ chức liên quan).
2. Trách nhiệm của các cơ quan
quản lý và các trường
2.1. Các Sở GDĐT và Phòng GDĐT:
a) Chỉ đạo phát động phong trào;
hướng dẫn và tổ chức thanh tra, kiểm tra một số trường học, bảo đảm mỗi trường
được cấp trên đánh giá ít nhất 3 năm 1 lần, có thể lồng ghép khi thanh tra toàn
diện nhà trường hoặc tổ chức đánh giá riêng;
b) Lấy kết quả đánh giá phong
trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” làm một trong
các căn cứ chủ yếu để thực hiện thi đua, khen thưởng khi tổng kết năm học, tổng
kết phong trào;
c) Cấp giấy chứng nhận xếp loại
thực hiện phong trào của các trường, địa phương đã kiểm tra (mẫu giấy chứng nhận
do Sở ban hành) và thông báo kết quả đánh giá.
2.2. Các trường học mầm non và
phổ thông:
a) Ban giám hiệu:
- Vào cuối mỗi năm học hoặc trước
khi cấp trên kiểm tra, hiệu trưởng tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện phong
trào thi đua. Phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh và các cơ quan liên
quan (ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Khuyến học,
Hội Cựu giáo chức, các cơ quan thông tin đại chúng...) để tổ chức phong trào và
lấy ý kiến đánh giá nhà trường.
- Căn cứ kết quả tự đánh giá và
kết quả đánh giá của cấp trên để lập kế hoạch hoàn thiện nhà trường, góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện;
b) Giáo viên: Tích cực tham gia
xây dựng môi trường sư phạm thân thiện và tham gia đánh giá nhà trường;
c) Học sinh: Tích cực hưởng ứng
phong trào thi đua và tham gia ý kiến xây dựng, đề xuất ý kiến đánh giá nhà trường.
Trên đây là hướng dẫn đánh giá phong
trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” giai đoạn
2008-2013. Các Sở GDĐT căn cứ hướng dẫn này để cụ thể hóa cho phù hợp với đặc điểm
tình hình và hướng dẫn các Phòng GDĐT tiến hành đánh giá các trường mầm non, phổ
thông. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, cần báo cáo với Bộ
GDĐT để kịp thời giải quyết.
(Kèm theo Hướng dẫn này có 3 phụ
lục về đánh giá đối với cơ sở giáo dục Mầm non, trường Tiểu học và các trường
THCS, THPT).
Nơi nhận:
- Các Sở GDĐT (để thực hiện);
- Bộ trưởng (để b/cáo);
- Các Thứ trưởng (để ch/đạo) - Bộ VH, TT và DL (để ph/hợp);
- TW Đoàn TNCS Hồ Chí Minh (để ph/hợp);
- Các CQ thuộc Bộ GDĐT, Thành viên BCĐ;
- Lưu: VT, các Vụ: GDMN, GDTH, GDTrH.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
PHỤ LỤC 1.
ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON
(Phụ lục kèm theo văn bản hướng dẫn số 1741 /BGDĐT-GDTrH ngày 05/3/2009
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Nội dung 1. Xây
dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn (20 điểm)
1.1. Trường đủ diện
tích, có khuôn viên, tường bao (hàng rào), cổng, biển trường, đảm bảo an toàn
và vệ sinh trường học (tối đa 4 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Trường có đủ diện tích theo
qui định của Điều lệ trường MN.
|
1,0
|
Khuôn viên là một khu riêng biệt,
có tường bao (hàng rào) đảm bảo an toàn .
|
1,0
|
Có cổng, biển trường an toàn.
|
1,0
|
Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ.
|
1,0
|
1.2. Phòng học an
toàn, thoáng mát, đủ ánh sáng; bàn ghế, đồ dùng, đồ chơi phù hợp với lứa tuổi mầm
non (tối đa 4 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Tường, mái, sàn, cột (nếu có)
an toàn.
|
1,0
|
Phòng học đảm bảo diện tích, đủ
ánh sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông.
|
1,0
|
Đủ bàn ghế và các thiết bị đồ dùng
phục vụ sinh hoạt, học tập của trẻ theo qui định.
|
1,0
|
Đủ đồ chơi cho trẻ chơi, an
toàn và phù hợp độ tuổi của trẻ.
|
1,0
|
1.3. Sân chơi, vườn
trường được quy hoạch hợp lý, có cây bóng mát, cây cảnh, đảm bảo xanh, sạch, đẹp,
gần gũi với trẻ (tối đa 4 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Sân chơi, vườn trường được quy
hoạch hợp lý, thuận tiện cho các hoạt động vui chơi, khám phá, học tập ngoài
trời của trẻ.
|
1,0
|
Có cây bóng mát, cây cảnh.
|
1,0
|
Sân vườn sạch sẽ, cảnh quan đẹp
gần gũi với trẻ.
|
1,0
|
Có đủ thiết bị chơi ngoài trời
an toàn.
|
1,0
|
1.4. Có đầy đủ nhà
vệ sinh cho cô và trẻ (riêng nam, nữ); các thiết bị vệ sinh phù hợp, thuận tiện
và thường xuyên vệ sinh sạch sẽ; Có đủ nước sạch, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của
nhà trường; Hệ thống rác, nước thải được xử lý tốt (tối đa 4 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Có đủ nhà vệ sinh cho cô và trẻ
(nam riêng, nữ riêng), thường xuyên vệ sinh sạch sẽ.
|
1,0
|
Các thiết bị vệ sinh phù hợp,
thuận tiện.
|
1,0
|
Hệ thống rác, nước thải được xử
lý tốt.
|
1,0
|
Có đủ nước sạch đáp ứng nhu cầu
sinh hoạt của nhà trường.
|
1,0
|
1.5. Có bếp ăn đảm
bảo đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, có hợp đồng mua, bán thực phẩm sạch và
được cơ quan y tế có thẩm quyền kiểm tra cấp giấy chứng nhận (4 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Có bếp ăn một chiều, sạch sẽ.
|
1,0
|
Thực phẩm, đồ ăn được chế biến,
bảo quản vệ sinh.
|
1,0
|
Có hợp đồng cung cấp thực phẩm
sạch được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.
|
1,0
|
Đồ dùng nấu ăn, sạch sẽ, sắp xếp
ngăn nắp.
|
1,0
|
Nội dung 2.
Giáo viên thực hiện chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ có hiệu quả, phù hợp với
đặc điểm tâm lý trẻ mầm non (20 điểm)
2.1. Giáo viên gần
gũi, yêu thương, tôn trọng và đối xử công bằng với trẻ, đảm bảo an toàn về thể
chất, tinh thần cho trẻ (tối đa 4 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Giáo viên gần gũi, yêu thương
trẻ.
|
1,0
|
Giáo viên tôn trọng và đối xử
công bằng với trẻ.
|
1.0
|
Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho
trẻ cả về thể chất, tinh thần.
|
2,0
|
2.2. Giáo viên
luôn rèn luyện, giữ gìn phẩm chất đạo đức nhà giáo, tự học nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ (tối đa 4 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Có ý thức tự học nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
|
1,0
|
Đoàn kết với đồng nghiêp, cư xử
đúng mực với cha mẹ trẻ.
|
1,0
|
Rèn luyện, giữ gìn phẩm chất đạo
đức nhà giáo.
|
2,0
|
2.3. Giáo viên
tích cực đổi mới phương pháp tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ (tối đa 4
điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Vận dụng một cách sáng tạo, có
hiệu quả các các phương pháp giáo dục trong việc tổ chức hoạt động chăm sóc,
vui chơi, học tập cho trẻ.
|
2,0
|
Biết khai thác các tình huống
trong cuộc sống để tổ chức tốtcác hoạt động giáo dục trẻ một cách phù hợp; tạo
cơ hội cho trẻ hoạt động tìm tòi, khám phá; khuyến khích trẻ sáng tạo.
|
2,0
|
2. 4. Giáo viên
tích cực sưu tầm, tổ chức cho trẻ chơi các trò chơi dân gian, một số hoạt động
nghệ thuật truyền thống phù hợp (tối đa 4 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Tích cực sưu tầm các trò chơi
dân gian, các bài hát múa truyền thống… của địa phương phù hợp.
|
2,0
|
Tổ chức hướng dẫn có hiệu quả
cho trẻ chơi các trò chơi dân gian, học các bài hát dân ca, điệu múa truyền
thống… phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của trẻ.
|
2,0
|
2.5. Giáo viên biết
sử dụng công nghệ thông tin trong chăm sóc, giáo dục trẻ (tối đa 4 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Biết sử dụng công nghệ thông
tin trong việc soạn thảo và khai thác các tư liệu phục vụ công tác chuyên
môn.
|
2,0
|
Ứng dụng có hiệu quả công nghệ
thông tin trong việc lưu trữ các thông tin quản lí trẻ và tổ chức hoạt động học
cho trẻ một cách hợp lí.
|
2,0
|
Nội dung 3. Trẻ
hoạt động tích cực trong môi trường thân thiện (20 điểm)
3.1. Trẻ chủ động,
tích cực tham gia vào các hoạt động vui chơi, học tập; tham gia vào các trò
chơi dân gian, hát làn điệu dân ca (tối đa 4 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Trẻ chủ động, tích cực tham
gia vào các hoạt động vui chơi, học tập.
|
2,0
|
Hứng thú tham gia vào các trò
chơi dân gian, hát làn điệu dân ca, đọc các bài ca dao, đồng dao... phù hợp với
độ tuổi.
|
2,0
|
3.2. Trẻ tự tin,
biết bày tỏ cảm xúc và ý kiến cá nhân; đoàn kết với bạn bè (tối đa 4 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Trẻ tự tin, biết bày tỏ cảm
xúc và ý kiến cá nhân.
|
2,0
|
Thân thiện, chia sẻ, hợp tác với
bạn bè trong các hoạt động sinh hoạt, vui chơi, học tập.
|
2,0
|
3.3. Trẻ mạnh dạn
trong giao tiếp, lễ phép với người lớn (tối đa 4 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Mạnh dạn trong giao tiếp với
những người xung quanh
|
2,0
|
Lễ phép với người lớn tuổi.
|
2,0
|
3.4. Trẻ có ý thức
giữ gìn vệ sinh môi trường; giữ gìn vệ sinh cá nhân (tối đa 4 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi
trường lớp học, gia đình và những nơi công cộng.
|
2,0
|
Có nền nếp, thói quen vệ sinh
cá nhân tốt.
|
2,0
|
3.5. Trẻ quan tâm
chăm sóc, bảo vệ cây xanh, vật nuôi; có ý thức chấp hành tốt những qui định về
an toàn giao thông (tối đa 4 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Trẻ quan tâm, thích được chăm
sóc, bảo vệ cây xanh và vật nuôi.
|
2,0
|
Trẻ có ý thức chấp hành tốt những
qui định về an toan giao thông đã được hướng dẫn phù hợp với độ tuổi.
|
2,0
|
Nội dung 4. Tổ
chức các hoạt động tập thể vui tươi lành mạnh (10 điểm)
4.1. Nhà trường
xây dựng kế hoạch hoạt động văn nghệ, vui chơi theo từng tháng, học kỳ, năm học
phù hợp với điều kiện địa phương (tối đa 3 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Nhà trường chủ động xây dựng kế
hoạch hoạt động văn nghệ, vui chơi theo từng tháng, học kỳ, năm học.
|
1,0
|
Triển khai kế hoạch đúng tiến
độ, có hiệu quả.
|
2,0
|
4.2. Nhà trường tổ
chức cho trẻ làm quen với văn hóa truyền thống của địa phương (tối đa 4 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Nhà trường tổ chức mỗi năm 1 lần
cho trẻ tham quan địa danh, di tích lịch sử, văn hoá địa phương hoặc mời nghệ
nhân ở địa phương nói chuyện, hướng dẫn trẻ làm đồ chơi dân gian.
|
2,0
|
Số lượng trẻ hưởng ứng tham
gia từ 70% trở lên.
|
2,0
|
4.3. Phổ biến và sử
dụng các trò chơi dân gian, các bài ca dao, đồng giao, bài hát dân ca phù hợp với
trẻ trong các hoạt động vui chơi tập thể (tối đa 3 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Tuyên truyền về lợi ích và phổ
biến cách thực hiện trò chơi dân gian, các bài ca dao, đồng giao, bài hát dân
ca phù hợp với trẻ một cách rộng rãi: cho cha mẹ trẻ, và cộng đồng.
|
1,0
|
Sử dụng các trò chơi dân gian,
các bài ca dao, đồng giao, bài hát dân ca phù hợp với trẻ trong các hoạt động
vui chơi tập thể.
|
2,0
|
Nội dung 5. Huy
động sự tham gia của cộng đồng (15 điểm)
5.1. Nhà trường
tham mưu với chính quyền địa phương, phối hợp các tổ chức đoàn thể: văn hoá,
đoàn thanh niên, tăng cường công tác tuyên truyền phong trào (tối đa 5 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Nhà trường tham mưu với cấp uỷ,
chính quyền địa phương về chủ trương xây dựng, giải pháp huy động nguồn lực
xây dựng phong trào.
|
3,0
|
Nhà trường phối hợp với các
đoàn thể địa phương có nhiều biện pháp tuyên truyền thực hiện phong trào.
|
2,0
|
5.2. Huy động sự
tham gia của cộng đồng dân cư, các tổ chức, đoàn thể, cá nhân trong việc đầu tư
nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất, tạo môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn
cho trẻ (tối đa 5 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Huy động sự ủng hộ của các tổ
chức, đoàn thể,cộng đồng dân cư để cải tạo xây dựng môi trường sư phạm, xanh,
sạch đẹp, an toàn.
|
3,0
|
Huy động được sự ủng hộ giúp đỡ
của cá nhân mà nòng cốt là phụ huynh để góp phần xây dựng môi trường sư phạm,
xanh, sạch, đẹp.
|
2,0
|
5.3. Nhà trường kết
hợp gia đình động viên trẻ đến trường, phối hợp chăm sóc, giáo dục trẻ (tối đa
5 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Huy động được tối đa trẻ ra lớp
cao hơn tỷ lệ huy động chung của địa phương, trong đó trẻ 5 tuổi ra lớp đạt
99 - 100%.
|
3,0
|
Phối hợp có hiệu quả với cha mẹ
trẻ trong việc nuôi dưỡng, rèn luyện nề nếp trong sinh hoạt, vui chơi, học tập
cho trẻ, bồi dưỡng ở trẻ tình yêu gia đình và quê hương.
|
2,0
|
Nội dung 6. Về
tính sáng tạo trong việc chỉ đạo phong trào và mức độ tiến bộ của trường trong
thời gian qua (tối đa 15 điểm, chung cho GDMN, GDTH, GDTrH).
6.1. Có sự sáng tạo
trong việc tổ chức chỉ đạo phong trào thi đua (tối đa 5 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Đã lập Ban Chỉ đạo, kế hoạch
thực hiện, tổ chức phát động phong trào thi đua với các thành viên trong trường,
Ban đại diện cha mẹ học sinh và lồng ghép với các cuộc vận động: "Hai
không" và "Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và
sáng tạo".
|
1,0
|
Đã triển khai thực hiện Chỉ thị
71/2008/CT-BGDĐT ngày 23/12/2008 của Bộ GDĐT về tăng cường phối hợp nhà trường,
gia đình và xã hội trong công tác giáo dục trẻ em, học sinh, sinh viên.
|
1,0
|
Đã tổ chức lấy ý kiến học
sinh, cha mẹ học sinh đóng góp xây dựng trường (qua hộp thư góp ý, qua Ban đại
diện cha mẹ học sinh...).
|
1,0
|
Đã liên hệ với chính quyền địa
phương, phối hợp với các cơ quan, đoàn thể quần chúng, doanh nghiệp, nhà hảo
tâm, văn nghệ sỹ, cơ quan thông tin đại chúng để tổ chức thực hiện phong trào
thi đua.
|
1,0
|
Những kết quả cụ thể khác (nếu
có).
|
1,0
|
6.2. Tiến bộ qua
quá trình phấn đấu và qua các kỳ đánh giá (tối đa 10 điểm, không cộng điểm các
mức, chỉ tính theo một trong các mức điểm quy định).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội
dung và mục 6.1 đạt dưới 45 (tối đa: 90) hoặc số điểm đạt được thấp hơn kỳ
đánh giá gần nhất vừa qua.
|
0
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội
dung và mục 6.1 đạt 45 đến 50 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa
qua.
|
1,0
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội
dung và mục 6.1 đạt từ 51 đến 55 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa
qua.
|
2,0
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội
dung và mục 6.1 đạt từ 56 đến 60 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa
qua.
|
3,0
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội
dung và mục 6.1 đạt từ 61 đến 65 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa
qua.
|
4,0
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội
dung và mục 6.1 đạt từ 66 đến 70 và cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua.
|
5,0
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội
dung và mục 6.1 đạt từ 71 đến 75 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa
qua.
|
6,0
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội
dung và mục 6.1 đạt từ 76 đến 80 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa
qua.
|
7,0
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội
dung và mục 6.1 đạt từ 81 đến 85 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa
qua.
|
8,0
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội
dung và mục 6.1 đạt từ 86 đến 89 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa
qua.
|
9,0
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội
dung và mục 6.1 đạt 90, bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua và tiến
bộ mọi mặt vượt bậc.
|
10
|
PHỤ LỤC 2.
ĐÁNH
GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC
(Phụ
lục kèm theo văn bản hướng dẫn số 1741 ./BGDĐT-GDTrH ngày 05/3/2009 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
Nội dung 1. Xây dựng trường lớp
xanh, sạch, đẹp, an toàn (tối đa 20 điểm)
1.1. Bảo đảm trường an toàn, sạch
sẽ, có cây xanh, thoáng mát và ngày càng đẹp hơn, lớp học đủ ánh sáng, bàn ghế
hợp lứa tuổi học sinh (tối đa 5 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Trường có hàng rào bao quanh,
cổng, biển trường theo quy định của điều lệ trường tiểu học. Trường có quy định
và các giải pháp đảm bảo môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh cho học sinh.
|
1,0
|
Khuôn viên nhà trường sạch sẽ,
có cây xanh thoáng mát, lớp học đủ ánh sáng, được trang trí sư phạm và gần
gũi, thân thiện với thiên nhiên. Trường có sân chơi an toàn, thường xuyên dọn
dẹp vệ sinh sạch sẽ.
|
1,0
|
Nhà trường có đầy đủ các
phương tiện dạy học hiện đại, các phòng chức năng (đa năng). Lớp học có bảng
chống loá, đủ bàn ghế chắc chắn, phù hợp với lứa tuổi học sinh).
|
1,0
|
Có nhân viên y tế và phòng y tế
với đủ cơ số thuốc theo quy định; có đủ nước uống, nước sạch thuận tiện, đáp ứng
các yêu cầu vệ sinh, ăn uống cho HS).
|
1,0
|
Những kết quả cụ thể khác (do
Sở GDĐT quy định)
|
1,0
|
1.2. Tổ chức để học
sinh trồng cây vào dịp đầu xuân và chăm sóc cây thường xuyên (tối đa 5 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Tổ chức học sinh các lớp lớn
(3, 4, 5) trồng cây vào dịp đầu xuân trong trường và ở địa phương.
|
2,0
|
Tổ chức cho học sinh các
lớp chăm sóc cây trồng(vườn hoa, cây cảnh) thường xuyên theo lịch được phân
công cụ thể.
|
1,0
|
Không có hiện tượng học sinh xâm
phạm cây và hoa trong trường và nơi công cộng.
|
1,0
|
Những kết quả cụ thể khác (do
Sở GDĐT quy định)
|
1,0
|
1.3. Có đủ nhà vệ
sinh được đặt ở vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, được giữ gìn vệ sinh sạch
sẽ (tối đa 5 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Có đủ nhà vệ sinh riêng
cho giáo viên và học sinh (riêng nam, nữ).
|
2,0
|
Nhà vệ sinh an toàn, thuận
tiện, đảm bảo đủ nước sạch và thường xuyên giữ vệ sinh sạch sẽ.
|
1,0
|
Nhà vệ sinh được đặt ở vị trí phù
hợp với cảnh quan nhà trường.
|
1,0
|
Những kết quả cụ thể khác (do
Sở GDĐT quy định)
|
1,0
|
1.4. Học sinh tích
cực, chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường
lớp học, nhà trường, khu vệ sinh và vệ sinh cá nhân phù hợp (tối đa 5 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Trường, lớp có chương
trình, kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia vào các hoạt động bảo vệ,
chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường, khu vệ sinh.
|
1,0
|
HS được tổ chức và tham
gia tích cực vào hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học,
nhà trường, khu vệ sinh.
|
2,0
|
Trường, lớp có kế hoạch định
kì kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chương trình, kế hoạch chăm sóc, giữ gìn
vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường, khu vệ sinh và cá nhân.
|
1,0
|
Những kết quả cụ thể khác (do
Sở GDĐT quy định)
|
1,0
|
Nội dung 2. Dạy
và học hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học sinh ở mỗi địa phương,
giúp các em tự tin trong học tập (tối đa 25 điểm)
2.1. Thầy, cô giáo
tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực,
chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh
(tối đa 15 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Giáo viên gần gũi, tôn
trọng học sinh.
|
2,0
|
GV tích cực đổi mới
phương pháp dạy học phù hợp với các đối tượng học sinh.
|
3,0
|
GV rèn cho học sinh khả
năng tự học, kĩ năng tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập lẫn nhau.
|
3,0
|
GV Thực hiện dạy học và đánh
giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương
trình.
|
2,0
|
Trường có tổ chức học 2 buổi/ngày
hoặc trên 6 buổi/tuần.
|
3,0
|
Những kết quả cụ thể khác (do
Sở GDĐT quy định)
|
2,0
|
2.2. Học sinh được
khuyến khích đề xuất sáng kiến và cùng các thầy cô giáo thực hiện các giải pháp
để việc dạy và học có hiệu quả ngày càng cao (tối đa 10 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
HS được khuyến khích, tham gia
vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo và hợp tác.
|
2,0
|
HS được tạo cơ hội, tạo
hứng thú, tích cực đề xuất sáng kiến trong học tập.
|
2,0
|
HS chủ động, tích cực tham gia
các hoạt động học tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
|
2,0
|
HS chủ động giúp đỡ lẫn nhau
trong học tập, hoạt động.
|
2,0
|
HS tham gia xây dựng các góc học
tập, khuyến khích sưu tầm và tự làm dụng cụ học tập cho lớp học.
|
1,0
|
Những kết quả cụ thể khác (do
Sở GDĐT quy định)
|
1,0
|
Nội dung 3. Rèn
luyện kỹ năng (KN) sống cho học sinh (tối đa 15 điểm)
3.1. Rèn luyện khả
năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống, thói quen và kĩ năng làm
việc, sinh hoạt theo nhóm (tối đa 5 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Học sinh được giáo dục các kĩ
năng sống: Các KN giao tiếp, quan hệ giữa các cá nhân; KN tự nhận thức; các
KN ra quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề; KN đặt mục tiêu; KN ứng phó,
kiềm chế; kĩ năng hợp tác và làm việc theo nhóm.
|
2,0
|
Học sinh được trải nghiệm
các kĩ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động
giáo dục NGLL.
|
2,0
|
Những kết quả cụ thể khác (do
Sở GDĐT quy định)
|
1,0
|
3.2. Rèn luyện sức
khoẻ và ý thức bảo vệ sức khoẻ, kĩ năng phòng, chống tai nạn giao thông, đuối
nước và các tai nạn thương tích khác (tối đa 5 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
HS được rèn luyện kĩ
năng sống thông qua việc biết tự chăm sóc sức khoẻ; biết giữ gìn vệ sinh, biết
sống khoẻ mạnh và an toàn.
|
2,0
|
HS được rèn luyện kĩ
năng sống thông qua rèn ý thức chấp hành tốt luật lệ giao thông; rèn luyện cách
tự phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích
khác.
|
2,0
|
Những kết quả cụ thể khác (do
Sở GDĐT quy định)
|
1,0
|
3.3. Rèn luyện kĩ
năng ứng xử văn hoá, chung sống hoà bình, phòng ngừa bạo lực và các tệ nạn xã hội
(tối đa 5 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
HS được GD kĩ năng sống thông
qua rèn luyện và thực hiện các quy định về cách ứng xử có văn hóa, đoàn kết,
thân ái, giúp đỡ lẫn nhau.
|
2,0
|
HS được GD kĩ năng sống thông
qua rèn luyện và thực hiện các quy định về chống bạo lực trong trường và
phong tránh các tệ nạn xã hội.
|
1,0
|
Không có hiện tượng kì thị, vi
phạm về giới, bạo lực trong trường.
|
1,0
|
Những kết quả cụ thể khác (do
Sở GDĐT quy định)
|
1,0
|
Nội dung 4. Tổ
chức các hoạt động tập thể vui tươi lành mạnh (tối đa 15 điểm)
4.1. Tổ chức các
hoạt động văn nghệ, thể thao một cách thiết thực, khuyến khích sự tham gia chủ
động, tự giác của học sinh (tối đa 10 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Có kế hoạch tổ chức các
hoạt động văn nghệ, thể thao của lớp, của trường thiết thực và tạo điều kiện,
khuyến khích học sinh tham gia.
|
3,0
|
Nhà trường có tổ chức, giới
thiệu cho học sinh, giáo viên một số làn điệu dân ca của địa phương và dân tộc.
|
3,0
|
Tổ chức các hoạt động văn nghệ,
thể thao (gắn với truyền thống văn hoá địa phương) của lớp, của trường theo
đúng kế hoạch với sự tham gia chủ động, tích cực và tự giác của học sinh.
|
3,0
|
Những kết quả cụ thể khác (do
Sở GDĐT quy định)
|
1,0
|
4.2. Tổ chức các
trò chơi dân gian và các hoạt động vui chơi giải trí tích cực khác phù hợp với
lứa tuổi học sinh (tối đa 10 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Thực hiện sưu tầm và phổ
biến các trò chơi dân gian cho học sinh (gắn với truyền thống văn hoá địa
phương).
|
1,0
|
Tổ chức hợp lý các trò chơi
dân gian, các hoạt động vui chơi giảỉ trí tích cực, phù hợp với lứa tuổi.
|
2,0
|
HS tham gia tích cực, hứng
thú vào các trò chơi dân gian, các hoạt động vui chơi giải trí tích cực theo
kế hoạch học tập và hoạt động của lớp, trường.
|
1,0
|
Những kết quả cụ thể khác (do
Sở GDĐT quy định)
|
1,0
|
Nội dung 5. Học
sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn
hóa, cách mạng ở địa phương (tối đa 10 điểm)
5.1. Mỗi trường đều
nhận chăm sóc một di tích lịch sử, văn hoá hoặc di tích cách mạng ở địa phương,
góp phần làm cho di tích ngày một sạch đẹp hơn, hấp dẫn hơn; tuyên truyền, giới
thiệu các công trình, di tích của địa phương với bạn bè (tối đa 5 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Đã đăng ký và được cơ quan có thẩm
quyền phân công chăm sóc di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng; chăm sóc gia
đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở
địa phương.
|
1,0
|
Có kế hoạch cụ thể và tổ chức
cho học sinh chăm sóc di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, chăm sóc các gia
đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở
địa phương.
|
1,0
|
Tổ chức cho học sinh
tham gia các hoạt động thăm quan, tìm hiểu các công trình hiện đại, di tích lịch
sử, văn hoá, cách mạng, làng nghề của địa phương và đất nước.
|
1,0
|
Có kế hoạch hoạt động tuyên
truyền, giới thiệu các công trình hiện đại, di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng,
làng nghề của địa phương với bạn bè và tổ chức thực hiện tốt công tác này.
|
1,0
|
Những kết quả cụ thể khác (do
Sở GDĐT quy định)
|
1,0
|
5.2. Mỗi trường có
kế hoạch và tổ chức giáo dục truyền thống văn hoá dân tộc và tinh thần cách mạng
một cách hiệu quả cho tất cả học sinh; phối hợp với chính quyền, đoàn thể và
nhân dân địa phương phát huy giá trị của các di tích lịch sử, văn hoá và cách mạng
cho cuộc sống cộng đồng ở địa phương và khách du lịch (tối đa 5 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Có chương trình, kế hoạch và tổ
chức thực hiện hiệu quả, thiết thực công tác giáo dục văn hoá dân tộc và tinh
thần cách mạng cho học sinh thông qua các hoạt động giáo dục NGLL với các
hình thức đa dạng, phong phú và phù hợp với lứa tuổi.
|
2,0
|
Có kế hoạch phối hợp với chính
quyền, các tổ chức đoàn thể và nhân dân địa phương trong việc phát huy giá trị
các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng cho cuộc sống và cộng đồng ở địa
phương và khách du lịch.
|
1,0
|
Thực hiện phối hợp với chính
quyền, các tổ chức đoàn thể và nhân dân địa phương tổ chức thực hiện hiệu quả
việc phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng cho cuộc sống
và cộng đồng ở địa phương và khách du lịch.
|
1,0
|
Những kết quả cụ thể khác (do
Sở GDĐT quy định)
|
1,0
|
Nội dung 6. Về
tính sáng tạo trong việc chỉ đạo phong trào và mức độ tiến bộ của trường trong
thời gian qua (tối đa 15 điểm, chung cho GDMN, GDTH, GDTrH).
6.1. Có sự sáng tạo
trong việc tổ chức chỉ đạo phong trào thi đua (tối đa 5 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Đó lập Ban Chỉ đạo, lập kế hoạch
thực hiện, tổ chức phát động phong trào thi đua với các thành viên trong trường,
Ban đại diện cha mẹ học sinh và lồng ghép với các cuộc vận động: "Hai
không" và "Mỗi thầy cụ giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và
sáng tạo".
|
1,0
|
Đó triển khai thực hiện Chỉ thị
71/2008/CT-BGDĐT ngày 23/12/2008 của Bộ GDĐT về tăng cường phối hợp nhà trường,
gia đình và xã hội trong công tác giáo dục trẻ em, học sinh, sinh viên.
|
1,0
|
Đã tổ chức lấy ý kiến học sinh,
cha mẹ học sinh đúng góp xây dựng trường (qua hộp thư góp ý, qua Ban đại diện
cha mẹ học sinh...).
|
1,0
|
Đã liên hệ với chính quyền địa
phương, phối hợp với các cơ quan, đoàn thể quần chúng, doanh nghiệp, nhà hảo tâm,
văn nghệ sỹ, cơ quan thông tin đại chúng để tổ chức thực hiện phong trào thi
đua.
|
1,0
|
Những kết quả cụ thể khác (do
Sở GDĐT quy định).
|
1,0
|
6.2. Tiến bộ qua
quá trình phấn đấu và qua các kỳ đánh giá (tối đa 10 điểm, không cộng điểm các
mức, chỉ tính theo một trong các mức điểm quy định).
Kết quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội
dung và mục 6.1 đạt dưới 45 hoặc số điểm đạt được thấp hơn kỳ đánh giá gần nhất
vừa qua.
|
0
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội
dung và mục 6.1 đạt 45 đến 50 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa
qua.
|
1,0
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội
dung và mục 6.1 đạt từ 51 đến 55 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa
qua.
|
2,0
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội
dung và mục 6.1 đạt từ 56 đến 60 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa
qua.
|
3,0
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội
dung và mục 6.1 đạt từ 61 đến 65 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa
qua.
|
4,0
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội
dung và mục 6.1 đạt từ 66 đến 70 và cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua.
|
5,0
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội
dung và mục 6.1 đạt từ 71 đến 75 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa
qua.
|
6,0
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội
dung và mục 6.1 đạt từ 76 đến 80 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa
qua.
|
7,0
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội
dung và mục 6.1 đạt từ 81 đến 85 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa
qua.
|
8,0
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung
và mục 6.1 đạt từ 86 đến 89 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa
qua.
|
9,0
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội
dung và mục 6.1 đạt 90, bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua và có
tiến bộ mọi mặt vượt bậc.
|
10
|
PHỤ LỤC 3.
ĐÁNH
GIÁ TRƯỜNG THCS, THPT
(Phụ
lục kèm theo văn bản hướng dẫn số 1741./BGDĐT-GDTrH ngày 05/3/2009 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
Nội dung 1. Xây dựng trường lớp
xanh, sạch, đẹp, an toàn (tối đa 20 điểm)
1.1. Bảo đảm trường học an toàn,
sạch sẽ, có cây xanh, thoáng mát và ngày càng đẹp hơn, lớp học đủ ánh sáng, bàn
ghế hợp lứa tuổi học sinh (tối đa 5 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Có tường (hàng rào) bao quanh,
cổng, biển tên trường theo quy định của Điều lệ nhà trường, đủ diện tích theo
quy định đối với trường chuẩn quốc gia, đủ phòng học sáng sủa, thoáng mát,
bàn ghế đúng quy cách; có nhà tập đa năng, sân chơi, sân tập, phòng làm việc,
phòng truyền thống và có đủ thủ tục pháp lý về quyền sử dụng đất.
|
1,0
|
Có đủ phòng học bộ môn, máy vi
tính theo quy định (cấp THPT phải kết nối Internet tốc độ cao), thư viện và
sách báo tham khảo phục vụ giảng dạy, học tập.
|
1,0
|
Có nhân viên và dịch vụ y tế
chăm sóc sức khỏe, có đủ nước uống hợp vệ sinh và có giếng nước sạch hoặc có
nguồn cấp nước, hệ thống thoát nước; khuôn viên sạch sẽ; có cây xanh, vườn
hoa, cây cảnh.
|
1,0
|
Có đưa vào văn bản nội quy về
an toàn trên đường đi học, khi tham gia giao thông và an toàn về điện, phòng
chống cháy nổ, thiên tai (bão lụt, sấm sét, lở đất, động đất, sóng thần...),
dịch bệnh.
|
1,0
|
Những kết quả cụ thể khác (do
Sở GDĐT quy định).
|
1,0
|
1.2. Tổ chức để học
sinh trồng cây và chăm sóc cây thường xuyên (tối đa 5 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Đã tổ chức cho học sinh trồng cây
trong khuôn viên, ở di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng hoặc nơi công cộng
(không có điều kiện trồng cây thì ngoại khóa về vai trò của cây xanh, rừng
trong việc hạn chế lũ lụt, khắc phục hiệu ứng nhà kính và sự biến đổi khí hậu
trên trái đất).
|
1,0
|
Đã tổ chức cho học sinh chăm
sóc cây bóng mát, vườn hoa, cây cảnh.
|
1,0
|
Trường có trồng một số cây,
cây thuốc phục vụ giảng dạy, học tập.
|
1,0
|
Không có tình trạng học sinh của
trường xâm phạm cây xanh, vườn hoa, cây cảnh hoặc trèo cây xẩy ra tai nạn.
|
1,0
|
Những kết quả cụ thể khác (do
Sở GDĐT quy định).
|
1,0
|
1.3. Có đủ nhà vệ
sinh được đặt ở vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, được giữ gìn vệ sinh sạch
sẽ (tối đa 5 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Đã có đủ nhà vệ sinh dùng
riêng cho giáo viên, nhân viên và riêng cho học sinh (đều bố trí riêng cho
nam và cho nữ).
|
2,0
|
Nhà vệ sinh đặt ở vị trí phù hợp,
hợp mỹ quan, không gây ô nhiễm môi trường trong trường và dân cư xung quanh.
|
1,0
|
Nhà vệ sinh thường xuyên sạch
sẽ và cấp đủ nước sạch.
|
1,0
|
Những kết quả cụ thể khác (do
Sở GDĐT quy định).
|
1,0
|
1.4. Học sinh tích
cực tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường, giữ gìn vệ sinh công cộng, trường lớp
và cá nhân (tối đa 5 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Tổ chức cho học sinh trực nhật
lớp học hàng ngày và tổng vệ sinh toàn trường thường kỳ.
|
1,0
|
Đã có thùng rác đặt trong
khuôn viên, thu gom rác thải về đúng nơi quy định, không có hiện tượng vứt
rác bừa bãi trong trường.
|
1,0
|
Không có hiện tượng tự tiện viết
chữ, khắc, vẽ lên tường, bàn ghế.
|
1,0
|
Những kết quả cụ thể khác (do Sở
GDĐT quy định).
|
2,0
|
Nội dung 2. Dạy
và học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học sinh ở mỗi địa
phương, giúp các em tự tin trong học tập (tối đa 25 điểm)
2.1. Tích cực đổi
mới phương pháp giảng dạy nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động,
sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh (tối đa 20 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Giáo viên thực hiện đúng chuẩn
kiến thức, kỹ năng của Chương trình; sử dụng hợp lý sách giáo khoa và có thái
độ thân thiện với học sinh.
|
2,0
|
Giáo viên thực hiện cân đối giữa
truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng cho học sinh trong quá trình dạy học.
|
2,0
|
Giáo viên thuyết trình hợp lý,
không lạm dụng đọc - chép, có phân tích khai thác lỗi để hướng dẫn học sinh
rèn luyện kỹ năng tư duy.
|
1,0
|
Giáo viên hướng dẫn học sinh tự
nghiên cứu cá nhân hoặc theo nhóm một số chuyên đề phù hợp và thực hành thuyết
trình trước lớp.
|
1,0
|
Giáo viên có liên hệ thực tế
khi dạy học, thực hiện tốt nội dung giáo dục địa phương và yêu cầu dạy học
tích hợp, nếu có.
|
1,0
|
Giáo viên sử dụng các thiết bị
dạy học tối thiểu đúng quy định.
|
1,0
|
Giáo viên đổi mới đánh giá và
hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập.
|
1,0
|
Học sinh học lực yếu kém được
giúp đỡ để học tập tiến bộ, học sinh giỏi được bồi dưỡng để nâng cao hơn nữa
kết quả học tập.
|
1,0
|
Giáo viên dự giờ rút kinh nghiệm,
hội thảo về phương pháp dạy học.
|
1,0
|
Học sinh hứng thú học tập; được
tổ chức làm việc cá nhân, theo cặp, theo nhóm (nếu chỉ có một số giáo viên thực
hiện thì trừ bớt điểm).
|
1,0
|
Trường có tổ chức học 2 buổi/ngày
hoặc trên 6 buổi/tuần.
|
1,0
|
Đã thông báo kết quả rèn luyện,
học tập tới gia đình học sinh từng học kỳ; kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực
của học sinh tiến bộ hơn, học sinh bỏ học giảm so với học kỳ hoặc năm học trước.
|
1,0
|
Giáo viên sử dụng có hiệu quả
phòng học bộ môn.
|
1,0
|
Giáo viên ứng dụng hợp lý công
nghệ thông tin trong dạy học.
|
1,0
|
Học sinh làm đủ thí nghiệm, thực
hành Vật lí, Hóa học, Sinh học, Công nghệ, Nghề phổ thông, Tin học với máy
tính kết nối internet.
|
2,0
|
Những kết quả cụ thể khác (do
Sở GDĐT quy định).
|
2,0
|
2.2. Học sinh được
khuyến khích đề xuất sáng kiến và cùng các thầy cô giáo thực hiện các giải pháp
để việc dạy và học có hiệu quả ngày càng cao (tối đa 5 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Nhà trường đã tổ chức lấy ý kiến
của học sinh để đổi mới phương pháp giáo dục, giảng dạy của giáo viên.
|
1,0
|
Nhà trường đã tổ chức hội thảo
để học sinh trao đổi kinh nghiệm về phương pháp học tập và phấn đấu rèn luyện.
|
1,0
|
Giáo viên đã tiếp thu ý kiến của
học sinh, cha mẹ học sinh để nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức, giảng dạy
và học tập.
|
1,0
|
Học sinh tham gia hoạt động
nghiên cứu khoa học, sáng tạo kỹ thuật.
|
1,0
|
Những kết quả cụ thể khác (do
Sở GDĐT quy định).
|
1,0
|
Nội dung 3. Rèn
luyện kỹ năng sống cho học sinh (tối đa 15 điểm)
3.1. Rèn luyện kỹ
năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống, thói quen và kỹ năng làm
việc, sinh hoạt theo nhóm (tối đa 5 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Giáo dục về trách nhiệm công
dân đối với xã hội, về quyền trẻ em, bình đẳng nam nữ, kính trọng ông bà, cha
mẹ, trách nhiệm đối với gia đình, xã hội thông qua hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp, giáo dục tập thể, ngoại khóa và hoạt động xã hội.
|
1,0
|
Rèn luyện cho học sinh thói
quen học tập, lao động, vui chơi có kế hoạch, biết làm việc theo nhóm; tự chủ
khi gặp tình huống căng thẳng.
|
1,0
|
Tổ chức được một số hoạt động
từ thiện, nhân đạo trong nhà trường, với cộng đồng và tư vấn tâm lý cho học
sinh.
|
1,0
|
Thực hiện một số chủ đề thông
qua các tiểu phẩm do học sinh tự sáng tác, trình diễn trước công chúng trong
và ngoài trường cho học sinh.
|
1,0
|
Những kết quả cụ thể khác (do
Sở GDĐT quy định).
|
1,0
|
3.2. Rèn luyện sức
khỏe và ý thức bảo vệ sức khỏe, kỹ năng phòng, chống tai nạn giao thông, đuối
nước và các tai nạn khác (tối đa 5 điểm)
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Học sinh được cung cấp kiến thức
về vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng ngừa ngộ độc do thức ăn, đồ uống, khí độc,
chất độc, chất thải và các yếu tố gây hại khác.
|
1,0
|
Học sinh được giáo dục về sức
khoẻ thể chất và tinh thần (biết phòng chống các bệnh thông thường, phòng chống
HIV-AIDS, rèn luyện thể lực, cân bằng tâm lý để sống lạc quan...) và giáo dục
về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi.
|
1,0
|
Đã giáo dục về an toàn giao
thông (đường bộ, đường thủy, đường không...), trách nhiệm bảo vệ công trình,
phương tiện giao thông (cầu cống, đền chiếu sáng công cộng, đèn hiệu, biển
báo...), bảo vệ xe lửa và đã tập dượt về an toàn giao thông cho học sinh, trước
hết là giữ an toàn nơi dễ xẩy ra tai nạn (trên sông nước, qua đường sắt...).
|
1,0
|
Đã tập dượt cho học sinh về
phòng chống tai nạn về điện, đuối nước, cháy nổ, cháy rừng (biết sử dụng công
cụ chữa cháy), thiên tai (lũ lụt, bão lốc, sấm sét, lở đất, động đất, triều
cường, sóng thần...) và sẵn sàng tham gia cứu hộ theo khả năng của mình.
|
1,0
|
Những kết quả cụ thể khác (do
Sở GDĐT quy định).
|
1,0
|
3.3. Rèn luyện kỹ
năng ứng xử văn hóa, chung sống thân thiện, phòng ngừa bạo lực và tệ nạn xã hội
(tối đa 5 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Đã đưa vào nội quy các quy định
của Điều lệ nhà trường về các hành vi học sinh, giáo viên không được làm.
|
1,0
|
Đã ban hành Quy tắc ứng xử của
giáo viên, nhân viên, học sinh trong quan hệ nội bộ nhà trường và sinh hoạt
xã hội nhằm tạo môi trường thân thiện, phòng ngừa bạo lực và tệ nạn xã hội.
|
1,0
|
Đã tổ chức cho học sinh ký cam
kết về giữ gìn lối sống văn hóa, bài trừ các hành vi bạo lực và tệ nạn xã hội
theo quy định của nhà trường.
|
1,0
|
Có môi trường sư phạm tốt, mọi
thành viên ứng xử có văn hoá trong trường, với cộng đồng, xử lý tốt mọi tình
huống căng thẳng, xung đột.
|
1,0
|
Những kết quả cụ thể khác (do
Sở GDĐT quy định).
|
1,0
|
Nội dung 4. Tổ
chức hoạt động tập thể vui tươi, lành mạnh (tối đa 15 điểm)
4.1. Tổ chức các
hoạt động văn nghệ, thể thao một cách thiết thực, khuyến khích sự tham gia chủ
động, tự giác của học sinh (tối đa 10 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Đã phổ biến kiến thức về một số
hoạt động văn hóa, văn nghệ, du lịch, thể thao cho học sinh.
|
2,0
|
Đã tổ chức một số hoạt động
văn hóa, văn nghệ, du lịch, thể thao cho học sinh trong nội bộ trường.
|
2,0
|
Đã tham gia Hội khỏe Phù đổng,
Hội thi văn nghệ, thể thao do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức đạt Huy
chương Đồng trở lên.
|
2,0
|
Đã tổ chức một số hoạt động
văn hóa, văn nghệ, thể thao của học sinh, giáo viên, nhân viên trước công
chúng ngoài nhà trường.
|
2,0
|
Những kết quả cụ thể khác (do
Sở GDĐT quy định).
|
2,0
|
4.2. Tổ chức các
trò chơi dân gian và các hoạt động vui chơi giải trí tích cực khác phù hợp với
lứa tuổi của học sinh (tối đa 5 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Đã phổ biến kiến thức về một số
trò chơi dân gian cho học sinh.
|
1,0
|
Đã tổ chức các trò chơi dân
gian phù hợp với lứa tuổi của học sinh.
|
1,0
|
Đã tổ chức hoạt động vui chơi giải
trí khác phù hợp với học sinh; học sinh đã tổ chức trò chơi dân gian trước
công chúng; học sinh tham gia các hoạt động lễ hội dân gian do cơ quan chức
năng tổ chức.
|
2,0
|
Những kết quả cụ thể khác (do
Sở GDĐT quy định).
|
1,0
|
Nội dung 5. Học
sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn
hóa, cách mạng ở địa phương (tối đa 10 điểm)
5.1. Đảm nhận chăm
sóc một di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng; chăm sóc gia đình liệt sỹ, gia
đình diện chính sách hoặc chăm sóc giữ gìn, tôn tạo công trình công cộng ở địa
phương (tối đa 5 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Đã đăng ký và được cơ quan có
thẩm quyền phân công chăm sóc di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng; chăm sóc gia
đình liệt sỹ, Mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình diện chính sách, giữ gìn, tôn tạo
công trình công cộng ở địa phương.
|
2,0
|
Đã tổ chức cho học sinh chăm
sóc di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng; chăm sóc gia đình liệt sỹ, Mẹ Việt
Nam anh hùng, gia đình diện chính sách; chăm sóc giữ gìn, tôn tạo công trình
công cộng ở địa phương.
|
2,0
|
Những kết quả cụ thể khác (do
Sở GDĐT quy định).
|
1,0
|
5.2. Tổ chức giáo
dục truyền thống lịch sử, văn hoá, cách mạng cho học sinh; phối hợp với các cơ
quan chức năng tổ chức hoạt động phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa,
cách mạng cho cộng đồng và khách du lịch (tối đa 5 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Đã thực hiện nội dung giáo dục
địa phương về truyền thống lịch sử, văn hóa, cách mạng cho học sinh.
|
1,0
|
Đã tổ chức cho học sinh tham
quan học tập tại di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, bảo tàng, danh lam thắng
cảnh, cơ sở kinh tế, làng nghề...
|
1,0
|
Đã tổ chức cho giáo viên, học
sinh sưu tầm, biên soạn tài liệu, sáng tác kịch, thơ ca, truyền thuyết về các
di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng tại địa phương và truyền thống nhà trường.
|
1,0
|
Đã có giáo viên, học sinh viết
bài, chụp ảnh, quay phim, vẽ tranh, sáng tác bài hát được đăng trên báo, đưa
lên chương trình phát thanh, truyền hình (của trung ương hoặc địa phương) giới
thiệu truyền thống, di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng của địa phương hoặc của
nơi khác.
|
1,0
|
Những kết quả cụ thể khác (do
Sở GDĐT quy định).
|
1,0
|
Nội dung 6. Về
tính sáng tạo trong việc chỉ đạo phong trào và mức độ tiến bộ của trường trong
thời gian qua (tối đa 15 điểm, chung cho GDMN, GDTH, GDTrH).
6.1. Có sự sáng tạo
trong việc tổ chức chỉ đạo phong trào thi đua (tối đa 5 điểm).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Đã lập Ban Chỉ đạo, lập kế hoạch
thực hiện, tổ chức phát động phong trào thi đua với các thành viên trong trường,
Ban đại diện cha mẹ học sinh và lồng ghép với các cuộc vận động: "Hai
không" và "Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và
sáng tạo".
|
1,0
|
Đã triển khai thực hiện Chỉ thị
71/2008/CT-BGDĐT ngày 23/12/2008 của Bộ GDĐT về tăng cường phối hợp nhà trường,
gia đình và xã hội trong công tác giáo dục trẻ em, học sinh, sinh viên.
|
1,0
|
Đã tổ chức lấy ý kiến học
sinh, cha mẹ học sinh đóng góp xây dựng trường (qua hộp thư góp ý, qua Ban đại
diện cha mẹ học sinh...).
|
1,0
|
Đã liên hệ với chính quyền địa
phương, phối hợp với các cơ quan, đoàn thể quần chúng, doanh nghiệp, nhà hảo
tâm, văn nghệ sỹ, cơ quan thông tin đại chúng để tổ chức thực hiện phong trào
thi đua.
|
1,0
|
Những kết quả cụ thể khác (do
Sở GDĐT quy định).
|
1,0
|
6.2. Tiến bộ qua
quá trình phấn đấu và qua các kỳ đánh giá (tối đa 10 điểm, không cộng điểm các
mức, chỉ tính theo một trong các mức điểm quy định).
Kết
quả cụ thể đạt được
|
Điểm
tối đa
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung
và mục 6.1 đạt dưới 45 (tối đa: 90) hoặc số điểm đạt được thấp hơn kỳ đánh
giá gần nhất vừa qua.
|
0
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội
dung và mục 6.1 đạt 45 đến 50 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa
qua.
|
1,0
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung
và mục 6.1 đạt từ 51 đến 55 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa
qua.
|
2,0
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội
dung và mục 6.1 đạt từ 56 đến 60 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa
qua.
|
3,0
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội
dung và mục 6.1 đạt từ 61 đến 65 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa
qua.
|
4,0
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội
dung và mục 6.1 đạt từ 66 đến 70 và cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua.
|
5,0
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội
dung và mục 6.1 đạt từ 71 đến 75 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa
qua.
|
6,0
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội
dung và mục 6.1 đạt từ 76 đến 80 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa
qua.
|
7,0
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội
dung và mục 6.1 đạt từ 81 đến 85 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa
qua.
|
8,0
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội
dung và mục 6.1 đạt từ 86 đến 89 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa
qua.
|
9,0
|
Tổng số điểm đánh giá 5 nội
dung và mục 6.1 đạt 90, bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua và có
tiến bộ mọi mặt vượt bậc.
|
10
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Công văn số 1741/BGDĐT-GDTrH về việc hướng dẫn đánh giá kết quả phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn số 1741/BGDĐT-GDTrH ngày 05/03/2009 về việc hướng dẫn đánh giá kết quả phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
39.356
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|