|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
0352/QĐ-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hữu Hào
|
Ngày ban hành:
|
20/01/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
Số: 0352/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 01 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN BUÔN KUỐP
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5
năm 1998;
Căn cứ Pháp lệnh phòng, chống lụt, bão ngày 20 tháng 03 năm 1993 và Pháp lệnh
sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão ngày 24 tháng
8 năm 2000;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi ngày 4 tháng 4 năm
2001;
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 08/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về
việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão
được sửa đổi, bổ sung ngày 24 tháng 8 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình
thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 7 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quản
lý an toàn đập;
Căn cứ Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về
quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy
điện, thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 285/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về nội dung thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện Quy trình vận
hành hồ chứa thủy điện;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Buôn Kuốp.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các quy định trước đây liên quan đến việc vận
hành hồ chứa thủy điện Buôn Kuốp trái với Quy trình này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Lăk,
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng, Vụ trưởng thuộc Bộ, Trưởng
Ban Chỉ huy Phòng chống lụt, bão và Giảm nhẹ thiên tai tỉnh Đăk Nông, Trưởng
Ban Chỉ huy Phòng chống lụt, bão và Giảm nhẹ thiên tai tỉnh Đăk Lăk, Tổng Giám
đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk
và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu VT, KHCN
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hữu Hào
|
QUY TRÌNH
VẬN
HÀNH HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN BUÔN KUỐP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 0352/QĐ-BCT, ngày 20 tháng 01 năm 2009)
Chương 1.
NGUYÊN
TẮC CHUNG
Điều 1. Nhiệm
vụ công trình
Quy trình này áp dụng cho công tác vận hành
hồ chứa thủy điện Buôn Kuốp nhằm đảm bảo các yêu cầu theo thứ tự ưu tiên sau:
1. Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình
đầu mối thủy điện Buôn Kuốp, chủ động đề phòng mọi bất trắc, với mọi trận lũ có
chu kỳ lặp lại nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 năm một lần không được để mực nước hồ
Buôn Kuốp vượt mực nước kiểm tra ở cao trình 414,5m;
2. Cung cấp điện lên lưới điện quốc gia phục
vụ kinh tế, xã hội.
Điều 2. Các
thông số chính của công trình
1. Tên công trình: công trình thủy điện Buôn
Kuốp;
2. Địa điểm xây dựng: thành phố Buôn Ma Thuột
và huyện Krông Ana, tỉnh Đăk Lăk và huyện Krông Nô, tỉnh Đăk Nông;
3. Cấp công trình: công trình cấp II theo
TCXD VN 285 : 2002;
4. Thông số kỹ thuật chính: các thông số kỹ
thuật chính của công trình được trình bày tại Phụ lục 1 kèm theo.
Điều 3. Trình
tự, phương thức vận hành cửa van đập tràn
1. Các cửa van được đánh số từ I đến V theo
thứ tự từ phải sang trái (theo hướng nhìn từ thượng lưu);
2. Các cửa van cung của đập tràn phải mở theo
thứ tự III, I, V, II, IV và đóng theo thứ tự ngược lại;
3. Độ mở của cửa van cung của đập tràn khi
chuyển từ trạng thái đóng hoàn toàn sang trạng thái mở phải không nhỏ hơn
0,25m;
4. Phương thức vận hành cửa van cung đập tràn
được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1. Phương thức
vận hành cửa van cung đập tràn
Thao tác
|
Độ mở cửa
|
Điều kiện vận hành
|
Nấc đầu tiên
|
Từ đóng hoàn toàn
đến ≤ 2,0 m
|
Các cửa được mở và đóng lần lượt theo thứ
tự nêu trong Khoản 2 Điều 3 đến 2,0m, mở đều từng cửa với bước 0,25m và đóng
các cửa van theo trình tự ngược lại.
|
Nấc thứ 2
|
2,0 m < độ mở ≤ 8,0
m
|
Sau khi kết thúc nấc đầu tiên (tất cả các
cửa van đều đã được mở đến 2,0m) thì mới được mở các cửa van với phương thức
mở từng bước 0,25m theo trình tự nêu trong Khoản 2 Điều 3 cho đến 8,0m và
đóng các cửa van theo trình tự ngược lại.
|
Nấc cuối cùng
|
8,0 m < độ mở ≤ mở
hoàn toàn
|
Sau khi kết thúc nấc thứ hai (tất cả các
cửa đập tràn đều đã được mở đến 8,0m) thì cho phép mở đến mức tối đa (mở hoàn
toàn) theo trình tự nêu trong Khoản 2 Điều 3 và đóng các cửa van theo trình
tự ngược lại.
|
Khả năng xả của đập tràn, trình tự mở và độ
mở của các cửa van lấy theo tài liệu thiết kế. Trong giai đoạn sau, khả năng xả
của đập tràn, trình tự mở và độ mở của các cửa van phải được hiệu chỉnh trên cơ
sở thực tế vận hành.
Điều 4. Vận
hành các thiết bị thủy công và thiết bị thủy lực
Các thiết bị thủy công và thiết bị thủy lực
công trình thủy điện Buôn Kuốp phải tuân thủ quy trình vận hành và bảo dưỡng
của thiết bị.
Chương 2.
VẬN HÀNH
CÔNG TRÌNH ĐIỀU TIẾT CHỐNG LŨ
Điều 5. Quy
định về thời kỳ lũ
Lũ được định nghĩa tại hồ chứa thủy điện Buôn
Kuốp khi lưu lượng về hồ bằng hoặc lớn hơn 320m3/s.
1. Thời kỳ lũ
Để đảm bảo an toàn chống lũ và phát điện, quy
định thời kỳ vận hành trong mùa lũ như sau:
a) Thời kỳ lũ sớm: từ ngày 01 tháng 7 đến
ngày 30 tháng 9;
b) Thời kỳ lũ chính vụ: từ ngày 01 tháng 10
đến ngày 30 tháng 11;
c) Thời kỳ lũ muộn: từ ngày 01 tháng 12 đến
ngày 31 tháng 12;
2. Cấp lũ
Lũ tại hồ chứa thủy điện Buôn Kuốp được phân loại
như sau:
a) Lũ cấp 1: lưu lượng đỉnh lũ từ 320 m3/s
đến nhỏ hơn 4.400 m3/s
b) Lũ cấp 2: lưu lượng đỉnh lũ từ 4.400 m3/s
đến nhỏ hơn 6.800 m3/s
c) Lũ cấp 3: lưu lượng đỉnh lũ từ 6.800 m3/s
đến nhỏ hơn 8.000 m3/s
d) Lũ cấp 4: lưu lượng đỉnh lũ lớn hơn hoặc
bằng 8.000 m3/s
Điều 6. Điều
tiết hồ trong thời kỳ lũ sớm, lũ chính vụ và lũ muộn
1. Quy định về mực nước: cao trình mực nước
trước lũ của hồ chứa thủy điện Buôn Kuốp trong hời kỳ lũ sớm, lũ chính vụ và lũ
muộn không được vượt quá cao trình mực nước dâng bình thường 412m.
2. Quy định về chế độ vận hành:
Căn cứ vào dự báo lưu lượng lũ vào hồ và mực
nước hồ chứa, phương thức vận hành cửa van đập tràn như sau:
a) Nguyên tắc cơ bản: duy trì mực nước hồ ở
cao trình mực nước dâng bình thường 412m bằng chế độ xả nước qua các tổ máy
phát điện và chế độ đóng mở cửa van đập tràn;
b) Trình tự, phương thức đóng mở cửa van đập
tràn thực hiện theo quy định tại Điều 3;
Việc mở các cửa van đập tràn phải tiến hành
lần lượt để tổng lưu lượng xả xuống hạ du không được lớn hơn tổng lưu lượng đến
hồ;
c) Không cho phép sử dụng phần dung tích hồ
từ cao trình mực nước dâng bình thường đến cao trình mực nước kiểm tra để điều
tiết cắt lũ khi các cửa van cửa đập tràn và cửa van cửa lấy nước chưa ở trạng
thái mở hoàn toàn;
d) Sau đỉnh lũ, phải đưa mực nước hồ về cao
trình mực nước dâng bình thường 412m. Tùy theo điều kiện thực tế công trình và
dự báo dòng chảy, tiến hành đóng dần các cửa van theo trình tự ngược với trình
tự mở cả về thứ tự cửa van và thứ tự độ mở: cửa van mở sau được đóng lại trước.
Điều 7. Vận
hành đảm bảo an toàn công trình
Khi mực nước hồ Buôn Kuốp đã gần đạt mức
414,5m mà dự báo lũ tiếp tục lên, mực nước hồ có thể vượt cao trình mực nước
kiểm tra 414,5m, bắt đầu chế độ vận hành đảm bảo an toàn công trình: mở dần
hoặc mở liên tiếp các cửa van đập tràn để khi mực nước hồ đạt cao trình 414,5m,
toàn bộ cửa van đập tràn, cửa van cửa lấy nước đã được mở hết.
Sau đỉnh lũ, phải đưa mực nước hồ về cao
trình mực nước trước lũ, tiến hành đóng dần cửa van theo trình tự ngược với
trình tự mở.
Điều 8. Thông
số, đối tượng và thời gian quan trắc
Những thông số, đối tượng phải tiến hành quan
trắc và thời gian quan trắc tương ứng với từng cấp lũ được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2. Thông số, đối
tượng và thời gian quan trắc
Tên thông số, đối
tượng quan trắc, đánh giá
|
Thời hạn quan trắc
(số giờ/lần)
|
Lũ cấp 1
|
Lũ cấp 2
|
Lũ cấp 3
|
Lũ cấp 4
|
1. Lượng mưa
|
12
|
6
|
2
|
1
|
2. Lưu lượng nước vào hồ
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
3. Lưu lượng xả qua tràn.
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
4. Cao trình mực nước hồ
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
5. Tình trạng công trình
|
12
|
6
|
4
|
4
|
Điều 9. Hiệu
lệnh thông báo xả nước qua tràn
1. Khi đập tràn đang ở trạng thái đóng hoàn
toàn: 3 phút trước khi xả, kéo 2 hồi còi, mỗi hồi còi dài 20 giây và cách nhau
10 giây.
2. Khi đập tràn đang ở trạng thái xả mà tăng
thêm lưu lượng xả thì kéo 3 hồi còi dài 20 giây, cách nhau 10 giây.
3. Khi xảy ra các trường hợp đặc biệt cần
phải xả nước khẩn cấp để đảm bảo an toàn công trình thì kéo 5 hồi còi, mỗi hồi
còi dài 30 giây và cách nhau 5 giây, sau khi kết thúc hiệu lệnh mới được phép
xả.
4. Khi đập tràn kết thúc xả nước xuống hạ lưu
thì kéo 1 hồi còi dài 30 giây.
Điều 10. Phối
hợp vận hành giữa các công trình thủy điện trên bậc thang
Trong quá trình vận hành công trình thủy điện
Buôn Kuốp điều tiết chống lũ, phải thường xuyên liên lạc và cập nhật thông tin
của các công trình thủy điện trên cùng bậc thang để có chế độ vận hành tối ưu
và an toàn.
Chương 3.
VẬN HÀNH
CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN BUÔN KUỐP ĐIỀU TIẾT NƯỚC PHÁT ĐIỆN VÀ CẤP NƯỚC HẠ DU
Điều 11. Vận
hành công trình đảm bảo dòng chảy sinh thái và môi trường hạ du.
Để đảm bảo dòng chảy sinh thái và môi trường
hạ du, lưu lượng dòng chảy sau tuyến đầu mối công trình về hạ du phải đảm bảo
tối thiểu liên tục 24h/24h như sau:
Lưu lượng duy trì
đảm bảo trong các tháng, m3/s
|
X
|
XI
|
XII
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Điều 12. Chế
độ làm việc của nhà máy thủy điện Buôn Kuốp
1. Nguyên tắc chung: phải tuân thủ phương
thức huy động của cơ quan điều độ hệ thống điện theo phân cấp và Hợp đồng Mua
bán điện giữa Công ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk và đơn vị mua điện.
2. Hồ chứa thủy điện vận hành theo chế độ điều
tiết ngày đêm. Mực nước trong hồ chứa được duy trì trong phạm vị từ cao trình
mực nước chết 409 m đến cao trình mực nước dâng bình thường 412m. Trong quá
trình vận hành công trình điều tiết nước phát điện, đảm bảo mực nước hạ du nhà
máy không dao động lớn;
3. Trong thời gian mùa kiệt, khi mực nước hồ
đã ở mực nước dâng bình thường 412m mà lưu lượng về hồ lớn hơn lưu lượng chạy
máy, được phép xả điều tiết qua đập tràn để duy trì mực nước hồ không vượt quá
cao trình mực nước dâng bình thường 412m.
a) Trình tự, phương thức đóng mở cửa van đập
tràn thực hiện theo quy định tại Điều 3;
b) Hiệu lệnh thông báo xả nước qua tràn thực
hiện theo quy định tại Điều 9.
4. Trong quá trình vận hành công trình thủy
điện Buôn Kuốp điều tiết nước phát điện, phải thường xuyên liên lạc và cập nhật
thông tin của các công trình thủy điện trên cùng bậc thang để có chế độ vận
hành tối ưu.
Điều 13. Các
yêu cầu khác
Khi hạ du có nhu cầu lượng nước xả, trái với
quy định tại quy trình này thì cơ quan có nu cầu phải đề nghị với Bộ Công
Thương xem xét quyết định.
Chương 4.
QUY ĐỊNH
TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC VẬN HÀNH
Điều 14. Trách
nhiệm của Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk
1. Ban hành và thực hiện lệnh vận hành công
trình theo quy định trong quy trình này.
2. Trường hợp xảy ra những tình huống bất
thường, không thực hiện được theo đúng quy trình vận hành, Tổng Giám đốc Công
ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk phải triển khai ngay các biện pháp đối phó phù hợp,
đồng thời báo cáo Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông,
Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và Đăk
Nông, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và thông báo cho các chủ đập ở phía thượng, hạ
du công trình để kịp thời phối hợp, có ứng xử cần thiết.
3. Trước khi vận hành đóng, mở các cửa xả của
nhà máy thủy điện Buôn Kuốp, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk
phải thông báo cho Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các
tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông, các chủ đập và nhân dân sinh sống ở khu vực hạ du
công trình để chủ động phòng tránh.
4. Trước khi hồ xả lũ khẩn cấp đảm bảo an toàn
cho công trình đầu mối, phải báo cáo Ủy ban nhân dân các tỉnh Đăk Lăk và Đăk
Nông, Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và
Đăk Nông để chỉ đạo chống lũ cho hạ du, đồng thời báo cáo Bộ Công Thương, Tập
đoàn Điện lực Việt Nam và thông báo cho các chủ đập ở phía thượng, hạ du công
trình để kịp thời phối hợp, có ứng xử cần thiết.
5. Sau mùa lũ hàng năm, lập báo cáo tổng kết
gửi Bộ Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc thực hiện quy trình vận
hành hồ chứa thủy điện Buôn Kuốp, đánh giá kết quả khai thác, tính hợp lý,
những tồn tại và nêu những kiến nghị cần thiết.
6. Thành lập Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão
(sau đây viết tắt là BCH-PCLB) nhà máy thủy điện Buôn Kuốp. Cơ cấu thành phần
của BCH-PCLB nhà máy thủy điện Buôn Kuốp tối thiểu như sau:
a) Giám đốc: Trưởng Ban – Chỉ đạo và chịu trách
nhiệm chung;
b) Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật: Phó
Trưởng Ban, thay Trưởng ban khi Trưởng Ban vắng mặt;
c) Quản đốc phân xưởng vận hành: Ủy viên
thường trực
d) 5 Ủy viên phụ trách kỹ thuật, vận hành,
sửa chữa, hành chính và thủy văn;
7. Trước khi tích nước hồ chứa thủy điện Buôn
Kuốp, nếu có bất kỳ thay đổi của công trình ảnh hưởng đến nội dung quy trình
vận hành hồ chứa thủy điện Buôn Kuốp đã được phê duyệt, Tổng Giám đốc Công ty
Cổ phần Thủy điện Srêpôk phải lập báo cáo nêu rõ mức độ ảnh hưởng và đề xuất
hướng xử lý gửi Bộ Công Thương xem xét, quyết định.
Điều 15. Trách
nhiệm của Trưởng BCH-PCLB nhà máy thủy điện Buôn Kuốp
1. Chịu trách nhiệm về công tác phòng chống
lụt bão cho công trình và hạ du, cụ thể:
a) Tổ chức thu thập, theo dõi chặt chẽ tình
hình diễn biến khí tượng thủy văn:
b) Kiểm tra tình trạng công trình, thiết bị,
tình hình sạt lở vùng hồ và có các biện pháp khắc phục kịp thời các hư hỏng để
đảm bảo tình trạng, độ tin cậy làm việc bình thường, an toàn của công trình và
thiết bị.
c) Thi hành lệnh của Ban Chỉ huy Phòng chống
lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông. Trong trường hợp lệnh
của Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và
Đăk Nông trái với quy định trong quy trình này, phải báo cáo Bộ Công Thương xem
xét, quyết định.
d) Tổ chức, huy động lực lượng trực, sẵn sàng
triển khai công tác khi cần thiết.
2. Tổ chức việc kiểm tra, đánh giá toàn bộ
thiết bị, công trình và nhân sự, lập kế hoạch xả và tích nước hồ chứa, cụ thể
đề cập đến các vấn đề sau:
a) Tình trạng làm việc của các công trình
thủy công và hồ chứa;
b) Công tác sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị
chính, phụ và công trình liên quan đến công tác vận hành chống lũ;
c) Các thiết bị, bộ phận công trình liên quan
tới đảm bảo vận hành an toàn của các tổ máy phát điện;
d) Các nguồn cung cấp điện;
đ) Phương án và các phương tiện thông tin
liên lạc;
e) Các nguồn vật liệu dự phòng, phương án huy
động nhân lực, các thiết bị và phương tiện vận chuyển, các thiết bị và phương
tiện cần thiết cho xử lý sự cố;
f) Các dụng cụ cứu sinh, dụng cụ bơi;
g) Công tác tính toán, dự báo về khí tượng
thủy văn; các tài liệu và phương tiện cần thiết cho tính toán điều tiết hồ
chứa;
h) Diễn tập và kiểm tra quy trình, kỹ thuật
xả lũ cho các chức danh có liên quan như tính toán, đóng mở cửa van, thông báo
thử;
i) Phối hợp với các cơ quan ở địa phương của
tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông và các đơn vị liên quan để thông báo và tuyên truyền
sâu rộng đến nhân dân vùng hạ du những thông tin và điều lệnh về công tác phòng
chống lụt bão của hồ chứa thủy điện Buôn Kuốp, đặc biệt là với nhân dân sinh
sống gần hạ lưu công trình.
3. Trường BCH-PCLB nhà máy thủy điện Buôn
Kuốp lập phương án phòng, chống lụt bão cho công trình, tổ chức cuộc họp với sự
tham gia của đại diện Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các
tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông và các đơn vị liên quan để thông qua phương án phòng
chống lụt bão. Biên bản cuộc họp và phương án phòng chống lụt bão phải được gửi
về Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông, Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và
Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Nông và Đăk Lăk để thống nhất chỉ đạo.
4. Sau mỗi trận lũ và sau cả mùa lũ, Trưởng
BCH-PCLB nhà máy thủy điện Buôn Kuốp phải tiến hành ngay các công tác sau:
a) Kiểm tra tình trạng ổn định, an toàn của
công trình, thiết bị bao gồm cả ảnh hưởng xói lở ở hạ lưu đập tràn;
b) Phối hợp với các cơ quan chức năng ở địa
phương kiểm tra thiệt hại vùng hạ du;
c) Lập báo cáo diễn biến lũ;
d) Sửa chữa những hư hỏng nguy hiểm đe dọa
đến sự ổn định, an toàn công trình và thiết bị;
e) Báo cáo Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và
Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông kết quả thực hiện những công
tác trên.
5. Báo cáo Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và
Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông của tất cả các lần quan trắc đo
đạc trong suốt thời gian làm nhiệm vụ điều tiết chống lũ:
a) Mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ;
b) Lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng
tháo qua tuốc bin;
c) Dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ khi
tính theo lưu lượng đến hồ;
d) Trạng thái làm việc của công trình.
Điều 16. Trách
nhiệm về an toàn công trình
1. Lệnh vận hành hồ thủy điện Buôn Kuốp nếu
trái với các quy định trong quy trình này, dẫn đến công trình đầu mối, hệ thống
các công trình và dân sinh ở hạ du bị mất an toàn thì người ra lệnh phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
2. Trong quá trình vận hành công trình nếu
phát hiện có nguy cơ xảy ra sự cố công trình đầu mối, đòi hỏi phải điều chỉnh
tức thời thì Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk có trách nhiệm xử
lý sự cố, đồng thời báo cáo Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân các tỉnh Đăk Lăk và
Đăk Nông, Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Nông
và Đăk Lăk, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và thông báo cho các chủ đập ở thượng và
hạ du công trình để kịp thời phối hợp, có ứng xử cần thiết.
3. Tháng 6 hàng năm là thời kỳ tổng kiểm tra
trước mùa lũ. Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk có trách nhiệm tổ
chức kiểm tra các trang thiết bị, các hạng mục công trình, và tiến hành sửa
chữa để đảm bảo vận hành theo chế độ làm việc quy định, đồng thời báo cáo kết
quả về Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông, Ban Chỉ
huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông, Tập
đoàn Điện lực Việt Nam để theo dõi chỉ đạo.
Trường hợp có sự cố công trình và trang thiết
bị, không thể sửa chữa xong trước ngày 01 tháng 7, Tổng Giám đốc Công ty Cổ
phần Thủy điện Srêpôk phải có biện pháp xử lý phù hợp kịp thời và báo cáo với
Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông, Ban Chỉ huy Phòng
chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông, Tập đoàn Điện
lực Việt Nam để theo dõi, chỉ đạo và thông báo cho các chủ đập ở phía thượng,
hạ du công trình để kịp thời phối hợp, có ứng xử cần thiết.
Điều 17. Trách
nhiệm của Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên tai các tỉnh Đăk
Lăk và Đăk Nông.
1. Theo dõi diễn biến tình hình mưa lũ và
việc vận hành công trình thủy điện Buôn Kuốp để chỉ đạo phòng chống lũ lụt và
xử lý các tình huống bất thường có ảnh hưởng đến an toàn hạ du.
2. Khi nhận được lệnh đóng, mở cửa xả hồ chứa
thủy điện Buôn Kuốp, Trưởng Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Giảm nhẹ thiên
tai các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông phải triển khai ngay các biện pháp đối phó phù
hợp với từng tình huống nhằm hạn chế tác hại do việc đóng, mở các cửa xả gây
ra, đồng thời thông báo cho các địa phương liên quan và thông báo trên phương
tiện thông tin đại chúng của tỉnh.
Điều 18. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh Đăk Lăk và Đăk Nông
Chỉ đạo các cơ quan liên quan trong địa bàn
tỉnh phối hợp với Công ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk thực hiện đúng các quy định
trong Quy trình vận hành này.
Điều 19. Trách
nhiệm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Kiểm tra, giám sát Công ty Cổ phần Thủy điện
Srêpôk thực hiện các quy định trong Quy trình vận hành này.
Điều 20. Phương
thức thông tin, báo cáo vận hành công trình
Các lệnh, ý kiến chỉ đạo, kiến nghị, trao đổi
có liên quan đến việc vận hành và chống lũ của hồ thủy điện Buôn Kuốp đều phải
thực hiện bằng văn bản, đồng thời bằng fax, thông tin trực tiếp qua điện thoại,
chuyển bản tin bằng mạng vi tính, sau đó văn bản gốc được gửi để theo dõi, đối
chiếu và lưu hồ sơ quản lý.
Chương 5.
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 21. Trong
quá trình thực hiện Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Buôn Kuốp, nếu có nội
dung cần sửa đổi, bổ sung, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thủy điện Srêpôk, Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan phải kiến nghị kịp thời bằng văn bản cho Bộ Công
Thương để xem xét, quyết định.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hữu Hào
|
PHỤ LỤC 1
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT CHÍNH CỦA HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN BUÔN KUỐP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 0352/QĐ-BCT, ngày 20 tháng 01 năm 2009)
TT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
I
|
Thông số hồ chứa
|
1
|
Diện tích lưu vực (Flv)
|
km2
|
7.980
|
2
|
Dòng chảy trung bình năm (Qo)
|
m3/s
|
217
|
3
|
Lưu lượng đỉnh lũ kiểm tra P = 0,1%
|
m3/s
|
11.190
|
4
|
Lưu lượng đỉnh lũ thiết kế P = 0,5%
|
m3/s
|
8.000
|
5
|
Mực nước lũ Kiểm tra P=0,1% (MNLKT)
|
m
|
414,5
|
6
|
Mực nước dâng bình thường (MNDBT)
|
m
|
412
|
7
|
Mực nước chết (MNC)
|
m
|
409
|
8
|
Dung tích toàn bộ (Wtb)
|
106m3
|
63,24
|
9
|
Dung tích hữu ích (Whi)
|
106m3
|
14,7
|
10
|
Diện tích mặt hồ ở MNDBT
|
km2
|
5,57
|
II
|
Đập dâng chính
|
1
|
Loại
|
|
Đập đồng nhất
|
2
|
Cao trình đỉnh đập
|
m
|
415,5
|
3
|
Cao trình đỉnh tường chắn sóng
|
m
|
416,3
|
4
|
Chiều cao đập lớn nhất
|
m
|
34
|
5
|
Chiều rộng đỉnh đập
|
m
|
8
|
6
|
Chiều dài đập theo đỉnh (kể cả tràn xả lũ)
|
m
|
1.828
|
III
|
Công trình xả lũ
|
1
|
Tràn xả mặt có cửa van cung
|
|
|
2
|
Cao độ ngưỡng tràn
|
m
|
396
|
3
|
Số lượng và kích thước cửa van
|
n (B x H)
|
5 (15 x 16)
|
4
|
Lưu lượng xả lớn nhất qua tràn (Q=0,1%)
|
m3/s
|
11.180
|
IV
|
Cửa lấy nước
|
1
|
Kiểu
|
|
Kiểu hở
|
2
|
Lưu lượng thiết kế
|
m3/s
|
316
|
V
|
Đường hầm dẫn nước
|
1
|
Loại
|
|
ọc bê tông cốt thép
|
2
|
Chiều dài
|
m
|
4.360,52
|
3
|
Đường kính trong
|
m
|
7 m/5m
|
4
|
Số lượng
|
|
2
|
VI
|
Nhà máy thủy điện
|
1
|
Lưu lượng thiết kế (Qtk)
|
m3/s
|
316
|
2
|
Cột nước thiết kế (Htk)
|
m
|
98,5
|
3
|
Công suất lắp máy (Nlm)
|
MW
|
280
|
4
|
Điện lượng trung bình nhiều năm (Eo)
|
106kWh
|
1.458,6
|
5
|
Số tổ máy
|
Tổ
|
2
|
PHỤ LỤC 2
ĐƯỜNG
QUAN HỆ MỰC NƯỚC, DIỆN TÍCH VÀ DUNG TÍCH HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN BUÔN KUỐP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 0352/QĐ-BCT, ngày 20 tháng 01 năm 2009)
Z
|
m
|
381
|
384
|
385
|
386
|
387
|
388
|
389
|
390
|
391
|
392
|
W
|
106m3
|
0
|
0,16
|
0,34
|
0,59
|
0,92
|
1,32
|
1,82
|
2,46
|
3,28
|
4,25
|
F
|
Km2
|
0
|
0,16
|
0,21
|
0,29
|
0,37
|
0,44
|
0,55
|
0,74
|
0,90
|
1,04
|
Z
|
m
|
393
|
394
|
395
|
396
|
397
|
398
|
399
|
400
|
401
|
402
|
W
|
106m3
|
5,37
|
6,66
|
8,08
|
9,64
|
11,36
|
13,25
|
15,30
|
17,55
|
20,02
|
22,71
|
F
|
Km2
|
1,22
|
1,36
|
1,49
|
1,63
|
1,81
|
1,97
|
2,14
|
2,36
|
2,58
|
2,79
|
Z
|
m
|
403
|
404
|
405
|
406
|
407
|
408
|
409
|
410
|
411
|
412
|
W
|
106m3
|
25,63
|
28,76
|
32,19
|
35,95
|
39,94
|
44,14
|
48,55
|
53,15
|
57,98
|
63,24
|
F
|
Km2
|
3,05
|
3,21
|
3,66
|
3,88
|
4,10
|
4,30
|
4,51
|
4,71
|
4,95
|
5,57
|
Z
|
m
|
413
|
414
|
415
|
|
|
|
|
|
|
|
W
|
106m3
|
69,43
|
78,49
|
95,71
|
|
|
|
|
|
|
|
F
|
Km2
|
6,82
|
11,52
|
23,63
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
LƯU
LƯỢNG XẢ QUA TRÀN CÓ ÁP ỨNG VỚI ĐỘ MỞ CỬA VAN VÀ SỐ LƯỢNG CỬA VAN - HỒ CHỨA
THỦY ĐIỆN BUÔN KUỐP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 0352/QĐ-BCT, ngày 20 tháng 01 năm 2009)
- Cao trình mực nước hồ thiết kế: 412,0m
- Cao trình đỉnh ngưỡng tràn: 396,0m
- Cột nước ứng với cao trình MN thiết kế: 16m
- Bề rộng 1 khoang tràn: 15m
- Độ sâu phân giới chảy tự do: 11,25m
Độ mở (m)
|
Số cửa van mở
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
0,25
|
36,35
|
72,70
|
109,05
|
145,40
|
181,75
|
0,50
|
72,54
|
145,08
|
217,62
|
290,16
|
362,70
|
0,75
|
108,54
|
217,08
|
325,62
|
434,16
|
542,70
|
1,00
|
144,36
|
288,72
|
433,08
|
577,44
|
721,80
|
1,25
|
179,95
|
359,90
|
539,85
|
719,80
|
899,75
|
1,50
|
215,34
|
430,68
|
646,02
|
861,36
|
1.076,70
|
1,75
|
250,53
|
501,06
|
751,59
|
1.002,12
|
1.252,65
|
2,00
|
285,50
|
571,00
|
856,50
|
1.142,00
|
1.427,50
|
2,25
|
320,26
|
640,52
|
960,78
|
1.281,04
|
1.601,30
|
2,50
|
354,80
|
709,60
|
1.064,40
|
1.419,20
|
1.774,00
|
2,75
|
389,13
|
778,26
|
1.167,39
|
1.556,52
|
1.945,65
|
3,00
|
423,23
|
846,46
|
1.269,69
|
1.692,92
|
2.116,15
|
3,25
|
457,10
|
914,20
|
1.371,30
|
1.828,40
|
2.285,50
|
3,50
|
490,75
|
981,50
|
1.472,25
|
1.963,00
|
2.453,75
|
3,75
|
524,16
|
1.048,32
|
1.572,48
|
2.096,64
|
2.620,80
|
4,00
|
557,34
|
1.114,68
|
1.672,02
|
2.229,36
|
2.786,70
|
4,25
|
590,28
|
1.180,56
|
1.770,84
|
2.361,12
|
2.951,40
|
4,50
|
622,98
|
1.245,96
|
1.868,94
|
2.491,92
|
3.114,90
|
4,75
|
655,42
|
1.310,84
|
1.966,26
|
2.621,68
|
3.277,10
|
5,00
|
687,62
|
1.375,24
|
2.062,86
|
2.750,48
|
3.438,10
|
5,25
|
719,57
|
1.439,14
|
2.158,71
|
2.878,28
|
3.597,85
|
5,50
|
751,26
|
1.502,52
|
2.253,78
|
3.005,04
|
3.756,30
|
5,75
|
782,82
|
1.565,64
|
2.348,46
|
3.131,28
|
3.914,10
|
6,00
|
814,33
|
1.628,66
|
2.442,99
|
3.257,32
|
4.071,65
|
6,25
|
845,60
|
1.691,20
|
2.536,80
|
3.382,40
|
4.228,00
|
6,50
|
876,62
|
1.753,24
|
2.629,86
|
3.506,48
|
4.383,10
|
6,75
|
908,62
|
1.817,24
|
2.725,86
|
3.634,48
|
4.543,10
|
7,00
|
941,13
|
1.882,26
|
2.823,39
|
3.764,52
|
4.705,65
|
7,25
|
973,50
|
1.947,00
|
2.920,50
|
3.894,00
|
4.867,50
|
7,50
|
1.005,73
|
2.011,46
|
3.017,19
|
4.022,92
|
5.028,65
|
7,75
|
1.037,04
|
2.074,08
|
3.111,12
|
4.148,16
|
5.185,20
|
8,00
|
1.068,04
|
2.136,08
|
3.204,12
|
4.272,16
|
5.340,20
|
8,25
|
1.098,82
|
2.197,64
|
3.296,46
|
4.395,28
|
5.494,10
|
8,50
|
1.129,55
|
2.259,10
|
3.388,65
|
4.518,20
|
5.647,75
|
8,75
|
1.161,31
|
2.322,62
|
3.483,93
|
4.645,24
|
5.806,55
|
9,00
|
1.192,90
|
2.385,80
|
3.578,70
|
4.771,60
|
5.964,50
|
9,25
|
1.224,31
|
2.448,62
|
3.672,93
|
4.897,24
|
6.121,55
|
9,50
|
1.256,60
|
2.513,20
|
3.769,80
|
5.026,40
|
6.283,00
|
9,75
|
1.290,75
|
2.581,50
|
3.872,25
|
5.163,00
|
6.453,75
|
10,00
|
1.324,82
|
2.649,64
|
3.974,46
|
5.299,28
|
6.624,10
|
10,25
|
1.358,79
|
2.717,58
|
4.076,37
|
5.435,16
|
6.793,95
|
10,50
|
1.393,30
|
2.786,60
|
4.179,90
|
5.573,20
|
6.966,50
|
10,75
|
1.428,18
|
2.856,36
|
4.284,54
|
5.712,72
|
7.140,90
|
11,00
|
1.462,96
|
2.925,92
|
4.388,88
|
5.851,84
|
7.314,80
|
11,25
|
1.497,64
|
2.995,28
|
4.492,92
|
5.990,56
|
7.488,20
|
PHỤ LỤC 4
KHẢ
NĂNG XẢ CỦA ĐẬP TRÀN TRƯỜNG HỢP MỞ HOÀN TOÀN HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN BUÔN KUỐP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 0352/QĐ-BCT, ngày 20 tháng 01 năm 2009)
Mực nước (m)
|
Cột nước động năng
H0 (m)
|
Hệ số co đứng ε
|
Hệ số co đứng σH
|
εσHm
|
Lưu lượng Q (m3/s)
|
396,00
|
0,00
|
1,000
|
0,800
|
0,3768
|
0,00
|
396,25
|
0,25
|
0,998
|
0,805
|
0,3784
|
15,71
|
396,50
|
0,50
|
0,996
|
0,811
|
0,3805
|
44,69
|
396,75
|
0,75
|
0,994
|
0,816
|
0,3820
|
82,43
|
397,00
|
1,00
|
0,993
|
0,822
|
0,3845
|
127,72
|
397,25
|
1,25
|
0,991
|
0,827
|
0,3860
|
179,22
|
397,50
|
1,50
|
0,989
|
0,832
|
0,3876
|
236,53
|
397,75
|
1,75
|
0,987
|
0,838
|
0,3896
|
299,61
|
398,00
|
2,00
|
0,985
|
0,843
|
0,3911
|
367,49
|
398,25
|
2,25
|
0,983
|
0,849
|
0,3931
|
440,72
|
398,50
|
2,50
|
0,981
|
0,854
|
0,3946
|
518,17
|
398,75
|
2,75
|
0,979
|
0,859
|
0,3961
|
600,08
|
399,00
|
3,00
|
0,978
|
0,865
|
0,3985
|
687,81
|
399,25
|
3,25
|
0,976
|
0,870
|
0,3999
|
778,44
|
399,50
|
3,50
|
0,974
|
0,875
|
0,4014
|
873,17
|
399,75
|
3,75
|
0,972
|
0,879
|
0,4024
|
970,81
|
400,00
|
4,00
|
0,970
|
0,882
|
0,4030
|
1.070,93
|
400,25
|
4,25
|
0,968
|
0,885
|
0,4035
|
1.174,45
|
400,50
|
4,50
|
0,966
|
0,888
|
0,4040
|
1.281,27
|
400,75
|
4,75
|
0,964
|
0,891
|
0,4046
|
1.391,32
|
401,00
|
5,00
|
0,962
|
0,894
|
0,4051
|
1.504,52
|
401,25
|
5,25
|
0,960
|
0,897
|
0,4056
|
1.620,82
|
401,50
|
5,50
|
0,958
|
0,901
|
0,4065
|
1.742,07
|
401,75
|
5,75
|
0,956
|
0,904
|
0,4070
|
1.864,49
|
402,00
|
6,00
|
0,954
|
0,907
|
0,4075
|
1.989,82
|
402,25
|
6,25
|
0,952
|
0,910
|
0,4080
|
2.118,02
|
402,50
|
6,50
|
0,950
|
0,913
|
0,4085
|
2.249,03
|
402,75
|
6,75
|
0,949
|
0,917
|
0,4099
|
2.387,94
|
403,00
|
7,00
|
0,947
|
0,920
|
0,4104
|
2.524,74
|
403,25
|
7,25
|
0,945
|
0,923
|
0,4108
|
2.664,23
|
403,50
|
7,50
|
0,943
|
0,926
|
0,4113
|
2.806,38
|
403,75
|
7,75
|
0,941
|
0,929
|
0,4117
|
2.951,14
|
404,00
|
8,00
|
0,939
|
0,932
|
0,4122
|
3.098,48
|
404,25
|
8,25
|
0,937
|
0,935
|
0,4126
|
3.248,36
|
404,50
|
8,50
|
0,935
|
0,938
|
0,4131
|
3.400,75
|
404,75
|
8,75
|
0,934
|
0,940
|
0,4135
|
3.555,65
|
405,00
|
9,00
|
0,932
|
0,941
|
0,4131
|
3.705,11
|
405,25
|
9,25
|
0,930
|
0,942
|
0,4126
|
3.856,36
|
405,50
|
9,50
|
0,928
|
0,944
|
0,4126
|
4.013,63
|
405,75
|
9,75
|
0,926
|
0,945
|
0,4122
|
4.168,52
|
406,00
|
10,00
|
0,924
|
0,946
|
0,4117
|
4.325,09
|
406,25
|
10,25
|
0,922
|
0,949
|
0,4121
|
4.492,77
|
406,50
|
10,50
|
0,920
|
0,952
|
0,4125
|
4.662,73
|
406,75
|
10,75
|
0,918
|
0,955
|
0,4129
|
4.834,93
|
407,00
|
11,00
|
0,917
|
0,958
|
0,4138
|
5.014,82
|
407,25
|
11,25
|
0,915
|
0,960
|
0,4137
|
5.186,24
|
407,50
|
11,50
|
0,913
|
0,961
|
0,4133
|
5.353,93
|
407,75
|
11,75
|
0,911
|
0,963
|
0,4132
|
5.528,83
|
408,00
|
12,00
|
0,909
|
0,964
|
0,4127
|
5.699,60
|
408,25
|
12,25
|
0,907
|
0,965
|
0,4122
|
5.871,79
|
408,50
|
12,50
|
0,905
|
0,966
|
0,4118
|
6.045,36
|
408,75
|
12,75
|
0,902
|
0,969
|
0,4117
|
6.226,26
|
409,00
|
13,00
|
0,899
|
0,972
|
0,4116
|
6.408,74
|
409,25
|
13,25
|
0,897
|
0,974
|
0,4115
|
6.593,36
|
409,50
|
13,50
|
0,894
|
0,977
|
0,4114
|
6.778,98
|
409,75
|
13,75
|
0,893
|
0,979
|
0,4118
|
6.974,61
|
410,00
|
14,00
|
0,893
|
0,980
|
0,4122
|
7.173,01
|
410,25
|
14,25
|
0,893
|
0,982
|
0,4130
|
7.381,03
|
410,50
|
14,50
|
0,893
|
0,983
|
0,4135
|
7.583,83
|
410,75
|
14,75
|
0,893
|
0,984
|
0,4139
|
7.788,72
|
411,00
|
15,00
|
0,893
|
0,986
|
0,4147
|
8.003,81
|
411,25
|
15,25
|
0,893
|
0,987
|
0,4151
|
8.213,06
|
411,50
|
15,50
|
0,893
|
0,989
|
0,4160
|
8.432,90
|
411,75
|
15,75
|
0,893
|
0,990
|
0,4164
|
8.646,48
|
412,00
|
16,00
|
0,893
|
0,992
|
0,4172
|
8.871,04
|
412,25
|
16,25
|
0,893
|
0,993
|
0,4177
|
9.088,92
|
412,50
|
16,50
|
0,893
|
0,994
|
0,4181
|
9.308,84
|
412,75
|
16,75
|
0,893
|
0,995
|
0,4185
|
9.530,78
|
413,00
|
17,00
|
0,893
|
0,997
|
0,4193
|
9.764,54
|
413,25
|
17,25
|
0,893
|
0,998
|
0,4198
|
9.990,73
|
413,50
|
17,50
|
0,893
|
0,999
|
0,4202
|
10.218,94
|
413,75
|
17,75
|
0,893
|
1,001
|
0,4210
|
10.459,59
|
414,00
|
18,00
|
0,893
|
1,002
|
0,4214
|
10.692,02
|
414,25
|
18,25
|
0,893
|
1,004
|
0,4223
|
10.937,33
|
414,50
|
18,50
|
0,893
|
1,005
|
0,4227
|
11.173,95
|
414,75
|
18,75
|
0,893
|
1,006
|
0,4231
|
11.412,56
|
415,00
|
19,00
|
0,893
|
1,007
|
0,4235
|
11.653,14
|
415,25
|
19,25
|
0,893
|
1,008
|
0,4240
|
11.895,69
|
415,50
|
19,50
|
0,893
|
1,010
|
0,4248
|
12.152,24
|
PHỤ LỤC 5
ĐIỀU
TIẾT LŨ P=0,1% - HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN BUÔN KUỐP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 0352/QĐ-BCT, ngày 20 tháng 01 năm 2009)
Thời gian (giờ)
|
Qđến (m3/s)
|
Qxả tràn (m3/s)
|
ΔQ (m3/s)
|
ΔV (Triệu m3)
|
Vhồ (Triệu m3)
|
Cao trình MNH (m)
|
0
|
200,00
|
200,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
6
|
204,00
|
204,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
12
|
234,00
|
234,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
18
|
299,00
|
299,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
24
|
388,00
|
388,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
30
|
490,00
|
490,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
36
|
629,00
|
629,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
42
|
786,00
|
786,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
48
|
913,00
|
913,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
54
|
1.016,00
|
1.016,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
60
|
1.135,00
|
1.135,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
66
|
1.262,00
|
1.262,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
72
|
1.355,00
|
1.355,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
78
|
1.430,00
|
1.430,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
84
|
1.531,00
|
1.531,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
90
|
1.639,00
|
1.639,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
96
|
1.716,00
|
1.716,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
102
|
1.774,00
|
1.774,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
108
|
1.866,00
|
1.866,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
114
|
1.964,00
|
1.964,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
120
|
2.026,00
|
2.026,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
126
|
2.068,00
|
2.068,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
132
|
2.138,00
|
2.138,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
138
|
2.208,00
|
2.208,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
144
|
2.237,00
|
2.237,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
150
|
2.243,00
|
2.243,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
156
|
2.271,00
|
2.271,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
162
|
2.300,00
|
2.300,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
168
|
2.294,00
|
2.294,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
174
|
2.271,00
|
2.271,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
180
|
2.272,00
|
2.272,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
186
|
2.278,00
|
2.278,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
192
|
2.254,00
|
2.254,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
198
|
2.217,00
|
2.217,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
204
|
2.205,00
|
2.205,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
210
|
2.199,00
|
2.199,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
216
|
2.167,00
|
2.167,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
222
|
2.124,00
|
2.124,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
228
|
2.106,00
|
2.106,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
234
|
2.096,00
|
2.096,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
240
|
2.064,00
|
2.064,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
246
|
2.028,00
|
2.028,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
252
|
2.038,00
|
2.038,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
258
|
2.084,00
|
2.084,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
264
|
2.132,00
|
2.132,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
270
|
2.188,00
|
2.188,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
276
|
2.306,00
|
2.306,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
282
|
2.456,00
|
2.456,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
288
|
2.575,00
|
2.575,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
294
|
2.676,00
|
2.676,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
300
|
2.837,00
|
2.837,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
306
|
3.031,00
|
3.031,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
312
|
3.187,00
|
3.187,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
318
|
3.334,00
|
3.334,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
324
|
3.589,00
|
3.589,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
330
|
3.923,00
|
3.923,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
336
|
4.232,00
|
4.232,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
342
|
4.574,00
|
4.574,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
348
|
5.243,00
|
5.243,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
354
|
6.231,00
|
6.231,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
360
|
7.315,00
|
7.315,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
366
|
8.417,00
|
8.417,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
372
|
9.775,00
|
9.554,10
|
220,90
|
4,7714
|
68,01
|
412,77
|
378
|
10.789,00
|
10.423,90
|
365,10
|
7,8862
|
75,09
|
413,71
|
384
|
11.190,00
|
10.898,90
|
291,10
|
6,2878
|
82,19
|
414,21
|
390
|
11.168,00
|
11.045,90
|
122,10
|
2,6374
|
84,82
|
414,37
|
396
|
10.778,00
|
10.899,50
|
-121,50
|
-2,6244
|
82,20
|
414,22
|
402
|
10.369,00
|
10.587,80
|
-218,80
|
-4,7261
|
77,47
|
413,89
|
408
|
9.823,00
|
10.059,80
|
-236,80
|
-5,1149
|
72,36
|
413,32
|
414
|
9.293,00
|
9.508,60
|
-215,60
|
-4,6570
|
67,70
|
412,72
|
420
|
8.870,00
|
9.025,20
|
-155,20
|
-3,3523
|
64,35
|
412,18
|
426
|
8.456,00
|
8.507,20
|
-51,20
|
-1,1059
|
63,24
|
412,00
|
432
|
8.017,00
|
8.017,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
438
|
7.589,00
|
7.589,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
444
|
7.270,00
|
7.270,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
450
|
6.966,00
|
6.966,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
456
|
6.629,00
|
6.629,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
462
|
6.307,00
|
6.307,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
468
|
6.027,00
|
6.027,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
474
|
5.780,00
|
5.780,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
480
|
5.533,00
|
5.533,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
486
|
5.301,00
|
5.301,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
492
|
5.083,00
|
5.083,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
498
|
4.889,00
|
4.889,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
504
|
4.662,00
|
4.662,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
510
|
4.436,00
|
4.436,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
516
|
4.231,00
|
4.231,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
522
|
4.032,00
|
4.032,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
528
|
3.838,00
|
3.838,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
534
|
3.662,00
|
3.662,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
540
|
3.525,00
|
3.525,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
546
|
3.402,00
|
3.402,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
552
|
3.270,00
|
3.270,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
558
|
3.142,00
|
3.142,00
|
0,00
|
0
|
63,24
|
412,00
|
Quyết định 0352/QĐ-BCT năm 2009 về việc ban hành quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Buôn Kuốp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 0352/QĐ-BCT ngày 20/01/2009 về việc ban hành quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Buôn Kuốp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
2.767
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|