TỔNG
CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP.HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
2936/CT-KK-Đ4
|
TP.HCM,
ngày 30 tháng 9 năm 2009
|
THÔNG BÁO
VỀ
VIỆC NỘP TIỀN THUẾ CỦA CÁC TỔ CHỨC-CÁ NHÂN THUỘC CHI CỤC THUẾ QUẬN HUYỆN QUẢN LÝ
Căn cứ thông tư số
128/2008/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2008 Bộ Tài Chính, v/v hướng dẫn thu và
quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước (NSNN) qua Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/06/2008 của Bộ Tài Chính, v/v ban hành
hệ thống Mục Lục ngân sách Nhà Nước;
Căn cứ quyết định số 1027/QĐ-BTC ngày 19 tháng 05 năm 2009 của Bộ Tài Chính, v/v
ban hành quy trình quản lý thu ngân sách nhà nước theo dự án hiện đại hoá thu,
nộp ngân sách nhà nưóc;
Căn cứ thông tư số 10/2006/TT-BTC ngày 14/02/2006 của Bộ Tài Chính, v/v Hướng dẫn
thi hành QĐ số 75/1998/QĐ-TTg ngày 04/04/1998 của Thủ tướng chính Phủ quy định
về mã số đối tượng nôp thuế;
Cục Thuế thông báo một số vấn đề
liên quan đến việc nộp tiền thuế của các tổ chức, cá nhân thuộc Chi Cục Thuế
quản lý như sau:
I/ VỀ NỘP TIỀN THUẾ:
1/ Nộp thuế bằng tiền mặt:
Tổ chức, cá nhân nộp thuế bằng
tiền mặt tại KBNN thì qui trình thu nộp tiền thuế như sau:
- Người nộp thuế (NNT) đến KBNN
nộp thuế bằng tiền mặt không phải viết giấy nộp tiền, thay vào đó sẽ viết bảng
kê nộp thuế (theo mẫu số 01/BKNT kèm theo thông tư 128/2008/TT-BTC ngày
24/12/2008 của Bộ Tài Chính).
- Nếu nộp thuế lần đầu, phải ghi
đầy đủ các nội dung trên bảng kê nộp thuế. Đối với các lần nộp thuế tiếp theo,
NNT chỉ cần ghi tên tổ chức, cá nhân phải nộp thuế, mã số thuế, tiểu mục và số
tiền thuế tương ứng với từng tiểu mục.
- Sau khi nhận tiền thuế, nhân
viên KBNN in 2 liên “giấy nộp tiền vào NSNN” từ chương trình máy tính (mẫu số
C1-02/NS kèm theo TT128/2008/TT-BTC), ký tên, đóng dấu “Đã thu tiền” và dấu
“KTKB” giao cho NNT liên 2.
2/ Nộp thuế bằng chuyển khoản:
2.1/ Trường hợp NNT mở tài khoản
tại KBNN:
Người nộp thuế đến KBNN nơi mở
tài khoản, lập bảng kê theo mẫu số 01/BKNT và thực hiện qui trình thu nộp tiền
thuế như điểm 1 nêu trên.
KBNN sẽ trích tài khoản cûa NNT
để nộp NSNN, NNT nhận được liên 2 giấy nộp tiền vào NSNN có ký tên, đóng dấu
“KTKB”
2.2/ Trường hợp NNT mở tài khoản
tại các ngân hàng:
NNT lập 4 liên giấy nộp tiền vào
NSNN (mẫu số C1-02/NS kèm theo TT128/2008/TT-BTC) gửi ngân hàng nơi mở tài
khoản, để ngân hàng trích tài khoản tiền gửi của NNTchuyển vào tài khoản của cơ
quan thuế mở tại KBNN.
II/ VỀ GHI MÃ SỐ THUẾ TRÊN
CHỨNG TỪ NỘP TIỀN:
Khi ghi giấy nộp tiền hoặc bảng
kê để nộp tiền thuế người nộp thuế phải ghi đúng cấu trúc mã số thuế (MST) như
sau:
- MST đơn vị chính gồm 10 chữ số
viết liên tục. Ví dụ: 0300866833
- MST đơn vị phụ thuộc 13 chữ
số, gồm 10 chữ số của đơn vị chính và 3 chữ số của đơn vị phụ thuộc, cách nhau
1 gạch nối (- ).
Ví dụ: 0300866833-001
Lưu ý: Các trường hợp ghi cấu
trúc MST không đúng thường gặp:
GHI
ĐÚNG
|
GHI
SAI
|
0300866833
|
0300866833-1
|
0300866833-012
|
03008668331
|
|
0300866833-012-1
|
|
03008668330121
|
|
0300866833012
|
Ghi MST không đúng cấu trúc, thì
không được cơ quan thuế ghi nhận đúng việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của NNT,
nên NNT sẽ bị nợ thuế và phạt nộp chậm tiền thuế. Do vậy, NNT phải ghi đúng MST
và yêu cầu ngân hàng ghi MST đầy đủ, khi cập nhật lại thông tin trên chứng từ
điện tử chuyển KBNN hoặc ngân hàng trung gian, để số tiền thuế về đúng MST của
NNT.
III/ VỀ MỤC LỤC NGÂN SÁCH:
Kể từ ngày 01-01-2009 khi viết
giấy nộp tiền để nộp tiền thuế và các khoản thu khác vào NSNN, người nộp thuế
chỉ ghi Chương, Khoản, Tiểu mục. Cơ quan thuế đã thông báo chương ( C ), khoản
( K ) mới và các tiểu mục ( TM ) thuế thường dùng đến từng người nộp thuế.
Lưu ý: Một số chương, khoản đặc
biệt:
- Trường hợp nộp thuế TNCN từ
tiền lương tiền công của ngưòi lao động Việt Nam, ngưòi lao động nước ngoài,
thì ghi giấy nộp tiền theo mục lục ngân sách như sau: C 757, K 345, TM 1001.
- Trường hợp nộp phạt về thuế,
ghi chương của đơn vị, khoản 369, tiểu mục 4254.
- Trường hợp nộp thuế GTGT hàng
nhập khẩu, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, ghi chương của đơn vị và khoản 191,
tiểu mục tương ứng với từng loại thuế.
IV/ VỀ TÀI KHOẢN NỘP THUẾ:
1/ Nộp thuế vào NSNN:
Các đơn vị thuộc Chi Cục Thuế
quận huyện quản lý, nộp thuế và các khoản phải nộp ngân sách vào tài khoản mở
tại KBNN quận huyện như sau:
STT
|
Tên
cơ quan kho bạc Nhà Nước
|
Số
hiệu tài khoản
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
02
|
Chi nhánh KBNN quận 1
|
741.01.00.00199
|
03
|
Chi nhánh KBNN quận 2
|
741.01.00.01999
|
04
|
Chi nhánh KBNN quận 3
|
741.01.00.00399
|
05
|
Chi nhánh KBNN quận 4
|
741.01.00.00499
|
06
|
Chi nhánh KBNN quận 5
|
741.01.00.00599
|
07
|
Chi nhánh KBNN quận 6
|
741.01.00.00699
|
08
|
Chi nhánh KBNN quận 7
|
741.01.00.02099
|
09
|
Chi nhánh KBNN quận 8
|
741.01.00.00899
|
10
|
Chi nhánh KBNN quận 9
|
741.01.00.02199
|
11
|
Chi nhánh KBNN quận 10
|
741.01.00.01099
|
12
|
Chi nhánh KBNN quận 11
|
741.01.00.01199
|
13
|
Chi nhánh KBNN quận 12
|
741.01.00.02299
|
14
|
Chi nhánh KBNN quận Bình Thạnh
|
741.01.00.00799
|
15
|
Chi nhánh KBNN quận Gò Vấp
|
741.01.00.00999
|
16
|
Chi nhánh KBNN quận Phú Nhuận
|
741.01.00.00299
|
17
|
Chi nhánh KBNN quận Tân Bình
|
741.01.00.01299
|
18
|
Chi nhánh KBNN quận Thủ Đức
|
741.01.00.01399
|
19
|
Chi nhánh KBNN huyện Nhà Bè
|
741.01.00.01799
|
20
|
Chi nhánh KBNN huyện Hốc Môn
|
741.01.00.01499
|
21
|
Chi nhánh KBNN huyện Củ chi
|
741.01.00.01599
|
22
|
Chi nhánh KBNN huyện Bình Chánh
|
741.01.00.01699
|
23
|
Chi nhánh KBNN huyện Cần Giờ
|
741.01.00.01899
|
24
|
Chi nhánh KBNN quận Tân Phú
|
741.01.00.02499
|
25
|
Chi nhánh KBNN huyện Bình Tân
|
741.01.00.02399
|
2/ Nộp thuế vào Tài khoản tạm
giữ
- Tài khoản tạm giữ để nộp thuế
truy thu, thuế phạt theo quyết định xử lý của cơ quan thuế. Khi viết giấy nộp
tiền để nộp tiền thuế vào tài khoản tạm giữ, NNT phải ghi rõ số QĐ, ngày QĐ,
chương, khỏan, tiểu mục, số tiền thuế tương ứng với từng tiểu mục; để cơ quan
thuế cập nhật theo dõi việc nộp thuế đúng qui định. Trường hợp NNT tự tính phạt
thì không nộp tiền thuế vào tài khoản tạm giữ mà nộp vào tài khoản nộp ngân
sách nêu trên.
Số hiệu tài khoản tạm giữ của
các Chi Cục Thuế như sau:
STT
|
CHI
CỤC THUẾ
|
SỐ
HIỆU TÀI KHỎAN
|
MỞ
TẠI KBNN
|
1
|
QUẬN 1
|
921.03.01.00019
|
QUẬN 1
|
2
|
QUẬN 2
|
921.03.19.00001
|
QUẬN 2
|
3
|
QUẬN 3
|
921.03.03.00006
|
QUẬN 3
|
4
|
QUẬN 4
|
921.03.04.00002
|
QUẬN 4
|
5
|
QUẬN 5
|
921.03.05.00004
|
QUẬN 5
|
6
|
QUẬN 6
|
921.03.06.00001
|
QUẬN 6
|
7
|
QUẬN 7
|
921.03.20.00001
|
QUẬN 7
|
8
|
QUẬN 8
|
921.03.08.0003
|
QUẬN 8
|
9
|
QUẬN 9
|
921.03.21.0001
|
QUẬN 9
|
10
|
QUẬN 10
|
921.03.10.00005
|
QUẬN 10
|
11
|
QUẬN 11
|
921.03.11.00001
|
QUẬN 11
|
12
|
QUẬN 12
|
921.03.22.00001
|
QUẬN 12
|
13
|
Q. BÌNH THẠNH
|
921.03.07.00001
|
Q. BÌNH THẠNH
|
14
|
Q. GÒ VẤP
|
921.03.09.00003
|
Q. GÒ VẤP
|
15
|
Q. PHÚ NHUẬN
|
921.03.02.00004
|
Q. PHÚ NHUẬN
|
16
|
Q.TÂN BÌNH
|
921.03.12.00006
|
Q.TÂN BÌNH
|
17
|
Q. THỦ ĐỨC
|
921.03.13.0001
|
Q. THỦ ĐỨC
|
18
|
Q.BÌNH TÂN
|
921.03.23.00002
|
Q.BÌNH TÂN
|
19
|
Q.TÂN PHÚ
|
921.03.24.00001
|
Q.TÂN PHÚ
|
20
|
H.NHÀ BÈ
|
921.03.17.00002
|
H.NHÀ BÈ
|
21
|
H.HỐC MÔN
|
921.03.14.00001
|
H.HỐC MÔN
|
22
|
H.CỦ CHI
|
921.03.15.00004
|
H.CỦ CHI
|
23
|
H.BÌNH CHÁNH
|
921.03.16.00001
|
H.BÌNH CHÁNH
|
24
|
H.CẦN GIỜ
|
921.03.18.00001
|
H.CẦN GIỜ
|
3/ Nộp thuế vào tài khoản thu
hồi tiền hoàn thuế:
Tài khoản thu hồi tiền hoàn
thuế: TK 670.02.00.00001 mở tại KBNN TP.HCM, dùng để nộp các khoản thuế GTGT đã
hoàn bị thu hồi theo QĐ của cơ quan thuế.
Mọi vướng mắc về việc nộp tiền
thuế (nếu có), đề nghị liên hệ Chi Cục Thuế quận, huyện để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- P.TTHT “để tuyên
truyền”
- KBNN TP“Để phối hợp hướng dẫn”
- Lưu
|
KT.CỤC
TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Trần Ngọc Tâm
|