Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 297/1999/QĐ-NHNN5 Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Trần Minh Tuấn
Ngày ban hành: 25/08/1999 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 297/1999/QĐ-NHNN5

Hà Nội, ngày 25 tháng 8 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 297/1999/QĐ-NHNN5 NGÀY 25 THÁNG 8 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ CÁC TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG"

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10, và Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng".

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trong các văn bản sau đây có liên quan đến "Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng" ban hành kèm theo Quyết định này hết hiệu lực thi hành:

1. "Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng" ban hành theo Quyết định số 107/QĐ-NH5 ngày 9 tháng 6 năm 1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

2. Thông tư số 10/TT-NH5 ngày 6 tháng 7 năm 1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện "Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng".

Điều 3: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Trần Minh Tuấn

(Đã ký)

 

QUY ĐỊNH

VỀ CÁC TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 297/1999/QĐ-NHNN5 ngày 25 tháng 8 năm 1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước )

I - QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam phải thường xuyên duy trì các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo Quy định này, bao gồm:

1. Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn.

2. Tỷ lệ về khả năng chi trả.

3. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu.

II - QUY ĐỊNH CỤ THỂ

MỤC I TỶ LỆ TỐI ĐA CỦA NGUỒN VỐN NGẮN HẠN ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ CHO VAY TRUNG HẠN VÀ DÀI HẠN.

Điều 2.

1. Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức tín dụng như sau:

a. Tổ chức tín dụng nhà nước: 25%

b. Tổ chức tín dụng liên doanh: 25%

c. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 25 %

d. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài: 25%

đ. Tổ chức tín dụng cổ phần của Nhà nước và nhân dân: 20%

e. Tổ chức tín dụng hợp tác: 10%

2. Nguồn vốn ngắn hạn của tổ chức tín dụng được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn bao gồm:

a. Tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn dưới 12 tháng của các tổ chức tín dụng khác;

b. Tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn dưới 12 tháng của tổ chức, cá nhân;

c. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12 tháng của cá nhân;

d. Nguồn vốn huy động trong nước dưới hình thức phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn.

Điều 3. Sau khi Quyết định này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng có tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn sử dụng cho vay trung hạn và dài hạn cao hơn tỷ lệ tối đa quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này không được tiếp tục sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung hạn và dài hạn mà phải có biện pháp tăng huy động vốn trong khuôn khổ quy định của pháp luật, thu hồi nợ cho vay trung hạn và dài hạn theo kỳ hạn trả nợ của các khoản cho vay để trong thời hạn 3 năm phải giảm dần tỷ lệ này cho phù hợp với quy định.

Trường hợp tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung hạn và dài hạn theo chỉ định của Chính phủ, thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước khi Chính phủ chỉ định.

MỤC II TỶ LỆ VỀ KHẢ NĂNG CHI TRẢ

Điều 4.

1. Kết thúc ngày làm việc, tổ chức tín dụng phải duy trì cho ngày làm việc tiếp theo tỷ lệ tối thiểu bằng 1 giữa tài sản "Có" có thể thanh toán ngay so với các loại tài sản "Nợ" phải thanh toán ngay.

2. Tài sản "Có" có thể thanh toán ngay bao gồm:

a. Tiền mặt;

b. Ngân phiếu thanh toán còn giá trị lưu hành;

c. Vàng, kim loại quý, đá quý có thể bán ngay;

d. Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước (trừ tiền gửi dự trữ bắt buộc);

đ. Tiền gửi không kỳ hạn (gốc, lãi) tại các tổ chức tín dụng khác trong nước và ở nước ngoài;

e. Tiền gửi có kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng khác trong nước và ở nước ngoài đến hạn thanh toán (gốc, lãi);

g. Tối đa 95% các khoản cho vay đối với các tổ chức tín dụng đến hạn thu nợ ;

h. Tối đa 90% các khoản cho vay đối với tổ chức, cá nhân đến hạn thu nợ ;

i. Các loại giấy tờ có giá đến hạn thanh toán hoặc có thể bán được ngay hoặc có thể đem chiết khấu, tái chiết khấu tại Ngân hàng Nhà nước;

k. Các khoản thu từ các cam kết mua, bán ngoại tệ có kỳ hạn đến hạn thực hiện;

l. Các khoản khác đến hạn thu.

3. Tài sản "Nợ" phải thanh toán ngay bao gồm:

a. Tối thiểu 15% tiền gửi không kỳ hạn của tổ chức, cá nhân;

b. Tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức, cá nhân đến hạn thanh toán (gốc, lãi);

c. Tối thiểu 15% tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của cá nhân;

d. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của cá nhân đến hạn thanh toán (gốc, lãi);

đ. Các khoản vay của tổ chức tín dụng khác đến hạn trả nợ (gốc, lãi);

e. Giấy tờ có giá do chính tổ chức tín dụng phát hành đến hạn thanh toán (gốc, lãi);

g. Các khoản phải trả thuộc các cam kết bán, mua ngoại tệ có kỳ hạn đến hạn thực hiện;

h. Số tiền phải trả thay trong nghiệp vụ bảo lãnh, thanh toán L/C;

i. Số tiền cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng;

k. Các khoản khác đến hạn trả.

Điều 5. Tổ chức tín dụng gặp khó khăn khi thực hiện việc xác định tỷ lệ về khả năng chi trả quy định tại Điều 4 Quy định này phải có phương án giải quyết trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định.

MỤC III TỶ LỆ AN TOÀN VỐN TỐI THIỂU

Điều 6.

1. Tổ chức tín dụng (trừ chi nhánh ngân hàng nước ngoài) phải duy trì tỷ lệ tối thiểu 8% giữa vốn tự có so với tài sản "Có", kể cả các cam kết ngoại bảng, được điều chỉnh theo mức độ rủi ro. Vốn tự có và tài sản "Có" rủi ro được xác định theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Quy định này.

2. Tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng có mức tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu thấp hơn mức quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn 3 năm kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành phải tăng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu bằng mức tỷ lệ quy định. Mức tăng tỷ lệ hàng năm tối thiểu bằng một phần ba (1/3) số tỷ lệ còn thiếu.

Điều 7.

1. Vốn tự có của tổ chức tín dụng bao gồm: vốn điều lệ (vốn đã được cấp, vốn đã góp) và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ.

2. Quy định tại khoản 1 Điều này sẽ được thay đổi phù hợp với tình hình hoạt động của tổ chức tín dụng và quy định tại Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng.

3. Tổng số vốn của một tổ chức tín dụng đầu tư vào tổ chức tín dụng khác dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần phải trừ khỏi vốn tự có khi tính toán các tỷ lệ an toàn tại Quy định này.

Điều 8.

Tài sản "Có", kể cả các cam kết ngoại bảng, được điều chỉnh theo mức độ rủi ro (sau đây gọi tắt là tài sản "Có" rủi ro) bao gồm giá trị các tài sản "Có" nội bảng được điều chỉnh theo mức độ rủi ro (sau đây gọi tắt là tài sản "Có" rủi ro nội bảng) và giá trị những cam kết ngoại bảng được điều chỉnh theo mức độ rủi ro (sau đây gọi tắt là tài sản "Có" rủi ro ngoại bảng).

- Tài sản "Có" rủi ro nội bảng được xác định trên cơ sở giá trị từng tài sản "Có" nội bảng và (nhân với) mức độ rủi ro của tài sản "Có" được quy định tại Điều 10 Quy định này.

- Tài sản "Có" rủi ro ngoại bảng được xác định, trước hết chuyển những cam kết ngoại bảng thành giá trị tài sản "Có" nội bảng tương ứng theo hệ số chuyển đổi quy định tại Điều 9 Quy định này, sau đó được xác định theo mức độ rủi ro được quy định tại Điều 10 Quy định này.

Điều 9.

Hệ số chuyển đổi của các cam kết ngoại bảng

1. Cam kết ngoại bảng có hệ số chuyển đổi 100%:

a. Bảo lãnh vay;

b. Bảo lãnh thanh toán.

2. Cam kết ngoại bảng có hệ số chuyển đổi 50%:

a. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng;

b. Bảo lãnh dự thầu;

c. Các hình thức bảo lãnh khác cho tổ chức, cá nhân;

d. Cam kết trong nghiệp vụ thanh toán L/C.

3. Cam kết ngoại bảng có hệ số chuyển đổi 2%:

Cam kết mua, bán hối đoái có kỳ hạn.

Điều 10. Tài sản "Có" nội bảng và giá trị tài sản "Có" nội bảng tương ứng của các cam kết ngoại bảng được phân nhóm theo các mức rủi ro như sau:

1. Nhóm tài sản "Có", có mức độ rủi ro 0% gồm:

a. Tiền mặt, ngân phiếu thanh toán còn giá trị lưu hành;

b. Vàng;

c. Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ;

d. Giấy tờ có giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chính phủ Việt Nam phát hành, bảo lãnh;

đ. Khoản cho vay có bảo đảm bằng tiền gửi tiết kiệm tại chính tổ chức tín dụng;

e. Khoản cho vay có bảo đảm bằng giấy tờ có giá do chính tổ chức tín dụng phát hành;

g. Khoản cho vay có bảo đảm bằng các loại giấy tờ có giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chính phủ Việt Nam phát hành, bảo lãnh;

h. Khoản cho vay được Chính phủ Việt Nam bảo lãnh.

2. Nhóm tài sản "Có", có mức độ rủi ro 20%, gồm:

a. Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác trong nước và ở nước ngoài;

b. Giấy tờ có giá do chính quyền tỉnh, thành phố bảo lãnh, tổ chức tín dụng khác phát hành;

c. Khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác;

d. Khoản cho vay có bảo đảm bằng giấy tờ có giá do chính quyền tỉnh, thành phố bảo lãnh, tổ chức tín dụng khác phát hành;

đ. Khoản cho vay đối với tổ chức tín dụng khác có bảo đảm, không có bảo đảm;

e. Khoản cho vay được các tổ chức tín dụng khác bảo lãnh;

g. Khoản cho thuê tài chính đối với tổ chức tín dụng khác.

3. Nhóm tài sản "Có", có mức độ rủi ro 50%.

4. Nhóm tài sản "Có", có mức độ rủi ro 100%, gồm:

a. Khoản cho vay có thế chấp bất động sản, cầm cố động sản khác, có bảo lãnh của tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật;

b. Khoản cho vay không có bảo đảm;

c. Khoản cho thuê tài chính đối với cá nhân;

d. Khoản cho thuê tài chính đối với tổ chức khác;

đ. Khoản góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp;

e. Giá trị tài sản "Có" nội bảng tương ứng của bảo lãnh, cam kết trong nghiệp vụ thanh toán L/C, cam kết mua, bán hối đoái có kỳ hạn;

g. Các tài sản "Có" khác (trừ các khoản góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng khác).

III - ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

STATE BANK OF VIETNAM
-------------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom Happiness
------------------------

No. 297/1999/QD-NHNN5

Hanoi, August 25th, 1999

DECISION

ON THE PROMULGATION OF THE REGULATION ON PRUDENTIAL RATIOS IN THE ACTIVITIES OF CREDIT INSTITUTIONS

THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM

- Pursuant to the Law on the State Bank No.01/1997/QH10 and the Law on the Credit Institutions No.02/1997/QH10 dated 12 December, 1997;
- Pursuant to the Decree No. 15/CP dated 2 March, 1993 of the Government on the assignment, authority and responsibility for the State management of Ministries, ministerial-level agencies;
- Upon the proposal of the Director of the Banks & Non-Bank Credit Institutions Department,

DECIDES

Article 1. To promulgate in conjunction with this Decision "the Regulation on prudential ratios in the activities of credit institutions.

Article 2.

This Decision shall be effective 15 days after the date of signing. Provisions in following legal documents relating to the " Regulation on prudential ratios in the activities of credit institutions" promulgated in conjunction with this Decision shall hereby repealed:

1. The "Regulation on the prudence in the monetary-credit business for credit institutions" issued under the Decision No. 107 QD-NH5 dated 9 June, 1992 of the Governor of the State Bank of Vietnam;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 3.

The Director of the Administration Department, the Director of the Banks and Non-Bank Credit Institutions, Heads of related Departments of the State Bank, General Managers of State Bank branches in provinces and cities, Chairman of the Board of Directors, Directors General (Directors) of credit institutions shall be responsible for the implementation of this Decision.

 

FOR THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM
DEPUTY GOVERNOR




Tran Minh Tuan

REGULATION

ON PRUDENTIAL RATIOS IN THE ACTIVITIES OF CREDIT INSTITUTIONS
(promulgated in conjunction with the Decision No.297/1999/QD-NHNN5 dated 25 August, 1999 of the Governor of the State Bank)

I. GENERAL PROVISION

Article 1. Credit institutions operating in Vietnam must maintain at all times prudential ratios in accordance with this Decision, including:

1. The maximum ratio of the short-term funds which are permitted to be used to extend medium and long-term loans;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



3. The minimum capital adequacy ratio.

II. DETAIL PROVISIONS

Section I. The maximum ratio of the short-term funds which are permitted to be used to extend medium and long-term loans

Article 2.

1. The maximum ratio of the short-term funds which are permitted to be used to extend medium and long-term loans for credit institutions shall be as follows:

a. State-owned credit institutions: 25%

b. Joint-venture credit institutions: 25%

c. Foreign bank branches: 25%

d. 100% foreign owned non-bank credit institutions: 25%

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



f. Cooperative credit institutions: 10%

2. The short-term funds which credit institutions can use to extend medium and long-term loans shall include:

a. Demand deposits, deposits with term of less than 12 months due to other credit institutions;

b. Demand deposits, deposits with term of less than 12 months due to organisations, individuals;

c. Non-term savings deposits and savings deposits with term of less than 12 months of individuals;

d. Funds mobilized domestically through issuance of short-term valuable paper.

Article 3.

Credit institutions whose short-term funds ratio used for medium and long-term loans after the effectiveness of this Decision is higher than the maximum ratio provided for in paragraph 1 Article 2 of this Decision shall not continue to use short-term funds to finance medium and long-term loans and have to take measures to increase funds mobilization within the provisions of applicable laws, to collect medium and long-term debts at repayment dates of the respective loans in order to gradually reduce this ratio in compliance with this provision within a period of 3 years.

In the event that a credit institution uses short-term funds to finance medium and long-term loans under the direction of the Government, separate provisions of the State Bank shall be applied.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 4.

1. At the end of a business day, credit institutions shall maintain for the next business day a minimum ratio of 1 between the current Assets and different categories of current Liabilities.

2. Current Assets shall include:

a. Cash;

b. State Bank Drafts which are still valid for circulation;

c. Gold, specious metal, stones which can be sold immediately;

d. Deposits with the State Bank (excluding required reserve deposits);

dd. Demand deposits (principal and interests) at other credit institutions in Vietnam and foreign countries;

e. Term deposits (principal and interests) at other credit institutions in Vietnam and foreign countries which have been due;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



g. Loans outstanding which have been due from organisations and individuals at a maximum ratio of 90%;

h. Valuable paper which have been due for payment or which can be disposed immediately or which are discountable, rediscountable at the State Bank;

i. Receipts under commitments for buy and sale of foreign currency in a forward transaction which have been due ;

j. Other receivables due.

3. Current Liabilities shall include:

a. 15% of the demand deposits of organisations, individuals at the minimum;

b. Term deposits of organisations, individuals which have been due for payment (principal and interest);

c. 15% of non-term savings deposits of individuals at the minimum;

d. Term savings deposits of individuals which have been due for payment (principal and interest);

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



f. Valuable paper issued by the credit institution concerned which have become due for payment (principal and interest);

g. Payables due under commitments for buy and sale of foreign currency in a forward transaction;

h. Payments to be made in lieu of customers under a guarantee, L/c obligation;

i. Loan to be made under a stand-by credit line;

j. Other payables.

Article 5. Credit institutions which encounter difficulties in the compliance with the liquidity ratio as provided for in Article 4 of this Regulation must present a solution to the Governor of the State Bank for consideration and decision.

Section III. THE MINIMUM CAPITAL ADEQUACY

Article 6.

1. Credit institutions (except for foreign bank branches) must maintain a minimum ratio of 8% of the own capital to the risk weighted Assets, including off-balance commitments. The own capital and the risk weighted assets shall be determined in accordance with provisions of Article 7 and 8 of this Regulation.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 7.

1. The own capital of credit institutions shall include: the Charter Capital ( provided capital, paid-in share capital) and the reserve fund for supplementing the Charter Capital

2. The provision of paragraph 1 of this Article shall be adjusted in accordance with the performance of activities of credit institutions and the respective provision of Article 20 of the Law on credit institutions.

3. The total capital invested by a credit institution in other credit institutions in form of capital participation, shares acquisition shall be excluded from the own capital when calculating prudential ratios stated in this Regulation.

Article 8.

Risk weighted assets, including off-balance sheet commitments (hereinafter referred to as risk assets) shall include risk weighted values of on-balance sheet assets (hereinafter referred to as on-balance sheet risk assets) and risk weighted values of off balance sheet commitments (hereinafter referred to as off balance sheet risk assets).

The on-balance sheet risk assets shall be determined on the basis of the value of each on-balance sheet asset and (multiplied by) the risk weight of the respective asset provided for in Article 10.

An off-balance sheet asset shall be determined by, in the first instance, converting off-balance sheet commitments to corresponding on-balance sheet asset using the conversion factor provided for in Article 9 of this Decision, and then determining its risk weight as provided for in Article 10 of this Decision.

Article 9. The conversion factors of off-balance sheet commitments:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a. Loan guarantee;

b. Payment guarantee.

2. Off-balance sheet commitments which have the conversion factor of 50%:

a. Contract performance guarantee;

b. Bid guarantee;

c. Other form of guarantee for organisations, individuals;

d. Commitment under a L/C payment.

3. Off-balance sheet commitments which have the conversion factor of 20%

Commitments for purchase and sale of foreign exchange in a forward transaction

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. The group of assets which have the risk weight of 0% includes:

a. Cash, valid State Bank Drafts;

b. Gold;

c. Deposits at the State Bank of Vietnam;

d. Valuable papers issued, guaranteed by the State Bank of Vietnam, the Government of Vietnam;

e. Loans secured by savings deposits placed with lending credit institutions;

f. Loans secured by valuable papers issued by lending credit institutions;

g. Loans secured by valuable papers issued, guaranteed by the State Bank of Vietnam, the Government of Vietnam;

h. Loans guaranteed by the Government of Vietnam.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a. Deposits with other credit institutions in Vietnam and in foreign countries;

b. Valuable papers guaranteed by local Governments in provinces, cities, issued by other credit institutions;

c. Loans financed by funds entrusted;

d. Loans secured by valuable papers guaranteed by Government in provinces, cities, issued by other credit institutions;

e. Secured, unsecured loans extended to other credit institutions;

f. Loans guaranteed by other credit institutions;

g. Finance leases to other credit institutions.

3. The group of assets which have the risk weight of 50%

4. The group of assets which have the risk weight of 100% includes:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b. Unsecured loans;

c. Finance leases to individuals;

d. Finance leases to organisations;

e. Capital participation to, shares acquisition in enterprises;

f. Values of corresponding on-balance sheet assets of guarantees, commitments in L/c payment, commitments for purchase, sale of foreign exchange in a forward transaction;

g. Other assets (excluding capital participation, shares acquisition in other credit institutions).

III. IMPLEMENTING PROVISIONS

Article 11. Credit institutions shall report the compliance with the prudential ratios in their activities provided for in this Regulation in accordance with the information and reporting regime of the State Bank.

Article 12. Credit institutions violating provisions of this Regulation shall, depending on the seriousness of the violation, be punished for administrative violation.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 297/1999/QĐ-NHNN5 ngày 25/08/1999 về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


8.257

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.235.141
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!