BỘ CÔNG NGHIỆP-BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ-BỘ THƯƠNG MẠI
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
29/1999/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN
|
Hà Nội , ngày 07
tháng 9 năm 1999
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI - BỘ KẾ HOẠCH & ĐẦU TƯ, BỘ CÔNG NGHIỆP
SỐ 29/1999/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN NGÀY 07 THÁNG 9 NĂM 1999 QUY ĐỊNH VIỆC GIAO HẠN
NGẠCH HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU VÀO THỊ TRƯỜNG CÓ QUY ĐỊNH HẠN NGẠCH NĂM 2000
Căn cứ nhiệm vụ được Thủ tướng
Chính phủ giao;
Căn cứ Hiệp định buôn bán hàng dệt may với các nước có quy định hạn ngạch,
Liên Bộ Thương Mại, Kế hoạch & Đầu tư, Công nghiệp quy định về việc giao hạn
ngạch hàng dệt may năm 2000 có thu phí như sau:
I- NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG:
1. Việc giao hạn ngạch có thu
phí được tiến hành theo nguyên tắc công khai, không phân biệt đối xử, khuyến
khích xuất khẩu sản phẩm sử dụng nguyên liệu trong nước và xuất khẩu sang các
thị trường không áp dụng hạn ngạch.
2. Đối tượng được giao hạn ngạch
là các doanh nghiệp sản xuất hàng dệt may đủ tiêu chuẩn kỹ thuật làm hàng xuất
khẩu, có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo Luật đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam, có ngành hàng dệt may và đã thực hiện hạn ngạch năm
1999.
3. Căn cứ để giao hạn ngạch là số
lượng thực hiện năm 1999 của doanh nghiệp trên cơ sở số lượng giao chính thức,
không tính hạn ngạch thưởng, đấu thầu, điều chỉnh, bổ sung do yêu cầu đột xuất.
4. Đối với thị trường EU, dành
30% tổng hạn ngạch từng chủng loại hàng (cat.) để ưu tiên giao cho các doanh
nghiệp ký hợp đồng trực tiếp với khách hàng là nhà công nghiệp châu Âu, do Uỷ
ban châu Âu giới thiệu. Việc ưu tiên này được xem xét đối với các hợp đồng ký
chậm nhất là 31.3.2000. Các doanh nghiệp được giao hạn ngạch phải đảm bảo tỷ lệ
nêu trên, trừ các doanh nghiệp được giao số lượng nhỏ: dưới 50.000 sản phẩm đối
với các chủng loại (cat.): 4, 5, 8, 28 và 31; dưới 30.000 sản phẩm đối với chủng
loại (cat.) 6, 7 và 21; dưới 10.000 sản phẩm đối với các chủng loại (cat.) 14,
26, 29 và 73; dưới 5.000 sản phẩm đối với chủng loại (cat.)15; dưới 10,0 tấn đối
với các chủng loại (cat.) 68, 161 và dưới 3,0 tấn đối với chủng loại (cat.)
78,83.
5. Liên Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch
và Đầu tư - Bộ Công nghiệp phân cấp cho UBND Thành phố Hà Nội và UBND Thành phố
Hồ Chí Minh trực tiếp giao hạn ngạch cho các doanh nghiệp thuộc UBND Thành phố
quản lý. Việc giao hạn ngạch của UBND hai thành phố được thực hiện theo Thông
tư liên tịch này và biên bản bàn giao giữa Liên Bộ Thương mại - Kế hoạch và đầu
tư - Bộ Công nghiệp và UBND hai thành phố.
6. Dành khoảng 5% hạn ngạch hàng
dệt may xuất khẩu sang EU, riêng T-shirt, Polo.shirt(cat.4) khoảng 10% để ưu
tiên và thưởng khuyến khích:
- Cho các doanh nghiệp xuất khẩu
sử dụng vải sản xuất trong nước để làm hàng may xuất khẩu sang EU năm 2000
Cho các doanh nghiệp xuất khẩu
hàng sang các thị trường không áp dụng hạn ngạch năm 1999.
Việc thưởng và ưu tiên có quy định
riêng.
7. Dành một phần hạn ngạch hàng
dệt may xuất khẩu sang EU các chủng loại hàng (cat.): 5, 6, 7, 15, 21, 26 và 73
để tổ chức đấu thầu cho các doanh nghiệp trong cả nước. Số lượng của từng cat.
đưa ra đấu thầu được trích từ nguồn hạn ngạch bổ sung và tăng trưởng hàng năm.
Việc đấu thầu hạn ngạch thực hiện
theo quy chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường có quy định
hạn ngạch số 1405/1998/QĐ/BTM ngày 17/11/1998.
II- THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ HẠN NGẠCH:
Các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng
hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào các thị trường có áp dụng hạn ngạch phải
đăng ký bằng văn bản (theo các mẫu đính kèm) gửi về Bộ Thương Mại (Vụ Xuất nhập
khẩu ) 21 Ngô Quyền - Hà Nội.
Thời gian đăng ký:
+ Hạn ngạch thương mại: trước
ngày 10/10/1999
+ Hạn ngạch công nghiệp:trước
ngày 10/04/2000
III- QUY ĐỊNH
ĐƯỢC GIAO HẠN NGẠCH:
1. Đối với hạn ngạch công nghiệp:
Trước ngày 10/4/2000, các doanh
nghiệp có đủ điều kiện nêu tại mục I điểm 4 gửi hợp đồng công nghiệp về Bộ
Thương mại hoặc UBND Thành phố Hà Nội hoặc UBNDThành phố Hồ Chí Minh. (Đối với
các doanh nghiệp thuộc UBND hai Thành phố quản lý) sẽ được giao hạn ngạch công
nghiệp theo tỷ lệ quy định.
Nếu hạn ngạch công nghiệp không
giao hết sẽ chuyển sang hạn ngạch thương mại.
2. Đối với hạn ngạch thương mại:
Việc giao hạn ngạch được chia
làm 2 đợt:
a) Đợt 1: Trong tháng 10 năm
1999 giao hạn ngạch thương mại với số lượng 100% số lượng thực hiện 9 tháng của
năm 1999 (trừ các doanh nghiệp phải thực hiện hạn ngạch công nghiệp như quy định
tại điểm 4 mục I).
b) Đợt 2: vào tháng 1 năm 2000,
giao tiếp hạn ngạch thương mại còn lại theo nguyên tắc nêu tại điểm 2 mục I.
Xét giao hạn ngạch ưu tiên, thưởng
khuyến khích cho các doanh nghiệp theo quy định riêng.
3. Sau ngày 31/3/2000 nếu hạn ngạch
công nghiệp không ký hết sẽ chuyển sang hạn ngạch thương mại để giao tiếp cho
các doanh nghiệp.
Ngoài các đợt giao hạn ngạch nêu
trên (trừ các doanh nghiệp thuộc UBND hai Thành phố quản lý) trong quá trình điều
hành có những vấn đề phát sinh, tổ điều hành liên bộ xem xét đề xuất trình lãnh
đạo Bộ Thương mại xử lý, sau đó văn bản được gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Công nghiệp.
IV- NHỮNG QUY
ĐỊNH THỰC HIỆN:
1. Hoàn trả:
Sau khi được giao hạn ngạch, nếu
doanh nghiệp không có khả năng thực hiện, phải hoàn trả cho Bộ Thương mại hoặc
UBND hai Thành phố để hai thành phố và Bộ Thương mại cùng liên bộ kịp điều chỉnh
cho doanh nghiệp khác. Nghiêm cấm việc mua, bán hạn ngạch.
Doanh nghiệp không sử dụng hết hạn
ngạch và không hoàn trả trước ngày 30/9/2000, sẽ trừ vào số lượng hạn ngạch
tương ứng năm sau.
2. Phí hạn ngạch:
Phí hạn ngạch từng chủng loại
hàng theo phụ lục đính kèm,
Các doanh nghiệp nộp phí hạn ngạch
cho một thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch hoặc từng lô hàng xuất khẩu. Khi
nhận giấy phép xuất khẩu (E/L) tại phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực, doanh
nghiệp phải xuất trình chứng từ nộp phí hạn ngạch cho lô hàng vào tài khoản của
Bộ Thương mại số 945-01-475 tại Kho bạc nhà nước Thành phố Hà nội.
Thời hạn nộp phí chậm nhất cho
toàn bộ số lượng hạn ngạch được giao là ngày 30/9/2000. Sau thời hạn trên, nếu
doanh nghiệp không chuyển tiền vào tài khoản trên, hạn ngạch sẽ tự động hết hiệu
lực. Các doanh nghiệp được giao bổ sung hạn ngạch sau ngày 30/9/2000 phải nộp
phí trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký thông báo giao hạn ngạch,
Các phòng quản lý XNK khu vực của
Bộ Thương mại có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc nộp phí của các doanh nghiệp
và bảo đảm thu đủ.
3. Uỷ thác và nhận uỷ thác:
Các doanh nghiệp được giao hạn
ngạch, nếu không có khách hàng hoặc ký hợp đồng trực tiếp không có hiệu quả, có
thể uỷ thác cho doanh nghiệp khác có đủ điều kiện, trên nguyên tắc hàng phải được
sản xuất tại doanh nghiệp có hạn ngạch và được phòng quản lý Xuất nhập khẩu thuộc
Bộ Thương mại xác nhận bằng văn bản. Phí uỷ thác do các bên thoả thuận.
4. Chế độ báo cáo: Các doanh
nghiệp phải nghiêm chỉnh thực hiện chế độ báo cáo việc thực hiện hạn ngạch từng
quý/năm theo các mẫu kèm theo Thông tư này. Thời gian báo cáo chậm nhất là ngày
10 của tháng đầu quý.
V- ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH:
Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Công nghiệp được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ quản lý của nhà nước
về thi hành các hiệp định buôn bán hàng dệt may với các nước áp dụng chế độ hạn
ngạch, có nhiệm vụ tổ chức, hướng dẫn thực hiện tốt các điều khoản của hiệp định
đã ký và các quy chế đã ban hành, phối hợp với các cơ quan hữu quan trong nước
và nước ngoài xử lý kịp thời những phát sinh trong quá trình thực hiện.
Các doanh nghiệp thực hiện
nghiêm chỉnh các quy định của hiệp định hiện hành về buôn bán hàng dệt may ký với
các thị trường có áp dụng hạn ngạch, ngăn chặn các hành vi gian lận thương mại.
Các doanh nghiệp vi phạm sẽ bị xử
phạt từ thu hồi hạn ngạch đến đình chỉ giao quyền sử dụng hạn ngạch hoặc xử lý
theo pháp luật, tuỳ theo mức độ vi phạm.
Tổ điều hành liên Bộ Thương mại,
Kế hoạch và Đầu tư, Công nghiệp có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, báo cáo định
kỳ kết quả thực hiện, thông báo tình hình trên báo Thương mại, tạp chí thương mại,
báo đầu tư và báo công nghiệp để các doanh nghiệp có những thông tin cần thiết
kịp thời.
Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày ký và thay thế thông tư liên Bộ Thương mại, Kế hoạch và Đầu tư - Công nghiệp
số 20/1998/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN ngày 12/10/1998.
Lại
Quang Thực
(Đã
ký)
|
Lương
Văn Tự
(Đã
ký)
|
Lê
Huy Côn
(Đã
ký)
|
PHỤ LỤC SỐ 1
(Kèm
theo thông tư liên tịch số 29/1999/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN ngày 07/09/1999)
MỨC THU LỆ PHÍ HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY VÀO THỊ
TRƯỜNG EU
STT
|
Tên
chủng loại hàng
|
Cat.
|
Mức
thu
|
1
|
T.Shirt
|
4
|
300,0 đồng/chiếc
|
2
|
Áo len
|
5
|
1.000,0 đồng/chiếc
|
3
|
Quần
|
6
|
1.000,0 đồng/chiếc
|
4
|
Sơ mi nữ
|
7
|
500,0 đồng/chiếc
|
5
|
Sơ mi nam
|
8
|
500,0 đồng/chiếc
|
6
|
Khăn bông
|
9
|
200.000,0 đồng/tấn
|
7
|
Quần lót
|
13
|
100,0 đồng/chiếc
|
8
|
Áo khoác nam
|
14
|
2.000,0 đồng/chiếc
|
9
|
Áo khoác nữ
|
15
|
5.000,0 đồng/chiếc
|
10
|
Bộ Pỵama
|
18
|
500.000,0 đồng/tấn
|
11
|
Ga trải giường
|
20
|
500.000,0 đồng/tấn
|
12
|
Áo Jacket
|
21
|
2.000,0 đồng/chiếc
|
13
|
Váy dài nữ
|
26
|
1.000,0 đồng/chiếc
|
14
|
Quần len
|
28
|
200,0 đồng/chiếc
|
15
|
Bộ quần áo nữ
|
29
|
2.000,0 đồng/bộ
|
16
|
Áo lót nhỏ
|
31
|
1.000,0 đồng/chiếc
|
17
|
Vải tổng hợp
|
35
|
350.000,0 đồng/tấn
|
18
|
Khăn trải bàn
|
39
|
500.000,0 đồng/tấn
|
19
|
Sợi tổng hợp
|
41
|
300.000,0 đồng/tấn
|
20
|
Quần áo trẻ em
|
68
|
700.000,0 đồng/tấn
|
21
|
Bộ thể thao
|
73
|
2.000,0 đồng/bộ
|
22
|
Quần áo BHLĐ
|
76
|
500.000,0 đồng/tấn
|
23
|
Quần áo
|
78
|
2.500.000,0 đồng/tấn
|
24
|
Quần áo
|
83
|
700.000,0 đồng/tấn
|
25
|
Lưới sợi
|
97
|
700.000,0 đồng/tấn
|
26
|
Khăn trải bàn bằng lanh, gai
|
118
|
500.000,0 đồng/tấn
|
27
|
Quần áo bằng vải thô
|
161
|
500.000,0 đồng/tấn
|
PHỤ LỤC 2:
(Kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/1999/TTLT-BTM-BKHĐT-BCNngày 07/09/1999_
MỨC THU LỆ PHÍ HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY VÀO THỊ
TRƯỜNG CANADA
STT
|
Tên
chủng loại hàng
|
Cat.
|
Mức
thu
|
1
|
T.Shirt
|
8c
|
300,0 đồng/chiếc
|
2
|
Áo len
|
11a
|
1.000,0 đồng/chiếc
|
3
|
Quần
|
5a/b
|
1.000,0 đồng/chiếc
|
4
|
Sơ mi nữ
|
7/8a
|
500,0 đồng/chiếc
|
5
|
Jacket
Quần áo mùa đông
|
1/3a
2a
|
3.500,0 đồng/chiếc, bộ
3.500,0 đồng/chiếc, bộ
|
6
|
Váy dài nữ
|
4c
|
1.000,0 đồng/chiếc
|
7
|
Bộ quần áo
|
4a
|
2.000,0 đồng/bộ
|
8
|
Quần áo lót
|
9a
|
500,0 đồng/chiếc
|
9
|
Quần áo trẻ em
|
Item
B
|
150,0 đồng/chiếc, bộ
|
10
|
Bộ thể thao
|
8d
|
2.000,0 đồng/bộ
|
Mẫu số1:
1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên
tiếng việt đầy đủ và cả tên viết tắt):
2. Giấy đăng ký kinh doanh số: Cấp
ngày:
3. Mã số doanh nghiệp XNK (Mã số
Hải quan):
4. Điện thoại: Fax:
5. Tên điện tín:
6. Địa chỉ giao dịch:
7. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:
8. Tổng số thiết bị hiện có:
9. Tổng số lao động:
----------------------------------------------------------------------------------------
Số công văn:..., Ngày...
tháng... năm
Kính gửi: BỘ THƯƠNG MẠI
(Vụ Xuất nhập khẩu)
V/v: Đăng ký sử dụng hạn ngạch xuất khẩu hàng
dệt may đi..... (EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ) năm 2000
- Căn cứ quy chế giao hạn ngạch
của Liên Bộ Thương mại - Công nghiệp - Kế hoạch và Đầu tư số
29/1999/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN ngày 7 tháng 9 năm 1999;
- Căn cứ năng lực sản xuất, kinh
doanh xuất nhập khẩu của doanh nghiệp:
- Căn cứ nhu cầu thị trường và
khách hàng năm 2000, Công ty đề nghị Liên Bộ thương mại - Công nghiệp - Kế hoạch
và Đầu tư phê duyệt giao hạn ngạch để Công ty thực hiện các chủng loại hàng sau
đây trong năm 2000.
STT
|
Tên
hàng
|
Cat
|
Số
lượng thực hiện năm 1999
|
Hạn
ngạch đăng ký sử dụng năm 2000
|
Thị
trường khách hàng
|
|
|
|
|
|
|
Công ty cam kết thực hiện nghiêm
chỉnh các qui định của Liên Bộ thương mại - Công nghiệp - Kế hoạch và Đầu tư.
Giám
đốc Công ty
(Ký
tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Bộ Công nghiệp
Mẫu số
2:
1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên
tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt):
2. Giấy đăng ký kinh doanh số: Cấp
ngày:
3. Mã số doanh nghiệp XNK (Mã số
Hải quan):
4. Điện thoại: Fax:
5. Tên điện tín:
6. Địa chỉ giao dịch:
7. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:
8. Tổng số thiết bị hiện có:
9. Tổng số lao động:
----------------------------------------------------------------------------------------------
Số công văn:..., Ngày...
tháng.... năm
Kính gửi: BỘ THƯƠNG MẠI
(Vụ Xuất nhập khẩu)
BÁO CÁO NĂNG LỰC SẢN XUẤT
1. Báo cáo về trang thiết bị:
STT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị
|
Số
lượng thiết bị đến thời điểm
|
|
|
|
1.1995
|
1.1997
|
9.1999
|
1
|
Máy 1 kim
|
Chiếc
|
|
|
|
2
|
Máy 2 kim
|
Chiếc
|
|
|
|
3
|
Máy vắt sổ
|
Chiếc
|
|
|
|
4
|
Thiết bị là hơi
|
Chiếc
|
|
|
|
5
|
Máy đánh bo
|
Chiếc
|
|
|
|
6
|
Máy cắt
|
Chiếc
|
|
|
|
7
|
Máy thùa khuy
|
Chiếc
|
|
|
|
8
|
Thiết bị chuyên dùng khác
|
Chiếc
|
|
|
|
2. Diện tích nhà xưởng:
- Diện tích nhà xưởng sản xuất
(m2):
- Diện tích nhà kho (khuôn viên,
không tính kho thuê tách rời)
3. Nơi đặt xưởng sản xuất:
Ghi rõ địa chỉ từng xưởng sản xuất
thuộc tài sản doanh nghiệp.
Ghi chú: chỉ báo cáo trang thiết
bị
thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
Nơi nhận: Giám đốc Công ty
- Như trên (Ký tên và đóng dấu)
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Bộ Công nghiệp.
Mẫu số
3:
1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên
tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt):
2. Giấy đăng ký kinh doanh số: Cấp
ngày:
3. Mã số doanh nghiệp XNK (Mã số
Hải quan):
4. Điện thoại: Fax:
5. Tên điện tín:
6. Địa chỉ giao dịch:
7. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:
8. Tổng số thiết bị hiện có:
9. Tổng số lao động:
----------------------------------------------------------------------------------------------
Số công văn:..., Ngày...
tháng.... năm
Kính gửi: BỘ THƯƠNG MẠI
(Vụ Xuất nhập khẩu)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY NĂM 1999
1. Thị trường có hạn ngạch:
STT
|
Chủng
loại hàng
|
Cat
|
Đơn
vị
|
Hạn
ngạch
|
Thực
hiện
|
Nước
NK
|
|
|
|
|
|
Số
lượng
|
Đạt
(%)
|
Trị
giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gia
công
|
FOB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thị trường không hạn ngạch:
STT
|
Tên
hàng
|
Nước
NK
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Trị
giá (USD)
|
|
|
|
|
|
Gia
công
|
Bán
FOB
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Xuất khẩu uỷ thác qua doanh
nghiệp khác:
STT
|
Tên
hàng
|
Cát
|
Nước
NK
|
Số
lượng
|
Trị
giá (USD)
|
DN
nhận uỷ thác
|
|
|
|
|
|
Gia
công
|
Bán
FOB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trị giá qui ra USD
Giám
đốc Công ty
(Ký
tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Bộ Công nghiệp
Mẫu số
4:
1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên
tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt):
2. Giấy đăng ký kinh doanh số: Cấp
ngày:
3. Mã số doanh nghiệp XNK (Mã số
Hải quan):
4. Điện thoại: Fax:
5. Tên điện tín:
6. Địa chỉ giao dịch:
7. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:
8. Tổng số thiết bị hiện có:
9. Tổng số lao động:
----------------------------------------------------------------------------------------------
Số công văn:..., Ngày...
tháng.... năm
Kính gửi: BỘ THƯƠNG MẠI
(Vụ Xuất nhập khẩu)
BÁO CÁO THỰC HIỆN XUẤT KHẨU HÀNG DỆT, MAY
QUÍ.... NĂM 2000
1. Xuất khẩu sang thị trường có
hạn ngạch:
STT
|
Tên
hàng
|
Cat
|
Nước
NK
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Giá
trị (USD)
|
|
|
|
|
|
Hạn
ngạch
|
Thực
hiện
|
Luỹ
kế
|
Gia
công
|
Luỹ
kế
|
FOB
|
Luỹ
kế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Xuất khẩu sang thị trường
không hạn ngạch:
STT
|
Tên
hàng
|
Nước
NK
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Trị
giá (USD)
|
|
|
|
|
|
Gia
công
|
Luỹ
kế
|
FOB
|
Luỹ
kế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Xuất khẩu uỷ thác qua doanh
nghiệp khác:
STT
|
Tên
hàng
|
Cat
|
Nước
NK
|
Số
lượng
|
Trị
giá (USD)
|
DN
nhận uỷ thác
|
|
|
|
|
|
Gia
công
|
Luỹ
kế
|
FOB
|
Luỹ
kế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trị giá qui ra USD
Giám
đốc Công ty
(Ký
tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Bộ Công nghiệp