NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
56-NHNN/TT
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 5 năm 1991
|
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 56-NHNN/TT NGÀY 14 THÁNG
5 NĂM 1991 HƯỚNG DẪN THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 112/CT NGÀY 12-4-1991 CỦA CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG VỀ VIỆC THANH TOÁN HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU VÀ CUNG ỨNG DỊCH VỤ CỦA
CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN GIỮA CÁC HIỆP ĐỊNH THANH TOÁN BÙ TRỪ (CLEARING)
KÝ KẾT GIỮA CHÍNH PHỦ TA VỚI CHÍNH PHỦ CÁC NƯỚC KHÁC
Thực hiện Quyết định số 112/CT
ngày 12-4-1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về cơ chế thanh toán hàng xuất
nhập khẩu và cung ứng dịch vụ theo hiệp định giữa nước ta với nước ngoài, sau
khi trao đổi thống nhất với Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, Bộ Tài chính, Bộ Thương
nghiệp, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc thanh toán xuất khẩu theo
hiệp định 1991 như sau:
I- NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
1. Trước mắt uỷ nhiệm cho Ngân
hàng Ngoại thương Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức việc thanh toán xuất nhập
khẩu theo hiệp định hoặc nghị định thư giữa Chính phủ Việt Nam với nước ngoài
đúng với những quy định của Hội đồng Bộ trưởng và Thông tư này.
2. Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam ký thoả ước với Ngân hàng nước ngoài về thể thức thanh toán phù hợp với Hiệp
định hoặc nghị định thư bằng ngoại tệ thoả thuận theo tài khoản Clearing.
3. Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam chỉ thực hiện việc thanh toán Clearing giá trị hàng hoá xuất nhập khẩu và
cung ứng dịch vụ theo danh mục do Bộ Thương nghiệp thông báo. Do đó, đứng trên
chứng từ thanh toán hàng hoá, dịch vụ, Chủ hàng cần đóng dấu "Hiệp định
1991". Những hàng hoá dịch vụ nằm ngoài danh mục này hoặc không được đóng
dấu như nói ở trên thì áp dụng thể thức thanh toán khác.
4. Ngân hàng Ngoại thương có
trách nhiệm mua hết số ngoại tệ thu về qua thanh toán theo tài khoản Clearing
và bán ngoại tệ cho nhu cầu nhập khẩu theo phương thức thanh toán này.
5. Tỷ giá áp dụng trong thanh
toán xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ theo tỷ giá do Ngân hàng Ngoại thương
công bố tại thời điểm thanh toán.
II- CƠ CHẾ
THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ NGUỒN VỐN TRONG NƯỚC
1. Việc thanh toán hàng hoá xuất
khẩu và cung ứng dịch vụ theo hiệp định thực hiện tại Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam và chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương theo hướng dẫn của Tổng Giám đốc Ngân
hàng Ngoại thương Việt Nam.
2. Việc thanh toán hàng hoá nhập
khẩu và chi trả dịch vụ theo hiệp định chỉ thực hiện tại Ngân hàng Ngoại thương
Việt Nam.
3. Trong phạm vi ba ngày làm việc
kể từ ngày chủ hàng xuất khẩu xuất trình chứng từ cho ngân hàng, nếu chứng từ đầy
đủ và phù hợp với quy định của hợp đồng thương mại và thoả ước giữa hai ngân
hàng, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam có trách nhiệm thanh toán đầy đủ cho chủ
hàng giá trị hàng xuất khẩu và dịch vụ bằng đồng Việt Nam. Trong thời hạn đó, nếu
chứng từ không phù hợp thì Ngân hàng cần thông báo ngay cho chủ hàng biết để giải
quyết. Nếu ngân hàng thanh toán chậm chễ do lỗi của mình thì phải chịu phạt
theo quy định tại điểm 5 phần II của Thông tư này.
4. Chủ hàng nhập khẩu phải chịu
trách nhiệm lo đủ vốn bằng đồng Việt Nam để thu ngoại tệ nhập khẩu, nếu thiếu vốn
có thể vay Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại khác, hoặc
Ngân hàng đầu tư và phát triển theo chế độ tín dụng hiện hành. Ngân hàng cần ưu
tiên đáp ứng yêu cầu nguồn vốn cần thiết, hợp lý của các đơn vị để thực hiện tốt
các chỉ tiêu xuất khẩu theo hiệp định. Nếu Ngân hàng thương mại có khó khăn nguồn
vốn không thể khắc phục được thì phải báo cáo với Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
giải quyết.
Chủ hàng nhập khẩu cần chuẩn bị
đầy đủ vốn để thực hiện hợp đồng thương mại. Trong phạm vi 7 ngày làm việc (kể
từ ngày Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam gửi giấy báo nợ) chủ hàng nhập khẩu có
trách nhiệm thanh toán đầy đủ cho người bán hàng giá trị hàng đã nhập. Quá thời
hạn quy định nếu chủ hàng không có hoặc không đủ tiền để trả cho người bán thì
phải chịu phạt theo quy định tại điểm 5 phần II của Thông tư này.
5. Ngân hàng hoặc chủ hàng nhập
khẩu nếu thanh toán chậm chễ do lỗi của mình gây nên sẽ bị phạt mỗi ngày 0,2%
trên số tiền chậm thanh toán (tính trên số tiền Việt Nam tương đương). Nếu việc
chậm thanh toán trên 30 ngày thì mức phạt là 0,3% trên số tiền chậm thanh toán.
Ngân hàng Ngoại thương cần hạch toán riêng tiền phạt (thu, chi) để quyết toán với
Ngân hàng Nhà nước.
6. Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Quản lý ngoại hối)
tình hình thanh toán xuất nhập khẩu theo từng hiệp định Clearing song biên theo
mẫu ở phụ lục của Thông tư này.
- Báo cáo tháng (chậm nhất là 7
ngày đầu tháng sau).
- Báo cáo quý (chậm nhất 10 ngày
đầu quý sau).
- Báo cáo năm (chậm nhất 15 ngày
đầu năm sau)
- Báo cáo nhanh các ngày 5, 10,
15, 20, 25 và 30 hàng tháng về số dư tài khoản Clearing.
Ngoài báo cáo định kỳ, khi cần
thiết Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sẽ yêu cầu Tổng Giám đốc Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam báo cáo theo yêu cầu cụ thể.
7. Ngân hàng Nhà nước bảo đảm
nguồn vốn tiền Việt Nam để mua hết số ngoại tệ thu được qua xuất khẩu theo
phương thức thanh toán Clearing.
Ngân hàng Nhà nước Trung ương mở
một tài khoản tiền gửi ngoại tệ Clearing tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam để
phục vụ cho thanh toán tiền xuất khẩu nhập khẩu theo phương thức Clearing.
- Khi Ngân hàng mua ngoại tệ và
trả tiền Việt Nam cho chủ hàng xuất khầu:
a) Tại Ngân hàng Ngoại thương hạch toán:
Nợ tài khoản tiền gửi Ngân hàng
Ngoại thương tại Ngân hàng Nhà nước (bằng đồng).
Có tài khoản tiền gửi của khách
hàng xuất khẩu (bằng đồng), đồng thời ghi:
Nợ tài khoản thanh toán Clearing
với nước ngoài (bằng ngoại tệ).
Có tài khoản tiền gửi ngoại tệ
Clearing của Ngân hàng Nhà nước (bằng ngoại tệ).
b) Tại Ngân hàng Nhà nước hạch
toán:
Nợ tài khoản tiền gửi ngoại tệ
Clearing tại Ngân hàng Ngoại thương.
Có tài khoản tiền gửi của Ngân
hàng Ngoại thương Việt Nam tại Ngân hàng Nhà nước.
- Khi Ngân hàng bán ngoại tệ và
thu tiền Việt Nam của chủ hàng nhập khẩu:
a) Tại Ngân hàng Ngoại thương hạch
toán:
Nợ tài khoản tiền gửi của chủ
hàng nhập khẩu.
Có tài khoản tiền gửi của Ngân
hàng Ngoại thương tại Ngân hàng Nhà nước.
Đồng thời:
Nợ tài khoản tiền gửi ngoại tệ
Clearing của Ngân hàng Nhà nước.
Có tài khoản thanh toán Clearing
với nước ngoài.
b) Tại Ngân hàng Nhà nước hạch
toán:
Nợ tài khoản tiền gửi của Ngân hàng
Ngoại thương tại Ngân hàng Nhà nước.
Có tài khoản tiền gửi ngoại tệ
Clearing của Ngân hàng nhà nước .
Việc thanh toán hàng xuất khẩu,
dịch vụ tại các chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương cuối ngày được chuyển bằng
telex về Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Trung ương để thanh toán với Vụ Kế
toán Ngân hàng Nhà nước cùng ngày.
Hàng ngày khi phát sinh các chứng
từ có liên quan đến thanh toán hàng xuất nhập khẩu và dịch vụ theo phương thức
Clearing, Ngân hàng Ngoại thương kiểm soát chặt chẽ và làm thủ tục thanh toán kịp
thời với Ngân hàng Nhà nước ngay trong ngày.
Định kỳ hàng tháng Ngân hàng Ngoại
thương với Vụ Kế toán thực hiện đối chiếu số liệu các tài khoản tiền gửi
Clearing và xử lý các chênh lệch (nếu có).
8. Thông tư này thi hành kể từ
ngày 1-1-1991. Các ông Tổng Giám đốc Ngân hàng Ngoại thương, Chánh Văn phòng Thống
đốc, Vụ trưởng các Vụ liên quan của Ngân hàng Nhà nước trong phạm vi chức năng
của mình tổ chức thực hiện Thông tư này.
Quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, mắc mứu cần báo cáo về Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để giải quyết.
Mẫu số
1
BÁO CÁO THANH TOÁN HÀNG XUẤT KHẨU THEO HIỆP ĐỊNH
CLEARING VỚI LIÊN XÔ NĂM 1991
( Kèm theo Thông tư số... ngày... tháng... năm 1991 )
Báo
cáo tháng, quý, năm
Tên hàng Bằng ngoại tệ (USD) Bằng
tiềnVN (đồng ) Ghi chú
1- Dầu thô
2- Gạo
3- Thiếc
4- Hàng may mặc
5- Hàng nông sản
6- Thịt đông lạnh
7- Cao su
8- Cà phê
9- Sửa chữa tàu biển
10- Hàng khác
Tổng cộng
Ngày... tháng... năm 1991
Lập bảng Trưởng phòng thanh
toán Giám đốc
Mẫu số
2
BÁO CÁO THANH TOÁN HÀNG NHẬP KHẨU THEO HIỆP ĐỊNH
CLEARING VỚI LIÊN XÔ NĂM 1991
(Kèm theo Thông tư số... ngày... tháng... năm 1991 )
Báo
cáo tháng, quý ,năm
Tên hàng Bằng ngoại tệ (USD) Bằng
tiền VN (đồng) Ghi chú
1- Xăng dầu
2- Sắt thép
3- Phân bón
4- Hoá chất các loại
5- Bông sợi
6- Ô tô
7- Máy móc, thiết bị, phụ tùng
8- Hàng khác
Tổng cộng
Ngày... tháng... năm 1991
Lập bảng Trưởng phòng thanh
toán Giám đốc