NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
10-NH5
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 7 năm 1992
|
THÔNG TƯ
SỐ 10-NH5 NGÀY 6-7-1992 CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN QUI CHẾ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG KINH DOANH TIỀN TỆ
Ngày 09 tháng 6 năm 1992 , Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước đã ký quyết định số 107/QĐ-NH5 ban hành "Qui chế bảo
đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với các tổ chức tín dụng".
Ngân hàng Trung ương hướng dẫn một
số điểm cụ thể về thực hiện như sau:
A. ĐỐI TƯỢNG:
Đối tượng thực hiện qui chế này
gồm tất cả các Ngân hàng thương mại quốc doanh, cổ phần, Ngân hàng đầu tư và
phát triển, đã được cấp giấy phép hoạt động mới hoặc đang trong thời gian điều
chỉnh về tổ chức và hoạt động để được cấp giấy phép mới (gồm cả chi nhánh Ngân
hàng nước ngoài và Ngân hàng liên doanh hoạt động tại Việt Nam).
B. CÁC NỘI
DUNG CỤ THỂ:
I. VỀ AN TOÀN,
TĂNG, GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ VÀ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN CỔ PHẦN:
1. Tổ chức tín dụng phải duy trì
vốn điều lệ thực có không nhỏ hơn mức vốn điều lệ do Ngân hàng Nhà nước công bố
hoặc chấp thuận, thuộc năm tài chính đó. Nếu trong năm tài chính Ngân hàng Nhà
nước không công bố mức vốn điều lệ mới thì lấy mức do Ngân hàng Nhà nước công bố
lần trước làm cơ sở.
1.1. Mức vốn điều lệ do Ngân
hàng Nhà nước công bố là mức vốn qui định cho từng loại hình tổ chức tín dụng,
theo từng thời kỳ hoặc năm tài chính để thành lập tổ chức tín dụng hoặc bắt buộc
tổ chức tín dụng đã được cấp giấy phép hoạt động phải điều chỉnh.
1.2. Mức vốn điều lệ do Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận là mức vốn ghi tại giấy phép hoạt động do Ngân hàng
Nhà nước cấp, hoặc mức vốn đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản
cho tổ chức tín dụng tăng hoặc giảm. Mức vốn này tối thiểu bằng mức vốn điều lệ
do Ngân hàng Nhà nước đã công bố.
1.3. Vốn điều lệ thực có là giá
trị thực có của vốn điều lệ được chấp thuận, còn lại, sau khi đã trừ khoản lỗ
mà không có nguồn bù đắp.
2. Về việc tăng, giảm vốn điều lệ
khi cần mở rộng hoặc thu hẹp qui mô, địa bàn hoạt động, nghiệp vụ kinh doanh hoặc
sáp nhập, tách ra:
2.1. Tăng vốn điều lệ bằng cách:
- Chuyển từ quỹ dự trữ để bổ
sung vốn điều lệ.
- Phát hành thêm cổ phiếu mới hoặc
tăng mệnh giá cổ phiếu đã phát hành.
2.2. Giảm vốn điều lệ bằng cách:
- Định giá lại mệnh giá cổ phiếu.
- Lấy vốn điều lệ để bù đắp lỗ
kéo dài, khi không còn nguồn vốn nào khác.
3. Về chuyển nhượng cổ phần
Tổ chức tín dụng được phép cho cổ
đông của mình chuyển nhượng cổ phần theo qui định của điều lệ. Nếu lần đầu hoặc
tổng số các lần chuyển nhượng cổ phần tính đến thời điểm đó, có mức lớn hơn 15%
vốn điều lệ thực có, thì phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
II. VỀ TỶ LỆ TỐI
THIỂU GIỮA VỐN TỰ CÓ VỚI TỔNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN CÓ Ở MỨC 5%
1. Vốn tự có của tổ chức tín dụng
phải tính theo số thực có, bao gồm các khoản kể dưới đây, sau khi loại trừ lỗ
kinh doanh và số giảm giá tài sản cố định (nếu có).
1.1. Số dư có của các tài khoản:
- Nguồn vốn điều lệ;
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ;
- Quỹ dự trữ đặc biệt (để bù đắp
rủi ro);
- Nguồn vốn tự bổ sung để xây dựng
cơ bản và mua sắm tài sản cố định.
1.2. Lợi nhuận chưa chia được
tính bằng chênh lệch giữa tổng số dư có lớn hơn tổng số dư nợ của các tài khoản
sau: thu nhập, chi phí và thuế, kết quả tài chính, tập trung lợi nhuận của các
Ngân hàng cấp dưới nộp lên.
1.3. Giá trị tăng thêm (do định
giá lại tài sản cố định trong tài khoản nguồn vốn cố định).
1.4. Các loại vốn và quỹ khác (vốn
cố định, quỹ khấu hao cơ bản được để lại, các quỹ phát triển nghiệp vụ, khen
thưởng và phúc lợi, các loại nguồn vốn khác: chênh lệch giá vàng và tỷ giá ngoại
tệ vốn bảo toàn).
2. Tổng giá trị tài sản có bao gồm:
2.1. Tài sản có nội bảng thực
có, gồm số dư nợ các tài khoản:
- Tiền mặt (đồng Việt Nam và ngoại
tệ);
- Các chứng từ có giá trị tiền tệ
(bằng nội tệ và ngoại tệ);
- Kim loại quý, đá quý;
- Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước;
- Tiền dự trữ bắt buộc;
- Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng
khác và các cơ quan khác (trong nước và ngoài nước bằng đồng Việt Nam và bằng
ngoại tệ);
- Dư nợ cho vay ngắn hạn, trung
hạn, dài hạn và quá hạn trong nước và ngoài nước, bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ
(loại trừ dư nợ cho vay đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
chuyển sang);
- Tài sản cố định (giá trị còn lại);
- Lỗ kinh doanh: chênh lệch giữa
tổng số dư nợ lớn hơn tổng số dư có của các tài khoản sau: thu nhập, chi phí và
thuế; kết quả tài chính, tập trung lợi nhuận của các Ngân hàng cấp dưới nộp
lên;
- Chênh lệch dư nợ lớn hơn có của
các khoản phải thu và các khoản phải trả;
- Chênh lệch dư nợ lớn hơn dư có
của các khoản về nghiệp vụ thanh toán và thanh toán lên hàng;
- Các tài sản có nội bảng khác
còn lại.
2.2. Tài sản có ngoại bảng, gồm:
- Các khoản bảo lãnh tín dụng
(trong nước và ngoài nước, bằng đồng Việt nam và ngoại tệ đến hạn trả).
- Giá trị các hợp đồng cam kết
cho tổ chức tín dụng khác vay bù đắp khi họ thiếu khả năng chi trả.
3. Công thức tính tỷ lệ tối thiểu
giữa vốn tự có so với tài sản có.
Tổng
vốn tự có (tổng số các khoản nói ở mục B.II.1
Tổng giá trị tài sản có (tổng
số các khoản nói
ở mục B.II.2)
|
x 100 =
|
(Tỷ lệ giữa
vốn tự có so với tài sản có (không dưới 5%)
|
III. VỀ BẢO ĐẢM
KHẢ NĂNG CHI TRẢ:
Tổ chức tín dụng có hội sở và nhiều
chi nhánh thì hội sở và từng chi nhánh hàng ngày phải dự tính tổng số các khoản
phải trả trong phạm vi 03 ngày kế tiếp, theo qui định tại điều 4.3 của qui chế;
trên cơ sở đó tính toán và duy trì tài sản động tương đương được qui định tại
điều 4.2 của qui chế.
IV. VỀ GIỚI HẠN
HUY ĐỘNG VỐN:
1. Vốn huy động (Bằng đồng Việt
Nam và ngoại tệ, loại trừ phần vốn huy động do yêu cầu của Chính phủ và Ngân
hàng Nhà nước) bao gồm số dư có các tài khoản.
- Tiền gửi ngoại tệ của các tổ
chức, người nước ngoài;
- Tiền gửi ngoại tệ của các tổ
chức, cá nhân trong nước và xí nghiệp liên doanh Việt Nam - nước ngoài;
- Tiền gửi thanh toán của các tổ
chức kinh tế;
- Tiền gửi có kỳ hạn của các tổ
chức kinh tế;
- Tiền gửi của các tổ chức khác;
- Tiền gửi vốn chuyên dùng;
- Tiền gửi tiết kiệm;
- Tiền quản lý và giữ hộ;
- Nghiệp vụ phát hành trái phiếu;
- Tiền gửi kho bạc Nhà nước;
- Tiền gửi của Tổng Công ty vàng
bạc, đá quý Việt Nam;
- Tiền gửi của các tổ chức tín dụng
khác (bằng đồng Việt Nam và bằng ngoại tệ).
2. Mức vốn huy động tối đa của tổ
chức tín dụng nhỏ hơn hoặc bằng 20 lần vốn tự có. Riêng hợp tác xã tín dụng chỉ
được huy động nhỏ hơn hoặc bằng 10 lần vốn tự có.
V. VỀ GIỚI HẠN SỬ
DỤNG VỐN:
1. Được chấp nhận là một khách
hàng để tổ chức tín dụng cho vay phải là một doanh nghiệp trong nước (kể cả xí
nghiệp liên doanh, xí nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam), có tư cách pháp
nhân đầy đủ, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có đủ mức vốn pháp
định theo qui định của Nhà nước và được Trọng tài kinh tế cấp giấy phép kinh
doanh.
1.1. Một tổ chức không có vốn
pháp định, hạch toán kinh tế phụ thuộc, thì không có tư cách vay vốn của tổ chức
tín dụng (trừ trường hợp được uỷ quyền thì được vay vốn theo mức tiền được uỷ
quyền và phải chuyển hết nợ trong ngày về đơn vị chủ quản).
1.2. Nếu một tổ chức kinh tế có
nhiều công ty (dạng liên hiệp các xí nghiệp), mà những công ty này hạch toán
kinh tế độc lập thì việc cho vay đối với tổ chức kinh tế và từng công ty đó cũng
được coi như từng khách hàng riêng biệt và phải tuân theo mức cho vay của tổ chức
tín dụng nói tại điểm 3 dưới đây.
2. Đối với kinh tế tư doanh, cá
thể, công nhân viên chức làm kinh tế gia đình mà ngành nghề đó pháp luật chưa
qui định mức vốn pháp định hoặc chưa qui định phải đăng ký kinh doanh tại trọng
tài kinh tế Nhà nước thì người đứng tên vay vốn của tổ chức tín dụng (tiểu
thương, tiểu chủ, cá nhân, công nhân viên chức, chủ hộ nông dân) được gọi là 1
khách hàng.
3. Tổ chức tín dụng cho vay một
khách hàng không quá 10% vốn tự có và cho vay 10 khách hàng có dư nợ lớn nhất
không quá 30% tổng dư nợ của tổ chức tín dụng (dư nợ bao gồm: ngắn hạn, trung hạn,
dài hạn và quá hạn). Tổ chức tín dụng duy trì thường xuyên thấp hơn hoặc bằng tỷ
lệ này vào cuối mỗi ngày giao dịch (ngoại trừ phần dư nợ cho vay theo yêu cầu của
Chính phủ và của Ngân hàng Nhà nước).
4. Tổ chức tín dụng được dùng vốn
tự có nơi ở mục B.II.1 làm nguồn để hùn vốn, liên doanh và mua cổ phần.
4.1. Mức hùn vốn, liên doanh,
mua cổ phần không quá 10% vốn tự có của công ty, xí nghiệp mà tổ chức tín dụng
tham gia.
4.2. Tổng số các khoản hùn vốn,
liên doanh, mua cổ phần chỉ được nhỏ hơn 50% vốn tự có của mình. Trường hợp có
khả năng chiếm từ 50% trở lên thì tổ chức tín dụng phải rút bớt các khoản hùn vốn
hoặc tăng vốn tự có lên theo tỷ lệ tương ứng.
C. BÁO CÁO ĐỊNH
KỲ:
Theo định kỳ hàng tháng, chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố và Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước tổng
hợp gửi Ngân hàng trung ương (Vụ các Ngân hàng và tổ chức tín dụng) "Báo
cáo vốn tự có, vốn huy động và các giá trị tài sản có của tổ chức tín dụng"
(mẫu theo phụ lục đính kèm).
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh,
thành phố có thể hướng dẫn tổ chức tín dụng lập báo cáo đơn giản hơn và có đủ
các thông tin cần thiết để lập được báo cáo tổng hợp này.
Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn vướng mắc, yêu cầu phản ánh bằng văn bản về Ngân hàng Nhà nước Trung
ương (Vụ các Ngân hàng và tổ chức tín dụng) để nghiên cứu, hướng dẫn thêm.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Chi nhánh tỉnh, TP
Số: ........../BC
|
|
Vốn tự có
|
Vốn huy động
|
Số TT
|
Tên tổ chức tín dụng
|
Vốn điều lệ
|
Các loại vốn và quỹ khác
|
Cộng
|
Ngắn hạn
|
Trung hạn
|
Dài hạn
|
Cộng
|
|
I. Ngân hàng TMQD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NHTM cổ phần
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHTMCP nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Cty TCCPV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Ngân hàng liên doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. CNNH nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO
VỐN TỰ CÓ, VỐN HUY ĐỘNG VÀ GIÁ TRỊ TÀI SẢN CÓ CỦA
CÁC TCTD
Tháng ........ năm ......
Đơn
vị: 1 triệu VND
Tài sản đồng nội bảng
|
Tài sản có các khoản cho vay
và nợ quá hạn
|
Nội bảng hùn vốn LD mua cổ phần
|
Tài sản có khác
|
Cộng (10-13)
|
Tài sản có ngoại bảng
|
Cộng TSC (14-15)
|
% giữa VTC so với tổng giá trị
tài sản có 5/16
|
Số lần giữa vốn huy động so với
VTC 9/5
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
....... tháng ...... năm ........
Giám đốc