|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
03/2005/QĐ-DSGĐTE
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Uỷ Ban dân số gia đình và trẻ em
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Thu
|
Ngày ban hành:
|
29/07/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN DÂN SỐ, GIA
ĐÌNH VÀ TRẺ EM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2005/QĐ-DSGĐTE
|
Hà Nội, ngày 29 tháng
07 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH CHẾ ĐỘ GHI CHÉP BAN ĐẦU VÀ BÁO CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ, GIA ĐÌNH
VÀ TRẺ EM
(*)
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN SỐ, GIA
ĐÌNH VÀ TRẺ EM
Căn cứ Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng
02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật thống kê;
Căn cứ Nghị định số 94/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em;
Căn cứ Quyết định số 02/2005/QĐ-DSGĐTE ngày 29
tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em về
việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê dân số, gia đình và trẻ em;
Căn cứ Văn bản số 458/TCTK-PPCĐ ngày 24 tháng 5
năm 2005 của Tổng cục Thống kê về việc thẩm định chế độ báo cáo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chế độ ghi chép ban đầu và
báo cáo thống kê chuyên ngành dân số, gia đình và trẻ em.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Quyết định
này thay thế Quyết định số 01/2001/QĐ-UB ngày 09 tháng 02 năm 2001 của Ủy ban
Quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình về ban hành chế độ ghi chép ban đầu và
báo cáo thống kê chuyên ngành dân số và Quyết định số 112/1998/QĐ-BT ngày 05 tháng
7 năm 1998 của Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam về hệ thống thu thập
thông tin trẻ em tại cộng đồng.
Điều 3. Các
Ông (bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn
vị, tổ chức thuộc Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em, Chủ nhiệm Ủy ban Dân số,
Gia đình và Trẻ em các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG CHỦ
NHIỆM
Lê Thị Thu
|
MẪU
SỔ THEO DÕI VỀ DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM – CHẾ ĐỘ GHI CHÉP BAN ĐẦU VỀ DÂN SỐ,
GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM
ỦY BAN DÂN SỐ,
GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM
Tỉnh (Thành phố) : ........................................................................................................
Huyện (Quận, Thị xã, Thành phố thuộc
tỉnh): ..................................................................
Xã (Phường, Thị trấn): ...................................................................................................
Thôn (Ấp, Bản, Làng, Tổ dân phố): .................................................................................
SỔ
THEO DÕI
DÂN SỐ, GIA
ĐÌNH VÀ TRẺ EM
(Ban hành kèm theo Quyết định số:...../2005/QĐ-DSGĐTE của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em ngày..... tháng...... năm 2005)
1. Họ và tên cộng tác viên: ......................................................................................
2. Địa bàn số: ........................
Từ hộ số: ............................ đến hộ số: .......................
3. Địa chỉ chi tiết: .....................................................................................................
SƠ ĐỒ ĐỊA BÀN QUẢN LÝ
BẢNG KÊ ĐỊA BÀN SỐ:
Số thứ tự
|
Thôn
Phố
|
Xóm
Ngõ
|
.....
Ngách
|
.....
Hẻm
|
Ghi sổ hộ/từ
hộ số đến hộ số
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG ĐỐI CHIẾU NĂM ÂM LỊCH VÀ
DƯƠNG LỊCH (1900 - 2019)
TUỔI
|
NĂM DƯƠNG
LỊCH TƯƠNG ỨNG
|
Tý (chuột)
|
1900
|
1912
|
1924
|
1936
|
1948
|
1960
|
1972
|
1984
|
1996
|
2008
|
Sửu (trâu)
|
1901
|
1913
|
1925
|
1937
|
1949
|
1961
|
1973
|
1985
|
1997
|
2009
|
Dần (hổ)
|
1902
|
1914
|
1926
|
1938
|
1950
|
1962
|
1974
|
1986
|
1998
|
2010
|
Mão (mèo)
|
1903
|
1915
|
1927
|
1939
|
1951
|
1963
|
1975
|
1987
|
1999
|
2011
|
Thìn (rồng)
|
1904
|
1916
|
1928
|
1940
|
1952
|
1964
|
1976
|
1988
|
2000
|
2012
|
Tỵ (rắn)
|
1905
|
1917
|
1929
|
1941
|
1953
|
1965
|
1977
|
1989
|
2001
|
2013
|
Ngọ (ngựa)
|
1906
|
1918
|
1930
|
1942
|
1954
|
1966
|
1978
|
1990
|
2002
|
2014
|
Mùi (dê)
|
1907
|
1919
|
1931
|
1943
|
1955
|
1967
|
1979
|
1991
|
2003
|
2015
|
Thân (khỉ)
|
1908
|
1920
|
1932
|
1944
|
1956
|
1968
|
1980
|
1992
|
2004
|
2016
|
Dậu (gà)
|
1909
|
1921
|
1933
|
1945
|
1957
|
1969
|
1981
|
1993
|
2005
|
2017
|
Tuất (chó)
|
1910
|
1922
|
1934
|
1946
|
1958
|
1970
|
1982
|
1994
|
2006
|
2018
|
Hợi (lợn)
|
1911
|
1923
|
1935
|
1947
|
1959
|
1971
|
1983
|
1995
|
2007
|
2019
|
Các năm tận cùng là 0 thuộc can Canh
Các năm tận cùng là 1 thuộc can Tân
Các năm tận cùng là 2 thuộc can Nhâm
Các năm tận cùng là 3 thuộc can Quý
Các năm tận cùng là 4 thuộc can Giáp
Các năm tận cùng là 5 thuộc can Ất
Các năm tận cùng là 6 thuộc can Bính
Các năm tận cùng là 7 thuộc can Đinh
Các năm tận cùng là 8 thuộc can Mậu
Các năm tận cùng là 9 thuộc can Kỷ
|
Mã số biện pháp tránh thai
0 - Không sử dụng
1 - Vòng tránh thai
2 - Triệt sản Nam
3 - Triệt sản Nữ
4 - Bao cao su
5 - Thuốc uống tránh thai
6 - Thuốc tiêm tránh thai
7 - Thuốc cấy tránh thai
8 - Biện pháp khác
|
Mã số Sức khỏe sinh sản
S - Sinh con
T - Mang thai
N - Nạo/Hút thai
N1 - Do sử dụng BPTT hiện đại
N2 - Không sử dụng BPTT
|
Mã số khuyết tật tàn tật
V - Nhìn (thị giác)
G - Nghe/nói
C - Vận động/di chuyển
O - Không có khả năng phục hồi
T - Do tai nạn giao thông
K - Do nguyên nhân khác
|
BẢNG MÃ DÂN TỘC
Mã dân tộc
|
Tên dân tộc
|
Tên khác
|
01
|
Kinh
|
Việt
|
02
|
Tày
|
Thổ, Ngạn, Phén, Thù lao, Pa Dí
|
03
|
Thái
|
Tày, Tày khao, Thái trắng, Tày Dăm Thái đen,
Tày Mười Tây Thanh, Màn Thanh, Hang Ông, Tày Mường, Pi Thay, Thổ Đà Bắc
|
04
|
Hoa
|
Hán, Triều Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Hải
Nam, Hạ, Xạ Phạng
|
05
|
Khơ-me
|
Cur, Cul, Cu, Thổ, Việt gốc Miên, Khơ-me Krôm
|
06
|
Mường
|
Mol, Mual, Mọi, Mọi Bi, Ao Tá, Ậu Tá
|
07
|
Nùng
|
Xuồng, Giang, Nùng An, Phàn Sinh, Nùng Cháo,
Nùng Lòi, Quý Rim, Khèn Lài,...
|
08
|
Hmông
|
Mèo, Mẹo, Hoa, Mèo Xanh, Mèo Đỏ, Mèo Đen, Ná
Mẻo, Mán Trắng
|
09
|
Dao
|
Mán, Động, Trại, Xá, Dìu Miền, Kiềm, Miền,
Quần Trắng, Dao Đỏ, Quần Chẹt, Lô Gang, Dao Tiền, Thanh Y, Lan Tẻn, Đại Bản,
Tiểu Bản, Cóc Ngáng, Cóc Mùn, Sơn Đầu,...
|
10
|
Gia rai
|
Giơ-rai, Tơ-buăn, Chơ-rai, Hơ-bau, Hđrung,
Chor,...
|
11
|
Ngái
|
Xín, lê, Đản, Khách Gia
|
12
|
Ê-đê
|
Ra-đê, Đê, Kpạ, A-đham, Krung, Ktul, Đliê
Ruê, Blô, E-pan, Mđhur, Bih,...
|
13
|
Ba-na
|
Gơ-lar, Tơ-lô, Giơ-lâng Y-Lăng, Rơ-ngao,
Krem, Roh, ConKđê, A-la Công, Kpăng Công, Bơ-nâm
|
14
|
Xơ-đăng
|
Xơ-teng, Hđang, Tơ-đra, Mơ-nâm, Ha-lăng,
Ca-dông, Kmrăng, Con Lan, Bri-la, Tang
|
15
|
Sán Chay
|
Cao Lan - Sán chỉ, Cao Lan, Mán Cao Lan, Hờn
Bạn, Sán Chỉ, Sơn Tử
|
16
|
Cơ-ho
|
Xrê, Nôp, Tu Lốp, Cơ-don, Chil, Lat,
Lach, Trinh
|
17
|
Chăm
|
Chàm, Chiêm Thành, Hroi
|
18
|
Sán Dìu
|
Sán Dẻo, Trại, Trại Đất, Mán Quần Cộc
|
19
|
Hrê
|
Chăm Rê, Chom, Krẹ Lũy
|
20
|
Mnông
|
Pnông, Nông, Pré, Bu-đâng, ĐiPri, Biat, Gar,
Rơ-lam, Chil
|
21
|
Ra-glai
|
Ra-clây, Rai, Noang, La Oang
|
22
|
Xtiêng
|
Xa Điêng
|
23
|
Bru-Vân Kiều
|
Bru, Vân Kiều, Măng Coong, tri Khùa
|
24
|
Thổ
|
Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai, Ly Hà, Tày Pọng,
Con Kha, Xá Lá Vàng
|
25
|
Giáy
|
Nhắng, Dẩng, Pầu Thìn Pu Nà, Cùi Chu, Xa
|
26
|
Cơ-tu
|
Ca-tu, Cao, Hạ, Phương, Ca-tang
|
27
|
Gié-Triêng
|
Đgiéh, Tareh, Giang Rẫy Pin, Triêng,
Treng, Ta Riêng, Ve (Veh), La-ve, Ca-tang
|
28
|
Mạ
|
Châu Mạ, Mạ Ngăn, Mạ Xốp, Mạ Tô, Mạ Krung,...
|
29
|
Khơ-mú
|
Xá Cẩu, Mứn Xen, Pu Thênh Tềnh, Tày Hay
|
30
|
Co
|
Cor, Col, Cùa, Trầu
|
31
|
Ta-ôi
|
Tôi-ôi, Pa-co, Pa-hi, Ba-hi
|
32
|
Chơ-ro
|
Dơ-ro, Châu-ro
|
33
|
Kháng
|
Xá Khao, Xá Súa, Xá Dón, Xá Dẩng, Xá Hốc, Xá
Ái, Xá Bung, Quảng Lâm
|
34
|
Xinh mun
|
Puộc, Pụa
|
35
|
Hà Nhì
|
U Ni, Xá U Ni
|
36
|
Chu-ru
|
Chơ-ru, Chu
|
37
|
Lào
|
Lào Bốc, Lào Nọi
|
38
|
La Chi
|
Cù Tê, La Quả
|
39
|
La Ha
|
Xá Khao, Khlá Phlạo
|
40
|
Phù Lá
|
Bồ Khô Pạ, Mu Di, Pạ Xá, Phó, Phổ, VaXơ
|
41
|
La Hủ
|
Lao, Pu Đang, Khù Xung, Cò Xung, Khả Quy
|
42
|
Lự
|
Lừ, Nhuồn Duôn, Mun Di
|
43
|
Lô Lô
|
|
44
|
Chứt
|
Sách, May, Rục, Mã-liêng, A-rem, Tu Vang,
Pa-leng, Xơ-lang, Tơ-hung, Chà-củi, Tắc-củi, U-mo, Xá Lá Vàng
|
45
|
Mảng
|
Mảng Ư, Xá Lá Vàng
|
46
|
Pà Thẻn
|
Pà Hưng, Tống
|
47
|
Cơ Lao
|
|
48
|
Cống
|
Xắm Khống, Mấng Nhé, Xá Xeng
|
49
|
Bố Y
|
Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Dìn
|
50
|
Si la
|
Cù Dề Xừ, Khả pẻ
|
51
|
Pu Péo
|
Ka Bèo, Pen Ti Lô Lô
|
52
|
Brâu
|
Brao
|
53
|
Ơ Đu
|
Tày Hạt
|
54
|
Rơ-măm
|
|
55
|
Người nước ngoài
|
BẢNG CHUYỂN ĐỔI TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA
PHỔ THÔNG
Cấp học
|
Các lớp phổ
thông để tổng hợp
|
Hệ thống
trình độ văn hóa phổ thông tương đương
|
Hệ thống thời
Pháp thuộc
|
Từ 1945 đến
1954
|
Hệ thống bổ
túc văn hóa
|
Giáo dục phổ
thông miền Bắc
|
Miền Nam và
miền Bắc từ 1989 đến nay
|
Vùng tự do
|
Vùng tạm
chiếm
|
Trước 1981
|
Từ Hà Tĩnh
trở ra
|
1945 - 1950
|
1950 -54
|
1981 - 86
|
1986 - 89
|
Tiểu học (cấp
I)
|
Lớp 1
|
Lớp 5 đồng ấu
|
|
|
Lớp 5 tiểu
học
|
Dự bị BTVH
|
Vỡ lòng
|
Lớp 1
|
Lớp 1
|
Lớp 1
|
Lớp 2
|
Lớp 4
|
Lớp tư
|
Lớp 1
|
Lớp tư tiểu
học
|
Lớp 1
|
Lớp 1
|
Lớp 2
|
Lớp 2
|
Lớp 2
|
Lớp 3
|
Lớp 3 (đậu sơ
học yếu lược)
|
Lớp ba
|
Lớp 2
|
Lớp ba tiểu học
|
Lớp 2
|
Lớp 2
|
Lớp 3
|
Lớp 3
|
Lớp 3
|
Lớp 4
|
Lớp nhì năm
thứ hai
|
Lớp nhì
|
Lớp 3
|
Lớp nhì tiểu
học
|
Lớp 3
|
Lớp 3
|
Lớp 4
|
Lớp 4
|
Lớp 4
|
Lớp 5
|
Lớp nhất (đậu
tiểu học)
|
Lớp nhất
|
Lớp 4
|
Lớp nhất tiểu
học
|
Lớp 4
|
Lớp 4
|
Lớp 5
|
Lớp 5
|
Lớp 5
|
Trung học cơ
sở
(cấp II)
|
Lớp 6
|
Đệ nhất niên
trung học
|
Đệ nhất niên
|
|
Đệ thất trung
học
|
Lớp 5
|
|
|
Lớp 6
|
Lớp 6
|
Lớp 7
|
Đệ nhị nêin
trung học
|
Đệ nhị niên
|
Lớp 5
|
Đệ lục trung
học
|
Lớp 6
|
Lớp 5
|
|
Lớp 7
|
Lớp 7
|
Lớp 8
|
Đệ tam niên
trung học
|
Đệ tam niên
|
Lớp 6
|
Đệ ngũ trung
học
|
Lớp 7A
|
Lớp 6
Lớp 7
|
Lớp 6
Lớp 7
|
Lớp 8
|
Lớp 8
|
Lớp 9
|
Đệ tứ niên
trung học
|
Đệ tứ niên
|
Lớp 7
|
Đệ tứ trung
học
|
Lớp 7B
|
|
|
|
Lớp 9
|
Trung học phổ
thông (cấp III)
|
Lớp 10
|
Đệ nhất niên
(thi tú tài phần thứ nhất)
|
Đệ nhất niên
chuyên khoa
|
Lớp 8
|
Đệ tam niên
|
Lớp 8
|
Lớp 8
|
Lớp 10
|
Lớp 10
|
Lớp 10
|
Lớp 11
|
Đệ nhị niên
|
Đệ nhị niên
chuyên khoa
|
Lớp 9
|
Đệ nhị niên
|
Lớp 9
Lớp 10 A
|
Lớp 9
|
Lớp 11
|
Lớp 11
|
Lớp 11
|
Lớp 12
|
Đệ tam niên
(thi tú tài toàn phần)
|
Đệ nhị niên
chuyên khoa
|
Lớp 10
|
Đệ nhất niên
(thi bằng trung học đệ nhị cấp)
|
Lớp 10 B
|
Lớp 10
|
Lớp 12
|
Lớp 12
|
Lớp 12
|
I. THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA HỘ
SỐ:..............................Địa chỉ hộ:
.....................................
Số thứ tự
|
Họ và tên
|
Quan hệ với
chủ hộ
|
Giới tính
|
Ngày tháng
năm sinh
|
Nơi sinh
|
Dân tộc
|
Trình độ học
vấn
|
Trình trạng
hôn nhân
|
Tình trạng cư
trú
|
Khuyết tật/tàn
tật
|
Xã
|
Huyện
|
Tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. THEO DÕI SỬ DỤNG
BPTT
Họ và
tên:............................................
Tháng năm bắt đầu sử dụng BPTT:....
Tháng
|
Năm
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THEO DÕI TRẺ EM
Họ và
tên:............................................
Quý
|
Năm
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
I
|
|
|
|
|
|
|
II
|
|
|
|
|
|
|
III
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
|
|
|
|
|
|
Họ và
tên:...........................................
Quý
|
Năm
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
I
|
|
|
|
|
|
|
II
|
|
|
|
|
|
|
III
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. GHI TRẺ EM DƯỚI 6
TUỔI
|
V. THEO DÕI CÁC THAY
ĐỔI KHÁC
|
|
Họ và tên:............................
|
|
|
Đã đăng ký khai sinh
|
|
Đã được cấp thẻ KCB
|
|
Họ và tên:............................
Đã đăng ký khai sinh
|
|
Đã được cấp thẻ KCB
|
|
Họ và tên:............................
Đã đăng ký khai sinh
|
|
Đã được cấp thẻ KCB
|
|
Họ và
tên:................................
Quý
|
Năm
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
I
|
|
|
|
|
|
|
II
|
|
|
|
|
|
|
III
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
|
|
|
|
|
|
|
Số thứ tự
|
Ngày tháng
năm
|
Ghi thay
đổi
|
Tên
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
7
|
|
|
|
8
|
|
|
|
9
|
|
|
|
10
|
|
|
|
11
|
|
|
|
12
|
|
|
|
13
|
|
|
|
14
|
|
|
|
15
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
SỐ LIỆU DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ
EM TRÊN ĐỊA BÀN CTV QUẢN LÝ
|
|
Đơn vị tính
|
đến 01/7/2005
|
đến
31/12/2005
|
đến
31/12/2006
|
đến
31/12/2007
|
đến
31/12/2008
|
đến
31/12/2009
|
đến
31/12/2010
|
1
|
Tổng số hộ (hộ gia đình + hộ tập thể)
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Hộ gia đình
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ tập thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thường trú có mặt
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thường trú vắng mặt
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số nhân khẩu tạm trú
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số phụ nữ
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong tổng số
- Từ 15 đến 49 tuổi
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 15 đến 49 tuổi có chồng
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số trẻ em (dưới 16 tuổi)
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong tổng số:
- Dưới 1 tuổi
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 1 đến dưới 5 tuổi
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 5 tuổi
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 6 tuổi
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Số người trên 60 tuổi
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Cô đơn
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tổng số trẻ sinh ra tính từ 1 tháng 1
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong tổng số: - Nữ
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Con thứ 3 trở lên
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cân nặng dưới 2500 gram
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tổng số người chết tính từ 1 tháng 1
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong tổng số: - Nữ
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chết mẹ do thai sản
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em dưới 16 tuổi
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em dưới 5 tuổi
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Số người kết hôn tính từ 1 tháng 1 đến
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó
- Không có đăng ký
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tảo hôn
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Số người ly hôn tính từ 1 tháng 1 đến
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Số người chuyển đi địa bàn khác trong
xã tính từ 1 tháng 1
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Số người chuyển đi khỏi xã tính từ 1
tháng 1
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Số người chuyển đến từ địa bàn khác
trong xã tính từ 1 tháng 1
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Số người chuyển đến từ xã khác tính từ
1 tháng 1
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Số nữ đặt vòng trái thai mới tính từ 1
tháng 1
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Số nữ đặt vòng tránh thai
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Số nữ thôi sử dụng vòng tránh thai
tính từ 1 tháng 1
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Số nam mới triệt sản tính từ 1 tháng 1
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Số nữ mới triệt sản tính từ 1 tháng 1
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Số người mới cấy thuốc tránh thai tính
từ 1 tháng 1
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Số cặp vợ chồng hiện đang sử dụng BPTT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
- Đặt vòng tránh thai
|
Cặp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Triệt sản nam
|
Cặp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Triệt sản nữ
|
Cặp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bao cao su
|
Cặp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuốc uống tránh thai
|
Cặp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuốc tiêm tránh thai
|
Cặp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuốc cấy tránh thai
|
Cặp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Biện pháp tránh thai khác
|
Cặp
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Số cặp vợ chồng độ tuổi sinh đẻ chưa
sử dụng biện pháp tránh thai
|
Cặp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có 2 con một bề
|
Cặp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có 3 con trở lên
|
Cặp
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Số phụ nữ nạo, hút thai tính từ 1
tháng 1
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong tổng số:
- Do sử dụng BPTT hiện đại thất bại
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Do không sử dụng BPTT
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Số phụ nữ đang mang thai
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Đã từng khám thai ở cơ sở y tế
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ
bị vô sinh
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Số hộ gia đình có người trên 60 tuổi
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Số hộ gia đình có người khuyết tật,
tàn tật
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Số vụ ngược đãi, đánh đập người già,
phụ nữ, trẻ em ítnh từ 1 tháng 1
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong tổng số:
- Được xử lý
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có trẻ em
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Số trẻ em bị tai nạn thương tích tính
từ 1 tháng 1
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Do tai nạn giao thông
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Số trẻ em chưa được đăng ký khai sinh
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Số trẻ em dưới 6 tuổi chưa được cấp
thẻ khám bệnh
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Số trẻ em không đi học phổ thông
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
- Chưa bao giờ đến trường
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bỏ học Tiểu học
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bỏ học Trung học cơ sở
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Số trẻ em bị khuyết tật, tàn tật
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong tổng số:
- Không có khả năng phục hồi
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Số trẻ em lang thang có mặt tại địa
bàn
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Từ nơi khác đến
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
Số trẻ em bỏ nhà đi lang thang
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
01/9/2005
Người thẩm định
|
31/12/2006
Người thẩm định
|
31/12/2007
Người thẩm định
|
31/12/2008
Người thẩm định
|
31/12/2009
Người thẩm định
|
31/12/2010
Người thẩm định
|
CHẾ ĐỘ GHI
CHÉP BAN ĐẦU VỀ DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 03/2005/QĐ-DSGĐTE của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân số,
Gia đình và Trẻ em ngày 29 tháng 7 năm 2005)
Chế độ ghi chép ban đầu về dân số, gia
đình và trẻ em được phản ánh trong Sổ theo dõi dân số, gia đình và trẻ em (Sổ
hộ gia đình). Sổ hộ gia đình bao gồm các thông tin cơ bản để nhận biết chung
nhất của bản thân từng người trong hộ gia đình; các thông tin về kế hoạch hóa
gia đình/sức khỏe sinh sản; các thông tin về gia đình; các thông tin về trẻ em
và các thông tin thay đổi về dân số, gia đình và trẻ em. Các thông tin ban đầu
này do cộng tác viên thu thập, ghi chép vào Sổ hộ gia đình, dùng làm cơ sở để
lập báo cáo thống kê chuyên ngành dân số, gia đình và trẻ em. Sổ hộ gia đình là
tài liệu ghi chép ban đầu của hệ thông tin quản lý - thống kê chuyên ngành, là
tài liệu cơ bản của kho thông tin thống kê điện tử về dân số, gia đình và trẻ
em, là sổ gốc để ghi chép và theo dõi về dân số, gia đình và trẻ em. Sổ hộ gia
đình là tài liệu ghi chép ban đầu của hệ thông tin quản lý - thống kê chuyên
ngành, là tài liệu cơ bản của kho thông tin thống kê điện tử về dân số, gia
đình và trẻ em, là sổ gốc để ghi chép và theo dõi về dân số, gia đình và trẻ
em.
I. MỘT SỐ QUY
ĐỊNH CHUNG
1. Việc ghi chép ban đầu phải đảm bảo
đúng sự thật khách quan, không biết không điền thông tin vào Sổ hộ gia đình.
2. Ghi chép các thông tin ban đầu vào Sổ
hộ gia đình được thực hiện trực tiếp thông qua phỏng vấn từng thành viên trong
gia đình hoặc thông qua phỏng vấn người có trách nhiệm trong gia đình, trong
thôn, trong xã.
3. Khi ghi chép thông tin ban đầu vào Sổ
hộ gia đình phải sử dụng đúng khái niệm và phạm vi hướng dẫn dưới đây.
4. Những danh từ viết gọn là: Tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương viết gọn là tỉnh; Huyện, quận, thị xã,
thành phố trực thuộc tỉnh viết gọn là huyện; xã, phường, thị trấn
viết gọn là xã; Thôn, ấp, bản, làng, tổ dân phố viết gọn là thôn.
5. Những từ viết tắt là: Ban dân số, gia
đình và trẻ em xã viết tắt là Ban DSGĐTE xã; Cán bộ dân số, gia đình và trẻ em
xã viết tắt là cán bộ DSGĐTE; Cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em xã viết
tắt là DSGĐTE; Kế hoạch hóa gia đình viết tắt là KHHGĐ; Biện pháp tránh thai
viết tắt là BPTT; Sức khỏe sinh sản viết tắt là SKSS; Khám chữa bệnh viết tắt
là KCB.
II. MỘT SỐ KHÁI
NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA
1. Phạm vi theo dõi DSGĐTE:
a. Tất cả các hộ cư trú trên địa bàn của
xã đều được theo dõi về DSGĐTE bao gồm “hộ gia đình” và “hộ tập thể”.
+ Hộ gia đình: bao gồm những người
sống chung, có quan hệ hôn nhân, ruột thịt hoặc nhận nuôi dưỡng và có quỹ thu
chi chung, không phân biệt là đã hay chưa được ngành công an cho tách hoặc nhập
hộ khẩu thường trú.
+ Hộ tập thể: bao gồm nhiều người
sống xa gia đình hoặc chưa có gia đình riêng ở chung với nhau trong một phòng
ở, nhà ở tập thể do cơ quan, xí nghiệp, trường học, các tổ chức xã hội quản lý
và của tư nhân cho thuê sử dụng.
Lưu ý:
- Trường hợp một hộ gia đình có 3 người
làm (thuê/công) trở lên không có quan hệ hôn nhân, ruột thịt hoặc nhận nuôi
dưỡng, có ý định sinh sống lâu dài (trên 6 tháng) thì những người này được coi
là 1 hộ tập thể tách biệt với hộ gia đình nêu trên.
b. Những khu vực có các hộ gia đình và
hộ tập thể là bộ đội, công an, người nước ngoài, phạm nhân cải tạo thuộc diện
cơ quan quốc phòng, công an, ngoại giao quản lý được theo dõi, đăng ký riêng.
2. Đối tượng theo dõi DSGĐTE
a. Tất cả những người Việt Nam thực tế
thường trú tại hộ.
b. Những nhân khẩu thực tế thường trú
tại hộ ở trong khu vực do cơ quan bộ đội, công an, ngoại giao quản lý được các
Bộ chủ quản theo dõi riêng.
c. Đối tượng theo dõi về KHHGĐ là những
cặp vợ chồng trong tuổi sinh đẻ, quy định lấy tuổi của người vợ từ 15 đến 49,
không quan tâm đến tuổi của người chồng.
d. Đối tượng theo dõi về Trẻ em là tất
cả những người thực tế thường trú tại địa bàn chưa tròn 16 tuổi (chưa đón sinh
nhật lần thứ 16 tính theo năm).
e. Đối tượng theo dõi về Gia đình là tất
cả hộ gia đình thực tế thường trú tại địa bàn.
3. Nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ
là người có điều kiện sau:
a. Những người thực tế đã và đang sống
ổn định tại hộ đến thời điểm lập Sổ hộ gia đình bao gồm:
+ Những người thường xuyên cư trú tại hộ
trên 6 tháng, không phân biệt họ đã hoặc chưa được đăng ký hộ khẩu thường trú.
+ Trẻ em mới sinh của các bà mẹ thường
xuyên cư trú, không phân biệt là đã hoặc chưa đăng ký khai sinh.
+ Những người thường xuyên cư trú tuy đã
có giấy chuyển đi nhưng thực tế họ vẫn chưa di chuyển đến nơi ở mới.
b. Những người mới chuyển đến dưới 6
tháng, nhưng có ý định sống ổn định tại hộ gồm:
+ Những người đã có giấy chứng nhận
chuyển đến (Không kể thời gian người đó chuyển đến được bao lâu).
+ Những người chưa có giấy chứng nhận
chuyển đến, nhưng đã xác định rõ ý định sống ổn định như: đến xây dựng kinh tế
mới; về nhà chồng (vợ); đến để làm con nuôi; bộ đội, công an đào ngũ; công nhân
viên chức tự bỏ việc về sống với gia đình...
c. Những người tạm vắng mặt bao gồm:
+ Những người được cử đi công tác, chữa
bệnh, du lịch, tham quan, học tập ngắn hạn ở nước ngoài.
+ Cán bộ công nhân viên đi công tác ở
trong nước kể cả công tác lưu động, không kể thời gian công tác bao lâu.
+ Những người đang điều trị, điều dưỡng
tại các bệnh viện, bệnh xá, nhà điều dưỡng.
+ Những người đi làm ăn ở nơi khác,
thỉnh thoảng mới về thăm gia đình (nhưng không có ý định ở hẳn nơi mà người đó
tới làm ăn).
+ Học sinh phổ thông đi trọ học.
+ Những người bị tạm giữ, tạm giam tại
các cơ quan công an và quân đội.
Lưu ý:
- Bộ đội, công an có đăng ký hộ khẩu
thường trú tại hộ gia đình cũng được tính là nhân khẩu thực tế thường trú và
cũng được theo dõi chung với cả hộ.
- Người đến ở nhờ, trông con, giúp việc,
làm thuê... và có ý định sinh sống lâu dài (6 tháng trở lên) được quy ước là
nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ và cũng được theo dõi.
- Người nước ngoài đã nhập quốc tịch
Việt Nam và có đủ 3 điều kiện trên được xem là nhân khẩu thực tế thường trú tại
hộ và cũng được theo dõi chung với cả hộ.
4. Những người sâu đây không được tính
là nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ:
+ Những người có đăng ký hộ khẩu thường
trú nhưng thực tế đã rời đi nơi khác trên 6 tháng.
+ Những người đến tạm trú.
+ Những người được cử đi học tập, công
tác, đi chuyên gia, lao động dài hạn ở nước ngoài (6 tháng trở lên).
+ Những người đang học tập, cải tạo
trong trại cải tạo, cải huấn.
+ Những người đi hẳn ra nước ngoài (Kể
cả có và không có giấy xuất cảnh).
+ Việt kiều nước ngoài về thăm gia đình.
+ Người mang quốc tịch nước ngoài là
thường dân cư trú tại hộ (nếu có).
III. PHƯƠNG
PHÁP GHI THÔNG TIN VÀO SỔ HỘ GIA ĐÌNH
1. Cách ghi trang bìa
Điền tên tỉnh, huyện, xã, thôn vào các
dòng tương ứng.
Mục 1. Họ và tên cộng tác viên: ghi rõ họ, tên
CTV phụ trách địa bàn.
Mục 2. Địa bàn số:………. Từ hộ số……… đến
hộ số…….
Trước khi CTV
thiết lập Sổ hộ gia đình, cán bộ DSGĐTE xã có trách nhiệm xây dựng sơ đồ các
thôn trong xã; xây dựng sơ đồ và bảng kê các địa chỉ chi tiết trong thôn và xây
dựng sơ đồ các hộ trong mỗi địa chỉ chi tiết (xem phần về sơ đồ địa bàn và bảng
kê địa chỉ). Dựa trên sơ đồ và mã số địa bàn CTV quản lý, cán bộ DSGĐTE và CTV
đánh số thứ tự hộ thống nhất theo địa bàn và chung toàn xã, việc đánh số thứ tự
phải dựa vào số nhà của hộ (thực chất là địa chỉ nơi ở của hộ), nếu không có số
nhà thì đánh số thứ tự theo thứ tự từ Bắc đến Nam và từ Tây sang Đông. Sau khi
có số thứ tự các hộ trong xã, cán bộ DSGĐTE giao cho CTV phụ trách từng địa
bàn, CTV sẽ dùng số thứ tự của hộ để ghi vào mục 2 là Từ hộ số… đến hộ số…
Mục 3. Địa chỉ
chi tiết: Ghi
địa danh cụ thể thường dùng của địa phương do CTV quản lý.
Ví dụ:
- Ngõ 211, phố Hoàng Văn Thái;
- Đội 3, thôn Đồng Tiến;
- Xóm Lã Vọng, thôn Phù Du;
- Khóm 3, ấp Cù Lao…
2. Trang 1. Sơ đồ địa bàn quản lý
Địa bàn CTV quản lý là khu vực có dân cư trú,
có ranh giới rõ ràng hoặc tương đối rõ ràng. Địa bàn CTV quản lý do cán bộ
DSGĐTE phân công có thể là toàn thể hoặc một phần của thôn. Cán bộ DSGĐTE cùng
CTV tiến hành vẽ sơ đồ địa bàn bằng cách sao chép từ bản đồ địa chính hoặc tự
vẽ. Những sơ đồ địa bàn phải thể hiện được các nội dung sau:
- Hướng của sơ đồ: Theo hướng Bắc – Nam.
- Ranh giới của địa bàn và tên các địa bàn giáp
ranh. Vị trí và đặc điểm của từng nhà, hướng đi tới từng nhà, lối vào và số thứ
tự của từng ngôi nhà có người ở.
- Các đặc điểm địa lý, vật định cơ bản như:
đường giao thông, sông, núi, nhà thờ, trường học, bệnh viện… Phải ghi rõ tên
của đường, phố, ngõ/ngách/hẻm.
- Phần giải thích các ký hiệu dùng trên sơ đồ.
- Ngày vẽ, người vẽ, người kiểm tra.
3. Trang 2. Bảng kê địa bàn
a) Đối với khu vực có địa chỉ kiểu thành thị (hay khu vực nhà ở đã
được cơ quan có thẩm quyền cấp số nhà và đặt tên phố, tên ngõ/ngách/hẻm).
Bước 1: Vẽ sơ đồ địa bàn.
Bước 2: Ghi vào Bảng kê địa bàn: căn cứ sơ đồ địa bàn
vừa lập, lần lượt đưa tên các đường giao thông lên bảng kê theo thứ tự từ Bắc
xuống Nam, từ Tây sang Đông theo nguyên tắc:
+ Ghi theo trình tự: tên phố (hay tên đường),
tên ngõ (thuộc phố, nếu có), tên ngách (thuộc ngõ, nếu có), tên hẻm (thuộc
ngách, nếu có).
+ Ghi xong ngõ này mới chuyển sang ngõ khác,
xong phố này mới chuyển sang phố khác. Trên mỗi dòng chỉ có tên của một đường
phố, hoặc một ngõ, hoặc một ngách, hoặc một hẻm.
+ Tên phố/ngõ/ngách/hẻm phải được ghi vào đúng
cột: cột 2 cho tên phố; cột 3 cho tên ngõ; cột 4 cho tên ngách; cột 5 cho tên
hẻm; cột 6 ghi số hộ và từ hộ số đến hộ số có trong nhóm địa chỉ này. Nếu đã
ghi vào cột 3 hoặc cột 4 hay cột 5 thì phải ghi vào những cột đứng trước trên
cùng dòng.
Ví
dụ: Bảng kê địa bàn của phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
BẢNG KÊ ĐỊA BÀN SỐ:…… 105 …….
Số thứ tự
|
Phố
|
Ngõ
|
Ngách
|
Hẻm
|
Ghi số hộ/Từ hộ số
đến hộ số
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
PHỐ KIM MÃ
|
|
|
|
10 hộ từ hộ số 1 – 10
|
2
|
PHỐ KIM MÃ
|
NGÕ 371
|
|
|
20 hộ từ hộ số 11 –
30
|
3
|
PHỐ KIM MÃ
|
NGÕ 371
|
NGÁCH 2
|
|
32 hộ từ hộ số 31 –
62
|
4
|
PHỐ KIM MÃ
|
NGÕ 371
|
NGÁCH 2
|
HẺM 10
|
23 hộ từ hộ số 63 –
85
|
5
|
PHỐ KIM MÃ
|
NGÕ 371
|
NGÁCH 2
|
HẺM 15
|
3 hộ từ hộ số 86 – 88
|
b) Đối với khu vực có địa chỉ kiểu nông thôn (chưa được cơ quan có
thẩm quyền cấp số nhà)
Bước 1: Vẽ sơ đồ địa bàn.
Bước 2: Ghi vào bảng kê địa bàn. Căn cứ sơ đồ vừa lập,
lần lượt đưa tên thôn, các xóm… vào bảng kê địa chỉ theo thứ tự từ Bắc xuống
Nam, từ Tây sang Đông theo nguyên tắc:
+ Ghi theo trình tự, đưa tên thôn, tên các xóm
hoặc tương đương (dưới cấp thôn), tên cấp nhỏ hơn xóm (nếu có).
+ Ghi xong xóm này mới chuyển sang xóm khác.
Trên mỗi dòng chỉ có tên của một xóm.
+ Mỗi dòng chỉ có tên của một làng hoặc một xóm
và phải ghi vào đúng cột: cột 3 cho tên xóm hoặc tương đương (dưới cấp thôn);
cột 4 và cột 5 được dùng với thôn lớn, bên trong xóm còn chia nhỏ; cột 6 dùng để
ghi số hộ và từ hộ số đến hộ số. Nếu đã ghi vào cột 3, 4, 5 thì phải ghi vào
những cột đứng trước trên cùng dòng.
Ví
dụ: Về lập bảng kê địa bàn cho xã Nguyên Hòa, huyện Phù Cừ, Hưng Yên.
BẢNG KÊ ĐỊA BÀN SỐ:…… 101 …….
Số thứ tự
|
Thôn
|
Xóm
|
….
|
….
|
Ghi số hộ/Từ hộ số
đến hộ số
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
THÔN LA TIẾN
|
|
|
|
|
2
|
THÔN LA TIẾN
|
XÓM 1
|
|
|
50 hộ từ hộ số 1 đến
hộ 50
|
3
|
THÔN LA TIẾN
|
XÓM 2
|
|
|
76 hộ từ hộ số 51 đến
hộ 120
|
Lưu ý:
- Một khu vực nhà ở của một phường chưa được cơ
quan có thẩm quyền cấp số nhà thì đây là khu vực có địa chỉ kiểu nông thôn.
- Một thôn của một xã có các ngõ/ngách chưa
được cơ quan có thẩm quyền đặt tên thì đây là khu vực có địa chỉ kiểu nông
thôn.
4. Trang 3. Bảng đối chiếu năm âm lịch và dương
lịch
Bảng chuyển độ tuổi âm lịch sang dương lịch:
Bảng này giúp cho việc tính tuổi của người dân trong trường hợp họ không nhớ rõ
năm dương lịch mà chỉ nhớ con giáp như Canh Tý (Chuột); Giáp Tuất (Chó)…
Mã số biện pháp tránh thai là các ký hiệu để
ghi tình hình sử dụng các BPTT trong Sổ hộ gia đình.
Mã số khác là ký hiệu để ghi tình hình mang
thai, sinh con, nạo hút thai và các nguyên nhân của nạo hút thai.
5. Trang 4. Bảng mã dân tộc
Bảng mã dân tộc này giúp cho CTV có thể nhận
biết nhóm dân tộc được pháp luật quy định khi đối tượng trả lời phỏng vấn không
biết hoặc không nhớ.
6. Trang 6. Bảng chuyển đổi trình độ văn hóa
phổ thông
Bảng chuyển đổi trình độ văn hóa phổ thông này
giúp cho CTV có thể nhận biết trình độ phổ thông hiện tại khi đối tượng không
nhớ rõ trình độ học vấn của họ.
7. Cách ghi trang chính Sổ hộ gia đình
Mỗi hộ được ghi trên một tờ. trường hợp hộ có
nhiều hơn 7 người thì ghi sang trang tiếp theo, hoặc trường hợp hộ có 2 cặp vợ
chồng trong độ tuổi sinh đẻ thì cặp vợ chồng thứ 2 và con của họ được ghi sang
trang tiếp theo, trường hợp hộ có 3 cặp vợ chồng trở lên thì cũng chuyển tiếp
sang trang tiếp sau nữa.
a) Mục I. Thông tin cơ bản của hộ
- Thông tin cơ bản của hộ số: … (in ở
phía trên bên trái biểu) ghi theo số thứ tự hộ đã hướng dẫn ở trên. Đối với hộ
được ghi trên 2 tờ trở lên thì CTV ghi số là XXX.X.
Ví dụ: hộ số 100 có 2 cặp vợ chồng trong độ
tuổi sinh đẻ (tuổi của người vợ trong khoảng từ 15 đến 49 tuổi) thì cặp vợ
chồng thứ nhất ghi 100.1 trên tờ thứ nhất; cặp vợ chồng thứ 2 và con của
họ ghi 100.2 trên tờ tiếp theo.
- Địa chỉ hộ. (in ở phía bên trên bên
phải biểu) ghi địa chỉ nơi ở của hộ.
+ Đối với khu vực có địa chỉ kiểu thành thị thì
ghi số nhà.
+ Đối với khu vực có địa chỉ kiểu nông thôn thì
ghi tên chủ hộ.
Cột 1 - Số thứ tự: Ghi số thứ tự theo số
người trong hộ.
Cột 2 - Họ và tên: Ghi lần lượt họ và tên
từng người trong hộ, họ và tên chủ hộ ghi vào dòng đầu tiên, sau là ghi lần
lượt những người trong hộ theo mức độ quan hệ ruột thịt gần gũi với chủ hộ như:
Chủ hộ; Vợ/chồng chủ hộ; Con đẻ; Con nuôi/con dâu/con rể; Bố/mẹ của vợ chồng
chủ hộ; Cháu ruột chủ hộ; Quan hệ khác.
Ghi họ và tên khai sinh đầy đủ và viết bằng chữ
in hoa.
Ví dụ:
- TRẦN HUY LUYỆN.
- Nếu tên dài quá thì ghi tiếp xuống dòng đưới.
Ví
dụ:
PHAN TRẦN HUY -
-
LUYỆN.
Cột 3 – Quan hệ với chủ hộ: Quan hệ của
từng người với chủ hộ như: Chủ hộ; Vợ/chồng chủ hộ; Con đẻ; Con nuôi/con
dân/con rể; Bố, mẹ của vợ chồng chủ hộ, Cháu ruột chủ hộ; Quan hệ khác (ghi
rõ): Anh, em, cô, dì, chú, bác, người ở cùng… Trường hợp người có 2 vợ thì ghi
ngay sau tên người vợ thứ nhất là tên những đứa con chưa lập gia định của họ,
sau đó ghi người vợ thứ hai và các con của họ.
Cột 4 – Giới tính: Ghi rõ nam hoặc
nữ vào dòng tương ứng.
Cột 5 – Ngày tháng năm sinh: Ghi đầy đủ ngày
tháng năm sinh theo năm dương lịch, theo quy cách DD/MM/YYYY; trong đó DD là
hai số chỉ ngày, MM là hai số chỉ tháng, YYYY là bốn số chỉ năm. Nhất thiết
phải ghi đủ các chữ số cho mỗi khoản, ví dụ nếu sinh vào ngày mồng bảy tháng tư
năm 1998 thì ghi 07/04/1998.
Nếu đối tượng chỉ nhớ năm sinh âm lịch
thì CTV phải chuyển sang năm dương lịch, căn cứ vào bảng chuyển đổi từ năm âm
lịch sang năm dương lịch tại trang 3.
Ngày sinh của mỗi người có thể biết
chính xác hay không biết. Nếu biết được chính xác thì ghi đủ. Những người dưới
50 tuổi nhất thiết phải ghi đầy đủ thông tin ngày tháng năm sinh. Trường hợp
người trên 50 tuổi không nhớ thì dùng số 0 để thay thế.
Ví dụ:
+ Nếu một người không rõ ngày sinh và
chỉ nhớ sinh vào tháng 4 năm 1935, thì ghi 00/04/1935;
+ Nếu một người trên 50 tuổi chỉ nhớ
sinh năm Ất Dậu thì CTV xem bảng đối chiếu năm âm lịch và dương lịch (trang 3)
và ghi 00/00/1945.
Cột 6, 7, 8 – Nơi sinh: Ghi tên xã,
huyện, tỉnh nơi người đó được sinh ra (mỗi tên xã, tên huyện, tên tỉnh ghi vào
cột tương ứng).
Lưu ý:
- Trường hợp một người chỉ nhớ nơi sinh
theo địa danh cũ nhưng nay địa danh đó đã thay đổi theo quyết định của Chính
phủ và không biết chính xác tên địa danh mới thì CTV ghi nơi sinh theo địa danh
trên Giấy khai sinh gốc hoặc Chứng minh thư nhân dân.
- Nếu đối tượng sinh ra ở nước ngoài thì
ghi tên nước hay vùng lãnh thổ vào vị trí tên tỉnh như: Trung Quốc, Lào, Đài
Loan…
- Trường hợp người có nơi sinh ở trạm y
tế, nhà hộ sinh, bệnh viện huyện, tỉnh hoặc Trung ương thì ghi nơi sinh là nơi
thực tế thường trú của người mẹ khi sinh.
Cột 9 – Dân tộc: Ghi tên các dân
tộc theo Bảng mã dân tộc tại trang 5.
Cột 10 – Trình độ học vấn: Ghi lớp học cao
nhất đã hoàn thành (tại thời điểm lập sổ). Trình độ học vấn bao gồm: phổ thông
và chuyên môn nghiệp vụ, mỗi loại có các mức khác nhau, cách ghi cụ thể như
sau:
- Trình độ văn hóa phổ thông:
+ Trẻ em chưa đến tuổi nhập trường tiểu
học thì bỏ trống (dưới 6 tuổi).
+ Mù chữ: Là người trên 14 tuổi không
biết đọc, biết viết một đoạn báo bằng tiếng phổ thông, tiếng dân tộc hoặc một
ngoại ngữ nào đó, được ghi là 00.
+ Lớp phổ thông đã học xong, ghi lớp cao
nhất đã hoàn thành và dấu “/” là phân cách giữa các hệ như hệ 10 năm hoặc 12
năm và sử dụng Bảng chuyển đổi trình độ văn hóa phổ thông để ghi trình độ phổ
thông hiện tại tương đương hệ 12 năm.
Ví dụ:
+ Học xong lớp 4 hệ phổ thông 10 năm ghi
là 4/10.
+ Học xong lớp 9 hệ phổ thông 12 năm ghi
là 9/12;
+ Đang học lớp 9 hệ phổ thông 12 năm ghi
là 8/12;
+ Đã học xong lớp 8 hệ 10 năm, nhưng
chưa được lên lớp ghi là 7/10;
+ Đã học xong lớp “Đệ nhị niên” ghi là
“Đệ nhị niên” (11/12).
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
+ Công nhân kỹ thuật (mã số A) là những
người có kiến thức, kỹ năng nhất định để hoàn thành những công việc có yêu cầu
kỹ thuật. Có 2 loại công nhân kỹ thuật:
* Công nhân kỹ thuật không có bằng hay
chứng chỉ (mã số A0) là những người chưa được đào tạo trong bất kỳ một trường,
lớp dạy nghề, và những người tuy được đào tạo trong một trường, lớp dạy nghề
nhưng vì một lý do nào mà không được cấp bằng (chứng chỉ), song nhờ kinh nghiệm
thực tế mà họ đạt được trình độ công nhân kỹ thuật từ bậc 3 trở lên hoặc đã làm
công việc đòi hỏi kỹ thuật 5 năm trở lên.
* Công nhân kỹ thuật có bằng hay chứng
chỉ (mã số A1) là những người đã có bằng (chứng chỉ) tốt nghiệp trong các
trường lớp dạy nghề, không phân biệt bậc thợ cao hay thấp.
+ Sơ học chuyên nghiệp (mã số B) là
những người đã có bằng (chứng chỉ) tốt nghiệp các trường đào tạo sơ học về
chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành.
+ Trung học chuyên nghiệp (mã số C) là
những người đã có bằng (chứng chỉ) tốt nghiệp các trường đào tạo trung học
chuyên nghiệp.
+ Cao đẳng (mã số D) là những người đã
có bằng (chứng chỉ) tốt nghiệp các trường đào tạo cao đẳng chuyên nghiệp.
+ Đại học (mã số E) là những người đã có
bằng tốt nghiệp đào tạo bậc đại học.
+ Thạc sỹ, Tiến sỹ (mã số F) là những
người đã được cấp các học vị Thạc sỹ, Tiến sỹ.
Cách ghi:
- Người có trình độ văn hóa phổ thông
lớp 7 hệ phổ thông 10 năm và có trình độ trung học chuyên nghiệp thì ghi là
7/10 C;
- Người có trình độ văn hóa phổ thông
lớp 4 hệ phổ thông 10 năm và là bậc 3 công nhân kỹ thuật (không có bằng) thì
ghi là 4/10 A0.
Cột 11 – Tình trạng hôn nhân: Ghi tình trạng
hôn nhân như sau:
+ Chưa vợ (chồng): Người chưa bao
giờ lấy vợ (hoặc lấy chồng). Bỏ trống.
+ Có vợ (chồng) bao gồm những
người:
* Có đăng ký kết hôn.
* Không đăng ký kết hôn: không đăng ký
kết hôn với chính quyền, gia đình tự tổ chức lễ kết hôn hoặc không có đăng ký
kết hôn nhưng chung sống với nhau như vợ chồng.
+ Góa: Người có vợ (chồng) đã
chết và hiện tại chưa kết hôn lại với người khác.
+ Ly hôn: Người trước đây đã có
vợ (chồng) nhưng vì lý do nào đấy đã bỏ nhau, đã được toà án công nhận và hiện
tại chưa kết hôn lại với người khác.
+ Ly thân: Người trước đây đã có
vợ (chồng) nhưng vì lý do nào đó đã không sống chung như vợ chồng với nhau nữa
(mặc dầu chưa ly hôn và hiện tại cũng không chung sống với người khác như vợ
chồng).
Cột 12 – Tình trạng cư trú: Ghi các thông
tin cư trú theo các mã sau:
+ Thực tế thường trú có mặt: bỏ
trống (không ghi).
+ Thực tế thường trú vắng mặt:
ghi “vắng” theo hướng dẫn ở trên.
+ Tạm trú: ghi “tạm trú” với
những người hiện đang sống tại địa bàn trên 3 tháng đến dưới 6 tháng hay không
có ý định sống lâu dài.
Cột 13 - Khuyết tật/Tàn tật: Ghi các thông
tin về tình trạng tàn tật của các thành viên trong hộ theo các mã như sau:
+ Không tàn tật: bỏ trống không
ghi.
+ Người tàn tật: là người bị
khiếm khuyến một hay nhiều bộ phận cơ thể hoặc chức năng biểu hiện dưới những
dạng tàn tật khác nhau, làm suy giảm khả năng hoạt động, khiến cho lao động,
sinh hoạt, học tập gặp nhiều khó khăn.
Trong Sổ hộ gia đình chỉ theo dõi và ghi
các khuyết tật/tàn tật mà người khác nhìn thấy và kiểm chứng được là: Nhìn,
Nghe/nói, Vận động/di chuyển.
+ Người khuyết tật/tàn tật về nhìn (mã
V) là những người có 1 hay nhiều các khiếm khuyết về nhìn (thị giác) như cận
thị, viễn thị, loạn thị, mù, mù mầu, quáng gà, không thích nghi với ánh sáng.
+ Người khuyết tật/tàn tật về nghe/nói
(mã G) là những người có 1 hay nhiều các khiếm khuyết về nghe/nói gồm điếc,
khiếm khuyết về nghe và mất khả năng nghe; câm, khó phát âm, ngọng, nói lắp,
nói lập bập.
+ Người khuyết tật/tàn tật về vận
động/di chuyển (mã C) là những người có 1 hay nhiều các khiếm khuyết về vận
động/di chuyển gồm liệt cơ, liệt chi, liệt 2 chi dưới, liệt nửa người, liệt tứ
chi và bất động, khuyết thiếu 1 hay nhiều chi.
+ Người tàn tật không có khả năng phục
hồi (mã số O) là người tàn tật đã cố gắng áp dụng các phương pháp phục hồi chức
năng nhưng không có tác dụng.
b) Mục II: Theo dõi sử
dụng biện pháp tránh thai
Theo dõi sử dụng BPTT dùng để ghi chép
sự thay đổi về sử dụng BPTT, sinh con, mang thai, nạo hút thai của người phụ nữ
trong độ tuổi sinh đẻ (từ 15 đến 49 tuổi) có chồng. Biểu thiết kế để sử dụng
cho 6 năm 2005 – 2010.
- Họ và tên (vợ): Căn cứ vào thông
tin của Mục I. Thông tin cơ bản của hộ, CTV ghi người phụ nữ trong độ tuổi 15 –
49 có chồng. Để ghi được CTV cần xem cột “ngày, tháng, năm sinh” và cột “tình
trạng hôn nhân”.
Lưu ý: Chỉ căn cứ tuổi người
vợ mà không quan tâm đến tuổi người chồng, chỉ căn cứ là có chồng mà không quan
âm đến nơi ở, nghề nghiệp của chồng.
- Tháng năm bắt đầu sử dụng BPTT đang
dùng: họ
tên người sử dụng BPTT được quy về người vợ (tuổi và BPTT sử dụng). Ghi tháng
năm bắt đầu sử dụng BPTT hiện đang sử dụng và được ghi vào ô tháng 7 năm 2005.
Ví dụ: Chị Nguyễn Thị H, tháng
7 năm 2005 đang sử dụng vòng tránh thai, chị đã đặt vòng tháng 12 năm 2003 thì
ghi “12/2003”.
Cột năm: được chia làm 6 năm từ
2005 đến 2010. Mỗi năm ghi theo một cột với các tháng tương ứng.
Dòng tháng: được chia làm 12 tháng trong năm.
Hàng tháng theo quy định chung, CTV đến từng hộ
gia đình hoặc thông qua người có trách nhiệm trong địa bàn, trong xã để nắm
tình hình và ghi chép những thay đổi về sử dụng BPTT vào Mục II. Ghi theo mã số
được in sẵn tại trang 3 như: Không sử dụng biện pháp tránh thai nào thì ghi
“0”; đặt vòng thì ghi “1”…
Ví dụ: + Chị Nguyễn Thị A tháng 10 năm 2005 sử dụng
vòng tránh thai, đến tháng 11 năm 2005 vẫn dùng vòng tránh thai thì ghi số “1”
vào ô tháng 11.
+ Nếu đến tháng 12 chị A tháo vòng để sử dụng
thuốc tránh thai thì ghi số “5” vào ô tháng 12.
+ Chị Nguyễn Thị M tháng 7 năm 2005, chồng sử
dụng bao cao su thì ghi số “4” vào ô tháng 7, tháng 8 năm 2005 không dùng bao
cao cu nữa mà chuyển sang sử dụng biện pháp khác thì ghi số “8” vào ô tháng 8.
+ Chị Trần Thị L tháng 7 năm 2005 sử dụng vòng
tránh thai, tháng 8 năm 2005 tháo vòng thì ghi số “0” vào ô tháng 8.
+ Chị Lê Thi A tháng 7 năm 2005 sử dụng vòng
tránh thai, nhưng đến tháng 9 năm 2005 thấy mang thai thì ghi “T” vào ô tháng
9. Nếu biết rõ bắt đầu mang thai từ tháng 02 năm 2005 thì khoanh tròn vào số
(1) ở tháng 2, 3, 4 và 5. Nếu chưa biết rõ thời gian mang thai thì các tháng
trước đó (từ tháng 2 đến tháng 5) vẫn ghi số 1, không cần sửa lại.
+ Chị Vũ Thị N có đi hút thai sớm vào tháng 9
năm 2005 thì ghi “N” vào ô tháng 9, nếu nguyên nhân của nạo hút thai là do vỡ
kế hoạch thì ghi rõ “N1” vào ô tháng 9.
+ Chị Ninh Thị E tháng 01 năm 2006 sử dụng vòng
tránh, nhưng đến tháng 7 năm 2006 sinh con thì ghi “S” vào ô tháng 7, và khoanh
tròn vào số (1) ở các tháng từ 1 đến 6 của năm 2006 và các tháng 11, 12 của năm
2005.
+ Chị Vũ Thị M đang dùng vòng tránh thai (mã 1)
đến tháng 9 năm 2005 thay vòng tránh thai thì ghi 1/1 vào ô tháng 9.
Lưu ý: Trong trường hợp một cặp vợ chồng có sử dụng
nhiều biện pháp tránh thai thì chỉ ghi biện pháp có hiệu quả hơn.
Ví dụ: Cặp vợ chồng chị Lý Thị T sử dụng bao cao su và
biện pháp tránh thai khác thì ghi sử dụng bao cao su số “4”.
c) Mục III. Theo dõi trẻ em
Theo dõi trẻ em dùng để ghi chép sự thay đổi về
tại nạn thương tích và học tập của từng trẻ em dưới 16 tuổi. Ghi lần lượt từng
trẻ em vào bảng theo thứ tự từ lớn tuổi nhất đến bé tuổi nhất. Biểu được thiết
kế cho 6 năm 2005 – 2010.
- Họ và tên: Căn cứ vào thông tin của Mục I. Thông
tin cơ bản của hộ, CTV ghi trẻ em dưới 16. Để ghi được CTV cần xem cột “ngày,
tháng, năm sinh”.
Cột năm: Được chia làm 6 năm từ 2005 đến 2010. Mỗi năm
ghi theo một cột với các quý tương ứng.
Dòng quý: Được chia làm 4 quý của năm.
Hàng tháng/quý theo quy định chung, CTV đến
từng hộ gia đình hoặc thông qua người có trách nhiệm trong địa bàn, trong xã để
nắm tình hình và ghi chép những thay đổi về thương tích và học tập của trẻ em
vào Mục III – Theo dõi trẻ em. Ghi theo mã in tại trang 3 của Sổ hộ gia đình.
c1) Tai nạn thương tích của trẻ em.
Trường hợp trẻ em sau khi sinh ra bị một sự
việc xảy ra ngoài ý muốn, bị tai nạn, để lại thương tích. Thương tích sau tai
nạn gây ra khuyết tật/tàn tật.
Ví dụ: + Em Nguyễn Thị A, ngày 20 tháng 10 năm 2005 bị
thương tích sau tai nạn giao thông gây ra tàn tật về vận động/di chuyển ghi
“CT” vào ô tháng IV năm 2005, nếu nguyên nhân là do tai nạn giao thông thì mã
“T”, do nguyên nhân khác ghi “K”.
Lưu ý: Sau khi CTV ghi vào Mục III – Theo dõi trẻ em,
CTV ghi đồng thời tình trạng khuyết tật/tàn tật vào cột 13 tại Mục I – Thông
tin cơ bản về hộ - sổ hộ gia đình.
c2) Trẻ em đi học phổ thông
Trẻ em dưới 5 tuổi, CTV không theo dõi về đi
học phổ thông: “bỏ trống”
Trường hợp có trẻ em từ đủ 5 tuổi trở lên đi
học tại các cơ sở thuộc hệ thống giáo dục phổ thông quốc gia như trường công
lập, trường bán công, trường tư thục, trường dân lập, trường dân tộc nội trú…
thì CTV ghi lớp mà trẻ đang theo học vào ô tương ứng với quý tương ứng.
Ví dụ:
+ Em Nguyễn X, 5 tuổi, quý II năm 2006, đi học
mẫu giao, thì CTV ghi “MG” vào ô quý II năm 2006. CTV theo dõi để ghi tiếp tục
các quý sau.
+ Em Đinh Hồng A, tháng 8 năm 2006 đang nghỉ hè
và năm học tới được chuyển từ lớp 3 lên lớp 4 thì CTV ghi số “3/4” vào ô quý
III năm 2006.
+ Em Trần Văn T, tháng 7 năm 2006, đang nghỉ hè
và năm học tới vẫn phải học lại lớp 3 không được lên lớp 4, thì CTV ghi số
“3/3” vào ô quý III năm 2006.
c3) Trẻ em từ 6 tuổi trở lên không đi học phổ
thông
Trường hợp có trẻ em từ đủ 6 tuổi trở lên không
đi học tại các cơ sở thuộc hệ thống giáo dục phổ thông quốc gia như trường công
lập, trường bán công, trường tư thục, trường dân lập, trường dân tộc nội trú…
thì ghi các trường hợp sau:
- Trẻ em từ 6 tuổi trở lên chưa từng được đến
trường là
trẻ em từ đủ tuổi 6 trở lên chưa từng được đến trường phổ thông tính từ đến
thời điểm lập báo cáo. CTV ghi mã.
Ví dụ:
+ Em Trần Văn B, 10 tuổi, tháng 12 năm 2006,
chưa được đi học thì CTV ghi mã “0/12” vào ô quý IV năm 2006 và ghi tiếp tục
đến khi được đi học.
- Trẻ em bỏ học là trẻ em từ 6 tuổi trở
lên bỏ học hoặc bị buộc thôi học một cơ sở giáo dục trước khi hoàn thành một
khóa học mà họ tham gia. Những trẻ em này thường có ý định không muốn hoàn
thành khóa học khác với nghỉ hè và nghỉ ốm
Ví dụ:
+ Em Lê Thị H, đang học lớp 6 bỏ học vào tháng
02 năm 2007 thì CTV ghi ô quý IV năm 2006 đã ghi là “1”, ghi “4/0” vào ô quý I
năm 2007.
+ Em Huỳnh Văn T, đang học lớp 6 bị buộc thôi
học vào tháng 4 năm 2006 thì CTV ghi quý I năm 2006 mã “6” và ghi “6/0” vào ô
quý II năm 2006.
Lưu ý: Trường hợp, những đứa trẻ chưa từng đến trường,
trẻ em bỏ học, trẻ em bị buộc thôi học nêu trên được vận động đến lớp học phổ
thông thì CTV tiến hành ghi chép theo hướng dẫn ở Mục c2.
d) Mục IV. Ghi trẻ em dưới 6 tuổi
Ghi trẻ em dưới 6 tuổi dùng để ghi chép sự kiện
về đăng ký khai sinh và cấp thẻ khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ em dưới 72
tháng tuổi. Ghi lần lượt trừng trẻ em vào bảng theo thứ tự từ lớn tuổi nhất đến
bé tuổi nhất.
- Họ và tên: Căn cứ vào thông tin của Mục I. Thông
tin cơ bản của hộ, CTV ghi trẻ em dưới 6 tuổi. Để ghi được CTV cần xem cột
“ngày, tháng, năm sinh”.
Lưu ý: Với trẻ mới sinh chưa đặt tên thì ghi là “Trai”
với trẻ em nam, “Gái” với trẻ em nữ như hướng dẫn tại Mục e1.
d1) Trẻ em được đăng ký khai sinh
Trường hợp trẻ em được Ủy ban nhân dân xã đăng
ký khai sinh, CTV ghi đánh dấu “X” vào ô tương ứng.
Ví dụ: Em Hoàng A đã được cấp giấy khai sinh. CTV đánh
dấu “X” vào ô tương ứng.
Lưu ý: Những đứa trẻ trước đây đã tạm thời ghi là
“Trai” hay “Gái” hay tên khác thì phải sửa lại tên chính xác theo giấy đăng ký
khai sinh tại Mục 1. Thông tin cơ bản của hộ.
d2) Trẻ em được cấp thẻ khám chữa bệnh
Trường hợp trẻ em dưới 72 tháng tuổi được Ủy
ban nhân dân xã cấp thẻ khám chữa bệnh, CTV ghi đánh dấu “X” vào ô tương ứng.
Ví dụ: + Em Lê Văn N, 36 tháng tuổi được cấp thể khám
chữa bệnh miễn phí thì CTV đánh dấu “X” vào ô tương ứng.
e) Mục V. Theo dõi các thay đổi khác
e1) Đối với trẻ mới sinh:
- CTV ghi đầy đủ thông tin vào Mục I.
Thông tin cơ bản của hộ: số thứ tự là số tiếp theo người cuối biểu.
- Ghi vào Mục V. Theo dõi các thay đổi
khác: Cột “Ngày tháng năm” ghi ngày tháng năm sinh của trẻ. Cột “Ghi thay đổi”
ghi rõ con thứ mấy, khi sinh cân nặng bao nhiêu?
Ví dụ: Đứa trẻ mới sinh là con
thứ 3 và khi đẻ ra cân nặng 2300 gram thì ghi: “con thứ 3, nặng 2300 gram”. Cột
“Tên người” chỉ ghi tên (không cần ghi họ).
Lưu ý:
- Trường hợp đứa trẻ chưa được khai sinh
hay chưa đặt tên chính thức thì ghi là “Trai” nếu là nam hoặc “Gái” nếu là nữ.
Khi đứa trẻ được đặt tên chính thức theo giấy khai sinh thì sửa lại tên trong
Sổ hộ gia đình.
- Trường hợp sinh đôi ở lần sinh thứ 2
thì không tính là một trường hợp sinh con thứ 3, nhưng ghi cân nặng. Ví dụ
ghi “con thứ 2, nặng 2.000 gram”; “con thứ 3, nặng 2.100 gr”.
- Trường hợp khi trẻ sinh ra không có
cân để đo trọng lượng trẻ thì có thể ước lượng thông qua kinh nghiệm của người
đỡ đẻ.
e2) Con nuôi:
- CTV ghi đầy đủ thông tin vào Mục I.
Thông tin cơ bản của hộ.
- Ghi Mục V: Cột “Ngày tháng năm” ghi
ngày tháng năm chính thức nhận con nuôi. Cột “Ghi thay đổi” thì ghi “nhận con
nuôi, từ nhà hộ sinh A (từ xã, huyện, tỉnh) con của bà Nguyễn Thị A và ông Đào
Văn B (nếu biết)”. Cột “Tên người” ghi tên.
- Trường hợp nhận con nuôi là trẻ sơ
sinh dưới 1 tuổi mà không có địa chỉ (nơi ở của bố, mẹ) của đứa trẻ thì được
ghi như một trường hợp mới sinh. Còn trường hợp nhận con nuôi mà có địa chỉ rõ
ràng của đứa trẻ thì ghi là trường hợp chuyển đến.
e3) Đối với người chết:
- CTV lấy thước kẻ gạch đè lên dòng họ
và tên của người chết từ cột 1 đến cột 13 Mục I.
- Ghi Mục V: cột “Ngày tháng năm” ghi
ngày tháng năm chết; cột “Ghi thay đổi” ghi rõ nguyên nhân chết bao gồm: già,
bệnh tật, tai nạn, tai nạn giao thông, thai sản, và nguyên nhân khác và ghi tên
vào cột “Tên người”.
Lưu ý: Trường hợp hộ có một
đứa trẻ sau khi sinh ra bị chết ngay, CTV cần phải ghi là một trường hợp sinh
ra và đồng thời cũng ghi là trường hợp chết để tránh bỏ sót số liệu và chết,
nếu trẻ mới sinh chưa đặt tên thì ghi “Trai” hoặc “Gái” ở cột “Họ và tên”.
e4) Chuyển đến
- Trường hợp có một hộ mới chuyển đến,
CTV ghi vào một trang mới của Sổ hộ gia đình và ghi đầy đủ các thông tin đã
hướng dẫn. Ghi mục V: cột “Ngày tháng năm” ghi ngày tháng chuyển đến, cột “Ghi
thay đổi” ghi rõ “chuyển cả hộ đến từ xã/huyện/tỉnh” và cột “Tên người” ghi tên
chủ hộ;
- Trường hợp hộ có một hoặc một số người
chuyển đến từ xã khác, CTV sẽ bổ sung đầy đủ các thông tin đã hướng dẫn. Ghi
mục V: Cột “Ngày tháng năm” ghi ngày tháng năm chuyển đến và “Ghi thay đổi” ghi
“Chuyển đến từ xã/huyện/ tỉnh” và cột “Tên người” ghi tên từng người mới chuyển
đến.
- Trường hợp chuyển đến trong nội bộ xã
cũng thực hiện như trên, Mục V: cột “Ghi thay đổi” thì ghi “chuyển từ địa bàn…
thôn… trong xã”.
e5) Chuyển đi
- Trường hợp cả hộ chuyển đi ra ngoài
địa bàn CTV gạch chéo lên toàn bộ các dòng ghi thông tin cơ bản của hộ. Ghi mục
V: cột “Ngày tháng năm” thì ghi ngày tháng năm chuyển đi, cột “Ghi thay đổi”
thì ghi “chuyển cả hộ đi xã…. huyện…. tỉnh….”.
- Trường hợp trong hộ có một hoặc một số
người chuyển đi khỏi địa bàn, CTV gạch đè lên dòng họ và tên của người chuyển
đi. Ghi mục V cột “Ngày tháng năm” ghi ngày tháng năm chuyển đi; cột “Ghi thay
đổi” ghi “chuyển đi xã/huyện/tỉnh” cột “Tên người” ghi tên từng người chuyển
đi.
- Trường hợp chuyển đi trong nội bộ xã
cũng thực hiện như trên, nhưng cột “Ghi thay đổi” thì ghi “chuyển đi địa bàn…
thôn… trong xã”.
e6) Tình trạng hôn nhân
Trường hợp thay đổi về tình trạng hôn
nhân của một người trong hộ, CTV ghi vào Mục V: cột “Ngày tháng năm” ghi ngày
tháng năm có sự thay đổi; cột “Ghi thay đổi” ghi rõ tình trạng thay đổi.
Ví dụ: Người mới kết hôn thì
ghi “kết hôn lần thứ 1” cột “Tên người” ghi tên người có sự thay đổi;
e7) Trẻ em lang thang hiện có trên địa
bàn
Trẻ em lang thang: trẻ em bỏ nhà
đi lang thang, phần lớn sống ở nhà bỏ hoang, nhà thuê trọ… có thể sống riêng lẻ
hoặc theo nhóm hoặc theo gia đình.
Trẻ em lang thang hiện có trên địa bàn
do CTV
quản lý gồm trẻ em thường trú tại địa bàn nhưng bỏ nhà đi lang thang trên cùng
địa bàn và trẻ em lang thang từ nơi khác đến tạm trú tại địa bàn từ 3 tháng trở
lên.
Ví dụ:
+ Em Lê Văn, 12 tuổi, thường trú tại địa
bàn, bỏ nhà đi lang thang trên cùng địa bàn. Cán bộ DSGĐTE và CTV tìm trong các
Sổ hộ gia đình đến trang có thông tin cơ bản về em Lê Văn. Ghi mục V: Cột “Ngày
tháng năm” ghi ngày tháng năm bỏ nhà đi. Cột “Ghi thay đổi” ghi rõ “trẻ em bỏ
nhà đi lang thang trên cùng địa bàn”. Cột “Tên người” ghi tên trẻ.
+ Em Huỳnh Văn Nhỏ, trẻ lang thang từ
nơi khác đến tạm trú địa bàn trên 3 tháng, CTV lập thành hộ mới ghi đầy đủ Mục
I với em Huỳng Văn Nhỏ làm chủ hộ. Mục III Cột “Ngày tháng năm” ghi ngày tháng
năm đến. Cột “Ghi thay đổi” ghi rõ “trẻ lang thang đến từ xã/huyện/tỉnh”. Cột
“Tên người” ghi tên trẻ lang thang.
Lưu ý: - Trẻ em lang thang
sống chung với nhau thành nhóm thì ghi như hộ tập thể.
e8) Trẻ em bỏ nhà đi lang thang
Trẻ em bỏ nhà đi lang thang là trẻ em
thường trú tại địa bàn do CTV quản lý bỏ nhà đi khỏi gia đình sống lang thang
theo nhóm bạn hay theo gia đình trên 6 tháng.
Ví dụ:
+ Em Lê Văn Bé 14 tuổi, bỏ nhà đi lang
thang, CTV gạch tên trong Sổ hộ gia đình tại Mục I với tên Lê Văn Bé. Ghi mục
V: Cột “Ngày tháng năm” ghi ngày tháng năm bỏ đi. Cột “Ghi thay đổi” ghi rõ
“trẻ em bỏ nhà đi lang thang”. Cột “Tên người” ghi tên trẻ.
e9) Vụ ngược đãi, đánh đập người già,
phụ nữ và trẻ em
Ngượi đãi, đánh đập người già, phụ nữ và
trẻ em là
các hành vi của người thành niên trong gia đình đối xử với người già (trên 60
tuổi) hoặc phụ nữ hoặc trẻ em như đánh đập hoặc có hành vi bạo lực xâm phạm
thân thể làm cho đau đớn về thể xác và tinh thần; đối xử tồi tệ, bắt nhịn ăn,
nhịn uống, bắt chịu rét, mặc rách, không cho hoặc hạn chế vệ sinh cá nhân, giam
hãm ở nơi cớ môi trường độc hại, nguy hiểm hoặc bắt làm những việc trái với đạo
đức xã hội; lăng nhục, xỉ vả, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, gây tổn thương về
tinh thần, ảnh hưởng đến sự phát triển; bắt đi xin ăn. Khi hành vi nêu trên xảy
ra CTV nắm tình hình và ghi chép vào sổ hộ gia đình theo từng vụ việc và thời
gian.
Ví dụ:
+ Em Lê Văn B, 10 tuổi, bị nhốt trong
cũi ngày 10 tháng 10 năm 2005, CTV ghi mục V: Cột “Ngày tháng năm” ghi ngày
tháng năm xảy ra vụ việc “10/10/2005”. Cột “Ghi thay đổi” ghi rõ “Em Lê Văn B,
10 tuổi bị nhốt cũi”. Cột “Tên người” ghi tên người có hành vi ngược đãi đó.
+ Vụ em Lê Văn B bị nhốt cũi được xử lý
khi Tòa án xét xử hoặc Ủy ban nhân dân hay các ngành đoàn thể áp dụng các hình
thức hòa giải, giúp đỡ… CTV ghi vào Mục V: Cột “Ngày tháng năm” ghi ngày tháng
năm xử lý vụ việc. Cột “Ghi thay đổi” ghi rõ “Tòa án đã xét xử”. Cột “Tên
người” ghi tên người bị áp dụng hình thức xử lý.
8. Cách ghi các trang “số liệu dân số,
gia đình và trẻ em”
Ngày 31/12 hàng năm, Cán bộ DSGĐTE cùng
Cộng tác viên tiến hành khóa sổ hộ gia đình bằng cách ghi các số liệu đã báo
cáo 12 tháng, 4 quý và năm vào biểu được in sẵn tại cuối sổ. Khái niệm và
phương pháp thu thập thông tin số liệu đã được hướng dẫn trong Phần thứ hai Báo
cáo thống kê chuyên ngành dân số, gia đình và trẻ em.
Phần thứ hai
BIỂU
MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM
(Ban hành theo Quyết định số 03/QĐ-DSGĐTE ngày 29 tháng 7 năm 2005 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em
Số thứ tự
|
Tên biểu
|
Ký hiệu biểu
|
Kỳ báo cáo
|
Ngày gửi báo cáo
|
Đơn vị nhận
|
Phạm vi áp dụng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
Báo cáo
Cộng tác viên
|
1.
|
Báo cáo Dân số, Gia
đình và Trẻ em tháng
|
01-CTV
|
Tháng
|
03 hàng tháng sau
tháng báo cáo
|
- Ban Dân số, Gia
đình và Trẻ em xã
|
Toàn quốc
|
2.
|
Báo cáo Dân số, Gia
đình và Trẻ em quý
|
02-CTV
|
Quý
|
03 tháng sau quý báo
cáo
|
- Ban Dân số, Gia
đình và Trẻ em xã
|
Toàn quốc
|
3.
|
Báo cáo Dân số, Gia
đình và Trẻ em năm
|
03-CTV
|
Năm
|
03 tháng 01 sau năm
báo cáo
|
- Ban Dân số, Gia
đình và Trẻ em xã
|
Toàn quốc
|
Báo cáo
của Ban Dân số, Gia đình và Trẻ em xã
|
4.
|
Báo cáo Dân số, Gia
đình và Trẻ em tháng
|
01-DSGĐTEX
|
Tháng
|
06 hàng tháng sau
tháng báo cáo
|
- Ủy ban Dân số, Gia
đình và Trẻ em huyện
- Ủy ban Nhân dân xã
|
Toàn quốc
|
5.
|
Báo cáo Dân số, Gia
đình và Trẻ em quý
|
02-DSGĐTEX
|
Quý
|
06 tháng sau quý báo
cáo
|
- Ủy ban Dân số, Gia
đình và Trẻ em huyện
- Ủy ban Nhân dân xã
|
Toàn quốc
|
6.
|
Báo cáo Dân số, Gia
đình và Trẻ em năm
|
03-DSGĐTEX
|
Năm
|
06 tháng 01 sau năm
báo cáo
|
- Ủy ban Dân số, Gia
đình và Trẻ em huyện
- Ủy ban Nhân dân xã
|
Toàn quốc
|
Báo cáo
của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em huyện
|
7.
|
Báo cáo Dân số, Gia
đình và Trẻ em tháng
|
01-DSGĐTEH
|
Tháng
|
11 hàng tháng sau
tháng báo cáo
|
- Ủy ban Dân số, Gia
đình và Trẻ em tỉnh
- Ủy ban Nhân dân
huyện
- Phòng Thống kê
huyện
|
Toàn quốc
|
8.
|
Báo cáo Dân số, Gia
đình và Trẻ em quý
|
02-DSGĐTEH
|
Quý
|
11 tháng sau quý báo
cáo
|
- Ủy ban Dân số, Gia
đình và Trẻ em tỉnh
- Ủy ban Nhân dân
huyện
- Phòng Thống kê
huyện
|
Toàn quốc
|
9.
|
Báo cáo Dân số, Gia
đình và Trẻ em năm
|
03-DSGĐTEH
|
Năm
|
11 tháng 01 sau năm
báo cáo
|
- Ủy ban Dân số, Gia
đình và Trẻ em tỉnh
- Ủy ban Nhân dân
huyện
- Phòng Thống kê
huyện
|
Toàn quốc
|
Báo cáo
của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh
|
10.
|
Báo cáo Dân số, Gia
đình và Trẻ em tháng
|
01-DSGĐTET
|
Tháng
|
16 hàng tháng sau
tháng báo cáo
|
- Ủy ban Dân số, Gia
đình và Trẻ em
(Vụ Kế hoạch Tài
chính)
- Ủy ban Nhân dân
tỉnh
- Cục Thống kê tỉnh
|
Toàn quốc
|
11.
|
Báo cáo Dân số, Gia
đình và Trẻ em quý
|
02-DSGĐTET
|
Quý
|
16 tháng sau quý báo
cáo
|
- Ủy ban Dân số, Gia
đình và Trẻ em
(Vụ Kế hoạch Tài
chính)
- Ủy ban Nhân dân
tỉnh
- Cục Thống kê tỉnh
|
Toàn quốc
|
12.
|
Báo cáo Dân số, Gia
đình và Trẻ em năm
|
03-DSGĐTET
|
Năm
|
16 tháng 01 sau năm
báo cáo
|
- Ủy ban Dân số, Gia
đình và Trẻ em
(Vụ Kế hoạch Tài
chính)
- Ủy ban Nhân dân
tỉnh
- Cục Thống kê tỉnh
|
Toàn quốc
|
Báo cáo
của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em trung ương
|
13.
|
Báo cáo Dân số, Gia
đình và Trẻ em tháng
|
01-DSGĐTETW
|
Tháng
|
25 hàng tháng sau
tháng báo cáo
|
- Ủy ban Dân số, Gia
đình và Trẻ em tỉnh, thành phố
- Tổng cục Thống kê
|
Toàn quốc
|
14.
|
Báo cáo Dân số, Gia
đình và Trẻ em quý
|
02-DSGĐTETW
|
Quý
|
25 tháng sau quý báo
cáo
|
- Ủy ban Dân số, Gia
đình và Trẻ em tỉnh, thành phố
- Tổng cục Thống kê
|
Toàn quốc
|
15.
|
Báo cáo Dân số, Gia
đình và Trẻ em năm
|
03-DSGĐTETW
|
Năm
|
25 tháng 01 sau năm
báo cáo
|
- Ủy ban Dân số, Gia
đình và Trẻ em tỉnh, thành phố
- Tổng cục Thống kê
|
Toàn quốc
|
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ-DSGĐTE của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân số, Gia đình và Trẻ em, ngày 29 tháng 7 năm 2005)
|
|
Người báo cáo:………………………
Nơi nhận: Ban Dân số, Gia đình và Trẻ em xã
Ngày gửi: 03 hàng tháng sau tháng báo cáo
|
Địa bàn……………………
Thôn…………………. Xã……………………
THÁNG……. NĂM……..
|
|
Đơn vị tính
|
Báo cáo tháng …../…..
|
A
|
1
|
2
|
1.
|
Tổng số trẻ sinh ra trong tháng
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Nữ
|
Người
|
|
|
- Con thứ 3 trở lên
|
Người
|
|
|
- Cân nặng dưới 2500
gram
|
Người
|
|
2.
|
Tổng số người chết trong tháng
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Nữ
|
Người
|
|
|
- Chết mẹ do thai
sản
|
Người
|
|
|
- Trẻ em dưới 16
tuổi
|
Người
|
|
|
- Trẻ em dưới 5 tuổi
|
Người
|
|
3.
|
Số nữ đặt vòng tránh thai mới trong tháng
|
Người
|
|
|
Trong đó: - Số thay vòng tránh thai
|
Người
|
|
4.
|
Số nữ thôi sử dụng vòng tránh thai trong
tháng
|
Người
|
|
5.
|
Số nam mới triệt sản trong tháng
|
Người
|
|
6.
|
Số nữ mới triệt sản trong tháng
|
Người
|
|
7.
|
Số người mới cấy thuốc tránh thai trong tháng
|
Người
|
|
8.
|
Số cặp vợ chồng hiện đang sử dụng bao cao su
|
Cặp
|
|
9.
|
Số cặp vợ chồng hiện đang sử dụng thuốc uống
tránh thai
|
Cặp
|
|
10.
|
Số cặp vợ chồng hiện đang sử dụng thuốc tiêm
tránh thai
|
Cặp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày… tháng… năm…
(Cộng
tác viên ký và ghi rõ họ tên)
|
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ-DSGĐTE của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân số, Gia đình và Trẻ em, ngày 29 tháng 7 năm 2005)
|
|
Người báo
cáo:………………………
Nơi nhận: Ban Dân số, Gia đình và Trẻ em xã
Ngày gửi: 03 tháng sau quý báo cáo
|
BÁO
CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM
Địa bàn……………………
Thôn…………………. Xã……………………
QUÝ……. NĂM……..
|
|
Đơn vị tính
|
Báo cáo quý …../…..
|
A
|
1
|
2
|
1.
|
Tổng số hộ (hộ gia đình + hộ tập thể) tính
đến cuối quý
|
Hộ
|
|
|
Trong đó: - Hộ gia đình
|
Hộ
|
|
2.
|
Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú tính đến
cuối quý
|
Người
|
|
3.
|
Số phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi có chồng tính đến
cuối quý
|
Người
|
|
4.
|
Số người kết hôn trong quý
|
Người
|
|
|
Trong đó: - Không có đăng ký
|
Người
|
|
|
- Tảo hôn
|
Người
|
|
5.
|
Số người ly hôn trong quý
|
Người
|
|
6.
|
Số người chuyển đi địa bàn khác của xã trong
quý
|
Người
|
|
7.
|
Số người chuyển đi khỏi xã trong quý
|
Người
|
|
8.
|
Số người chuyển đến từ địa bàn khác của xã
trong quý
|
Người
|
|
9.
|
Số người chuyển đến từ xã khác trong quý
|
Người
|
|
10.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện
đang sử dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối quý
|
Cặp
|
|
|
Chia ra: - Đặt vòng tránh thai
|
Cặp
|
|
|
- Triệt sản nam
|
Cặp
|
|
|
- Triệt sản nữ
|
Cặp
|
|
|
- Bao cao su
|
Cặp
|
|
|
- Thuốc uống tránh
thai
|
Cặp
|
|
|
- Thuốc tiêm tránh
thai
|
Cặp
|
|
|
- Thuốc cấy tránh
thai
|
Cặp
|
|
|
- Biện pháp tránh
thai khác
|
Cặp
|
|
11.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ chưa sử
dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối quý
|
Cặp
|
|
|
Trong tổng số: - Có 2 con một bề
|
Cặp
|
|
|
- Có 3 con trở lên
|
Cặp
|
|
12.
|
Số phụ nữ nạo, hút thai trong quý
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Do sử dụng biện pháp tránh
thai hiện đại thất bại
|
Người
|
|
|
- Do không sử dụng
biện pháp tránh thai
|
Người
|
|
13.
|
Số phụ nữ đang mang thai tính đến cuối quý
|
Người
|
|
|
Trong đó: - Đã từng khám thai ở cơ sở y tế
|
Người
|
|
14.
|
Số vụ ngược đãi, đánh dập người già, phụ nữ
và trẻ em trong quý
|
Vụ
|
|
|
Trong tổng số: - Được xử lý
|
Vụ
|
|
|
- Có trẻ em
|
Vụ
|
|
15.
|
Số trẻ em chưa được khai sinh đến cuối quý
|
Người
|
|
16.
|
Số trẻ em dưới 6 tuổi chưa được cấp thẻ khám,
chữa bệnh đến quý
|
Người
|
|
17.
|
Số trẻ em không đi học phổ thông tính đến
cuối quý
|
Người
|
|
|
Chia ra: - Chưa từng đến trường
|
Người
|
|
|
- Bỏ học Tiểu học
|
Người
|
|
|
- Bỏ học Trung học
cơ sở
|
Người
|
|
18.
|
Số trẻ em bị tai nạn thương tích trong quý
|
Người
|
|
|
Trong đó: - Do tai nạn giao thông
|
Người
|
|
19.
|
Số trẻ em bị khuyết tật, tàn tật tính đến
cuối quý
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Không có khả năng phục hồi
|
Người
|
|
20.
|
Số trẻ em lang thang hiện có mặt tại địa bàn
tính đến cuối quý
|
Người
|
|
|
Trong đó: - Từ nơi khác đến
|
Người
|
|
21.
|
Số trẻ em bỏ nhà đi lang thang tính đến cuối
quý
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày… tháng… năm…
(Cộng
tác viên ký và ghi rõ họ tên)
|
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ-DSGĐTE của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân số, Gia đình và Trẻ em, ngày 29 tháng 7 năm 2005)
|
|
Người báo
cáo:………………………
Nơi nhận: Ban Dân số, Gia đình và Trẻ em xã
Ngày gửi: 03 tháng 1 sau năm báo cáo
|
Địa bàn……………………
Thôn…………………. Xã……………………
NĂM……..
|
|
Đơn vị tính
|
Báo cáo Năm…..…..
|
A
|
1
|
2
|
1.
|
Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú tính đến
cuối năm
|
Hộ
|
|
|
Trong đó: - Thường trú có mặt
|
Hộ
|
|
|
- Thường trú vắng
mặt
|
Người
|
|
2.
|
Số nhân khẩu tạm trú tính đến cuối năm
|
Người
|
|
3.
|
Số phụ nữ tính đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Từ 15 đến 49 tuổi
|
Người
|
|
|
- Từ 15 đến 49 tuổi
có chồng
|
Người
|
|
4.
|
Số trẻ em (dưới 16 tuổi) tính đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Dưới 1 tuổi
|
Người
|
|
|
- Từ 1 đến dưới 5
tuổi
|
Người
|
|
|
- 5 tuổi
|
Người
|
|
|
- 6 tuổi
|
Người
|
|
5.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ bị vô sinh
tính đến cuối năm
|
Người
|
|
6.
|
Số người trên 60 tuổi tính đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: - Cô đơn
|
Người
|
|
7.
|
Số hộ gia đình có người trên 60 tuổi tính đến
cuối năm
|
Hộ
|
|
8.
|
Số hộ gia đình có người khuyết tật, tàn tật
tính đến cuối năm
|
Hộ
|
|
9.
|
Số trẻ em 5 tuổi đến lớp mẫu giáo tính đến
cuối năm
|
Người
|
|
10.
|
Số trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 tính đến cuối năm
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày… tháng… năm…
(Cộng
tác viên ký và ghi rõ họ tên)
|
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ-DSGĐTE của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân số, Gia đình và Trẻ em, ngày 29 tháng 7 năm 2005)
|
|
Đơn vị báo cáo: Ban
DSGĐTE xã:.………
Nơi nhận: + Ủy ban DSGĐTE
huyện:…..
+ Ủy ban Nhân dân xã……….
Lập hàng tháng, ngày gửi: 06 hàng tháng sau
tháng báo cáo
|
THÁNG…….. NĂM……..
Đơn vị tính: Người
|
Tên đơn vị (Thôn, ấp, bản)
|
Tổng số trẻ sinh ra trong tháng
|
Trong tổng số
|
Tổng số người chết trong tháng
|
Trong tổng số
|
Nữ
|
Con thứ 3 trở lên
|
Dưới 2500 gr
|
Nữ
|
Chết mẹ do thai sản
|
Trẻ em dưới 16 tuổi
|
Trẻ em dưới 5 tuổi
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Toàn xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO CÁO
DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM (TIẾP THEO)
THÁNG…….. NĂM……..
Đơn vị tính: Người
|
Tên đơn vị (Thôn, ấp, bản)
|
Số nữ đặt vòng tránh thai mới trong tháng
|
Thôi sử dụng vòng tránh thai
|
Số người mới triệt sản trong tháng
|
Số người mới cấy thuốc tránh thai trong tháng
|
Tổng số
|
Thay vòng
|
Nam
|
Nữ
|
A
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
Toàn xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ DSGĐTE xã
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày… tháng… năm…
Ban
Dân số, Gia đình và Trẻ em xã
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ-DSGĐTE của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân số, Gia đình và Trẻ em, ngày 29 tháng 7 năm 2005)
|
|
Đơn vị báo cáo: Ban
DSGĐTE xã:.………
Nơi nhận: + Ủy ban DSGĐTE
huyện:…..
+ Ủy ban Nhân dân xã………
Lập hàng quý, ngày gửi: 06 tháng sau qúy báo
cáo
|
BÁO
CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM
QUÝ…….. NĂM……..
|
Tên đơn vị (Thôn, ấp, bản)
|
Tổng số hộ tính đến cuối quý (hộ)
|
Số hộ gia đình tính đến cuối quý (hộ)
|
Số nhân khẩu thường trú tính đến cuối quý (người)
|
Số phụ nữ từ 15 – 49 tuổi có chồng tính đến cuối quý
(người)
|
Số người kết hôn trong quý (người)
|
Số người ly hôn trong quý (người)
|
Tổng số
|
Không có đăng ký
|
Tảo hôn
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Toàn xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO CÁO
DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM (TIẾP THEO)
QUÝ…….. NĂM……..
|
Tên đơn vị (Thôn, ấp, bản)
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ đang sử dụng biện
pháp tránh thai đến cuối quý (cặp)
|
Tổng số
|
Đặt vòng
|
Triệt sản
|
Bao cao su
|
Thuốc tránh thai
|
Biện pháp khác
|
Nam
|
Nữ
|
Uống
|
Tiêm
|
Cấy
|
A
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
Toàn xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO
CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM (TIẾP THEO)
QUÝ…….. NĂM……..
|
Tên đơn vị (Thôn, ấp, bản)
|
Cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ chưa sử dụng BPTT tính
đến cuối quý (cặp)
|
Số nạo, hút thai trong quý (người)
|
Số phụ nữ đang mang thai tính đến cuối quý
|
Tổng số
|
Cặp có 2 con một bề
|
Cặp có 3 con trở lên
|
Tổng số
|
Do sử dụng BPTT hiện đại thất bại
|
Do không sử dụng BPTT
|
Tổng số
|
Đã từng khám thai ở cơ sở y tế
|
A
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
Toàn xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM (tiếp theo)
QUÝ…….. NĂM……..
|
Tên đơn vị (Thôn, ấp, bản)
|
Số người chuyển đi khỏi xã trong quý
|
Số người chuyển đến từ xã khác trong quý
|
Số trẻ em lang thang tại xã tính đến cuối quý
|
Số trẻ em bỏ nhà đi lang thang tính đến cuối quý
|
Số trẻ em chưa được khai sinh tính đến cuối quý
|
Số trẻ em chưa được cấp thẻ KCB tính đến cuối quý
|
Số vụ ngược đãi, đánh đập người già, phụ nữ, trẻ em trong
quý (vụ)
|
Tổng số
|
Từ nơi khác đến
|
Tổng số
|
Được xử lý
|
Có trẻ em
|
A
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
34
|
35
|
Toàn xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM (tiếp theo)
QUÝ…….. NĂM……..
|
Tên đơn vị (Thôn, ấp, bản)
|
Số trẻ em không đi học phổ thông đến cuối quý (người)
|
Trẻ em bị thương tích do tai nạn trong quý (người)
|
Trẻ em bị khuyết tật, tàn tật tính đến cuối quý (người)
|
Chưa từng đến trường
|
Bỏ học tiểu học
|
Bỏ học trung học cơ sở
|
Tổng số
|
Do tai nạn giao thông
|
Tổng số
|
Không có khả năng phục hồi
|
A
|
36
|
37
|
38
|
39
|
40
|
41
|
42
|
Toàn xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM (tiếp theo)
QUÝ…….. NĂM……..
|
|
Đơn vị tính
|
Báo cáo quý
|
|
43.
|
Số lần tổ chức tuyên
truyền lưu động trong quý
|
Lần
|
|
|
44.
|
Sản phẩm truyền thông
trong quý
|
|
|
|
|
a) Pa no, Khẩu hiệu
|
Chiếc
|
|
|
|
b) Số tờ bướm, tranh
ảnh
|
Tờ
|
|
|
|
c) Số sách, tập san,
tạp chí
|
Cuốn
|
|
|
|
d) Số băng cát sét
(Audio), ghi hình (Video)
|
Băng
|
|
|
45.
|
Số câu lạc bộ về dân
số, gia đình và trẻ em đến cuối quý
|
CLB
|
|
|
46.
|
Số cộng tác viên dân
số xã đến cuối quý
|
Người
|
|
|
|
Trong tổng số: - Nữ
|
Người
|
|
|
|
-
Cộng tác viên mới tham gia
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ DSGĐTE xã
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày… tháng… năm…
Ban Dân số, Gia đình và Trẻ em xã
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ-DSGĐTE của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân số, Gia đình và Trẻ em, ngày 29 tháng 7 năm 2005)
|
|
Đơn vị báo cáo: Ban
DSGĐTE xã:.………
Nơi nhận: + Ủy ban DSGĐTE
huyện:…..
+ Ủy ban Nhân dân xã……….
Lập hàng năm, ngày gửi: 06 tháng 01 sau năm
báo cáo
|
BÁO
CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM
NĂM……..
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
A
|
1
|
2
|
I
|
HỘ VÀ NHÂN KHẨU
|
|
|
1.
|
Tổng số hộ (hộ gia đình + hộ tập thể) tính
đến cuối năm
|
Hộ
|
|
|
Trong đó: - Số hộ gia đình
|
Hộ
|
|
2.
|
Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú tính đến
cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: - Thường trú có mặt
|
Người
|
|
3.
|
Số nhân khẩu tạm trú tính đến cuối năm
|
Người
|
|
4.
|
Số phụ nữ có tính đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Từ 15 đến 49 tuổi
|
Người
|
|
|
- Từ 15 đến 49
tuổi có chồng
|
Người
|
|
5.
|
Số trẻ em (dưới 16 tuổi) tính đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Dưới 1 tuổi
|
Người
|
|
|
- Từ 1 đến dưới 5
tuổi
|
Người
|
|
|
- 5 tuổi
|
Người
|
|
|
- 6 tuổi
|
Người
|
|
6.
|
Số người trên 60 tuổi tính đến cuối năm
|
Người
|
|
II
|
BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ
|
Người
|
|
7.
|
Tổng số trẻ sinh ra trong năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Nữ
|
Người
|
|
|
- Con thứ 3 trở
lên
|
Người
|
|
|
- Dưới 2500 gram
|
Người
|
|
8.
|
Tổng số người chết trong năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Nữ
|
Người
|
|
|
- Chết mẹ do thai
sản
|
Người
|
|
|
- Trẻ em dưới 16
tuổi
|
Người
|
|
|
- Trẻ em dưới 5
tuổi
|
Người
|
|
9.
|
Số người kết hôn trong năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Không có đăng ký
|
Người
|
|
|
- Tảo hôn
|
Người
|
|
10.
|
Số người ly hôn trong năm
|
Người
|
|
11.
|
Số người chuyển đi khỏi xã trong năm
|
Người
|
|
12.
|
Số người chuyển đến từ xã khác trong năm
|
Người
|
|
III
|
KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH/SỨC KHỎE SINH SẢN
|
|
|
13.
|
Số nữ đặt vòng tránh thai mới trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: - Số thay vòng tránh thai
|
Người
|
|
14.
|
Số nữ thôi sử dụng vòng tránh thai trong năm
|
Người
|
|
15.
|
Số nam mới triệt sản trong năm
|
Người
|
|
16.
|
Số nữ mới triệt sản trong năm
|
Người
|
|
17.
|
Số người mới cấy thuốc tránh thai trong năm
|
Người
|
|
18.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện
đang sử dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối năm
|
Cặp
|
|
|
Chia ra: - Đặt vòng tránh thai
|
Cặp
|
|
|
- Triệt sản nam
|
Cặp
|
|
|
- Triệt sản nữ
|
Cặp
|
|
|
- Bao cao su
|
Cặp
|
|
|
- Thuốc uống tránh
thai
|
Cặp
|
|
|
- Thuốc tiêm tránh
thai
|
Cặp
|
|
|
- Thuốc cấy tránh
thai
|
Cặp
|
|
|
- Biện pháp tránh
thai khác
|
Cặp
|
|
19.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ chưa sử
dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối năm
|
Cặp
|
|
|
Trong tổng số: - Số cặp vợ chồng có 2 con
một bề
|
Cặp
|
|
|
- Số cặp vợ chồng có
3 con trở lên
|
Cặp
|
|
20.
|
Số nữ nạo hút thai trong năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Do sử dụng biện pháp tránh
thai hiện đại thất bại
|
Người
|
|
|
- Do không sử dụng
biện pháp tránh thai
|
Người
|
|
21.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ bị vô
sinh có đến cuối năm
|
Người
|
|
22.
|
Số phụ nữ đang mang thai tính đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: - Đã từng khám thai ở cơ sở y tế
|
Người
|
|
IV
|
GIA ĐÌNH
|
|
|
23.
|
Số hộ gia đình nghèo theo chuẩn quốc gia tính
đến cuối năm
|
Hộ
|
|
24.
|
Số hộ gia đình công nhận gia đình văn hóa
tính đến cuối năm
|
Hộ
|
|
25.
|
Số hộ gia đình có người lớn vi phạm pháp luật
tính đến cuối năm
|
Hộ
|
|
26.
|
Số người trên 60 tuổi cô đơn tính đến cuối
năm
|
Người
|
|
27.
|
Số hộ gia đình có người trên 60 tuổi tính đến
cuối năm
|
Hộ
|
|
28.
|
Số hộ gia đình có người khuyết tật, tàn tật
tính đến cuối năm
|
Hộ
|
|
29.
|
Số vụ ngược đãi, đánh đập người già, phụ nữ,
trẻ em trong năm
|
Vụ
|
|
|
Trong tổng số: - Được xử lý
|
Vụ
|
|
|
- Có trẻ em
|
Vụ
|
|
V
|
TRẺ EM
|
|
|
30.
|
Số trẻ em chưa được khai sinh tính đến cuối
năm
|
Người
|
|
31.
|
Số trẻ em dưới 6 tuổi chưa được cấp thẻ KCB
tính đến cuối năm
|
Người
|
|
32.
|
Số trẻ em bị buôn bán trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: - Nữ
|
Người
|
|
33.
|
Số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ
trong năm
|
Người
|
|
34.
|
Số trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng (cân
nặng theo tuổi) tính đến cuối năm
|
Người
|
|
35.
|
Số trẻ em 5 tuổi đến lớp mẫu giáo tính đến
cuối năm
|
Người
|
|
36.
|
Số trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 tính đến cuối năm
|
Người
|
|
37.
|
Số trẻ em không đi học phổ thông tính đến
cuối năm
|
Người
|
|
|
Chia ra: - Chưa bao giờ đến
trường
|
Người
|
|
|
- Bỏ học Tiểu học
|
Người
|
|
|
- Bỏ học Trung học
cơ sở
|
Người
|
|
38.
|
Số trẻ em bị tai nạn thương tích trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Do tai nạn giao thông
|
Người
|
|
39.
|
Trẻ em bị khuyết tật, tàn tật tính đến cuối
năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Tàn tật không có khả năng
phục hồi
|
Người
|
|
40.
|
Số trẻ em nhiễm HIV/AIDS được phát hiện tính
đến cuối năm
|
Người
|
|
41.
|
Số trẻ em phải làm việc xa gia đình tính đến
cuối năm
|
Người
|
|
42.
|
Số trẻ em lang thang có mặt tại xã tính đến
cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: - Trẻ em lang thang từ xã khác tính
đến cuối năm
|
Người
|
|
43.
|
Số trẻ em bỏ nhà đi lang thang tính đến cuối
năm
|
Người
|
|
44.
|
Số trẻ em bị xâm hại tình dục tính đến cuối
năm
|
Người
|
|
VI.
|
TRUYỀN THÔNG – GIÁO DỤC
|
|
|
45.
|
Số lần tổ chức tuyên truyền lưu động trong
năm
|
Lần
|
|
46.
|
Sản phẩm truyền thông trong năm
|
|
|
|
- Pa no Khẩu hiệu
|
Chiếc
|
|
|
- Số tờ bướm, tranh ảnh
|
Tờ
|
|
|
- Số sách, tập san, tạp chí
|
Cuốn
|
|
|
- Số băng Audio, Video
|
Băng
|
|
47.
|
Số câu lạc bộ về Dân số, Gia đình và Trẻ em
tính đến cuối năm
|
CLB
|
|
VII
|
LAO ĐỘNG – TÀI CHÍNH VÀ CHỈ TIÊU KHÁC
|
|
|
48.
|
Số cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Nữ
|
Người
|
|
|
- Cộng tác viên
mới tham gia
|
Người
|
|
49.
|
Số tiền huy động được vào Quỹ bảo trợ trẻ em
xã trong năm
|
1000 đ
|
|
50.
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp được cấp trong năm
|
1000 đ
|
|
|
Chia ra: - Từ cấp xã
|
1000 đ
|
|
|
- Từ cấp trên
|
1000 đ
|
|
51.
|
Sử dụng kinh phí sự nghiệp trong năm
|
1000 đ
|
|
|
Chia ra: - Chi sự nghiệp Dân số - kế hoạch
hóa gia đình
|
1000 đ
|
|
|
- Chi sự nghiệp Trẻ em
|
1000 đ
|
|
|
- Chi sự nghiệp Gia đình
|
1000 đ
|
|
|
- Chi khác
|
1000 đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ DSGĐTE xã
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày… tháng… năm…
Ban
Dân số, Gia đình và Trẻ em xã
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 03/2005/QĐ-DSGĐTE của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Gia
đình và Trẻ em, ngày 29 tháng 7 năm 2005)
|
|
Đơn vị báo cáo:
Ủy ban Dân số, Gia đình
và Trẻ em huyện:….
Nơi nhận:
+ Ủy ban Dân số, Gia
đình và Trẻ em tỉnh:….
+ Ủy ban Nhân dân
huyện:………….………..
+ Phòng Thống kê
huyện:…………………….
Lập hàng tháng, ngày
gửi: 11
hàng tháng sau tháng báo cáo
|
BÁO
CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM
TỪ THÁNG 1 ĐẾN
THÁNG…….. NĂM……..
Đơn vị tính: Người
|
Tên đơn vị (Xã, phường)
|
Tổng số trẻ sinh ra trong tháng
|
Trong tổng số
|
Tổng số người chết trong tháng
|
Trong tổng số
|
Nữ
|
Con thứ 3 trở lên
|
Dưới 2500 gr
|
Nữ
|
Chết mẹ do thai sản
|
Trẻ em dưới 16 tuổi
|
Trẻ em dưới 5 tuổi
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Toàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO
CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM (TIẾP THEO)
TỪ THÁNG 1 ĐẾN
THÁNG…….. NĂM……..
Đơn vị tính: Người
|
Tên đơn vị (Xã, phường)
|
Số nữ đặt vòng tránh thai mới trong tháng
|
Thôi sử dụng vòng tránh thai trong tháng
|
Số người mới triệt sản trong tháng
|
Số người mới cấy thuốc tránh thai trong tháng
|
Tổng số
|
Thay vòng
|
Nam
|
Nữ
|
A
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
Toàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày… tháng… năm…
Chủ
nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em huyện…….
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Biểu
02-DSGĐTEH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ-DSGĐTE của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em, ngày 29 tháng 7 năm 2005)
|
|
Đơn vị báo
cáo:
Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em huyện:….
Nơi nhận:
+ Ủy ban Dân
số, Gia đình và Trẻ em tỉnh:….
+ Ủy ban Nhân dân huyện:………….……….
+ Phòng Thống kê huyện:……………………
Lập hàng quý, ngày
gửi: 11
tháng sau quý báo cáo
|
BÁO
CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM
QUÝ…….. NĂM……..
|
Tên đơn vị (Xã, phường)
|
Tổng số hộ tính đến cuối quý (hộ)
|
Số hộ gia đình tính đến cuối quý (hộ)
|
Số nhân khẩu thường trú tính đến cuối quý (người)
|
Số phụ nữ từ 15 – 49 tuổi có chồng tính đến cuối quý
(người)
|
Số người kết hôn trong quý (người)
|
Số người ly hôn trong quý (người)
|
Tổng số
|
Không có đăng ký
|
Tảo hôn
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Toàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO
CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM (TIẾP THEO)
QUÝ…….. NĂM……..
|
Tên đơn vị (Xã, phường)
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ đang sử dụng
biện pháp tránh thai đến cuối quý (cặp)
|
Tổng số
|
Đặt vòng
|
Triệt sản
|
Bao cao su
|
Thuốc tránh thai
|
Biện pháp khác
|
Nam
|
Nữ
|
Uống
|
Tiêm
|
Cấy
|
A
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
Toàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO
CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM (TIẾP THEO)
QUÝ…….. NĂM……..
|
Tên đơn vị (Xã, phường)
|
Cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ chưa sử dụng BPTT tính
đến cuối quý (cặp)
|
Số nạo, hút thai trong quý (người)
|
Số phụ nữ đang mang thai tính đến cuối quý
|
Tổng số
|
Cặp có 2 con một bề
|
Cặp có 3 con trở lên
|
Tổng số
|
Do sử dụng BPTT hiện đại thất bại
|
Do không sử dụng BPTT
|
Tổng số
|
Đã từng khám thai ở cơ sở y tế
|
A
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
Toàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO
CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM (TIẾP THEO)
QUÝ…….. NĂM……..
|
Tên đơn vị (Xã, phường)
|
Số người chuyển đi khỏi xã trong quý
|
Số người chuyển đến từ xã khác trong quý
|
Số trẻ em lang thang tại xã tính đến cuối quý
|
Số trẻ em bỏ nhà đi lang thang tính đến cuối quý
|
Số trẻ em chưa được khai sinh tính đến cuối quý
|
Số trẻ em chưa được
cấp thẻ KCB tính đến cuối quý
|
Số vụ ngược đãi, đánh đập người già, phụ nữ, trẻ em trong
quý (vụ)
|
Tổng số
|
Từ nơi khác đến
|
Tổng số
|
Được xử lý
|
Có trẻ em
|
A
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
34
|
35
|
Toàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO
CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM (TIẾP THEO)
QUÝ…….. NĂM……..
|
Tên đơn vị (Xã, phường)
|
Số trẻ em không đi học phổ thông đến cuối quý (người)
|
Trẻ em bị thương tích do tai nạn trong quý (người)
|
Trẻ em bị khuyết tật, tàn tật tính đến cuối quý (người)
|
Chưa từng đến trường
|
Bỏ học tiểu học
|
Bỏ học trung học cơ sở
|
Tổng số
|
Do tai nạn giao thông
|
Tổng số
|
Không có khả năng phục hồi
|
A
|
36
|
37
|
38
|
39
|
40
|
41
|
42
|
Toàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO
CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM (TIẾP THEO)
QUÝ…….. NĂM……..
|
Tên đơn vị (Xã, phường)
|
Số lần tổ chức truyền thông lưu động
|
Sản phẩm truyền thông
|
Số câu lạc bộ dân số, gia đình và trẻ em
|
Số cộng tác viên
|
Pano, Khẩu hiệu
|
Số tờ bướm, tranh ảnh
|
Số sách, tập san, tạp chí
|
Số băng Audio, Video
|
Tổng số
|
Nữ
|
Cộng tác viên mới
|
A
|
43
|
44
|
45
|
46
|
47
|
48
|
49
|
50
|
51
|
Toàn huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày… tháng… năm…
Chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em huyện….
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ-DSGĐTE của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân số, Gia đình và Trẻ em, ngày 29 tháng 7 năm 2005)
|
|
Đơn vị báo cáo:
Ủy
ban Dân số, Gia đình và Trẻ em huyện:….
Nơi nhận:
+ Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh:….
+ Ủy ban Nhân dân huyện:………….……….
+ Phòng Thống kê huyện:……………………
Lập hàng năm, ngày gửi: 11 tháng 01 sau năm
báo cáo
|
NĂM……..
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
A
|
1
|
2
|
I
|
HỘ VÀ NHÂN KHẨU
|
|
|
1.
|
Tổng số hộ (hộ gia đình + hộ tập thể) tính
đến cuối năm
|
Hộ
|
|
|
Trong đó: - Số hộ gia đình
|
Hộ
|
|
2.
|
Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú tính đến
cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: - Thường trú có mặt
|
Người
|
|
3.
|
Số nhân khẩu tạm trú tính đến cuối năm
|
Người
|
|
4.
|
Số phụ nữ có tính đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Từ 15 đến 49 tuổi
|
Người
|
|
|
- Từ 15 đến 49 tuổi có chồng
|
Người
|
|
5.
|
Số trẻ em (dưới 16 tuổi) tính đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Dưới 1 tuổi
|
Người
|
|
|
- Từ 1 đến dưới 5 tuổi
|
Người
|
|
|
- 5 tuổi
|
Người
|
|
|
- 6 tuổi
|
Người
|
|
6.
|
Số người trên 60 tuổi tính đến cuối năm
|
Người
|
|
II
|
BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ
|
Người
|
|
7.
|
Tổng số trẻ sinh ra trong năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Nữ
|
Người
|
|
|
- Con thứ 3 trở lên
|
Người
|
|
|
- Dưới 2500 gram
|
Người
|
|
8.
|
Tổng số người chết trong năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Nữ
|
Người
|
|
|
- Chết mẹ do thai sản
|
Người
|
|
|
- Trẻ em dưới 16 tuổi
|
Người
|
|
|
- Trẻ em dưới 5 tuổi
|
Người
|
|
9.
|
Số người kết hôn trong năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Không có đăng ký
|
Người
|
|
|
- Tảo hôn
|
Người
|
|
10.
|
Số người ly hôn trong năm
|
Người
|
|
11.
|
Số người chuyển đi khỏi xã trong năm
|
Người
|
|
12.
|
Số người chuyển đến từ xã khác trong năm
|
Người
|
|
III
|
KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH/SỨC KHỎE SINH SẢN
|
|
|
13.
|
Số nữ đặt vòng tránh thai mới trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: - Số thay vòng tránh thai
|
Người
|
|
14.
|
Số nữ thôi sử dụng vòng tránh thai trong năm
|
Người
|
|
15.
|
Số nam mới triệt sản trong năm
|
Người
|
|
16.
|
Số nữ mới triệt sản trong năm
|
Người
|
|
17.
|
Số người mới cấy thuốc tránh thai trong năm
|
Người
|
|
18.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện
đang sử dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối năm
|
Cặp
|
|
|
Chia ra: - Đặt vòng tránh thai
|
Cặp
|
|
|
- Triệt sản nam
|
Cặp
|
|
|
- Triệt sản nữ
|
Cặp
|
|
|
- Bao cao su
|
Cặp
|
|
|
- Thuốc uống tránh thai
|
Cặp
|
|
|
- Thuốc tiêm tránh thai
|
Cặp
|
|
|
- Thuốc cấy tránh thai
|
Cặp
|
|
|
- Biện pháp tránh thai khác
|
Cặp
|
|
19.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ chưa sử
dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối năm
|
Cặp
|
|
|
Trong tổng số: - Số cặp vợ chồng có 2 con
một bề
|
Cặp
|
|
|
- Số cặp vợ chồng có 3 con trở lên
|
Cặp
|
|
20.
|
Số nữ nạo hút thai trong năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Do sử dụng biện pháp tránh
thai hiện đại thất bại
|
Người
|
|
|
- Do không sử dụng biện pháp tránh thai
|
Người
|
|
21.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ bị vô
sinh có đến cuối năm
|
Người
|
|
22.
|
Số phụ nữ đang mang thai tính đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: - Đã từng khám thai ở cơ sở y tế
|
Người
|
|
IV
|
GIA ĐÌNH
|
|
|
23.
|
Số hộ gia đình nghèo theo chuẩn quốc gia tính
đến cuối năm
|
Hộ
|
|
24.
|
Số hộ gia đình công nhận gia đình văn hóa
tính đến cuối năm
|
Hộ
|
|
25.
|
Số hộ gia đình có người lớn vi phạm pháp luật
tính đến cuối năm
|
Hộ
|
|
26.
|
Số người trên 60 tuổi cô đơn tính đến cuối
năm
|
Người
|
|
27.
|
Số hộ gia đình có người trên 60 tuổi tính đến
cuối năm
|
Hộ
|
|
28.
|
Số hộ gia đình có người khuyết tật, tàn tật
tính đến cuối năm
|
Hộ
|
|
29.
|
Số vụ ngược đãi, đánh đập người già, phụ nữ,
trẻ em trong năm
|
Vụ
|
|
|
Trong tổng số: - Được xử lý
|
Vụ
|
|
|
- Có trẻ em
|
Vụ
|
|
V
|
TRẺ EM
|
|
|
30.
|
Số trẻ em chưa được khai sinh tính đến cuối
năm
|
Người
|
|
31.
|
Số trẻ em dưới 6 tuổi chưa được cấp thẻ KCB
tính đến cuối năm
|
Người
|
|
32.
|
Số trẻ em bị buôn bán trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: - Nữ
|
Người
|
|
33.
|
Số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ
trong năm
|
Người
|
|
34.
|
Số trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng (cân
nặng theo tuổi) tính đến cuối năm
|
Người
|
|
35.
|
Số trẻ em 5 tuổi đến lớp mẫu giáo tính đến
cuối năm
|
Người
|
|
36.
|
Số trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 tính đến cuối năm
|
Người
|
|
37.
|
Số trẻ em không đi học phổ thông tính đến
cuối năm
|
Người
|
|
|
Chia ra: - Chưa bao giờ đến
trường
|
Người
|
|
|
- Bỏ học Tiểu học
|
Người
|
|
|
- Bỏ học Trung học cơ sở
|
Người
|
|
38.
|
Số trẻ em bị tai nạn thương tích trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Do tai nạn giao thông
|
Người
|
|
39.
|
Trẻ em bị khuyết tật, tàn tật tính đến cuối
năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Tàn tật không có khả năng
phục hồi
|
Người
|
|
40.
|
Số trẻ em nhiễm HIV/AIDS được phát hiện tính
đến cuối năm
|
Người
|
|
41.
|
Số trẻ em phải làm việc xa gia đình tính đến
cuối năm
|
Người
|
|
42.
|
Số trẻ em lang thang có mặt tại xã tính đến
cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: - Trẻ em lang thang từ xã khác tính
đến cuối năm
|
Người
|
|
43.
|
Số trẻ em bỏ nhà đi lang thang tính đến cuối
năm
|
Người
|
|
44.
|
Số trẻ em bị xâm hại tình dục tính đến cuối
năm
|
Người
|
|
VI.
|
TRUYỀN THÔNG – GIÁO DỤC
|
|
|
45.
|
Số lần tổ chức tuyên truyền lưu động trong
năm
|
Lần
|
|
46.
|
Sản phẩm truyền thông trong năm
|
|
|
|
- Pa no Khẩu hiệu
|
Chiếc
|
|
|
- Số tờ bướm, tranh ảnh
|
Tờ
|
|
|
- Số sách, tập san, tạp chí
|
Cuốn
|
|
|
- Số băng Audio, Video
|
Băng
|
|
47.
|
Số câu lạc bộ về Dân số, Gia đình và Trẻ em
tính đến cuối năm
|
CLB
|
|
VII
|
LAO ĐỘNG – TÀI CHÍNH VÀ CHỈ TIÊU KHÁC
|
|
|
48.
|
Số xã có Quỹ bảo trợ trẻ em tính đến cuối năm
|
Xã
|
|
49.
|
Số xã đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em tính
đến cuối năm
|
Xã
|
|
50.
|
Số cán bộ Ủy ban Dân số, Gia đình & Trẻ
em huyện có đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Nữ
|
Người
|
|
|
- Số hợp đồng
|
Người
|
|
51.
|
Số cán bộ dân số, gia đình và trẻ em xã tính
đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: - Nữ
|
Người
|
|
52.
|
Số cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em
tính đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Nữ
|
Người
|
|
|
- Cộng tác viên mới tham gia
|
Người
|
|
53.
|
Số tiền huy động được vào Quỹ bảo trợ trẻ em
trong năm
|
1000 đ
|
|
54.
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp được cấp trong năm
|
1000 đ
|
|
|
Chia ra: - Từ cấp xã
|
1000 đ
|
|
|
- Từ cấp huyện
|
1000 đ
|
|
|
- Từ cấp trên
|
1000 đ
|
|
55.
|
Sử dụng kinh phí sự nghiệp trong năm
|
1000 đ
|
|
|
Chia ra: - Chi sự nghiệp Dân số - kế hoạch
hóa gia đình
|
1000 đ
|
|
|
- Chi sự nghiệp Trẻ em
|
1000 đ
|
|
|
- Chi sự nghiệp Gia đình
|
1000 đ
|
|
|
- Chi khác
|
1000 đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày… tháng… năm…
Chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em huyện…..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ-DSGĐTE của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân số, Gia đình và Trẻ em, ngày 29 tháng 7 năm 2005)
|
|
Đơn vị báo cáo:
Ủy
ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh:….
Nơi nhận:
+ Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh (Vụ Kế
hoạch – Tài chính)
+ Ủy ban Nhân dân tỉnh:………….………..
+ Cục Thống kê tỉnh:…………………….
Lập hàng tháng, ngày gửi: 16 hàng tháng sau
tháng báo cáo
|
BÁO
CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM
TỪ THÁNG 01 ĐẾN
THÁNG…….. NĂM……..
Đơn vị tính: Người
|
Tên đơn vị (Huyện, quận)
|
Tổng số trẻ sinh ra trong tháng
|
Trong tổng số
|
Tổng số người chết trong tháng
|
Trong tổng số
|
Nữ
|
Con thứ 3 trở lên
|
Dưới 2500 gr
|
Nữ
|
Chết mẹ do thai sản
|
Trẻ em dưới 16 tuổi
|
Trẻ em dưới 5 tuổi
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO
CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM (TIẾP THEO)
TỪ THÁNG 01 ĐẾN
THÁNG…….. NĂM……..
Đơn vị tính: Người
|
Tên đơn vị (Huyện, quận)
|
Số nữ đặt vòng tránh thai mới trong tháng
|
Thôi sử dụng vòng tránh thai trong tháng
|
Số người mới triệt sản trong tháng
|
Số người mới cấy thuốc tránh thai trong tháng
|
Tổng số
|
Thay vòng
|
Nam
|
Nữ
|
A
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày… tháng… năm…
Chủ
nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh…….
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Biểu 02-DSGĐTET
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ-DSGĐTE của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân số, Gia đình và Trẻ em, ngày 29 tháng 7 năm 2005)
|
|
Đơn vị báo cáo:
Ủy
ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh:….
Nơi nhận:
+ Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em (Vụ Kế
hoạch – Tài chính)
+ Ủy ban Nhân dân tỉnh:………….……….
+ Cục Thống kê tỉnh:……………………
Lập hàng quý, ngày gửi: 16 tháng sau quý báo
cáo
|
BÁO
CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM
QUÝ…….. NĂM……..
|
Tên đơn vị (Huyện, quận)
|
Tổng số hộ tính đến cuối quý (hộ)
|
Số hộ gia đình tính đến cuối quý (hộ)
|
Số nhân khẩu thường trú tính đến cuối quý (người)
|
Số phụ nữ từ 15 – 49 tuổi có chồng tính đến cuối quý
(người)
|
Số người kết hôn trong quý (người)
|
Số người ly hôn trong quý (người)
|
Tổng số
|
Không có đăng ký
|
Tảo hôn
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO
CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM (TIẾP THEO)
QUÝ…….. NĂM……..
|
Tên đơn vị (Huyện, quận)
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ đang sử dụng
biện pháp tránh thai đến cuối quý (cặp)
|
Tổng số
|
Đặt vòng
|
Triệt sản
|
Bao cao su
|
Thuốc tránh thai
|
Biện pháp khác
|
Nam
|
Nữ
|
Uống
|
Tiêm
|
Cấy
|
A
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO
CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM (TIẾP THEO)
QUÝ…….. NĂM……..
|
Tên đơn vị (Huyện, quận)
|
Cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ chưa sử dụng BPTT tính
đến cuối quý (cặp)
|
Số nạo, hút thai trong quý (người)
|
Số phụ nữ đang mang thai tính đến cuối quý
|
Tổng số
|
Cặp có 2 con một bề
|
Cặp có 3 con trở lên
|
Tổng số
|
Do sử dụng BPTT hiện đại thất bại
|
Do không sử dụng BPTT
|
Tổng số
|
Đã từng khám thai ở cơ sở y tế
|
A
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO
CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM (TIẾP THEO)
QUÝ…….. NĂM……..
|
Tên đơn vị (Huyện, quận)
|
Số người chuyển đi khỏi xã trong quý
|
Số người chuyển đến từ xã khác trong quý
|
Số trẻ em lang thang tại xã tính đến cuối quý
|
Số trẻ em bỏ nhà đi lang thang tính đến cuối quý
|
Số trẻ em chưa được khai sinh tính đến cuối quý
|
Số trẻ em chưa được cấp
thẻ KCB tính đến cuối quý
|
Số vụ ngược đãi, đánh đập người già, phụ nữ, trẻ em trong
quý (vụ)
|
Tổng số
|
Từ nơi khác đến
|
Tổng số
|
Được xử lý
|
Có trẻ em
|
A
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
34
|
35
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO
CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM (TIẾP THEO)
QUÝ…….. NĂM……..
|
Tên đơn vị (Huyện, quận)
|
Số trẻ em không đi học phổ thông đến cuối quý (người)
|
Trẻ em bị thương tích do tai nạn trong quý (người)
|
Trẻ em bị khuyết tật, tàn tật tính đến cuối quý (người)
|
Chưa từng đến trường
|
Bỏ học tiểu học
|
Bỏ học trung học cơ sở
|
Tổng số
|
Do tai nạn giao thông
|
Tổng số
|
Không có khả năng phục hồi
|
A
|
36
|
37
|
38
|
39
|
40
|
41
|
42
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO
CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM (TIẾP THEO)
QUÝ…….. NĂM……..
|
Tên đơn vị (Huyện, quận)
|
Số lần tổ chức truyền thông lưu động
|
Sản phẩm truyền thông
|
Số câu lạc bộ dân số, gia đình và trẻ em
|
Số cộng tác viên
|
Pano, Khẩu hiệu
|
Số tờ bướm, tranh ảnh
|
Số sách, tập san, tạp chí
|
Số băng Audio, Video
|
Tổng số
|
Nữ
|
Cộng tác viên mới
|
A
|
43
|
44
|
45
|
46
|
47
|
48
|
49
|
50
|
51
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày… tháng… năm…
Chủ
nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh….
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ-DSGĐTE của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân số, Gia đình và Trẻ em, ngày 29 tháng 7 năm 2005)
|
|
Đơn vị báo cáo:
Ủy
ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh:….
Nơi nhận:
+ Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em (Vụ Kế
hoạch – Tài chính)
+ Ủy ban Nhân dân tỉnh:………….……….
+ Cục Thống kê tỉnh:……………………
Lập hàng năm, ngày gửi: 16 tháng 01 sau năm
báo cáo
|
BÁO
CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM
NĂM……..
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
A
|
1
|
2
|
I
|
HỘ VÀ NHÂN KHẨU
|
|
|
1.
|
Tổng số hộ (hộ gia đình + hộ tập thể) tính
đến cuối năm
|
Hộ
|
|
|
Trong đó: - Số hộ gia đình
|
Hộ
|
|
2.
|
Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú tính đến
cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: - Thường trú có mặt
|
Người
|
|
3.
|
Số nhân khẩu tạm trú tính đến cuối năm
|
Người
|
|
4.
|
Số phụ nữ có tính đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Từ 15 đến 49 tuổi
|
Người
|
|
|
- Từ 15 đến 49
tuổi có chồng
|
Người
|
|
5.
|
Số trẻ em (dưới 16 tuổi) tính đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Dưới 1 tuổi
|
Người
|
|
|
- Từ 1 đến dưới 5
tuổi
|
Người
|
|
|
- 5 tuổi
|
Người
|
|
|
- 6 tuổi
|
Người
|
|
6.
|
Số người trên 60 tuổi tính đến cuối năm
|
Người
|
|
II
|
BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ
|
Người
|
|
7.
|
Tổng số trẻ sinh ra trong năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Nữ
|
Người
|
|
|
- Con thứ 3 trở
lên
|
Người
|
|
|
- Dưới 2500 gram
|
Người
|
|
8.
|
Tổng số người chết trong năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Nữ
|
Người
|
|
|
- Chết mẹ do thai
sản
|
Người
|
|
|
- Trẻ em dưới 16
tuổi
|
Người
|
|
|
- Trẻ em dưới 5
tuổi
|
Người
|
|
9.
|
Số người kết hôn trong năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Không có đăng ký
|
Người
|
|
|
- Tảo hôn
|
Người
|
|
10.
|
Số người ly hôn trong năm
|
Người
|
|
11.
|
Số người chuyển đi khỏi xã trong năm
|
Người
|
|
12.
|
Số người chuyển đến từ xã khác trong năm
|
Người
|
|
III
|
KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH/SỨC KHỎE SINH SẢN
|
|
|
13.
|
Số nữ đặt vòng tránh thai mới trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: - Số thay vòng tránh thai
|
Người
|
|
14.
|
Số nữ thôi sử dụng vòng tránh thai trong năm
|
Người
|
|
15.
|
Số nam mới triệt sản trong năm
|
Người
|
|
16.
|
Số nữ mới triệt sản trong năm
|
Người
|
|
17.
|
Số người mới cấy thuốc tránh thai trong năm
|
Người
|
|
18.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện
đang sử dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối năm
|
Cặp
|
|
|
Chia ra: - Đặt vòng tránh thai
|
Cặp
|
|
|
- Triệt sản nam
|
Cặp
|
|
|
- Triệt sản nữ
|
Cặp
|
|
|
- Bao cao su
|
Cặp
|
|
|
- Thuốc uống tránh
thai
|
Cặp
|
|
|
- Thuốc tiêm tránh
thai
|
Cặp
|
|
|
- Thuốc cấy tránh
thai
|
Cặp
|
|
|
- Biện pháp tránh
thai khác
|
Cặp
|
|
19.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ chưa sử
dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối năm
|
Cặp
|
|
|
Trong tổng số: - Số cặp vợ chồng có 2 con
một bề
|
Cặp
|
|
|
- Số cặp vợ chồng có
3 con trở lên
|
Cặp
|
|
20.
|
Số nữ nạo hút thai trong năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Do sử dụng biện pháp tránh
thai hiện đại thất bại
|
Người
|
|
|
- Do không sử dụng
biện pháp tránh thai
|
Người
|
|
21.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ bị vô
sinh có đến cuối năm
|
Người
|
|
22.
|
Số phụ nữ đang mang thai tính đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: - Đã từng khám thai ở cơ sở y tế
|
Người
|
|
IV
|
GIA ĐÌNH
|
|
|
23.
|
Số hộ gia đình nghèo theo chuẩn quốc gia tính
đến cuối năm
|
Hộ
|
|
24.
|
Số hộ gia đình công nhận gia đình văn hóa
tính đến cuối năm
|
Hộ
|
|
25.
|
Số hộ gia đình có người lớn vi phạm pháp luật
tính đến cuối năm
|
Hộ
|
|
26.
|
Số người trên 60 tuổi cô đơn tính đến cuối
năm
|
Người
|
|
27.
|
Số hộ gia đình có người trên 60 tuổi tính đến
cuối năm
|
Hộ
|
|
28.
|
Số hộ gia đình có người khuyết tật, tàn tật
tính đến cuối năm
|
Hộ
|
|
29.
|
Số vụ ngược đãi, đánh đập người già, phụ nữ,
trẻ em trong năm
|
Vụ
|
|
|
Trong tổng số: - Được xử lý
|
Vụ
|
|
|
- Có trẻ em
|
Vụ
|
|
V
|
TRẺ EM
|
|
|
30.
|
Số trẻ em chưa được khai sinh tính đến cuối
năm
|
Người
|
|
31.
|
Số trẻ em dưới 6 tuổi chưa được cấp thẻ KCB
tính đến cuối năm
|
Người
|
|
32.
|
Số trẻ em bị buôn bán trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: - Nữ
|
Người
|
|
33.
|
Số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ
trong năm
|
Người
|
|
34.
|
Số trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng (cân
nặng theo tuổi) tính đến cuối năm
|
Người
|
|
35.
|
Số trẻ em 5 tuổi đến lớp mẫu giáo tính đến
cuối năm
|
Người
|
|
36.
|
Số trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 tính đến cuối năm
|
Người
|
|
37.
|
Số trẻ em không đi học phổ thông tính đến
cuối năm
|
Người
|
|
|
Chia ra: - Chưa bao giờ đến
trường
|
Người
|
|
|
- Bỏ học Tiểu học
|
Người
|
|
|
- Bỏ học Trung học
cơ sở
|
Người
|
|
38.
|
Số trẻ em bị tai nạn thương tích trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Do tai nạn giao thông
|
Người
|
|
39.
|
Trẻ em bị khuyết tật, tàn tật tính đến cuối
năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Tàn tật không có khả năng
phục hồi
|
Người
|
|
40.
|
Số trẻ em nhiễm HIV/AIDS được phát hiện tính
đến cuối năm
|
Người
|
|
41.
|
Số trẻ em phải làm việc xa gia đình tính đến
cuối năm
|
Người
|
|
42.
|
Số trẻ em lang thang có mặt tại xã tính đến
cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: - Trẻ em lang thang từ xã khác tính
đến cuối năm
|
Người
|
|
43.
|
Số trẻ em bỏ nhà đi lang thang tính đến cuối
năm
|
Người
|
|
44.
|
Số trẻ em bị xâm hại tình dục tính đến cuối
năm
|
Người
|
|
VI.
|
TRUYỀN THÔNG – GIÁO DỤC
|
|
|
45.
|
Số lần tổ chức tuyên truyền lưu động trong
năm
|
Lần
|
|
46.
|
Sản phẩm truyền thông trong năm
|
|
|
|
- Pa no Khẩu hiệu
|
Chiếc
|
|
|
- Số tờ bướm, tranh ảnh
|
Tờ
|
|
|
- Số sách, tập san, tạp chí
|
Cuốn
|
|
|
- Số băng Audio, Video
|
Băng
|
|
47.
|
Số câu lạc bộ về Dân số, Gia đình và Trẻ em
tính đến cuối năm
|
CLB
|
|
VII
|
LAO ĐỘNG – TÀI CHÍNH VÀ CHỈ TIÊU KHÁC
|
|
|
48.
|
Số xã có Quỹ bảo trợ trẻ em tính đến cuối năm
|
Xã
|
|
49.
|
Số xã đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em tính
đến cuối năm
|
Xã
|
|
50
|
Số cán bộ Ủy ban Dân số, Gia đình & Trẻ
em tỉnh có đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Nữ
|
Người
|
|
|
- Số hợp đồng
|
Người
|
|
51.
|
Số cán bộ Ủy ban Dân số, Gia đình & Trẻ
em huyện có đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Nữ
|
Người
|
|
|
- Số hợp đồng
|
Người
|
|
52.
|
Số cán bộ dân số, gia đình và trẻ em xã tính
đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: - Nữ
|
Người
|
|
53.
|
Số cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em
tính đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Nữ
|
Người
|
|
|
- Cộng tác viên
mới tham gia
|
Người
|
|
54.
|
Số tiền huy động được vào Quỹ bảo trợ trẻ em
trong năm
|
1000 đ
|
|
55.
|
Nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
trong năm
|
1000 đ
|
|
56.
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp được cấp trong năm
|
1000 đ
|
|
|
Chia ra: - Từ cấp xã
|
1000 đ
|
|
|
- Từ cấp huyện
|
1000 đ
|
|
|
- Từ cấp tỉnh
|
1000 đ
|
|
|
- Từ cấp trên
|
1000 đ
|
|
57.
|
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện trong
năm
|
1000 đ
|
|
|
Chia ra: - Từ cấp xã
|
1000 đ
|
|
|
- Từ cấp huyện
|
1000 đ
|
|
|
- Từ cấp tỉnh
|
1000 đ
|
|
|
- Từ cấp trên
|
1000 đ
|
|
58.
|
Sử dụng kinh phí sự nghiệp trong năm
|
1000 đ
|
|
|
Chia ra: - Chi sự nghiệp Dân số - kế hoạch
hóa gia đình
|
1000 đ
|
|
|
- Chi sự nghiệp Trẻ em
|
1000 đ
|
|
|
- Chi sự nghiệp Gia đình
|
1000 đ
|
|
|
- Chi khác
|
1000 đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày… tháng… năm…
Chủ
nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh…..
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ-DSGĐTE của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em, ngày 29 tháng 7 năm 2005)
|
|
Đơn vị báo
cáo:
Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em
Nơi nhận:
+ Ủy ban Dân số,
Gia đình và Trẻ em tỉnh, thành phố
+ Tổng cục Thống kê.
Lập hàng tháng, ngày
gửi: 25
hàng tháng sau tháng báo cáo
|
BÁO
CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM
TỪ THÁNG 01
ĐẾN THÁNG…….. NĂM……..
Đơn vị tính: Người
|
Tên đơn vị (tỉnh, thành phố)
|
Tổng số trẻ sinh ra trong tháng
|
Trong tổng số
|
Tổng số người chết trong tháng
|
Trong tổng số
|
Nữ
|
Con thứ 3 trở lên
|
Dưới 2500 gr
|
Nữ
|
Chết mẹ do thai sản
|
Trẻ em dưới 16 tuổi
|
Trẻ em dưới 5 tuổi
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Toàn quốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO
CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM (TIẾP THEO)
TỪ THÁNG 01 ĐẾN THÁNG……..
NĂM……..
Đơn vị tính: Người
|
Tên đơn vị (tỉnh, thành phố)
|
Số nữ đặt vòng tránh thai mới trong tháng
|
Thôi sử dụng vòng tránh thai trong tháng
|
Số người mới triệt sản trong tháng
|
Số người mới cấy thuốc tránh thai trong tháng
|
Tổng số
|
Thay vòng
|
Nam
|
Nữ
|
A
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
Toàn quốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ-DSGĐTE của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân số, Gia đình và Trẻ em, ngày 29 tháng 7 năm 2005)
|
|
Đơn vị báo cáo:
Ủy
ban Dân số, Gia đình và Trẻ em
Nơi nhận:
+ Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em các tỉnh,
thành phố
+ Tổng cục Thống kê
Lập hàng quý, ngày gửi: 25 tháng sau quý báo
cáo
|
BÁO
CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM
QUÝ…….. NĂM……..
|
Tên đơn vị (tỉnh, thành phố)
|
Tổng số hộ tính đến cuối quý (hộ)
|
Số hộ gia đình tính đến cuối quý (hộ)
|
Số nhân khẩu thường trú tính đến cuối quý (người)
|
Số phụ nữ từ 15 – 49 tuổi có chồng tính đến cuối quý
(người)
|
Số người kết hôn trong quý (người)
|
Số người ly hôn trong quý (người)
|
Tổng số
|
Không có đăng ký
|
Tảo hôn
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Toàn quốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO CÁO
DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM (TIẾP THEO)
QUÝ…….. NĂM……..
|
Tên đơn vị (tỉnh, thành phố)
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ đang sử dụng
biện pháp tránh thai đến cuối quý (cặp)
|
Tổng số
|
Đặt vòng
|
Triệt sản
|
Bao cao su
|
Thuốc tránh thai
|
Biện pháp khác
|
Nam
|
Nữ
|
Uống
|
Tiêm
|
Cấy
|
A
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
Toàn quốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO
CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM (TIẾP THEO)
QUÝ…….. NĂM……..
|
Tên đơn vị (tỉnh, thành phố)
|
Cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ chưa sử dụng BPTT tính
đến cuối quý (cặp)
|
Số nạo, hút thai trong quý (người)
|
Số phụ nữ đang mang thai tính đến cuối quý
|
Tổng số
|
Cặp có 2 con một bề
|
Cặp có 3 con trở lên
|
Tổng số
|
Do sử dụng BPTT hiện đại thất bại
|
Do không sử dụng BPTT
|
Tổng số
|
Đã từng khám thai ở cơ sở y tế
|
A
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
Toàn quốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO
CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM (TIẾP THEO)
QUÝ…….. NĂM……..
|
Tên đơn vị (tỉnh, thành phố)
|
Số người chuyển đi khỏi xã trong quý
|
Số người chuyển đến từ xã khác trong quý
|
Số trẻ em lang thang tại xã tính đến cuối quý
|
Số trẻ em bỏ nhà đi lang thang tính đến cuối quý
|
Số trẻ em chưa được khai sinh tính đến cuối quý
|
Số trẻ em chưa được
cấp thẻ KCB tính đến cuối quý
|
Số vụ ngược đãi, đánh đập người già, phụ nữ, trẻ em trong
quý (vụ)
|
Tổng số
|
Từ nơi khác đến
|
Tổng số
|
Được xử lý
|
Có trẻ em
|
A
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
34
|
35
|
Toàn quốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO
CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM (TIẾP THEO)
QUÝ…….. NĂM……..
|
Tên đơn vị (tỉnh, thành phố)
|
Số trẻ em không đi học phổ thông đến cuối quý (người)
|
Trẻ em bị thương tích do tai nạn trong quý (người)
|
Trẻ em bị khuyết tật, tàn tật tính đến cuối quý (người)
|
Chưa từng đến trường
|
Bỏ học tiểu học
|
Bỏ học trung học cơ sở
|
Tổng số
|
Do tai nạn giao thông
|
Tổng số
|
Không có khả năng phục hồi
|
A
|
36
|
37
|
38
|
39
|
40
|
41
|
42
|
Toàn quốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO
CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM (TIẾP THEO)
QUÝ…….. NĂM……..
|
Tên đơn vị (tỉnh, thành phố)
|
Số lần tổ chức truyền thông lưu động
|
Sản phẩm truyền thông
|
Số câu lạc bộ dân số, gia đình và trẻ em
|
Số cộng tác viên
|
Pano, Khẩu hiệu
|
Số tờ bướm, tranh ảnh
|
Số sách, tập san, tạp chí
|
Số băng Audio, Video
|
Tổng số
|
Nữ
|
Cộng tác viên mới
|
A
|
43
|
44
|
45
|
46
|
47
|
48
|
49
|
50
|
51
|
Toàn quốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 03-DSGĐTETW
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ-DSGĐTE của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân số, Gia đình và Trẻ em, ngày 29 tháng 7 năm 2005)
|
|
Đơn vị báo cáo:
Ủy
ban Dân số, Gia đình và Trẻ em
Nơi nhận:
+ Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em các tỉnh,
thành phố
+ Tổng cục Thống kê
Lập hàng năm, ngày gửi: 25 tháng 01 sau năm
báo cáo
|
BÁO
CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM
NĂM……..
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
A
|
1
|
2
|
I
|
HỘ VÀ NHÂN KHẨU
|
|
|
1.
|
Tổng số hộ (hộ gia đình + hộ tập thể) tính
đến cuối năm
|
Hộ
|
|
|
Trong đó: - Số hộ gia đình
|
Hộ
|
|
2.
|
Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú tính đến
cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: - Thường trú có mặt
|
Người
|
|
3.
|
Số nhân khẩu tạm trú tính đến cuối năm
|
Người
|
|
4.
|
Số phụ nữ có tính đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Từ 15 đến 49 tuổi
|
Người
|
|
|
- Từ 15 đến 49
tuổi có chồng
|
Người
|
|
5.
|
Số trẻ em (dưới 16 tuổi) tính đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Dưới 1 tuổi
|
Người
|
|
|
- Từ 1 đến dưới 5
tuổi
|
Người
|
|
|
- 5 tuổi
|
Người
|
|
|
- 6 tuổi
|
Người
|
|
6.
|
Số người trên 60 tuổi tính đến cuối năm
|
Người
|
|
II
|
BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ
|
Người
|
|
7.
|
Tổng số trẻ sinh ra trong năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Nữ
|
Người
|
|
|
- Con thứ 3 trở
lên
|
Người
|
|
|
- Dưới 2500 gram
|
Người
|
|
8.
|
Tổng số người chết trong năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Nữ
|
Người
|
|
|
- Chết mẹ do thai
sản
|
Người
|
|
|
- Trẻ em dưới 16
tuổi
|
Người
|
|
|
- Trẻ em dưới 5
tuổi
|
Người
|
|
9.
|
Số người kết hôn trong năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Không có đăng ký
|
Người
|
|
|
- Tảo hôn
|
Người
|
|
10.
|
Số người ly hôn trong năm
|
Người
|
|
11.
|
Số người chuyển đi khỏi xã trong năm
|
Người
|
|
12.
|
Số người chuyển đến từ xã khác trong năm
|
Người
|
|
III
|
KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH/SỨC KHỎE SINH SẢN
|
|
|
13.
|
Số nữ đặt vòng tránh thai mới trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: - Số thay vòng tránh thai
|
Người
|
|
14.
|
Số nữ thôi sử dụng vòng tránh thai trong năm
|
Người
|
|
15.
|
Số nam mới triệt sản trong năm
|
Người
|
|
16.
|
Số nữ mới triệt sản trong năm
|
Người
|
|
17.
|
Số người mới cấy thuốc tránh thai trong năm
|
Người
|
|
18.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ hiện
đang sử dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối năm
|
Cặp
|
|
|
Chia ra: - Đặt vòng tránh thai
|
Cặp
|
|
|
- Triệt sản nam
|
Cặp
|
|
|
- Triệt sản nữ
|
Cặp
|
|
|
- Bao cao su
|
Cặp
|
|
|
- Thuốc uống tránh
thai
|
Cặp
|
|
|
- Thuốc tiêm tránh
thai
|
Cặp
|
|
|
- Thuốc cấy tránh
thai
|
Cặp
|
|
|
- Biện pháp tránh
thai khác
|
Cặp
|
|
19.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ chưa sử
dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối năm
|
Cặp
|
|
|
Trong tổng số: - Số cặp vợ chồng có 2 con
một bề
|
Cặp
|
|
|
- Số cặp vợ chồng có
3 con trở lên
|
Cặp
|
|
20.
|
Số nữ nạo hút thai trong năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Do sử dụng biện pháp tránh
thai hiện đại thất bại
|
Người
|
|
|
- Do không sử dụng
biện pháp tránh thai
|
Người
|
|
21.
|
Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ bị vô
sinh có đến cuối năm
|
Người
|
|
22.
|
Số phụ nữ đang mang thai tính đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: - Đã từng khám thai ở cơ sở y tế
|
Người
|
|
IV
|
GIA ĐÌNH
|
|
|
23.
|
Số hộ gia đình nghèo theo chuẩn quốc gia tính
đến cuối năm
|
Hộ
|
|
24.
|
Số hộ gia đình công nhận gia đình văn hóa
tính đến cuối năm
|
Hộ
|
|
25.
|
Số hộ gia đình có người lớn vi phạm pháp luật
tính đến cuối năm
|
Hộ
|
|
26.
|
Số người trên 60 tuổi cô đơn tính đến cuối
năm
|
Người
|
|
27.
|
Số hộ gia đình có người trên 60 tuổi tính đến
cuối năm
|
Hộ
|
|
28.
|
Số hộ gia đình có người khuyết tật, tàn tật
tính đến cuối năm
|
Hộ
|
|
29.
|
Số vụ ngược đãi, đánh đập người già, phụ nữ,
trẻ em trong năm
|
Vụ
|
|
|
Trong tổng số: - Được xử lý
|
Vụ
|
|
|
- Có trẻ em
|
Vụ
|
|
V
|
TRẺ EM
|
|
|
30.
|
Số trẻ em chưa được khai sinh tính đến cuối
năm
|
Người
|
|
31.
|
Số trẻ em dưới 6 tuổi chưa được cấp thẻ KCB tính
đến cuối năm
|
Người
|
|
32.
|
Số trẻ em bị buôn bán trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: - Nữ
|
Người
|
|
33.
|
Số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ
trong năm
|
Người
|
|
34.
|
Số trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng (cân
nặng theo tuổi) tính đến cuối năm
|
Người
|
|
35.
|
Số trẻ em 5 tuổi đến lớp mẫu giáo tính đến
cuối năm
|
Người
|
|
36.
|
Số trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 tính đến cuối năm
|
Người
|
|
37.
|
Số trẻ em không đi học phổ thông tính đến
cuối năm
|
Người
|
|
|
Chia ra: - Chưa bao giờ đến
trường
|
Người
|
|
|
- Bỏ học Tiểu học
|
Người
|
|
|
- Bỏ học Trung học
cơ sở
|
Người
|
|
38.
|
Số trẻ em bị tai nạn thương tích trong năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: Do tai nạn giao thông
|
Người
|
|
39.
|
Trẻ em bị khuyết tật, tàn tật tính đến cuối
năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Tàn tật không có khả năng
phục hồi
|
Người
|
|
40.
|
Số trẻ em nhiễm HIV/AIDS được phát hiện tính
đến cuối năm
|
Người
|
|
41.
|
Số trẻ em phải làm việc xa gia đình tính đến
cuối năm
|
Người
|
|
42.
|
Số trẻ em lang thang có mặt tại xã tính đến
cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: - Trẻ em lang thang từ xã khác tính
đến cuối năm
|
Người
|
|
43.
|
Số trẻ em bỏ nhà đi lang thang tính đến cuối
năm
|
Người
|
|
44.
|
Số trẻ em bị xâm hại tình dục tính đến cuối
năm
|
Người
|
|
VI.
|
TRUYỀN THÔNG – GIÁO DỤC
|
|
|
45.
|
Số lần tổ chức tuyên truyền lưu động trong
năm
|
Lần
|
|
46.
|
Sản phẩm truyền thông trong năm
|
|
|
|
- Pa no Khẩu hiệu
|
Chiếc
|
|
|
- Số tờ bướm, tranh ảnh
|
Tờ
|
|
|
- Số sách, tập san, tạp chí
|
Cuốn
|
|
|
- Số băng Audio, Video
|
Băng
|
|
47.
|
Số câu lạc bộ về Dân số, Gia đình và Trẻ em
tính đến cuối năm
|
CLB
|
|
VII
|
LAO ĐỘNG – TÀI CHÍNH VÀ CHỈ TIÊU KHÁC
|
|
|
48.
|
Số xã có Quỹ bảo trợ trẻ em tính đến cuối năm
|
Xã
|
|
49.
|
Số xã đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em tính
đến cuối năm
|
Xã
|
|
50
|
Số cán bộ Ủy ban Dân số, Gia đình & Trẻ
em tỉnh có đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Nữ
|
Người
|
|
|
- Số hợp đồng
|
Người
|
|
51.
|
Số cán bộ Ủy ban Dân số, Gia đình & Trẻ
em huyện có đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Nữ
|
Người
|
|
|
- Số hợp đồng
|
Người
|
|
52.
|
Số cán bộ dân số, gia đình và trẻ em xã tính
đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong đó: - Nữ
|
Người
|
|
53.
|
Số cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em
tính đến cuối năm
|
Người
|
|
|
Trong tổng số: - Nữ
|
Người
|
|
|
- Cộng tác viên
mới tham gia
|
Người
|
|
54.
|
Số tiền huy động được vào Quỹ bảo trợ trẻ em
trong năm
|
1000 đ
|
|
55.
|
Nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
trong năm
|
1000 đ
|
|
56.
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp được cấp trong năm
|
1000 đ
|
|
|
Chia ra: - Từ cấp xã
|
1000 đ
|
|
|
- Từ cấp huyện
|
1000 đ
|
|
|
- Từ cấp tỉnh
|
1000 đ
|
|
|
- Từ cấp trên
|
1000 đ
|
|
57.
|
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện trong
năm
|
1000 đ
|
|
|
Chia ra: - Từ cấp xã
|
1000 đ
|
|
|
- Từ cấp huyện
|
1000 đ
|
|
|
- Từ cấp tỉnh
|
1000 đ
|
|
|
- Từ cấp trên
|
1000 đ
|
|
58.
|
Sử dụng kinh phí sự nghiệp trong năm
|
1000 đ
|
|
|
Chia ra: - Chi sự nghiệp Dân số - kế hoạch
hóa gia đình
|
1000 đ
|
|
|
- Chi sự nghiệp Trẻ em
|
1000 đ
|
|
|
- Chi sự nghiệp Gia đình
|
1000 đ
|
|
|
- Chi khác
|
1000 đ
|
|
|
|
|
|
|
|
GIẢI THÍCH
HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ CHUYÊN NGÀNH DÂN SỐ GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM
Báo cáo thống kê chuyên ngành dân số, gia đình
và trẻ em (DSGĐTE) gồm 5 cấp: cộng tác viên (CTV), Ban DSGĐTE xã, Ủy ban DSGĐTE
huyện, Ủy ban DSGĐTE tỉnh và Ủy ban DSGĐTE trung ương.
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Biểu mẫu báo cáo của CTV gồm 3 biểu: Biểu
01-CTV là biểu báo cáo tháng; Biểu mẫu 02-CTV là biểu báo cáo quý và Biểu
03-CTV là biểu báo cáo năm. Nơi nhận là Ban DSGĐTE xã.
2. Biểu mẫu báo cáo của Ban DSGĐTE xã gồm 3
biểu: Biểu 01-DSGĐTEX là biểu báo cáo lập hàng tháng; Biểu 02-DSGĐTEX là biểu
báo cáo lập hàng quý; Biểu 03-DSGĐTEX là biểu báo cáo năm. Nơi nhận là Ủy ban
DSGĐTE huyện cấp trên, Ủy ban nhân dân xã.
3. Biểu mẫu báo cáo của Ủy ban DSGĐTE huyện gồm
3 biểu: Biểu 01-DSGĐTEH là biểu báo cáo lập hàng tháng; Biểu 02-DSGĐTEH là biểu
báo cáo lập hàng quý; Biểu 03-DSGĐTEH là biểu báo cáo năm. Nơi nhận là Ủy ban
DSGĐTE tỉnh cấp trên, Ủy ban nhân dân huyện và Phòng Thống kê huyện.
4. Biểu mẫu báo cáo của Ủy ban DSGĐTE tỉnh gồm
3 biểu: Biểu 01-DSGĐTET là biểu báo cáo lập hàng tháng; Biểu 02-DSGĐTET là biểu
báo cáo lập hàng quý; Biểu 03-DSGĐTET là biểu báo cáo năm. Nơi nhận là Ủy ban
DSGĐTE (Vụ Kế hoạch – Tài chính), Ủy ban nhân dân tỉnh và Cục Thống kê tỉnh.
5. Biểu mẫu báo cáo của Ủy ban DSGĐTE trung
ương gồm 3 biểu: Biểu 01-DSGĐTETW là biểu báo cáo lập hàng tháng; Biểu
02-DSGĐTETW là biểu báo cáo lập hàng quý; Biểu 03-DSGĐTETW là biểu báo cáo năm.
Nơi nhận là Ủy ban DSGĐTE các tỉnh, thành phố, Tổng cục Thống kê.
II. HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ LẬP BÁO CÁO CỦA CỘNG
TÁC VIÊN
Biểu 01-CTV: Báo cáo dân số, gia đình và trẻ em
Người báo cáo: ghi họ và tên CTV lập
báo cáo
Địa bàn…… Thôn…… xã……. ghi tên địa danh địa bàn
mà CTV được phân công quản lý.
Tháng…… Năm…… ghi tháng năm của ngày
báo cáo
Ví dụ: Báo cáo là tháng 8 năm 2005 của CTV Nguyễn Văn
An tại địa bàn 101 thôn La Tiến xã Nguyên Hòa, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên như
sau:
Biểu 01-CTV
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ-DSGĐTE của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân số, Gia đình và Trẻ em, ngày 29 tháng 7 năm 2005)
|
|
Người báo cáo: Nguyễn
Văn An
Nơi nhận: Ban Dân số, Gia đình và Trẻ em xã
Ngày gửi: 03 hàng tháng sau tháng báo cáo
|
BÁO CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM
Địa bàn. 101 Thôn La
Tiến Xã Nguyên Hòa
THÁNG 9 NĂM 2005
|
Lưu ý: Báo cáo tháng 9 năm 2005 và ngày gửi báo cáo là
ngày 03 tháng 10 năm 2005.
Mục 1. Tổng số trẻ sinh ra trong tháng: Ghi tổng số trẻ em sinh
ra trong tháng trên địa bàn. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm số trẻ sinh
trong tháng tương ứng với ngày tháng năm sinh ở cột 5 Mục I. Thông tin cơ bản
hộ hoặc đếm các mã số “S” của tháng tương ứng trong Mục II – Theo dõi sử dụng
BPTT trong Sổ hộ gia đình.
- Số trẻ sinh ra là nữ: Ghi số trẻ sinh
là nữ. Số liệu có bằng cách CTV đếm số trẻ sinh trong tháng ở cột 5 và đối
chiếu với giới tính là nữ trong cột 4 Mục I – Thông tin cơ bản của hộ - Sổ hộ
gia đình.
- Số trẻ sinh là con thứ 3 trở lên: Ghi
số trẻ sinh là con thứ 3 trở lên. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm các trường
hợp “mới sinh con thứ ba, thứ tư…” trong tháng báo cáo đã ghi trong Mục V –
Theo dõi các thay đổi khác – Sổ hộ gia đình.
- Số trẻ sinh ra dưới 2500 gram: Ghi số
trẻ cân nặng dưới 2500 gram khi sinh.
Mục 2. Tổng số người chết trong tháng: Ghi tổng số người chết
trong tháng với mọi nguyên nhân và các độ tuổi trên địa bàn. Số liệu có được
bằng cách, CTV đếm các trường hợp “Chết”, “ngày… tháng… năm” chết đã ghi trong
Mục V – Theo dõi các thay đổi khác – Sổ hộ gia đình.
- Số người chết là nữ: Ghi số người chết
là nữ. Số liệu có bằng cách, CTV đếm số người chết trong tháng và đối chiếu với
giới tính “nữ” trong cột 4 Mục I – Thông tin cơ bản của hộ - Sổ hộ gia đình.
- Số chết mẹ do thai sản: Ghi số bà mẹ
bị chết nguyên nhân mang thai và sinh đẻ.
- Số chết trẻ em dưới 16 tuổi: Ghi số
người chết dưới 16 tuổi do mọi nguyên nhân.
- Số chết trẻ em dưới 5 tuổi: Ghi số
người chết dưới 5 tuổi do mọi nguyên nhân.
Mục 3. Số nữ đặt vòng tránh thai mới trong
tháng: Ghi
tổng số nữ đặt vòng tránh thai mới trong tháng. Số liệu có được bằng cách, CTV
đếm tất cả các mã số “1” (kể cả mã số 1/1) trong tháng trừ các trường hợp người
sử dụng đã có mã số “1” ở tháng trước trong Mục II Theo dõi sử dụng BPTT – Sổ
hộ gia đình.
- Số thay vòng tránh thai: Ghi số nữ đã
thay vòng tránh thai trong tháng. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các
mã số “1/1” trong tháng trong Mục II – Sổ hộ gia đình.
Mục 4. Số nữ thôi sử dụng vòng tránh thai: Ghi tổng số nữ thôi sử
dụng vòng tránh thai trong tháng. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các
trường hợp mà có mã số “1” của tháng trước và không có mã “1” báo cáo trong Mục
II - Theo dõi sử dụng BPTT – Sổ hộ gia đình.
Mục 5. Số nam mới triệt sản trong tháng: Ghi tổng số nam mới
triệt sản trong tháng. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số “2”
trong tháng trừ các trường hợp người sử dụng đã có mã số “2” ở tháng trước
trong Mục II Theo dõi sử dụng BPTT - Sổ hộ gia đình.
Mục 6. Số nữ mới triệt sản trong tháng: Ghi tổng số nữ mới
triệt sản trong tháng. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số “3”
trong tháng trừ các trường hợp người sử dụng đã có mã số “3” ở tháng trước
trong Mục II - Theo dõi sử dụng BPTT - Sổ hộ gia đình.
Mục 7. Số người mới sử dụng thuốc cấy tránh
thai trong tháng: Ghi
tổng số người mới sử dụng thuốc cấy tránh thai trong tháng. Số liệu có được
bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số “7” trong tháng trừ các trường hợp người sử
dụng đã có mã số “7” ở tháng trước trong Mục II – Theo dõi sử dụng BPTT – Sổ hộ
gia đình.
Mục 8. Số cặp vợ chồng hiện đang sử dụng bao
cao su: Ghi
tổng số cặp vợ chồng hiện đang sử dụng biện pháp tránh thai là bao cao su trong
tháng. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số “4” tại tháng báo
trong Mục II – Theo dõi sử dụng BPTT – Sổ hộ gia đình.
Mục 9. Số cặp vợ chồng hiện đang sử dụng thuốc
uống tránh thai: Ghi
tổng số cặp vợ chồng hiện đang sử dụng thuốc uống tránh thai trong tháng. Số
liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số “5” tại tháng báo cáo trong
Mục II – Theo dõi sử dụng BPTT.
Mục 10. Số cặp vợ chồng hiện đang sử dụng thuốc
tiêm tránh thai: Ghi
tổng số cặp vợ chồng hiện đang sử dụng thuốc tiêm tránh thai trong tháng. Số
liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số “6” tại tháng báo cáo trong
Mục II Theo dõi sử dụng BPTT.
Biểu 02-CTV: Báo cáo về dân số, gia đình và trẻ
em
Người báo cáo: ghi họ và tên cộng tác
viên ở phía trên bên phải biểu.
Địa bàn…… Thôn…… Xã…… ghi tên địa danh mà CTV
được phân công quản lý.
Quý… năm… ghi quý và năm của kỳ báo cáo.
Ví dụ: Quý III năm 2005
Mục 1. Tổng số hộ (hộ gia đình + hộ tập thể)
tính đến cuối quý: Ghi
tổng số hộ tập thể và hộ gia đình cư trú trên địa bàn do CTV phụ trách. Số liệu
có được bằng cách, CTV đếm tất cả các hộ hiện có đến thời điểm cuối quý báo
cáo, không đếm các hộ chuyển đi đã gạch ngang trong Sổ hộ gia đình.
- Số hộ gia đình: Ghi tổng số hộ gia đình
cư trú trên địa bàn do CTV phụ trách. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả
các hộ gia đình có đến thời điểm cuối quý báo cáo, không đếm hộ tập thể và hộ
gia đình chuyển đi đã gạch ngang trong Sổ hộ gia đình.
Mục 2. Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú
tính đến cuối quý: Ghi
tổng số nhân khẩu thực tế thường trú tại địa bàn có đến cuối quý. Số liệu có
được bằng cách, CTV đếm tất cả nhân khẩu thực tế thường trú hiện có đến thời
điểm cuối quý báo cáo, không đếm số nhân khẩu đã chết và số nhân khẩu đã chuyển
đi trong quý, đã gạch tên trong Sổ hộ gia đình và không đếm số nhân khẩu tạm
trú.
Mục 3. Phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi có chồng tính
đến cuối quý: Ghi
tổng số phụ nữ trong độ tuổi từ 15 đến 49 hiện có chồng. Số liệu có được bằng
cách, CTV đếm tất cả các phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi và đối chiếu với cột 11 về
tình trạng hôn nhân là hiện “có chồng” trong Mục I – Thông tin cơ bản của hộ -
Sổ hộ gia đình.
Mục 4. Số người kết hôn trong quý: Ghi tổng số người kết
hôn trong quý bao gồm cả trường hợp có đăng ký và không đăng ký kết hôn. Số
liệu có được bằng cách, CTV đếm các trường hợp “kết hôn’ đã ghi Mục V – Theo
dõi các biến động khác – Sổ hộ gia đình.
- Không có đăng ký: ghi tất cả những
người không có đăng ký kết hôn, nhưng gia đình họ hàng tự tổ chức cưới hoặc chung
sống với nhau như vợ chồng.
- Tảo hôn: ghi tất cả những người khi
kết hôn không đủ tuổi theo Luật định là “Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ
mười tám tuổi trở lên”.
Mục 5. Số người ly hôn trong quý: Ghi tổng số người ly
hôn trong quý đã được Tòa án xét xử cho ly hôn. Số liệu có được bằng cách, CTV
đếm các trường hợp “ly hôn” đã ghi trong Mục V – Theo dõi các biến động khác –
Sổ hộ gia đình.
Mục 6. Số người chuyển đi địa bàn khác của xã
trong quý: Ghi
tổng số người chuyển đi địa bàn khác xã trong quý. Số liệu có được bằng cách,
CTV đếm số người trong các hộ và số người đã ghi “chuyển đi địa bàn… trong xã”
ngày tháng năm ở Mục V – Theo dõi các biến động khác – Sổ hộ gia đình.
Mục 7. Số người chuyển đi khỏi xã trong quý: Ghi tổng số người
chuyển ra khỏi xã trong quý. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm số người trong
các hộ đã ghi chuyển đi và số người đã ghi chuyển đi ngày tháng năm ở Mục V –
Theo dõi các biến động khác – Sổ hộ gia đình.
Mục 8. Số người chuyển đến từ địa bàn khác của
xã trong quý: Ghi
tổng số người chuyển đến từ địa bàn khác của xã trong quý. Số liệu có được bằng
cách, CTV đếm số người chuyển đến ghi “chuyển đến từ địa bàn khác của xã” trong
Mục V – Theo dõi các biến động khác – Sổ hộ gia đình.
Mục 9. Số người chuyển đến từ xã khác trong qúy:
Ghi
tổng số người chuyển đến từ xã khác trong quý. Số liệu có được bằng cách, CTV
đếm số người chuyển đến đã ghi “chuyển đến từ xã” trong Mục V – Theo dõi các
biến động khác – Sổ hộ gia đình.
Mục 10. Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ
hiện đang sử dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối quý: Tổng số cặp vợ chồng mà
người vợ từ 15 – 49 tuổi, hiện đang sử dụng biện pháp tránh thai đến tháng cuối
quý báo cáo bằng tổng các số liệu ở mục sau
- Đặt vòng tránh thai: Ghi số cặp vợ
chồng mà người vợ hiện đang sử dụng vòng tránh thai đến tháng cuối quý. Số liệu
có được bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số “1” tại tháng cuối quý báo cáo bao
gồm cả mã số 1/1 trong Mục II Theo dõi sử dụng BPTT - Sổ hộ gia đình.
- Triệt sản nam: Ghi tổng số cặp vợ
chồng mà người chồng hiện đang triệt sản đến tháng cuối quý. Số liệu có được
bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số “2” tại tháng cuối quý báo cáo trong Mục
II. Theo dõi sử dụng BPTT – Sổ hộ gia đình.
- Triệt sản nữ: Ghi tổng số cặp vợ chồng
mà người vợ hiện đang triệt sản đến tháng cuối quý. Số liệu có được bằng cách,
CTV đếm tất cả các mã số “3” tại tháng cuối quý báo cáo trong Mục II Theo dõi
sử dụng biện pháp tránh thai – Sổ hộ gia đình.
- Bao cao su: Ghi tổng số cặp vợ chồng
hiện đang sử dụng bao cao su tránh thai trong tháng cuối quý. Số liệu có được
bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số “4” tại tháng cuối quý báo cáo trong Mục II
Theo dõi sử dụng biện pháp tránh thai – Sổ hộ gia đình.
- Thuốc uống tránh thai: Ghi tổng số cặp
vợ chồng hiện đang sử dụng thuốc uống tránh thai đến tháng cuối quý. Số liệu có
được bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số “5” tại tháng cuối qúy báo cáo trong
Mục II – Theo dõi sử dụng BPTT – Sổ hộ gia đình.
- Thuốc tiêm tránh thai: Ghi tổng số cặp
vợ chồng hiện đang sử dụng thuốc tiêm tránh thai đến tháng cuối quý. Số liệu có
được bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số “6” tại tháng cuối quý báo cáo trong
Mục II – Theo dõi sử dụng BPTT - Sổ hộ gia đình.
- Thuốc cấy tránh thai: Ghi tổng số cặp
vợ chồng hiện đang sử dụng thuốc cấy tránh thai đến tháng cuối qúy. Số liệu có
được bằng cách, CTV đến tất cả các mã số “7” tại tháng cuối quý báo cáo trong
Mục II – Theo dõi sử dụng BPTT - Sổ hộ gia đình.
- Biện pháp tránh thai khác: Ghi tổng số
cặp vợ chồng hiện đang sử dụng các BPTT khác đến tháng cuối quý. Số liệu có được
bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số “8” tại tháng cuối quý báo cáo trong Mục II
– Theo dõi sử dụng BPTT – Sổ hộ gia đình.
Mục 11. Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ
chưa sử dụng biện pháp tránh thai tính đến cuối quý. Ghi tổng số cặp vợ
chồng trong độ tuổi sinh đẻ chưa sử dụng BPTT đến tháng cuối quý báo cáo. Số
liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số “0” tại tháng cuối quý báo cáo
trong Mục II – Theo dõi sử dụng BPTT - Sổ hộ gia đình.
- Có 2 con một bề: Ghi tổng số cặp vợ
chồng có 2 con một bề (2 con trai hoặc 2 con gái) chưa sử dụng BPTT đến tháng
cuối quý báo cáo. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm các mã số “0” trong Mục II
– Theo dõi sử dụng BPTT và sau khi đối chiếu với số con theo giới tính từ cột 4
tại Mục I – Thông tin cơ bản của hộ - Sổ hộ gia đình.
- Có 3 con trở lên: Ghi tổng số cặp vợ
chồng có từ 3 con trở lên chưa sử dụng BPTT đến tháng cuối quý báo cáo. Số liệu
có được bằng cách, CTV đếm các mã số “0” tại Mục II – Theo dõi sử dụng BPTT và
sau khi đối chiếu với số con của họ từ cột 3 Mục I Thông tin cơ bản của hộ - Sổ
hộ gia đình.
Mục 12. Số phụ nữ nạo, hút thai trong quý: Ghi tổng số phụ nữ nạo,
hút thai trong quý. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số “N” của
3 tháng trong quý báo cáo trong Mục II Theo dõi sử dụng BPTT – Sổ hộ gia đình.
- Do sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại thất
bại: Ghi
tổng số người nạo, hút thai trong quý do nguyên nhân đã sử dụng BPTT hiện đại
nhưng bị thất bại. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các mã số “N1” của
3 tháng trong quý báo cáo trong Mục II – Theo dõi sử dụng BPTT – Sổ hộ gia
đình.
- Do không sử dụng biện pháp tránh thai: Ghi tổng số người nạo
thai trong tháng do nguyên nhân không sử dụng BPTT. Số liệu có được bằng cách,
CTV đếm tất cả các mã số “N2” của 3 tháng trong quý báo cáo trong Mục II – Theo
dõi sử dụng BPTT – Sổ hộ gia đình.
Mục 13. Số phụ nữ đang mang thai tính đến cuối
quý: Ghi
tổng số phụ nữ đang mang thai tại địa bàn đến cuối qúy. Số liệu có được bằng
cách CTV đếm các trường hợp có mã “T” trong Mục II – Theo dõi sử dụng BPTT – Sổ
hộ gia đình.
- Đã từng khám thai ở cơ sở y tế: Ghi tổng số phụ nữ đang
mang thai và đã đi khám thai ở cơ sở y tế.
Mục 14. Số vụ ngược đãi, đánh đập người già,
phụ nữ và trẻ em trong quý. Ghi số vụ ngược đãi, đánh đập người già, phụ nữ
và trẻ em trong quý. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm các trường hợp ghi các
hành vi ngược đãi, đánh đập người già, phụ nữ và trẻ em trong quý báo cáo trong
Mục V – Theo dõi các thay đổi khác – Sổ hộ gia đình.’
- Được xử lý là số vụ được Ủy ban nhân
dân đã hòa giải hoặc Tòa án xét xử.
- Có trẻ em là số vụ có người dưới 16
tuổi.
Mục 15. Số trẻ em chưa được khai sinh tính đến
cuối quý: Ghi
tổng số trẻ em chưa được đăng ký khai sinh tại UBND xã đến cuối quý. Số liệu có
được bằng cách, CTV đếm các trường hợp bỏ trống tại “đã đăng khai sinh” ở cuối
quý báo cáo trong Mục IV – Ghi trẻ em dưới 6 tuổi – Sổ hộ gia đình.
Mục 16. Số trẻ em dưới 6 tuổi chưa được cấp thẻ
khám, chữa bệnh tính đến cuối quý: Ghi tổng số trẻ em dưới 72 tháng tuổi chưa được
cấp thẻ khám chữa bệnh miễn phí từ UBND xã đến cuối quý báo cáo. Số liệu có
được bằng cách, CTV đếm các trường hợp bỏ trống tại “đã được cấp thẻ KCB” ghi
tại Mục IV – Ghi trẻ em dưới 6 tuổi – Sổ hộ gia đình.
Mục 17. Số trẻ em không đi học phổ thông tính
đến cuối quý: Ghi
tổng số trẻ em từ 6 trở lên hiện không đi học phổ thông đến tháng cuối quý báo
cáo ở các độ tuổi. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm ghi mã “0/12” và “L/0”
tại Mục III – Theo dõi trẻ em – Sổ hộ gia đình.
- Số trẻ em chưa từng đến trường: Ghi
tổng số trẻ em hiện chưa bao giờ đến trường đến tháng cuối quý. Số liệu có được
bằng cách, CTV đếm các trường hợp trẻ từ 6 tuổi trở lên có ghi mã “0/12” tại
Mục III – Theo dõi trẻ em – Sổ hộ gia đình.
- Số trẻ em bỏ học tiểu học: Ghi tổng số
trẻ em đã bỏ học và bị buộc thôi học tiểu học tính đến cuối qúy. Số liệu có
được bằng cách, CTV đếm các trường hợp trẻ em ghi mã “L/0” trong đó “L” từ lớp
1 đến lớp 5 tại Mục III – Theo dõi trẻ em – Sổ hộ gia đình.
- Số trẻ em bỏ học trung học cơ sở: Ghi
tổng số trẻ em đã bỏ học và bị buộc thôi học trung học cơ sở tính đến cuối quý.
Số liệu có được bằng cách, CTV đếm các trường hợp trẻ em có mã “L/0” từ trong
đó “L” từ lớp 6 đến lớp 9 tại Mục III – Theo dõi trẻ em – Sổ hộ gia đình.
Mục 18. Số trẻ em bị tai nạn thương tích trong
quý. Ghi
tổng số trẻ em bị tàn tật do tai nạn, tai nạn đó để lại thương tích trong quý.
Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các trường hợp có mã khuyết tật/tàn
tật trong quý báo cáo tại Mục III – Theo dõi trẻ em dưới 6 tuổi – Sổ hộ gia
đình.
- Do tai nạn giao thông. CTV đếm tất cả
các trường hợp có mã khuyết tật/tàn tật và mã nguyên nhân là “T” do tai nạn
giao thông trong quý báo cáo tại Mục III – Theo dõi trẻ em – Sổ hộ gia đình.
Mục 19. Số trẻ em bị khuyết tật, tàn tật tính
đến cuối quý: Ghi
tổng số trẻ em bị khuyết tật, tàn tật có đến tháng cuối quý. Số liệu có được
bằng cách, CTV đếm người dưới 16 tuổi có ghi mã khuyết tật/tàn tật tại cột 13
của Mục I – Thông tin cơ bản của hộ và Mục III – Theo dõi trẻ em – Sổ hộ gia
đình.
- Không có khả năng phục hồi: Ghi tổng
số trẻ em bị khuyết tật, tàn tật không có khả năng phục hồi đến cuối quý. Số
liệu có bằng cách, CTV đếm số người dưới 16 tuổi không có khả năng phục hồi có
ghi mã “O” tại cột 13, Mục I – Thông tin cơ bản của hộ và Mục III – Theo dõi
trẻ em – Sổ hộ gia đình.
Mục 20. Số trẻ em lang thang hiện có mặt tại
địa bàn tính đến cuối quý. Ghi tổng số trẻ em lang thang hiện có trên địa bàn tính đến
cuối quý. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm các trường hợp “trẻ em bỏ nhà đi
lang thang trên địa bàn” và “trẻ em lang thang từ nơi khác đến” đã ghi tại Mục
V – Theo dõi các biến động khác – Sổ hộ gia đình.
- Từ nơi khác đến. Ghi tổng số trẻ em
lang thang từ nơi khác hiện đang có mặt tại địa bàn tính đến tháng cuối quý báo
cáo. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm các trường hợp “trẻ em lang thang từ
nơi khác đến” trong Mục V – Theo dõi các biến động khác.
Mục 21. Số trẻ em bỏ nhà đi lang thang tính đến
cuối quý. Ghi
tổng số trẻ em bỏ nhà đi lang thang đến cuối quý. Số liệu có được bằng cách,
CTV đếm các trường hợp “trẻ em bỏ nhà đi lang thang” và “trẻ em bỏ nhà đi lang
thang trên địa bàn” đã ghi trong mục V – Theo dõi các biến động khác – Sổ hộ
gia đình.
Biểu 03-CTV: Báo cáo về dân số, gia đình và trẻ
em
Người báo cáo: Ghi tên và tên Cộng tác viên ở
phía trên bên phải biểu.
Địa bàn……Thôn…… Xã…….. ghi tên địa danh mà CTV
được phân công quản lý.
Năm ghi năm báo cáo. Ví dụ: Năm …205…
Mục 1. Tổng số nhân khẩu thực tế thường trú
tính đến cuối năm: Lấy
số liệu tại Mục 1, Biểu 02-CTV quý IV của năm báo cáo.
- Nhân khẩu thường trú có mặt: CTV đếm
tất cả các nhân khẩu thực tế thường trú hiện có mặt đến thời điểm cuối năm báo
cáo hiện đang có mặt tại xã.
- Nhân khẩu thường trú vắng mặt: CTV đếm
tất cả các nhân khẩu thực tế thường trú hiện đang vắng mặt (có ghi “vắng” tại
cột “tình trạng cư trú”).
Mục 2. Số nhân khẩu tạm trú tính đến cuối năm: CTV đếm tất cả các nhân
khẩu tạm trú trên 3 tháng tại địa bàn hay đếm người đang ghi “tạm trú” có đến
cuối năm báo cáo tại cột tình trạng cư trú Mục I – Thông tin cơ bản hộ - Sổ hộ
gia đình.
Mục 3. Số phụ nữ tính đến cuối năm: Ghi tổng số phụ nữ có
đến cuối năm. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả những nhân khẩu thực tế
thường trú tại địa bàn có giới tính là nữ tính đến cuối năm trong Mục I – Thông
tin cơ bản hộ - Sổ hộ gia đình.
- Phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi: Ghi tổng số
phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả các phụ nữ
từ 15 đến 49 tuổi tính tròn theo năm tại Mục I – Thông tin cơ bản hộ - Sổ hộ
gia đình.
Lưu ý: Việc chuyển tuổi của tất cả nhân khẩu chỉ thực
hiện 1 lần vào tháng 1 của năm.
- Phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi có chồng: Ghi
tổng số phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi hiện có chồng. Số liệu có được bằng cách, CTV
đếm tất cả phụ nữ 15 – 49 tuổi và đối chiếu với cột Tình trạng hôn nhân là “kết
hôn” trong Mục I – Thông tin cơ bản hộ - Sổ hộ gia đình.
Mục 4. Số trẻ em (dưới 16 tuổi) tính đến cuối
năm. Ghi
tổng số trẻ em dưới 16 tuổi tính đến cuối năm (chưa đón sinh nhật lần thứ 16
tính tròn theo năm). Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả trẻ em tính theo
năm sinh tại cột “ngày, tháng, năm sinh” tại Mục I – Thông tin cơ bản hộ - Sổ
hộ gia đình có mặt đến thời điểm lập báo cáo không đếm các trẻ em đã bị gạch
ngang do chuyển đi hay bỏ nhà đi lang thang nơi khác hay đã chết.
- Trẻ em dưới 1 tuổi: Ghi tổng số trẻ em
dưới 1 tuổi (chưa đón lần sinh nhật thứ 1). Số liệu có được bằng cách, CTV đếm
tất cả trẻ em dưới 1 tuổi tính theo năm tại cột “ngày tháng năm sinh” tại Mục I
– Thông tin cơ bản hộ - Sổ hộ gia đình.
- Trẻ em từ 1 đến dưới 5 tuổi: Ghi tổng
số trẻ em từ 1 đến dưới 5 tuổi. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả trẻ
em từ 1 đến dưới 5 tuổi tính theo năm tại cột “ngày tháng năm sinh” tại Mục I –
Thông tin cơ bản hộ - Sổ hộ gia đình.
- Trẻ em 5 tuổi: Ghi tổng số trẻ em 5
tuổi. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả trẻ em 5 tuổi tính theo năm tại
cột “ngày tháng năm sinh” tại Mục I – Thông tin cơ bản hộ.
- Trẻ em 6 tuổi: Ghi tổng số trẻ em 6
tuổi. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả trẻ em 6 tuổi tính theo năm tại
cột “ngày tháng năm sinh” tại Mục I – Thông tin cơ bản hộ.
Mục 5. Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ bị
vô sinh tính đến cuối năm: Ghi tổng số cặp vợ chồng mà người vợ từ 35 đến 49 tuổi đã
kết hôn trên 5 năm (sống chung liên tục với chồng trên 5 năm) hiện chưa bao giờ
sinh con có đến cuối năm. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm những cặp vợ chồng
mà người vợ từ 35 – 49 tuổi đã kết hôn trên 5 năm trong cột Tình trạng hôn nhân
Mục I – Thông tin cơ bản hộ - Sổ hộ gia đình.
Mục 6. Số người trên 60 tuổi tính đến cuối năm.
Ghi
tổng số người trên 60 tuổi trở lên theo năm sinh có đến cuối năm báo cáo. Số
liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả người trên 60 tuổi tính theo năm sinh
tại cột “ngày, tháng, năm sinh” tại Mục I – Thông tin cơ bản hộ, không đếm
người đã bị gạch ngang do chuyển đi hay đã chết.
- Số người trên 60 tuổi cô đơn. Ghi tổng số
người trên 60 tuổi và không nơi nương tựa, không người chăm sóc nuôi dưỡng,
hiện không có con cái hay người thân chăm sóc hoặc bị bỏ rơi.
Mục 7. Số hộ gia đình có người trên 60 tuổi có
đến cuối năm. Ghi
tổng số hộ gia đình có người trên 60 tuổi có đến cuối năm. Số liệu có được bằng
cách, CTV đếm tất cả hộ gia đình có người tính theo năm sinh tại cột “ngày,
tháng, năm sinh” tại Mục I – Thông tin cơ bản của hộ có đến cuối năm trên 60
tuổi không đếm người đã bị gạch ngang do chuyển đi hay đã chết.
Mục 8. Số hộ gia đình có người khuyết tật, tàn
tật tính đến cuối năm. Ghi tổng số hộ gia đình có người khuyết tật, tàn tật tính
đến cuối năm. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm tất cả hộ gia đình có người
khuyết tật, tàn tật có ghi mã tại cột 13 tại Mục I – Thông tin cơ bản của hộ và
không đếm người đã bị gạch ngang do chuyển đi hay đã chết.
Mục 9. Số trẻ em 5 tuổi đến lớp mẫu giáo tính
đến cuối năm. Ghi
tổng số trẻ em 5 tuổi đang học mẫu giáo. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm những
trường hợp có mã “MG” tại mục III. Theo dõi trẻ em và CTV đối chiếu cột “ngày
tháng năm sinh” tại mục I – Thông tin cơ bản hộ gia đình.
Mục 10. Số trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 tính đến
cuối năm. Ghi
tổng số trẻ em 6 tuổi đang đi học lớp 1. Số liệu có được bằng cách, CTV đếm
những trường hợp có mã “1” tại mục III. Theo dõi trẻ em và CTV đối chiếu cột
“ngày tháng năm sinh” tại mục I – Thông tin cơ bản hộ gia đình.
III. HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ LẬP BÁO CÁO CỦA BAN
DSGĐTE XÃ
Biểu 01-DSGĐTEX Báo cáo dân số, gia đình và trẻ
em
Cán bộ DSGĐTE ghi tên địa danh xã ở phía trên
bên phải biểu và tháng năm báo cáo, ví dụ lập báo cáo tháng 8 xã Nguyên Hòa,
huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên.
Biểu 01-DSGĐTEX
(Ban
hành kèm theo Quyết định số …/2005/QĐ-DSGĐTE của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân số, Gia đình và Trẻ em, ngày … tháng … năm 2005)
|
|
Đơn vị báo cáo: Ban
DSGĐTE xã: Nguyên Hòa
Nơi nhận: + Ủy ban DSGĐTE
huyện: Phù Cừ
+ Ủy ban Nhân dân xã: Nguyên
Hòa
Lập hàng tháng, ngày gửi: 06 hàng tháng sau
tháng báo cáo
|
BÁO CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM
Địa bàn. 101 Thôn La
Tiến Xã Nguyên Hòa
THÁNG 9 NĂM 2005
|
Lưu ý: Báo cáo tháng 9 năm 2005 và ngày gửi báo cáo là
ngày 06 tháng 10 năm 2005.
Cột A: Ghi tên các thôn, ấp, bản hoặc theo các
địa bàn CTV quản lý.
Từ cột 1 đến cột 15 được tổng hợp số liệu từ
tất cả các CTV của Biểu 01- CTV.
Biểu 02-DSGĐTEX: Báo cáo dân số, gia đình và
trẻ em
Cán bộ DSGĐTE ghi tên địa danh xã ở phía trên
bên phải biểu và quý năm báo cáo.
Cột A: Ghi tên các thôn, ấp, bản hoặc địa bàn
do CTV quản lý.
Từ cột 1 đến cột 42 được tổng hợp số liệu từ
tất cả các CTV của Biểu 02-CTV.
Mục 43 đến Mục 46 được lập trên cơ sở tình hình
thực hiện công tác truyền thông, và số CTV tại địa bàn xã do các cơ quan Đảng,
chính quyền, đoàn thể và tổ chức xã hội thực hiện. Cán bộ DSGĐTE trực tiếp theo
dõi và ghi số liệu thực hiện vào biểu.
Mục 43. Số lần tổ chức tuyên truyền lưu động
trong quý: Ghi
số lần tổ chức tuyên truyền lưu động về DSGĐTE thực hiện trên địa bàn xã trong
quý báo cáo.
Mục 44. Sản phẩm truyền thông trong quý:
Mục a Pano, Khẩu hiệu: Ghi tổng số Pano, khẩu
hiện đã kẻ, vẽ trên tường; trên các loại vật liệu khác (vải, tôn, gỗ…) được đặt
ở nơi công cộng, trên trục đường giao thông thuộc địa bàn xã tuyên truyền về
DSGĐTE.
Từ mục b đến mục d: Ghi tổng số tờ bướm, số
tranh ảnh, số sách, tập san, tạp chí, băng đĩa cátset (Audio), băng đĩa ghi
hình (Video) tuyên truyền về DSGĐTE do xã mua bằng nguồn kinh phí của xã hay do
cấp trên cấp bằng hiện vật cho xã (không kể số hiện vật này đã phát hay chưa
cho các đối tượng sử dụng).
Mục 45. Số câu lạc bộ về dân số, gia đình và
trẻ em đến cuối quý: Ghi
tổng số các câu lạc bộ sinh hoạt theo tiêu chí DSGĐTE có đến cuối quý.
Mục 46. Số cộng tác viên: Ghi tổng số CTV đang
tham gia đến cuối quý báo.
- Cộng tác viên là nữ: Ghi tổng số CTV là nữ
giới.
- Cộng tác viên mới tham gia: Ghi tổng số CTV
mới bổ sung trong quý báo cáo.
Biểu 03-DSGĐTEX: Báo cáo dân số, gia đình và
trẻ em
Cán bộ DSGĐTE ghi tên địa danh ở phía trên bên
phải biểu và năm báo cáo.
Cột Tên chỉ tiêu bao gồm định nghĩa và phương
pháp thu thập như sau:
I. Hộ và nhân khẩu.
Mục 1. Tổng số hộ có đến cuối năm. Số liệu từ Biểu
02-DSGĐTEX quý IV năm báo cáo.
Mục 2 đến 6. Số liệu từ Biểu 03-CTV báo cáo năm của
tất cả CTV.
II. Biến động dân số.
Mục 7 và 8. Cán bộ DSGĐTE cộng số liệu của 12 báo
cáo tháng Biểu 01-DSGĐTEX.
Mục 9 đến 12. Cán bộ DSGĐTE cộng số
liệu của 4 báo cáo quý Biểu 02-DSGĐTEX.
III. Kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản
Mục 13 đến 17. Cán bộ DSGĐTE cộng số
liệu của 12 báo cáo tháng Biểu 01-DSGĐTEX.
Mục 18, 19 và 22. Số liệu có từ biểu
02-DSX quý IV năm báo cáo.
Mục 20. Số nữ nạo hút thai trong năm. Cán bộ DSGĐTE cộng số
liệu tất cả 4 báo cáo quý của Biểu 02-DSX năm báo cáo.
Mục 21. Số cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ
bị vô sinh đến cuối năm. Cán bộ DSGĐTE số liệu từ mục 5 Biểu 03-CTV. Báo cáo dân số,
gia đình và trẻ em năm của tất cả cộng tác viên.
IV. Gia đình
Mục 23. Số hộ gia đình nghèo theo chuẩn quốc
gia tính đến cuối năm. Ghi tổng số hộ gia đình nghèo đã được Ủy ban nhân dân cấp
giấy chứng nhận hộ thuộc diện xoá đói giảm nghèo theo quy định của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội có đến cuối năm báo cáo. Số liệu có được bằng cách, cán
bộ DSGĐTE thu thập từ báo cáo của cán bộ Lao động Thương binh Xã hội của xã hay
Ban xóa đói giảm nghèo của xã.
Mục 24. Số hộ gia đình được công nhận gia đình
văn hóa tính đến cuối năm. Ghi tổng số hộ gia đình đã được Ủy ban nhân dân huyện công
nhận là gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa tính đến cuối năm. Số liệu có
được bằng cách, cán bộ DSGĐTE thu thập từ báo cáo của cán bộ văn hóa thông tin
xã.
Mục 25. Số hộ gia đình có người lớn phạm pháp
tính đến cuối năm. Ghi
tổng số hộ gia đình có người trên 16 tuổi phạm tội và hiện còn án tích theo quy
định của Bộ luật hình sự được ngành công an báo cáo tính đến cuối năm báo cáo.
Số liệu có được bằng cách, cán bộ DSGĐTE thu thập từ báo cáo của công an xã.
Mục 26 đến 28. Cán bộ DSGĐTE lấy số
liệu từ biểu 03-CTV của tất cả CTV.
Mục 29. Số vụ ngược đãi, đánh đập người già,
phụ nữ và trẻ em trong năm. Cán bộ DSGĐTE cộng số liệu tất cả 4 báo cáo quý
của biểu 02-DSGĐTEX năm báo cáo.
V. Trẻ em
Mục 30 và 31. Cán bộ DSGĐTE cộng số
liệu 4 báo cáo quý của biểu 02-DSGĐTEX.
Mục 32. Số trẻ em bị buôn bán trong năm. Ghi số vụ buôn bán trẻ
em trong năm được Công an hoặc Ủy ban nhân dân xã báo cáo. Số liệu có được bằng
cách, cán bộ DSGĐTE thu thập từ báo cáo của công an xã hay Ủy ban nhân dân xã.
Mục 33. Số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng
đầy đủ trong năm. Ghi
tổng số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ trong năm báo cáo. Số liệu có
được bằng cách, cán bộ DSGĐTE thu thập từ báo cáo của Trạm Y tế xã hay Ủy ban
nhân dân xã.
Mục 34. Số trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
(cân nặng theo tuổi) tính đến cuối năm. Ghi tổng số trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh
dưỡng tính đến cuối năm báo cáo. Số liệu có được bằng cách thu thập từ báo cáo
của Trạm Y tế xã hay Ủy ban nhân dân xã.
Mục 35 đến 36. Cán bộ DSGĐTE lấy số
liệu từ biểu 03-CTV của tất cả CTV.
Mục 37 và 39. Cán bộ DSGĐTE lấy số
liệu báo cáo quý IV của biểu 02-DSGĐTEX.
Mục 38. Số trẻ em bị tai nạn thương tích trong
năm. Cán
bộ DSGĐTE cộng số liệu 4 quý báo cáo biểu 02-DSGĐTEX.
Mục 40. Số trẻ em nhiễm HIV/AIDS được phát hiện
đến cuối năm. Ghi
tổng số trẻ em nhiễm HIV/AIDS do ngành y tế phát hiện đến cuối năm báo cáo. Số
liệu có được bằng cách, cán bộ DSGĐTE thu thập từ báo cáo của Trạm Y tế xã hay
Ủy ban nhân dân xã.
Mục 41. Số trẻ em phải làm việc xa gia đình đến
cuối năm. Ghi
tổng số trẻ em là nhân khẩu thực tế thường trú tại địa bàn phải làm việc xa gia
đình đến cuối năm báo cáo.
Mục 42 và 43. Cán bộ DSGĐTE lấy số
liệu báo cáo quý VI của biểu 02-DSGĐTEX.
Mục 44. Trẻ em bị xâm hại tình dục trong năm. Ghi số trẻ em bị xâm
hại tình dục trong năm được Công an hoặc Ủy ban nhân dân báo cáo. Số liệu có
được bằng cách, cán bộ DSGĐTE thu thập từ báo cáo của công an xã hay Ủy ban nhân
dân xã.
VI. Công tác truyền thông.
Mục 45 và 46. Cán bộ DSGĐTE cộng số
liệu của 4 báo cáo quý của biểu 02-DSGĐTEX để đánh giá công tác truyền thông
dân số, gia đình và trẻ em cả năm.
Mục 47. Số câu lạc bộ về DSGĐTE. Cán bộ DSGĐTE lấy số
liệu báo cáo quý IV của biểu 02-DSGĐTEX năm báo cáo.
VII. Lao động – Tài chính và chỉ tiêu khác
Mục 48. Số cộng tác viên dân số, gia đình và
trẻ em. Cán
bộ DSGĐTE lấy số liệu báo cáo quý IV của biểu 02-DSGĐTEX năm báo cáo.
Mục 49. Số tiền huy động được vào Quỹ bảo trợ trẻ
em. Ghi
tổng số tiền huy động được của các hộ gia đình, tập thể cho Quỹ bảo trợ trẻ em
xã.
Mục 50 và 51. Tổng số kinh phí sự
nghiệp được cấp và sử dụng trong năm chi cho chương trình DS-KHHGĐ, sự nghiệp
gia đình và sự nghiệp trẻ em chia theo các nguồn cấp (từ cấp trên và từ Ủy ban
nhân dân xã) và chia theo lĩnh vực.
IV.
HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ LẬP BÁO CÁO CỦA ỦY BAN DSGĐTE HUYỆN
Biểu 01-DSGĐTEH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số …/2005/QĐ-DSGĐTE của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân số, Gia đình và Trẻ em, ngày … tháng … năm 2005)
|
|
Đơn vị báo cáo:
Ủy
ban Dân số, Gia đình và Trẻ em huyện: Phù Cừ
Nơi nhận:
+ Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh:
Hưng Yên
+ Ủy ban Nhân dân huyện: Phù Cừ
+ Phòng Thống kê huyện: Phù Cừ
Lập hàng tháng, ngày gửi: 11 hàng tháng sau tháng
báo cáo
|
BÁO CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM
TỪ THÁNG 01 ĐẾN THÁNG
9 NĂM 2005
|
Lưu ý: Báo cáo tháng 9 năm 2005 và ngày gửi báo cáo là
ngày 11 tháng 10 năm 2005.
Cột A: Ghi tên các xã trong huyện.
Từ cột 1 đến cột 15 được tổng hợp số liệu từ
Biểu 01-DSGĐTEX.
Ghi chú: Do số liệu từ Biểu 01-DSGĐTEX là số liệu
thực hiện trong tháng nên Ủy ban DSGĐTE huyện phải theo dõi được tình hình thực
hiện các tháng trước đó, để cộng dồn từ tháng 01 đến tháng báo cáo rồi mới ghi
số liệu của các xã vào biểu báo cáo.
Biểu 02-DSGĐTEH Báo cáo Dân số, gia đình và Trẻ
em
Ghi tên địa danh ở phía trên bên phải biểu và
quý năm báo cáo.
Cột A: Ghi tên các xã trong huyện.
Từ cột 1 đến cột 51 được tổng hợp số liệu từ
Biểu 02-DSGĐTEX của các xã.
Biểu 03-DSGĐTEH Báo cáo Dân số, Gia đình và Trẻ
em
Ghi tên địa danh ở phía bên phải biểu và năm
báo cáo.
Cột chỉ tiêu được thu thập và tổng hợp từ Biểu
03-DSGĐTEX và kết quả thực hiện các hoạt động của Ủy ban Dân số, Gia đình và
Trẻ em huyện.
V.
HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ LẬP BÁO CÁO CỦA UỶ BAN DSGĐTE TỈNH
Biểu 01-DSGĐTET Báo cáo Dân số, Gia đình và Trẻ
em
Ghi tên địa danh ở phía trên bên phải biểu và
tháng năm báo cáo.
Ví dụ: Báo cáo tháng 8 năm 2005 của Ủy ban Dân số, Gia
đình và Trẻ em tỉnh Hưng Yên.
Biểu 01-DSGĐTET
(Ban
hành kèm theo Quyết định số …/2005/QĐ-DSGĐTE của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân số, Gia đình và Trẻ em, ngày … tháng … năm 2005)
|
|
Đơn vị báo cáo:
Ủy
ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh: Hưng Yên
Nơi nhận:
+ Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em (Vụ Kế
hoạch Tài chính)
+ Ủy ban Nhân dân tỉnh: Hưng Yên
+ Cục Thống kê tỉnh: Hưng Yên
Lập hàng tháng, ngày gửi: 16 hàng tháng sau
tháng báo cáo
|
BÁO CÁO DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM
TỪ THÁNG 1 ĐẾN THÁNG
9 NĂM 2005
|
Lưu ý: Báo cáo tháng 9 năm 2005 và ngày gửi báo cáo là
ngày 16 tháng 10 năm 2005.
Cột A: Ghi tên các huyện trong tỉnh.
Từ cột 1 đến cột 15 được tổng hợp số liệu từ
Biểu 01-DSGĐTEH.
Biểu 02-DSGĐTET Báo cáo Dân số, gia đình và Trẻ
em
Ghi tên địa danh ở phía trên bên phải biểu và
quý năm báo cáo.
Cột A: Ghi tên các huyện trong tỉnh.
Từ cột 1 đến cột 51 được tổng hợp số liệu từ
Biểu 02-DSGĐTEH.
Biểu 03-DSGĐTET Báo cáo Dân số, Gia đình và Trẻ
em
Ghi tên địa danh ở phía bên phải biểu và năm
báo cáo.
Cột A: Ghi tên các huyện trong tỉnh
Cột chỉ tiêu được thu thập và tổng hợp từ Biểu
03-DSGĐTEH và kết quả thực hiện các hoạt động của Ủy ban Dân số, Gia đình và
Trẻ em huyện.
Phần thứ ba
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Những quy định chung
1. Chế độ ghi chép ban đầu và thống kê chuyên
ngành DSGĐTE là yêu cầu bắt buộc đối với Ủy ban DSGĐTE các cấp, là nhiệm vụ của
CBCT xã và CTV.
2. Thực hiện thường xuyên việc ghi chép ban đầu
các thông tin biến động của tất cả các hộ gia đình vào sổ theo dõi DSGĐTE.
Phương pháp cập nhật các trường hợp thay đổi về dân số, sử dụng các BPTT, tình
trạng hôn nhân, SKSS, tình trạng gia đình và tình hình trẻ em thông qua phỏng
vấn trực tiếp từng người hoặc người có trách nhiệm trong gia đình và quan sát
của CTV.
3. Chế độ ghi chép ban đầu là cơ sở quan trọng
để lập báo cáo thống kê. Vì vậy, CTV cần cập nhật thường xuyên các thông tin
ban đầu và CBCT xã có trách nhiệm đôn đốc CTV thực hiện và thẩm định các thông
tin thu thập được nhằm đảm bảo thông tin được chính xác, đúng sự thật, phù hợp
với khái niệm và phạm vi đã được hướng dẫn.
4. Ủy ban DSGĐTE các cấp, cán bộ DSGĐTE công
tác thống kê DSGĐTE có trách nhiệm thực hiện các báo cáo thống kê theo chế độ
quy định, thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định các thông tin số
liệu trong các biểu báo cáo, đảm bảo độ chính xác của số liệu và đúng thời gian
quy định.
II. Quy định về phạm vi và tiến độ báo cáo
1. Phạm vi các chỉ tiêu biến động về dân số,
gia đình và trẻ em trong tháng được tính từ ngày đầu tháng đến ngày cuối tháng
(tức từ ngày 01 đến ngày 31 hàng tháng). Phạm vi các chỉ tiêu biến động trong
quý được tính từ ngày đầu của tháng đầu quý đến ngày cuối của tháng cuối quý,
tính theo năm dương lịch.
2. Ban DSGĐTE xã họp giao ban hàng tháng trong
thời gian từ ngày 01 đến ngày 05 để kiểm điểm công việc của tháng trước và
nhiệm vụ của tháng sau. Trong ngày họp giao ban, CTV phải nộp đủ các biểu báo
cáo và Sổ hộ gia đình để CBCT tổng hợp và thẩm định thông tin.
3. Ủy ban DSGĐTE huyện họp giao ban hàng tháng
trong thời gian từ ngày 6 đến ngày 10 để kiểm điểm công việc của tháng trước và
nhiệm vụ của tháng sau. Trong ngày họp giao ban, ban DSGĐTE xã phải nộp đủ các
biểu báo cáo để Ủy ban DSGĐTE huyện tổng hợp và thẩm định thông tin.
4. Ủy ban DSGĐTE tỉnh họp giao ban hàng tháng
trong thời gian từ ngày 11 đến ngày 15 để kiểm điểm công việc của tháng trước
và nhiệm vụ của tháng sau. Trong ngày họp giao ban, Ủy ban DSGĐTE huyện phải
nộp đủ các biểu báo cáo để Ủy ban DSGĐTE tỉnh tổng hợp và thẩm định thông tin.
Ngày 16 sau tháng báo cáo, Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh gửi đủ các
biểu báo cáo về Vụ Kế hoạch Tài chính - Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em số 35
Trần Phú - quận Ba Đình – Hà Nội.
5. Ngày 25 sau tháng báo cáo, Vụ Kế hoạch Tài
chính - Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em thông báo kết quả thu thập thông tin
về hoạt động DSGĐTE đến các cơ quan trung ương và Ủy ban Dân số, Gia đình và
Trẻ em các tỉnh thành phố./.
Quyết định 03/2005/QĐ-DSGĐTE về việc ban hành Chế độ ghi chép ban đầu và báo cáo thống kê chuyên ngành dân số, gia đình và trẻ em do Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy Ban dân số gia đình và trẻ em ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 03/2005/QĐ-DSGĐTE ngày 29/07/2005 về việc ban hành Chế độ ghi chép ban đầu và báo cáo thống kê chuyên ngành dân số, gia đình và trẻ em do Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy Ban dân số gia đình và trẻ em ban hành
5.839
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|