ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số : 319 /2003/QĐ-UB
|
TP. Hồ Chí Minh,
ngày 26 tháng 12 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VIỆC
SAN LẤP VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN SÔNG, KÊNH, RẠCH, ĐẦM, HỒ CÔNG CỘNG THUỘC
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 08/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ các Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 1999, Nghị định số
40/CP ngày 05 tháng 7 năm 1996, Nghị định số 48/CP ngày 05 tháng 5 năm 1997, Nghị
định số 171/1999/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày
12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 752/QĐ-TTg ngày 19 tháng 6 năm 2001 của Chính phủ phê duyệt
Quy hoạch tổng thể hệ thống thoát nước thành phố
Hồ Chí Minh đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2571/QĐ-UB ngày 27 tháng 6 năm 2003, Quyết định số
107/2003/QĐ-UB ngày 27 tháng 6 năm 2003 và Chỉ thị số 27/2002/CT-UB ngày 19 tháng
12 năm 2002 của Ủy ban nhân dân thành phố;
Xét đề nghị của Sở Giao thông Công chánh tại Công văn số 153/GT-ĐT ngày 04 tháng
12 năm 2003;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này
Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm,
hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 (mười
lăm) ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các sở-ngành thành phố và Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các quận-huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi
nhận-
Như điề-
Thường trực Thành Ủy u 3
Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố
Ủy ban nhân dân thành phố
VPHĐ-UB : CPVP
Các Tổ NCTH
Lưu (ĐT/Thg)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đua
|
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ VIỆC SAN LẤP VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN
SÔNG, KÊNH, RẠCH VÀ ĐẦM, HỒ CỘNG CỘNG THUỘC ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích
Quy định này nhằm ngăn chặn tình trạng
tự phát san lấp và xây dựng công trình trái phép trên sông, kênh, rạch và đầm, hồ
công cộng, nhằm bảo vệ công trình giao thông đường sông, công trình thủy lợi phục
vụ ngăn mặn tưới tiêu…, cảnh quan, môi trường và tăng cường khả năng tiêu thoát
nước tự nhiên cho khu vực dự án và vùng phụ cận trong giai đoạn hiện tại và có tính
đến quy hoạch phát triển trong tương lai.
Điều 2. Trách nhiệm quản lý
2.1
Hệ thống sông, kênh,
rạch và đầm, hồ công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh là tài sản thuộc sở
hữu toàn dân, do Nhà nước thống nhất quản lý và Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí
Minh trực tiếp quản lý theo sự phân cấp của Trung ương.
2.2
Phân công trách nhiệm
a. Giao Giám đốc Sở Giao thông Công chánh
tổ chức quản lý, công bố danh mục và thỏa thuận việc san lấp, xây dựng công trình
trên các sông, kênh, rạch, đầm, hồ có chức năng giao thông thủy và thoát nước đô
thị phù hợp với qui hoạch.
b. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổ chức quản lý, công bố danh mục và thỏa thuận việc san lấp, xây
dựng công trình trên các sông, kênh, rạch, đầm, hồ có chức năng tưới tiêu nội đồng
phục vụ sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, phù hợp với qui hoạch.
c. Ủy ban nhân dân quận - huyện tổ chức
quản lý các sông, kênh, rạch, đầm, hồ theo phân cấp.
Điều 3. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cá nhân,
tổ chức thực hiện một trong các hành vi sau đây :
3.1
San lấp toàn bộ hoặc
một phần sông, kênh, rạch và đầm, hồ công cộng để tạo mặt bằng thực hiện các dự
án đầu tư xây dựng.
3.2
Xây dựng các công
trình dân dụng trên lòng sông, kênh, rạch và đầm, hồ công cộng.
3.3
Ngăn dòng sông, kênh,
rạch để xây dựng các công trình thủy lợi, xây dựng các hồ nước hoặc để xây dựng
các đê quai tạm, phục vụ cho việc thi công các công trình trên sông, kênh, rạch.
3.4
Xây dựng, chỉnh trang
các bờ kè ven sông, kênh, rạch và đầm, hồ công cộng.
3.5 Thu hẹp, mở rộng, chỉnh tuyến để
nắn dòng chảy của sông, kênh, rạch.
Chương 2:
QUY ĐỊNH VỀ SAN LẤP VÀ XÂY DỰNG CÁC
CÔNG TRÌNH TRÊN SÔNG, KÊNH, RẠCH VÀ ĐẦM, HỒ CÔNG CỘNG
Điều 4. Đối với sông, kênh, rạch, đầm, hồ có tên trong danh mục
Trên các sông, kênh, rạch, đầm, hồ có
tên trong danh mục đã được công bố: Nghiêm cấm các hành vi qui định tại mục 3.1
và mục 3.2, điều 3. Được thực hiện các hành vi qui định tại mục 3.3, mục 3.4 và
mục 3.5, điều 3 của Qui định này, nếu được Sở Giao thông Công chánh hoặc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thỏa thuận.
Điều 5. Đối với sông, kênh, rạch, đầm,
hồ không có tên trong danh mục.
Trên các sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng không có tên trong
danh mục đã được công bố, các tổ chức và cá nhân thực hiện các hành vi qui định
tại điều 3 của Qui định này, phải được Sở Giao thông Công chánh hoặc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thỏa thuận.
Điều 6. Nguyên tắc thỏa thuận
Sở Giao thông Công chánh, Sở Nông Nghiệp và
Phát triển Nông thôn khi thỏa thuận việc san lấp hoặc xây dựng công trình trên sông,
kênh, rạch đầm, hồ công cộng phải căn cứ vào qui hoạch giao thông thủy, qui hoạch
tiêu thóat nước, qui hoạch thủy lợi, các dự án có liên quan và điều kiện tiêu thoát
nước của khu vực.
Điều 7. Nguyên tắc đảm bảo thoát nước
đô thị
Trường hợp thực hiện các dự án xây dựng công trình có san lấp
sông, rạch, đầm, hồ công cộng, chủ đầu tư phải bố trí hệ thống thoát nước thay thế.
Hệ thống thoát nước thay thế phải được Sở Giao thông Công chánh thẩm định hoặc thỏa
thuận hồ sơ thiết kế kỹ thuật trước khi thi công.
Chương 3
THỦ TỤC CUNG CẤP THÔNG TIN HOẶC THỎA
THUẬN VỀ SAN LẤP VÀ XÂY DỰNG
Điều 8. Thủ tục cung cấp thông tin
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu tìm hiểu
thông tin về san lấp hoặc xây dựng các công trình trên sông, kênh, rạch và đầm,
hồ công cộng sẽ được Sở Giao thông Công chánh hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn cung cấp trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ.
Thành phần hồ sơ :
-
Đơn yêu cầu (đối
với cá nhân) hoặc văn bản yêu cầu (đối với tổ chức). Trong đơn hoặc văn bản yêu
cầu, phải nêu rõ nội dung yêu cầu, địa điểm thực hiện.
-
Sơ đồ vị trí (không
cần tỷ lệ).
Điều 9. Thủ tục thỏa thuận về san lấp và xây dựng
Các tổ chức và cá nhân khi thực hiện
các hành vi qui định tại Điều 3 của Qui định này, phải gởi hồ sơ đến Sở Giao thông
Công chánh hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xin thỏa thuận.
9.1. Thành phần hồ sơ :
- Đơn (đối với cá nhân) hoặc văn bản
yêu cầu (đối với tổ chức).
Trong đơn hoặc văn bản yêu cầu, phải
nêu rõ nội dung công việc, diện tích xin san lấp hoặc nắn dòng, qui mô công trình.
- Bản đồ hiện trạng tỷ lệ 1/2.000 do
đơn vị có chức năng lập.
- Bản đồ vị trí tỷ lệ 1/25.000.
Đối với công trình kè, đập, đê quai,
công trình dân dụng, trong hồ sơ xin thỏa thuận phải kèm theo bản vẽ thiết kế sơ
bộ. Riêng đối với hai trường hợp kè và công trình dân dụng, còn có thêm giấy tờ
về quyền sử dụng đất tại khu vực công trình.
9.2. Trình tự giải quyết :
-
Căn cứ theo trách
nhiệm quản lý, Sở Giao thông Công chánh hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tiếp nhận hồ sơ và cấp biên nhận.
-
Tổ chức kiểm tra
hiện trường. Thành phần tổ kiểm tra gồm có đại diện Sở Giao thông Công chánh (hoặc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) chủ trì, đại diện Chính quyền địa phương,
đại diện chủ đầu tư.
-
Cơ quan thụ lý hồ
sơ sẽ xem xét và ra văn bản thỏa thuận, hoặc có Văn bản để hỏi ý kiến các sở - ngành
liên quan trước khi ra Văn bản thỏa thuận.
9.3. Thời gian giải quyết :
Thời gian giải quyết hồ sơ là 20 ngày làm việc (gồm cả thời gian
hỏi ý kiến các sở - ngành liên quan, nếu có) kể từ ngày nhận hồ sơ. Thời gian trả
lời của sở - ngành liên quan là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Văn bản yêu
cầu cơ quan thụ lý hồ sơ.
Điều 10. Điều kiện duyệt qui họach chi tiết, cấp phép
xây dựng và giao đất
Đối với các dự án có liên quan đến điều 3 của Qui định này, mà
chưa có văn bản thỏa thuận, khi duyệt quy hoạch chi tiết hoặc làm thủ tục giao đất,
cấp phép xây dựng; các Sở Qui hoạch - Kiến trúc, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận - huyện phải có văn bản hỏi ý kiến Sở Giao thông
Công chánh hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thời gian trả lời là 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn
bản hỏi ý kiến của các sở và quận - huyện.
Chương 4:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Công bố danh mục sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày Quyết định
ban hành Quy định này có hiệu lực, Sở Giao thông Công chánh, Sở Nông Nghiệp và Phát
triển Nông thôn công bố danh mục sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng theo chức năng
quản lý. Danh mục công bố phải ghi tên, địa điểm, vị trí điểm đầu, điểm cuối của
từng tuyến, đầm hồ và thể hiện trên bản đồ điạ hình tỷ lệ 1/25.000.
Để kịp thời chỉnh lý biến động, danh mục này sẽ được công bố
điều chỉnh vào quí 1 hằng năm.
Điều 12. Xử lý các trường hợp tồn đọng có trước khi ban hành
Quy định :
Đối với các dự án có liên quan đến điều 3 của Qui định này, đã
được Sở Quy hoạch - Kiến trúc duyệt quy hoạch chi tiết, nhưng chưa có thỏa thuận
của Sở Giao thông Công chánh hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thì nay
phải thỏa thuận để thực hiện các bước tiếp theo.
Điều 13. Kiểm tra và xử lý vi phạm
Ủy ban nhân dân các cấp, cảnh sát nhân
dân, thanh tra chuyên ngành (Giao thông Công chánh, Xây dựng, Nhà đất) và Thủ trưởng
cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành có trách nhiệm kiểm tra và xử
lý vi phạm hành chánh đối với các hành vi cố ý san lấp sông, kênh, rạch và đầm,
hồ công cộng trái phép.
Tổ chức, cá nhân vi phạm Quy định này
tùy theo tính chất mức độ vi phạm và hậu quả gây ra sẽ bị xử lý theo quy định của
pháp luật.
Điều 14. Điều khoản thi hành
Giám đốc Sở Giao thông Công chánh, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thi
hành Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hay cần thiết phải
sửa đổi bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế, Sở Giao thông Công chánh có trách
nhiệm tổng hợp và đề xuất để Ủy ban nhân dân thành phố xem xét điều chỉnh./.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ