UỶ
BAN THỂ DỤC THỂ THAO
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
190/2006/QĐ-UBTDTT
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC CỦA ỦY BAN THỂ DỤC THỂ THAO
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN THỂ DỤC THỂ THAO
Căn cứ Nghị định số 22/2003/NĐ-CP ngày
11/3/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ủy ban Thể dục thể thao;
Căn cứ Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển
dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước;
Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử
dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
Nghị định số 35/2005/NĐ-CP ngày 17/3/2005 của Chính phủ về việc xử lý kỷ luật
cán bộ, công chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này “Quy định về phân cấp quản lý công chức, viên chức của Ủy
ban Thể dục thể thao”
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các văn bản trước
đây trái với Quy định này đề bị bãi bỏ.
Điều 3. Thủ trưởng các
đơn vị trực thuộc Ủy ban Thể dục thể thao chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM
Nguyễn Danh Thái
|
QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA ỦY BAN THỂ DỤC
THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 190/2006/QĐ-UBTDTT)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng điều chỉnh,
phạm vi áp dụng
1. Đối tượng điều chỉnh:
a) Cán bộ, công chức, công chức dự bị, viên chức
ở các vụ, đơn vị thuộc Ủy ban;
b) Lao động thực hiện một số loại công việc theo
Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ;
c) Cán bộ quản lý, viên chức chuyên môn, nghiệp
vụ ở các doanh nghiệp nhà nước.
2. Phạm vi áp dụng:
a) Các tổ chức giúp Bộ trưởng, Chủ nhệm Ủy ban
Thể dục thể thao thực hiện chức năng quản lý nhà nước (sau đây gọi chung là các
vụ trực thuộc Ủy ban);
b) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban Thể dục
thể thao;
c) Các doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban
thể dục thể thao.
Điều 2. Nội dung quản lý
công chức, viên chức bao gồm
1. Tuyển dụng, bố trí, phân công công tác đối với
công chức, viên chức.
2. Tổ chức thực hiện việc quản lý, sử dụng và
phân công, phân cấp quản lý công chức, viên chức.
3. Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên
chức.
4. Bổ nhiệm, miễn nhiệm công chức, viên chức.
5. Nhận xét, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật công
chức, viên chức.
6. Thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức,
viên chức.
7. Quản lý biên chế, ngạch, bậc công chức, viên
chức.
8. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý
công chức, viên chức
1. Quản lý công chức, viên chức được thực hiện
theo quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức của Nhà nước.
2. Bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể
quyết định đi đôi với thực hiên đầy đủ trách nhiệm cá nhân trong công tác quản
lý công chức, viên chức.
Điều 4. Trách nhiệm quản lý
công chức, viên chức
1. Ủy ban Thể dục thể thao thống nhất quản lý
công chức, viên chức và thực hiện phân cấp cho các đơn vị trực tiếp quản lý
công chức, viên chức thuộc đơn vị;
2. Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý công chức,
viên chức chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban về công chức, viên
chức thuộc thẩm quyền quản lý của mình.
Chương 2:
THẨM QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM
QUẢN LÝ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 5. Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Ủy ban Thể dục Thể thao
1. Lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện và kiểm
tra việc thực hiện các quy định của Đảng và Nhà nước về công chức, viên chức
thuộc thẩm quyền vi phạm quản lý Ủy ban.
2. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bổ nhiệm lại các chức
danh:
a) Thủ tướng, Phó thủ tướng các vụ, đơn vị trực
thuộc Ủy ban;
b) Các chức danh khác có hệ số phụ cấp chức vụ
lãnh đạo từ 0,8 trở lên;
c) Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng các
doanh nghiệp trực thuộc Ủy ban.
3. Quyết định hoặc phê duyệt chỉ tiêu biên chế đối
với đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban do Nhà nước cấp toàn bộ chi phí hoặc tự bảo đảm
một phần chi phí hoạt động thường xuyên; giao chỉ tiêu biên chế đối với các vụ
trực thuộc Ủy ban.
4. Quyết định công nhận kết quả thi tuyển, thi
nâng ngạch công chức, viên chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban (trừ các chức danh
đã được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao ủy quyền); bổ nhiệm vào ngạch
chuyên viên chính và tương đương đối với công chức, viên chức đạt kết quả thi
nâng ngạch lên chuyên viên chính và tương đương; chuyển ngạch công chức, viên
chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên theo quy định.
5. Quyết định nâng bậc lương thường xuyên và trước
thời hạn đối với thủ trưởng, phó thủ trưởng các vụ và các đơn vị; giám đốc, phó
giám đốc và kế toán trưởng các doanh nghiệp trực thuộc Ủy ban và công chức,
viên chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương.
6. Quyết định tiếp nhận, điều động, luân chuyển,
biệt phái, chuyển công tác đối với công chức, viên chức thuộc các chức danh do
Bộ trưởng bổ nhiệm.
7. Quyết định cử công chức, viên chức thuộc các
chức danh do Bộ trưởng bổ nhiệm đi công tác, đào tạo, bồi dưỡng trong nước; quyết
định cử công chức, viên chức thuộc Ủy ban đi công tác, đào tạo, bồi dưỡng ở nước
ngoài.
8. Đánh giá hàng năm công chức, viên chức là thủ
trưởng các vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban theo quy định.
9. Quyết định nghỉ hưu, thôi việc đối với công
chức, viên chức thuộc các chức danh do Bộ trưởng bổ nhiệm.
10. Quyết định kỷ luật đối với công chức, viên
chức thuộc các chức danh do Bộ trưởng bi63 nhiệm, công chức thuộc các đơn vị
hành chính trực thuộc Ủy ban.
Quyết định kỷ luật bằng hình thức hạ bậc lương,
hạ ngạch, buộc thôi việc đối với công chức, viên chức lãnh đạo do Bộ trưởng quyết
định nâng bậc lương, nâng ngạch, tuyển dụng.
11. Phê duyệt kế hoạch thanh tra công vụ hàng
năm.
Điều 6. Vụ trưởng Vụ Tổ chức
Cán bộ
1. Được ủy nhiệm thực hiện các công việc dưới
đây sau khi đã được Bộ trưởng phê duyệt:
a) Ký quyết định phân bố hoặc phê duyệt chỉ tiêu
biên chế đối với các vụ và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban;
b) Ký quyết định tuyển dụng và phân bố công chức
về làm việc tại các vụ trực thuộc Ủy ban, ký quyết định tuyển dụng và phân công
tập sự đối với công chức dự bị, bổ nhiệm vào ngạch công chức khi công chức dự bị
đạt yêu cầu hoặc chấm dứt hiệu lực quyết định tuyển dụng khi công chức bị không
đạt yêu cầu;
c) Ký quyết định nâng ngạch, chuyển ngạch công
chức, viên chức ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống;
d) Ký tiếp nhận công chức, viên chức từ đơn vị
ngoài Ủy ban về công tác tại các vụ và đơn vị trực thuộc Ủy ban, quyết định, điều
động, biệt phái, luân chuyển, chuyển công tác đối với công chức, viên chức các
vụ và đơn vị trực thuộc Ủy ban (trừ các đối tượng tại khoản 6 Điều 5 của Quy định
này và công chức, viên chức ở ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương);
đ) Quyết định cử viên chức các đơn vị trực thuộc
Ủy ban (trừ các chức danh thuộc khoản 7 Điều 5 của Quy định này) đi đào tạo, bồi
dưỡng trong nước bằng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức cấp từ ngân sách
nhà nước; công chức thuộc các vụ trực thuộc Ủy ban (trừ các chức danh thuộc khoản
7 Điều 5 của Quy định này) đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước bằng các nguồn kinh
phí khác.
e) Thanh tra, kiểm tra các đơn vị trực thuộc Ủy
ban về công tác tổ chức cán bộ, tổ chức thanh tra công vụ theo kế hoạch đã được
Bộ trưởng phê duyệt.
2. Thực hiện theo ủy quyền các công việc dưới
đây:
a) Ký quyết định nâng bậc lương thường xuyên và
trước thời hạn đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống
của các vụ trực thuộc Ủy ban.
b) Phê duyệt danh sách nâng bậc lương thường
xuyên và trước thời hạn đối với viên chức ngạch chuyên viên chính và tương
đương của các đơn vị trực thuộc Ủy ban.
c) Quản lý hồ sơ công chức thuộc các vụ của Ủy
ban và viên chức là lãnh đạo các đơn vị trực thuộc Ủy ban.
d) Giải quyết chế độ nghỉ hưu, thôi việc đối với
công chức thuộc các vụ trực thuộc Ủy ban.
đ) Thực hiện thống kê, báo cáo định kỳ số lượng,
chất lượng công chức thuộc các vụ của Ủy ban.
Điều 7. Vụ trưởng các vụ,
Chánh Thanh tra, Chánh Văn phòng Ủy ban Thể dục thể thao
1. Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc lãnh
đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách, quy định của Nhà nước
và Ủy ban về công chức thuộc đơn vị.
2. Phân công công tác cho các công chức trong
đơn vị mình.
3. Đánh giá, nhận xét công chức hàng năm theo
quy định.
4. Đề nghị cấp có thẩm quyền bổ nhiệm cấp phó và
các chức lãnh đạo khác của đơn vị.
5. Đề nghị việc đào tạo, bồi dưỡng, tuyển chọn,
tiếp nhận công chức; khen thưởng, kỷ luật công chức và thực hiện các chính sách
đối với công chức.
Điều 8. Thủ trưởng các đơn vị
trực thuộc Ủy ban Thể dục thể thao
1. Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc lãnh
đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách, quy định của Nhà nước
và Ủy ban về cán bộ, viên chức thuộc đơn vị
2. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bổ nhiệm lại
các chức danh lãnh đạo thuộc đơn vị (trừ các chức danh thuộc khoản 2, Điều 5, của
Quy định này) sau khi được Bộ trưởng phê duyệt.
3. Phân bổ chỉ tiêu biên chế cho các tổ chức trực
thuộc đơn vị sau khi có quyết định hoặc thông báo chỉ tiêu biên chế của Bộ trưởng.
4. Tiếp nhận và bố trí công tác đối với công chức,
viên chức được Ủy ban điều động về đơn vị công tác.
5. Ký hợp đồng làm việc với viên chức theo quyết
định công nhận kết quả trúng tuyển của Bộ trưởng; quyết định bổ nhiệm vào ngạch
viên chức khi người hợp đồng làm việc lần đầu đạt yêu cầu hoặc hủy bỏ hợp đồng
khi người hợp đồng làm việc lần đầu không đạt yêu cầu; hợp đồng lao động với
các viên chức của đơn vị theo quy định của pháp luật.
6. Quyết định điều động, biệt phái đối với viên
chức do đơn vị trực tiếp quản lý trong phạm vi nội bộ đơn vị.
7. Quyết định nâng bậc lương thường xuyên và
nâng bậc lương trước thời hạn đối với viên chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương sau khi Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao phê duyệt danh
sách.
Quyết định nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc
lương trước thời hạn đối với viên chức ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống;
chuyển ngạch viên chức ngạch cán sự và tương đương trở xuống.
8. Quyết định cử, cho phép viên chức đơn vị đi
công tác, đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước (trừ các chức danh thuộc khoản 7 Điều
5 và điểm đ khoản 1 Điều 6 của Quy định này).
9. Nhận xét, đánh giá viên chức do đơn vị trực
tiếp quản lý theo hướng dẫn của Ủy ban.
10. Quyết định nghỉ hưu, thôi việc đối với viên
chức do đơn vị trực tiếp quản lý (trừ các chức danh thuộc khoản 9 Điều 5 của
Quy định này); lập sổ bảo hiểm xã hội, giải quyết các chế độ nghỉ hưu, thôi việc
đối với viên chức thuộc đơn vị.
11. Quyết định khen thưởng, kỷ luật viên chức
thuộc đơn vị (trừ các chức danh thuộc khoản 10 Điều 5 của Quy định này).
12. Quản lý hồ sơ viên chức thuộc đơn vị (trừ
lãnh đạo đơn vị).
13. Thực hiện việc thống kê, báo cáo định kỳ số
lượng, chất lượng viên chức thuộc đơn vị theo quy định của Ủy ban.
Chương 3:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm kiểm tra
việc thực hiện
Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ có trách nhiệm theo
dõi và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Điều 10. Trách nhiệm thực
hiện
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ủy ban chịu
trách nhiệm thi hành Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc,
các đơn vị báo cáo bằng văn bản về Ủy ban Thể dục thể thao để xem xét, giải quyết./.