|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
388/1998/QĐ-TCHQ
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Hải quan
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Dĩnh
|
Ngày ban hành:
|
20/11/1998
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
TỔNG
CỤC HẢI QUAN
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
388/1998/QĐ-TCHQ
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 11 năm 1998
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 388/1998/QĐ-TCHQ NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 1998
VỀ VIỆC BAN HÀNH MẪU TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Điều 12 Pháp lệnh Hải
quan ngày 20/2/1990.
Căn cứ Nghị định số 171/HĐBT ngày 27/5/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là
Chính phủ) ban hành kèm theo Bản quy định thủ tục Hải quan về lệ phí Hải quan.
Sau khi thống nhất với Tổng cục Thống kê (Công văn số 788 TCTK/TMGC
ngày 10/11/1998).
Xét đề nghị của các ông Cục trưởng Cục Kiểm tra thu thuế XNK, Cục trưởng,
Cục Giám sát quản lý và Giám đốc Trung tâm tin học - thống kế Hải quan.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mẫu tờ khai hàng hoá xuất,
nhập khẩu ký hiện HQ99-XNK, mẫu giấy thông báo thuế ký hiệu TB-99, mẫu quyết
định điều chỉnh số thuế phải nộp ký hiệu ĐCT-99 (theo mẫu đính kèm) và bản
hướng dẫn sử dụng tờ khai hải quan.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 287/TCHQ-KTTT ngày
19/12/1995 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan. Huỷ bỏ mẫu giấy thông báo
thuế ký hiệu TB-96.
Điều 3. Mẫu tờ khai HQ99-XNK và giấy thông báo thuế ký hiệu
TB-99 được sử dụng từ ngày 1/1/1999. Mẫu tờ khai cũ HQ-96 và mẫu giấy thông báo
thuế ký hiệu TB-96 chỉ được sử dụng hết ngày 31/12/1998. Hải quan các tỉnh,
thành phố kiểm kê lại toàn bộ tờ khai, giấy thông báo thuế cũ chưa sử dụng đến
hết ngày 31/12/1998 và báo cáo về Tổng cục (Cục KTTTXNK) để hướng dẫn xử lý.
Điều 4. Thủ trưởng các Vụ, Cục và các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục,
Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, các đơn vị và cá nhân hoạt động
xuất nhập khẩu có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
HẢI
QUAN VIỆT NAM
|
HQ-99-XNK
Sêri:.............
|
TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT
KHẨU, NHẬP KHẨU
1. Người xuất khẩu, mã số
|
12. Hải quan CK:
Cục Hải quan tỉnh, TP:
|
13. Dấu tiếp nhận TK:
|
|
2. Người nhập khẩu, mã số:
|
14. Số, ngày đăng ký tờ khai
|
|
|
3. Người uỷ thác, mã số:
|
15. Loại hình: Xuất khẩu
Nhập khẩu
Kinh doanh Gia công
TN-TX
Đầu tư SX-XK TX-TN
|
|
4. Phương tiện vận tải
|
5. Tên, số hiệu phương tiện
|
16. Nước XK
|
17. Nước NK
|
|
6. Ngày khởi hành
Ngày đến
|
7. Số vận tải đơn
|
18. Điều kiện giao hàng
|
19. Số lượng mặt hàng:
|
|
8. Cảng, địa điểm bốc hàng
|
9. Cảng, địa điểm dỡ hàng
|
|
20. Phương thức thanh toán
|
|
10. Số GP/Ngày cấp
Ngày hết hạn
|
11. Số hợp đồng/Ngày ký
|
21. Nguyên tệ thanh toán:
|
22. Tỷ giá tính thuế
|
|
23. Tên hàng (Số lượng tờ khai
phụ lục....)
|
24. Mã số (H.S. VN)
|
25. Xuất xứ
|
26. Lượng và đơn vị tính
|
27. Đơn giá nguyên tệ
|
28. Trị giá nguyên tệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29. Loại thuế - Mã số tính thuế
|
30. Lượng
|
31. Đơn giá tính thuế (VNĐ)
|
32. Trị giá tính thuế
|
33. Thuế suất (%)
|
34. Số tiền phải nộp
|
Thuế XK-NK
|
|
|
|
|
|
Thuế GTGT/TTĐB
|
|
|
|
Phụ thu
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ:
|
Tổng số:
|
35. Giấy thông báo thuế/biên
lai thu thuế số:..... ngày.... tháng..... năm......
|
36. Lệ phí hải quan
|
Biên lai số.... ngày.....
tháng.... năm....
|
Số tiền:
|
37. Chứng từ kèm theo
|
38. Tôi xin cam đoan và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung khai báo trên tờ khai hải quan
(Chủ hàng hoặc người được uỷ quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu):
Ngày... tháng.... năm.....
|
39. Ghi chép khác của hải quan
|
Phần kiểm hoá
|
40. Phân công kiểm hoá và
duyệt nội dung ghi chép của kiểm hoá viên:
Địa điểm
Thời gian
Phương pháp
Kiểm hoá viên
(Ký tên, ngày, tháng,
năm)
|
41. Kết quả kiểm hoá:
Kiểm hoá viên
(Ký tên)
|
Phần tính lại của cơ quan thuế
hải quan
|
42. Tính lại thuế phải nộp
|
Lý do tính lại thuế
|
Loại thuế
|
Số thuế phải nộp (những mặt
hàng tính lại)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân viên tính lại thuế hải
quan (ký tên):
|
Cộng
|
|
43. Số thuế đã thông báo
(những mặt hàng tính lại)
|
44. Số thuế phải nộp tăng/giảm:
(Bằng
chữ:.......................................................................................................................................................................)
|
45. Quyết định điều chỉnh số
thuế phải nộp:......... ngày...... tháng.... năm..........
|
46. Xác nhận tính lại thuế của
cơ quan thuế hải quan
(Ký tên, ngày, tháng, năm)
|
47. Xác nhận đã làm thủ tục
hải quan
|
48. Chứng nhận thực xuất/nhập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú ý: Tờ khai hải quan tẩy,
xoá không có giá trị pháp lý
HẢI
QUAN VIỆT NAM
|
HQ-99-XNK
Tờ
số:.............
|
PHỤ LỤC KÈM THEO TỜ
KHAI HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU
Số........ ngày.........
tháng....... năm..........
23. Tên hàng
|
24. Mã số
H.S. VN)
|
25. Xuất xứ
|
26. Lượng và đơn vị tính
|
27. Đơn giá nguyên tệ
|
28. Trị giá nguyên tệ
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
|
|
|
|
|
|
|
29. Loại thuế - Mã số tính thuế
|
30. Lượng
|
31. Đơn giá tính thuế
|
32. Trị giá tính thuế
|
33. Thuế suất
|
34. Số tiền phải nộp
|
|
* Thuế XK-NK
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
|
|
|
|
|
|
* Thuế GTGT/TTĐB
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
4.
|
|
|
|
|
5.
|
|
|
|
|
* Phụ thu
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ:
|
Tổng số:
|
|
|
38. Tôi xin cam đoan và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung khai báo trên tờ khai hải quan
(Chủ hàng hoặc người được uỷ quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu):
Ngày... tháng... năm....
|
39. Ghi chép khác của hải quan:
|
|
Phần kiểm hoá
|
|
41. Kết quả kiểm hoá:
Kiểm hoá viên
(Ký tên)
|
|
Phần tính lại của cơ quan thuế
hải quan
|
|
42. Tính lại thuế phải nộp
|
|
STT mặt hàng
|
Lý do tính lại thuế
|
Loại thuế
|
Số thuế phải nộp (những mặt
hàng tính lại)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân viên tính lại thuế hải
quan
|
Cộng:
|
|
|
43. Số thuế đã thông báo
(những mặt hàng tính lại):
|
|
44. Số thuế phải nộp tăng/giảm:
(Bằng
chữ:....................................................................................................................................................................................)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Cục Hải quan:.............
Hải quan cửa khẩu:.....
......................................
Số:
QĐ/ĐC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨ VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày.... tháng....
năm......
|
QUYẾT
ĐỊNH CỦA..............................
Về việc điều chỉnh thuế, phụ thu
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu ngày 26 tháng 12 năm 1991, Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 5 tháng 7 năm 1993; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số
04/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998; Luật thuế giá trị gia tăng số
02/1997/QH9 ngày 10 tháng 5 năm 1997; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số
05/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998.
Căn cứ Quyết định số 151/TTg ngày 12 tháng 4 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ
về hình thành sử dụng và quản lý quỹ bình ổn giá.
Căn cứ kết quả kiểm hoá (biên bản kiểm hoá số... ngày... tháng... năm...) tại
tờ khai hải quan số...... ngày.... tháng.... năm.....
Căn cứ kết quả tính lại thuế, phụ thu
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều chỉnh.... số
thuế, phụ thu phải nộp so với kết quả tự tính thuế của người xuất/nhập khẩu tờ
khai Hải quan số..... ngày... năm..... (thông báo thuế, phụ thu số.... ngày....
tháng.... năm....).
Thuế xuất
khẩu:..................................................... đồng
Thuế nhập
khẩu:.................................................... đồng
Thuế giá trị gia
tăng:............................................. đồng
Thuế tiêu thụ đặc
biệt:........................................... đồng
Phụ thu:.................................................................
đồng
Tổng
cộng:............................................................ đồng
(Bằng
chữ:..........................................................................................)
Điều 2: Trong thời
hạn........... ngày, kể từ ngày....... tháng......... năm.........
......................................................................................................................
có trách nhiệm nộp đủ tiền thuế,
phụ thu đã được điều chỉnh tăng ghi trong quyết định này vào tài
khoản............................. tại Kho bạc Nhà nước tỉnh, TP.......... hoặc
cho cơ quan thuế hải quan.
Nếu quá hạn trên mà chưa nộp
thuế, phụ thu thì mỗi ngày sẽ bị phạt chậm nộp bằng 0,1% của số thuế, phụ thu
chậm nộp.
Người nhận quyết định điều
chỉnh
(Ký, ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
Người ra quyết định
(Ký tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TỜ KHAI
HQ99-XNK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3881/1998/QĐ-TCHQ ngày 20 tháng 11 năm
1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Nhằm mục đích thực hiện Luật
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi bổ sung, Luật thuế giá trị gia tăng,
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt được Quốc hội khoá X thông qua tại kỳ họp thứ 3
đồng thời để đáp ứng yêu cầu mới của công tác giám sát quản lý hàng hoá XNK,
công tác điều tra chống buôn lậu, công tác kiểm tra thu thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt và công tác thông kê
Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan đã ban hành tờ khai Hải quan
HQ99-XNK áp dụng từ ngày 01/1/1999.
Để thực hiện thống nhất trong
toàn ngành và phổ biến tới mọi đối tượng tham gia hoạt động XNK, Tổng cục Hải
quan hướng dẫn sử dụng tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu mới ký hiệu
HQ99-XNK, như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu ký hiện HQ99-XNK (Tờ khai hải quan HQ99-XNK) được sử dụng chung cho
các loại hình: kinh doanh (bao gồm cả đại lý mua bán với nước ngoài), sản xuất
hàng xuất khẩu, gia công, hàng đầu tư liên doanh, hàng tạm nhập - tái xuất, tạm
xuất tái nhập (trừ xuất nhập khẩu phi mậu dịch).
2. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu ký hiệu HQ99-XNK được in trên khổ giấy A4, chữ màu đen trên nền giấy
có vân màu xanh lá cây nhạt.
3. Tờ khai hàng hoá xuất
khẩu, nhập khẩu ký hiệu HQ99-XNK là một chứng từ kế toán được sử dụng để ghi
chép, phản ánh số thuế và thu khác đánh vào hàng hoá XNK của các doanh nghiệp
tham gia vào hoạt động XNK. Là chứng từ ban đầu của thống kê xuất nhập khẩu
hàng hoá.
4. Kết cấu của tờ khai hàng hoá
xuất khẩu, nhập khẩu ký hiệu HQ99-XNK bao gồm các phần sau:
a. Mặt trước của tờ khai:
* Từ tiêu thức 1 đến tiêu thức
38 (trừ các tiêu thức 13, 14, 35, 36) là phần khai báo của chủ hàng.
* Các tiêu thức 13, 14, 35, 36
và 39 là phần tính toán, xác nhận cần thiết của cơ quan hải quan nơi làm thủ
tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá.
b. Mặt sau của tờ khai:
* Các tiêu thức từ 40 đến 48
hoàn toàn dành cho cơ quan hải quan kiểm tra hàng hoá thực tế xuất khẩu, nhập
khẩu và tính toán lại số thuế phải nộp (trong trường hợp cần thiết).
* Nếu kết quả kiểm tra hàng hoá
của cơ quan hải quan cho thấy hàng hoá thực tế xuất khẩu, nhập khẩu không đúng
như khai báo của chủ hàng thì kết quả đó sẽ được phản ánh trong phần ghi kết
quả kiểm hoá của cơ quan hải quan. Việc khai báo sai sẽ được lập biên bản và
tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm, cơ quan hải quan sẽ ra quyết định xử lý cụ
thể.
* Trường hợp tăng hoặc giảm số
thuế phải thu do áp dụng sai thuế suất hoặc giá tính thuế, hoặc nhầm lẫn trong
việc tính thuế...., cơ quan thuế hải quan sẽ thực hiện tại các tiêu thức từ 42
đến 45.
5. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu ký hiệu HQ99-XNK được thiết kế với mục tiêu từng bước tự động hoá thủ
tục hải quan để tham gia có hiệu quả vào tiền trình hội nhập của Hải quan Việt
Nam với khu vực ASEAN và thế giới. Do vậy, trên phần khai báo và tính thuế của
tờ khai HQ99-XNK sẽ chỉ dành cho một mặt hàng.
6. Trường hợp lô hàng có từ 2
mặt hàng trở lên, việc khai báo chi tiết hàng hoá và tính thuế đối với lô hàng
sẽ được thực hiện trên Phụ lục tờ khai.
Phần chủ hàng tự khai báo về
hàng hoá trên tờ khai chính sẽ chỉ thể hiện ở các tiêu thức:
- 23: Tên gọi khái quát chung
của lô hàng và ghi rõ "theo phụ lục tờ khai".
- 28: Trị giá nguyên tệ của cả
lô hàng.
Phần chủ hàng tự tính thuế trên
tờ khai chính sẽ chỉ ghi số phải nộp của từng loại thuế, phụ thu và tổng số
phải nộp ở tiêu thức 34 (là tổng cộng của số phải nộp ghi trên phần tính thuế
của các Phụ lục tờ khai).
Trên phụ lục kèm theo tờ khai
chính, chỉ khai báo và tính thuế (xuất khẩu, nhập khẩu, GTGT/TTĐB, phụ thu) đối
với những lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên.
7. Luân chuyển tờ khai hải quan
HQ99-XNK:
a. Chủ hàng: Thực hiện tự khai
báo và tính thuế phụ thu, lệ phí hải quan vào các tiêu thức 1, 2, 3, 4, 5, 6,
7, 8 (9), 10, 11, 12, 15, 16 (17), 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28,
29, 30, 31, 32, 33, 34, 37, 38 sau đó nộp cho bộ phận tiếp nhận tờ khai tại nơi
làm thủ tục hải quan cùng với các hồ sơ, chứng từ kèm theo.
b. Bộ phận tiếp nhận tờ khai hải
quan: kiểm tra các yếu tố pháp lý của bộ hồ sơ. Thực hiện các tiêu thức 13, 14
sau khi tiếp nhận tờ khai. Sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ cho bộ phận thuế.
c. Bộ phận thuế tại nơi làm thủ
tục hải quan: thu tiền thuế (kiểm tra chứng từ nộp thuế), phát hành biên lai
thu thuế (trường hợp phải nộp thuế ngay hoặc chủ hàng đã nộp thuế). Ra thông
báo thuế, phụ thu theo kết quả tự tính thuế của chủ hàng (trường hợp chủ hàng
không phải nộp thuế ngay và chưa nộp thuế). Thực hiện tiêu thức 35. Tờ khai
được chuyển cho bộ phận kiểm hoá.
d. Bộ phận kiểm hoá: Thực hiện
các tiêu thức 40, 41. Sau khi kiểm hoá xong, tờ khai được chuyển lại cho bộ
phận thuế.
e. Bộ phận thuế tại nơi làm thủ
tục hải quan: tính, thu và phát hành biên lai thu lệ phí hải quan, thực hiện
tiêu thức 36. Kiểm tra các yếu tố tính thuế và việc tính thuế của chủ hàng.
Trường hợp chủ hàng tính thuế sai thì tính và ra quyết định điều chỉnh số thuế
phải nộp, ghi vào các tiêu thức 42, 43, 44, 45 và 46. Tờ khai được chuyển cho
Trưởng HQCK hoặc Trưởng phòng GSQL.
f. Trưởng HQCK hoặc Trưởng phòng
GSQL: Trưởng HQCK/Trưởng phòng GSQL kiểm tra tính đúng đắn của các yếu tố trên
tờ khai hải quan, ký duyệt việc hoàn tất thủ tục hải quan tại nơi làm thủ tục
vào tiêu thức 47 cho phép hàng hoá được thông quan.
g. Các cửa khẩu, đội giám sát
kho bãi có liên quan: Thực hiện các ghi chép cần thiết về lô hàng vào tiêu thức
48 (đối với lô hàng chuyển tiếp thì phải có chữ ký và dấu của Trưởng
HQCK/Trưởng phòng GSQL).
h. Cơ quan thuế hải quan tỉnh,
thành phố: Bản chính của TKHQ được chuyển cho cơ quan thuế hải quan cấp tỉnh,
thành phố để kiểm tra phúc tập và lưu trữ.
8. Tờ khai HQ99-XNK và giấy
thông báo thuế không được dùng bản photocopy khi giao dịch.
9. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu ký hiệu HQ99-XNK (bao gồm cả phụ lục tờ khai) được lập thành 3
bản để nộp cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan cùng với các tài liệu,
chứng từ phải nộp và phải xuất trình với cơ quan hải quan theo quy định của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền vào thời điểm mở tờ khai hải quan (hiện tại là
Quyết định 50/1998/QĐ-TCHQ ngày 10/3/1998, Quyết định 299/1998/QĐ-TCHQ ngày
12/9/1998, Thông tư 03/1998/TT-TCHQ ngày 29/8/1998 và Thông tư 04/1998/TT-TCHQ
ngày 29/8/1998 của Tổng cục Hải quan).
10. Việc lưu trừ tờ khai hải
quan thực hiện theo quy định của pháp luật.
II. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC TRÊN
TỜ KHAI HẢI QUAN
Tiêu thức
|
Nội dung
|
Hướng dẫn cụ thể
|
|
PHẦN KHAI BÁO VÀ TỰ TÍNH THUẾ
CỦA ĐƠN VỊ XNK
|
1
|
Người xuất khẩu, mã số
|
Ghi tên đầy đủ và địa chỉ của
doanh nghiệp/cá nhân xuất khẩu, kể cả số điện thoại và fax.
|
|
|
- Đối với tờ khai hàng xuất
khẩu: Ghi mã số đăng ký của doanh nghiệp xuất khẩu do Cục Hải quan tỉnh, TP
cấp cho đối tượng làm thủ tục hải quan theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 Nghị
định 57/1998/NĐ-CP và Thông tư 06/1998/TT-TCHQ. Nếu người xuất khẩu là cá
nhân thì không phải điền vào ô mã số.
- Đối với tờ khai hàng nhập
khẩu: Không phải điền vào ô mã số.
|
2
|
Người nhập khẩu, mã số
|
Ghi tên đầy đủ và địa chỉ của
doanh nghiệp, cá nhân nhập khẩu, kể cả số điện thoại và fax.
|
|
|
- Đối với tờ khai hàng nhập
khẩu: Ghi mã số đăng ký của doanh nghiệp nhập khẩu do Cục Hải quan tỉnh, TP
cấp cho đối tượng làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 3, Điều 8 Nghị
định 57/1998/NĐ-CP và Thông tư 06/1998/TT-TCHQ. Nếu người nhập khẩu là cá nhân
thì không phải điền vào ô mã số.
- Đối với tờ khai hàng xuất
khẩu: không phải điền vào ô mã số.
|
3
|
Người uỷ thác, mã số
|
Ghi tên đầy đủ và địa chỉ của
doanh nghiệp/cá nhân uỷ thác, kể cả số điện thoại và fax (nếu có).
Ghi mã số đăng ký của doanh
nghiệp uỷ thác do Cục Hải quan tỉnh, TP cấp cho đối tượng làm thủ tục hải
quan theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 Nghị định 57/1998/NĐ-CP và Thông tư
06/1998/TT-TCHQ. Nếu người uỷ thác ở là doanh nghiệp nước ngoài (không đăng ký
kinh doanh tại Việt Nam) hoặc cá nhân thì không phải điền vào ô mã số.
|
4
|
Phương tiện vận tải
|
Ghi loại hình phương tiện vận
tải (hàng không, đường biển, đường bộ, đường sắt) chở hàng nhập khẩu từ nước
ngoài tới Việt Nam hoặc chở hàng xuất khẩu từ Việt Nam ra nước ngoài.
|
5
|
Tên, số hiệu phương tiện
|
Ghi tên tàu thuỷ, số chuyến
bay, số hiệu phương tiện vận tải đường sắt chở hàng nhập khẩu tư nước ngoài
tới Việt Nam hoặc chở hàng xuất khẩu từ Việt Nam ra nước ngoài. Không phải
ghi vào tiêu thức này nếu lô hàng được vận chuyển bằng đường bộ.
|
6
|
Ngày khởi hành/ngày đến
|
Ghi ngày phương tiện vận
tải khởi hành đối với hàng xuất khẩu, ngày phương tiện vận tải đến đối với
hàng nhập khẩu. áp dụng mã chuẩn trong ISO (năm - tháng - ngày)
|
7
|
Số vận tải đơn
|
Ghi số, ngày, tháng, năm của
vận đơn (B/L) hoặc chứng từ vận tải có giá trị thay thế B/L, có giá trị nhận
hàng từ người vận tải. (Không sử dụng tiêu thức này nếu là tờ khai hàng xuất
khẩu).
|
8
|
Cảng, địa điểm bốc hàng
|
- Đối với tờ khai hàng xuất
khẩu: Ghi tên cảng, địa điểm (TD: Hải Phòng) nơi hàng hoá được xếp lên
phương tiện vận tải, áp dụng mã hoá cảng phù hợp với ISO (LOCODE). Trường hợp
địa điểm bốc hàng chưa được cấp mã số theo ISO thì chỉ ghi địa danh vào tiêu
thức này (Xem bảng phụ lục số 1).
- Đối với tờ khai hàng nhập
khẩu thì ghi tên cảng, địa điểm bốc hàng theo hợp đồng ngoại thương (nếu có).
|
9
|
Cảng, địa điểm dỡ hàng
|
- Đối với tờ khai hàng nhập
khẩu: ghi tên cảng, địa điểm nơi hàng hoá được dỡ khỏi phương tiện vận tải.
áp dung mã hoá cảng phù hợp với ISO (LOCODE). Trường hợp địa điểm dỡ hàng
chưa được cấp mã số theo ISO thì chỉ ghi địa danh vào tiêu thức này (Xem bảng
phụ lục số 1).
- Đối với tờ khai hàng xuất
khẩu thì ghi tên cảng, địa điểm dỡ hàng theo hợp đồng ngoại thương (nếu có).
|
10
|
Số giấy phép/ngày cấp/ngày hết
hạn
|
Ghi số văn bản cấp hạn ngạch
hoặc duyệt kế hoạch XNK của Bộ Thương mại, của Bộ ngành chức năng (nếu
có), ngày ban hành và thời hạn có hiệu lực của văn bản đó. áp dụng mã chuẩn
trong ISO khi ghi thời hạn (năm- tháng- ngày).
|
11
|
Số hợp đồng/Ngày ký
|
Ghi số và ngày ký hợp đồng
ngoại thương của lô hàng xuất khẩu/nhập khẩu (hợp đồng mua bán, hợp đồng gia
công, hợp đồng đại lý bán hàng....)
|
12
|
Hải quan CK
|
Ghi tên đơn vị hải quan cửa
khẩu và tên đơn vị hải quan tỉnh, thành phố (TD: Hải quan cửa khẩu cảng Sài
Gòn KV1. Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh) nơi chủ hàng sẽ đăng ký tờ
khai hải quan và làm thủ tục hải quan cho lô hàng.
|
15
|
Loại hình
|
Đánh dấu (n) vào ô thích hợp
với loại hình: xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh, đầu tư, gia công....
(TD: Nhập khẩu hàng tạm nhập -
tái xuất thì đánh dấu vào các ô "nhập khẩu" và "TN-TX".
Nhập khẩu nguyên liệu SX hàng gia công thì đánh dấu vào các ô "nhập
khẩu" và "Gia công").
Ô trồng sử dụng khi có hướng
dẫn của Tổng cục Hải quan.
|
16
|
Nước xuất khẩu
|
Ghi tên nước nơi mà từ đó hàng
hoá được chuyển đến Việt Nam (nơi mà hàng hoá được xuất bán cuối cùng đến
Việt Nam). áp dụng mã nước cấp ISO trong tiêu thức này đối với tờ khai hàng
nhập khẩu. (Xem bảng phụ lục số 2).
Chú ý: Không ghi tên nước mà
hàng hoá trung chuyển (transit) qua đó.
|
17
|
Nước nhập khẩu
|
Ghi tên nước nơi hàng hoá được
nhập khẩu vào (nơi hàng hoá sẽ được chuyển đến theo thoả thuận giữa người bán
với người mua, và vì mục đích đó mà hàng hoá xuất khẩu được bốc lên phương
tiện vận tải tại Việt Nam). áp dụng mã nước cấp ISO trong tiêu thức này đối
với tờ khai hàng xuất khẩu. (Xem bảng phụ lục số 2).
Chú ý: Không ghi tên nước mà
hàng hoá trung chuyển (transit) qua đó.
|
18
|
Điều kiện giao hàng
|
Ghi rõ điều kiện địa điểm giao
hàng mà 2 bên mua và bán thoả thuận (TD: CIF Hồ Chí Minh).
|
19
|
Số lượng mặt hàng
|
Ghi tổng số các mặt hàng trong
lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo.
|
20
|
Phương thức thanh toán
|
Ghi rõ phương thức thanh toán
cho lô hàng đã thoả thuận trong hợp đồng ngoại thương (TD: L/C, DA, DP,
TTr hoặc hàng đổi hàng...).
|
21
|
Nguyên tệ thanh toán
|
Ghi mã của loại tiền tệ dùng
để thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng ngoại thương. áp dụng mã tiền tệ
phù hợp với ISO (TD: đồng Franc Pháp là FRF; đồng dollar Mỹ là USD...). (Xem
bảng phụ lục số 2).
|
22
|
Tỷ giá tính thuế
|
Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên
tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời
điểm mở tờ khai hải quan), bằng Đồng Việt Nam.
|
23
|
Tên hàng
|
Ghi rõ tên hàng hoá theo hợp
đồng ngoại thương, L/C, hoá đơn...
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Ghi tên gọi khái quát chung của lô hàng và "theo phụ lục tờ khai"
hoặc chỉ ghi "theo phụ lục tờ khai".
- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ
tên từng mặt hàng.
|
24
|
Mã số H.S VN
|
Ghi mã số hàng hoá theo Danh
mục hàng hoá XNK Việt Nam (H.S VN) do Tổng cục Thống kê ban hành.
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Không ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi mã
số từng mặt hàng.
|
25
|
Xuất xứ
|
Ghi tên nước nơi hàng hoá được
chế tạo (sản xuất) ra. Căn cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ đúng quy định, thoả
thuận trên hợp đồng và các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng. áp dụng mã
nước quy định trong ISO (xem bảng phụ lục số 2).
Đối với hàng xuất khẩu, tiêu
thức này có thể không ghi.
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Không ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi
tên nước xuất xứ từng mặt hàng.
|
26
|
Lượng và đơn vị tính
|
Ghi số lượng của từng loại
hàng hoá xuất/nhập khẩu (theo mục tên hàng ở tiêu thức 23) và đơn vị tính của
loại hàng hóa đó (TD: mét, kg....) đã thoả thuận trong hợp đồng (nhưng phải
đúng với các đơn vị đo lường chuẩn mực mà Nhà nước Việt Nam đã công nhân).
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Không ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: ghi số
lượng và đơn vị tính của từng mặt hàng.
|
27
|
Đơn giá nguyên tệ
|
Ghi giá của 1 đơn vị hàng hoá
(theo đơn vị tính ở tiêu thức 26) bằng loại tiền tệ đã ghi ở tiêu thức 21
(nguyên tệ), căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng ngoại thương, hoá đơn, L/C.
|
|
|
Hợp đồng mua, bán theo phương
thức trả tiền chậm và giá mua, giá bán ghi trên hợp đồng mua bán gồm cả lãi
suất phải trả thì đơn giá được xác định bằng giá mua, giá bán trừ (-) lãi
suất phải trả theo hợp đồng mua bán.
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Không ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi
giá của 1 đơn vị hàng hoá bằng nguyên tệ.
* Đơn giá hàng gia công XK gồm
nguyên liệu + nhân công.
|
28
|
Trị giá nguyên tệ
|
Ghi trị giá bằng nguyên tệ của
từng mặt hàng XNK, là kết quả của phép nhân (X) giữa lượng (tiêu thức 26) với
đơn giá nguyên tệ (tiêu thức 27).
"Lượng" x "Đơn
giá nguyên tệ" = "Trị giá nguyên tệ".
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi
trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng.
|
29
|
Loại thuế - Mã số tính thuế
|
Các loại thuế, phụ thu mà hàng
hoá xuất, nhập khẩu phải chịu đã được ghi sẵn trong tờ khai hải quan. Căn cứ
Biểu thuế XNK hiện hành để ghi mã số tương ứng với tính chất, cấu tạo và công
dụng của từng mặt hàng ở tiêu thức 23 theo từng loại thuế, phụ thu.
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Không ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi
như hướng dẫn ở trên.
|
30
|
Lượng
|
Ghi số lượng của từng mặt hàng
thuộc từng mã số đã ghi ở tiêu thức 29. Chỉ ghi khi tính thuế xuất khẩu, nhập
khẩu.
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Không ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi
như hướng dẫn ở trên.
|
31
|
Đơn giá tính thuế (VNĐ)
|
Ghi giá của một đơn vị hàng
hoá ở tiêu thức 26 tính bằng đồng Việt Nam, dùng để tính thuế. Chỉ ghi khi
tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu. Việc xác định đơn giá tính thuế căn cứ vào
quy định tại các văn bản pháp quy do các cơ quan Nhà nước có thẩm ban hành có
hiệu lực tại thời điểm mở tờ khai hải quan (hiện tại là Thông tư
82/1997/TT-BTC ngày và Quyết định 590A/1998/QĐ-BTC ngày của Bộ Tài chính).
Phương pháp xác định giá tính thuế như sau:
a. Đối với những mặt hàng hoặc
lô hàng phải áp dụng giá tính thuế theo bảng giá tối thiểu thì "Đơn giá
tính thuế" là giá của mặt hàng đó ghi trong bảng giá tối thiểu do cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền quy định.
b. Đối với các trường hợp
không phải áp dụng bảng giá tối thiểu:
- Đối với hàng xuất khẩu: Nếu
đơn giá nguyên tệ là giá FOB hoặc giá DAF (đối với hàng XK qua biên giới đất
liền) thì tính theo công thức: "Đơn giá tính thuế" = "Đơn giá
nguyên tệ" (tiêu thức 27) X "Tỷ giá tính thuế" (tiêu thức 22).
Nếu đơn giá nguyên tệ không phải là giá FOB hoặc DAF thì căn cứ vào đơn giá
nguyên tệ và các yếu tố khác có liên quan như phí bảo hiểm, phí vận
tải.... ghi trên các chứng từ hoặc theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền để tính ra giá FOB hoặc giá DAF, từ đó tính ra đơn giá tính thuế.
- Đối với hàng nhập khẩu: Nếu
đơn giá nguyên tệ là giá CIF hoặc giá DAF (đối với hàng NK qua biên giới đất
liền) thì tính theo công thức: "Đơn giá tính thuế" = "Đơn giá
nguyên tệ" (tiêu thức 27) X "Tỷ giá tính thuế" (tiêu thức 22).
Nếu đơn giá nguyên tệ không phải là giá CIF hoặc DAF thì căn cứ vào đơn
giá nguyên tệ và các yếu tố khác có liên quan như phí bảo hiểm, phí vận
tải... ghi trên các chứng từ hoặc theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền để tính ra giá CIF hoặc giá DAF, từ đó tính ra đơn giá tính thuế.
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Không ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi
như hướng dẫn ở trên.
|
32
|
Trị giá tính thuế
|
- Đối với thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu: Ghi trị giá của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam. Công thức tính: "Trị giá tính thuế xuất khẩu hoặc nhập khẩu" =
"Lượng" (tiêu thức 30) X "Đơn giá tính thuế" (tiêu thức
31).
- Đối với thuế giá trị gia
tăng (GTGT) và thuế TTĐB: Trị giá tính thuế GTGT hoặc TTĐB là tổng của trị
giá tính thuế nhập khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng. Công
thức tính: "Trị giá tính thuế GTGT hoặc TTĐB" = "Trị giá tính
thuế nhập khẩu" + "Thuế nhập khẩu phải nộp" (ở tiêu thức 34).
- Đối với phụ thu: Là giá trị
tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Không ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi
như hướng dẫn ở trên.
|
33
|
Thuế suất (%)
|
Ghi mức thuế suất tương ứng
với mã số đã xác định trong tiêu thức 29 theo các Biểu thuế, biểu phụ thu có
liên quan để làm cơ sở tính thuế.
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Không ghi gì.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi
như hướng dẫn ở trên.
|
34
|
Số tiền phải nộp
|
Ghi số thuế xuất khẩu, nhập
khẩu, GTGT, TTĐB, phụ thu phải nộp (gọi chung là thuế), là kết quả tính toán
từ các thông số ở tiêu thức 32 và 33.
Công thức tính: "Số tiền
phải nộp: (của từng loại thuế, phụ thu) = "Trị giá tính thuế" (của
từng loại thuế, phụ thu) X "Thuế suất" (%).
* Trong trường hợp lô hàng có
từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan chính:
Ghi tổng số của từng loại thuế, phụ thu (cộng trên các phụ lục tờ khai hải
quan) vào ô dành cho loại thuế, phụ thu đó.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi
như hướng dẫn ở trên.
Ghi tổng số tiền bằng số và
bằng chữ.
|
37
|
Chứng từ kèm theo
|
Liệt kê toàn bộ các chứng từ
có liên quan đến lô hàng phải kèm theo tờ khai hải quan để nộp cho cơ quan
hải quan theo quy định.
|
38
|
Chủ hàng hoặc người được uỷ
quyền cam đoan và ký tên
|
Chủ hàng/Người được uỷ quyền
làm thủ tục hải quan ghi ngày khai báo, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu chịu
trách nhiệm về nội dung khai báo và kết quả tính thuế có liên quan đến khai
báo trên tờ khai chính và phụ lục tờ khai (nếu có). Chủ hàng là cá nhân ghi
rõ số, ngày cấp, nơi cấp của chứng minh thư và giấy đăng ký kinh doanh.
|
PHẦN GHI CHÉP, KIỂM TRA, TÍNH
TOÁN CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN
|
13
|
Dấu tiếp nhận tờ khai
|
Cán bộ Hải quan tiếp nhận tờ
khai có trách nhiệm kiểm tra đầy đủ, chính xác bộ hồ sơ tiếp nhận, nếu hợp lệ
thì đóng dấu tiếp nhận tờ khai trên tờ khai chính và phụ lục tờ khai (nếu
có). Ghi rõ ngày, tháng, năm đăng ký tờ khai vào ô dấu.
|
14
|
Số, ngày đăng ký tờ khai
|
Số tờ khai là số thứ tự được
ghi trong sổ đăng ký tờ khai. Cán bộ HQ tiếp nhận tờ khai ghi số tờ khai,
ngày, tháng, năm tờ khai được nộp cho cơ quan hải quan và được cơ quan Hải
quan tiếp nhận vào tiêu thức này.
|
35
|
Giấy thông báo thuế/biên
lai thu thuế
|
- Căn cứ vào số thuế, phụ thu
phải nộp mà chủ hàng tự tính, cán bộ hải quan làm công tác thuế viết giấy
thông báo thuế để thông báo cho chủ hàng thời hạn phải nộp của số thuế đó.
Ghi rõ số, ngày, tháng, năm của giấy thông báo thuế vào tiêu thức này.
|
|
|
- Trường hợp chủ hàng nộp ngay
(hoặc đã nộp) tiền thuế, phụ thu thì viết biên lai thu thuế. Ghi rõ số, ngày,
tháng, năm của biên lai thu thuế vào tiêu thức này.
|
36
|
Lệ phí hải quan
|
Số lệ phí hải quan phải nộp
được tính toán theo quy định tại các văn bản pháp quy do cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền ban hành (hiện tại là Thông tư 31/TTLB/TC-TCHQ ngày
07/4/1993 của Liên bộ Tài chính - Tổng cục Hải quan). Cán bộ thuế hải quan
tính, ghi số tiền phải nộp, thu tiền và ghi số biên lai thu vào tiêu thức này.
|
39
|
Ghi chép khác của hải quan
|
Dành cho cán bộ hải quan ở các
khâu nghiệp vụ ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác
được, như số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý...
|
40
|
Phân công kiểm hoá và duyệt
nội dung ghi chép của kiểm hoá viên
|
Đội trưởng đội kiểm hoá, người
phụ trách công tác kiểm hoá của cơ quan hải quan phân công kiểm hoá theo các
chỉ tiêu ghi trong tiêu thức (địa điểm, thời gian, phương pháp, kiểm hoá
viên). Ký, ghi rõ họ tên xác nhận việc phân công kiểm hoá sau khi đã được kiểm
hoá viên báo cáo tình hình thực hiện công tác kiểm hoá và kiểm tra nội dung
ghi trong tiêu thức 41.
|
41
|
Kết quả kiểm hoá
|
Kiểm hoá viên hải quan ghi kết
quả về tên hàng, xuất xứ, số lượng, chất lượng/quy cách phẩm chất... của hàng
hoá (theo quy định của Tổng cục Hải quan) sau khi đã kiểm tra thực tế hàng
hoá xuất khẩu/nhập khẩu. Ký tên xác nhận nội dung kết quả kiểm hoá đã ghi.
- Trường hợp lô hàng có từ 2
mặt hàng trở lên thì kiểm hoá viên ghi kết quả kiểm hoá về những mặt hàng
trong một Phụ lục tờ khai hải quan vào mặt sau của tờ phụ lục đó. Trên tờ
khai chính chỉ ghi những nhận xét chung đối với cả lô hàng. Kiểm hoá viên
phải ký xác nhận dưới những nhận xét đó.
- Nếu việc kiểm hoá phát hiện
thấy hàng hoá thực tế XK, NK không đúng với khai báo thì đều lập biên bản
chứng nhận, biên bản vi phạm hành chính để xử lý theo quy định.
- Kiểm hoá viên không được áp
mã số tính thuế.
|
42
|
Tính lại thuế phải nộp
|
Dành cho cơ quan thuế hải quan
tính lại thuế, phụ thu của những mặt hàng mà chủ hàng tính sai do tính toán,
áp dụng mã số và thuế suất sai hoặc sai giá tính thuế (sau khi đã kiểm
tra việc tự tính thuế của chủ hàng, đối chiếu với kết quả kiểm hoá) và ghi tổng
cộng của số thuế, phụ thu tính lại.
Việc kiểm tra được căn cứ vào
khai báo của chủ hàng, kết quả kiểm hoá và hồ sơ lô hàng, đối chiếu với các
quy định của Nhà nước về áp dụng giá tính thuế và thuế suất.
|
43
|
Số thuế đã thông báo (của
những mặt hàng tính lại)
|
Ghi tổng số thuế đã
thông báo của những mặt hàng phải tính lại thuế ở tiêu thức 42.
|
44
|
Số thuế phải nộp tăng/giảm
|
Trên cơ sở tính toán giữa tổng
số thuế tính lại ghi ở tiêu thức 42 trừ đi (-) số thuế đã thông báo ghi ở
tiêu thức 43 (nếu có), cán bộ thuế hải quan xác định số thuế phải nộp
tăng/giảm và ghi vào tiêu thức này bằng số và bằng chữ.
|
45
|
Quyết định điều chỉnh số thuế
phải nộp
|
Đội trưởng đội thuế căn cứ kết
quả tính toán ở tiêu thức 44 để ra quyết định điều chỉnh số thuế phải nộp
(tăng/giảm). Ghi số, ngày, tháng, năm của Quyết định điều chỉnh số thuế phải
nộp (nếu có).
|
46
|
Xác nhận tính lại thuế của cơ
quan thuế hải quan
|
Cơ quan thuế hải quan ký tên
và đóng dấu xác nhận việc kiểm tra, tính lại thuế (nếu có) của lô hàng trên
hồ sơ thuộc tờ khai đã hoàn tất. Trường hợp lô hàng không phải tính lại thuế
thì cũng ký xác nhận vào tiêu thức này.
|
47
|
Xác nhận đã làm thủ tục hải
quan
|
Cơ quan hải quan đóng dấu
(Trưởng CK/Trưởng phòng GSQL ký) xác nhận lô hàng đã làm thủ tục hải quan và
bản tờ khai dành cho chủ hàng sẽ được chuyển cho chủ hàng để sử dụng làm
chứng từ thông quan hàng hoá.
|
48
|
Chứng nhận thực xuất/nhập
|
- Dành cho Hải quan cửa khẩu
ghi chứng nhận hàng thực xuất, thực nhập, số lượng thùng, kiện, container
hàng hoá XNK.
- Nếu có kiểm tra trước khi
hàng nhập khẩu chuyển tiếp về nơi làm thủ tục hải quan, tái kiểm tra hàng
xuất khẩu trước khi cho xếp lên phương tiện vận tải hoặc thực xuất khẩu thì
ghi tóm tắt sự việc và dẫn chiếu số biên bản đã lập.
- Sau khi xác nhận, đội trưởng
giám sát kho bãi hoặc xếp dỡ ký xác nhận ghi rõ họ và tên.
- Trường hợp hàng nhập khẩu
chuyển tiếp hoặc hàng xuất khẩu do Hải quan tỉnh thành phố khác làm thủ tục
thì Trưởng Hải quan cửa khẩu/Trưởng phòng GSQL ký và đóng dấu của Hải quan
cửa khẩu xác nhận.
|
PHỤ
LỤC SỐ 2
BẢNG MÃ ISO TÊN NƯỚC/LÃNH THỔ VÀ TIỀN TỆ
(Kèm theo bản hướng dẫn sử dụng tờ khai HQ99-XNK)
Số TT
|
Tên nước/lãnh thổ
|
Mã nước
|
Loại tiền tệ thông dụng
|
Mã tiền tệ
|
001
|
Afganistan
|
AF
|
Afgani
|
AFA
|
002
|
Albania
|
AL
|
Lek of Albania
|
ALL
|
003
|
Algeria
|
DZ
|
Algerian
Dinar
|
DZD
|
004
|
American
Samoa
|
AS
|
United States Dollar
|
USD
|
005
|
Andorra
|
AD
|
Spanish
Peseta
|
ESP
|
006
|
Angola
|
AO
|
Kwanza
|
AOK
|
007
|
Anguilla
|
AI
|
East
Caribbean Dollar
|
XCD
|
008
|
Antigua and
Barbuda
|
AG
|
East
Caribbean Dollar
|
XCD
|
009
|
Argentina
|
AR
|
Austral
|
ARA
|
010
|
Arrnenia
|
AM
|
Dram
|
AMD
|
011
|
Aniba
|
AW
|
Aruban
Guilder
|
AWG
|
012
|
Australia
|
AU
|
Australian
Dollar
|
AUD
|
013
|
Austria
|
AT
|
Schilling
|
ATS
|
014
|
Azerbaijan
|
AZ
|
Manat
|
AZM
|
015
|
Bahamas
|
BS
|
Bahamian
Dollar
|
BSD
|
016
|
Bahrain
|
BH
|
Bahraini
Dinar
|
BHD
|
017
|
Bangladesh
|
BD
|
Taka
|
BDT
|
018
|
Barbados
|
BB
|
Barbados Dollar
|
BBD
|
019
|
Belarus
|
BY
|
United States Dollar
|
USD
|
020
|
Belgium
|
BE
|
Belgian Franc
|
BEF
|
021
|
Belize
|
BZ
|
Belize Dollar
|
BZD
|
022
|
Benin
|
BJ
|
CFA Franc EAO
|
XOF
|
023
|
Bennuda
|
BM
|
Bermudian
Dollar
|
BMD
|
024
|
Bhutan
|
BT
|
Indian Rupee
|
INR
|
025
|
Bolivia
|
BO
|
Boliviano
|
BOB
|
026
|
Bosnia and Herzegowina
|
BA
|
Dinar
|
BAD
|
027
|
Botswana
|
BW
|
Pula
|
BWP
|
028
|
Bouvet Island
|
BV
|
|
|
029
|
Brazil
|
BR
|
Brazilian
Real
|
BRR
|
030
|
British Indian Ocean
Territory
|
IO
|
|
|
031
|
British
Virgin Islands
|
VG
|
United States Dollar
|
USD
|
032
|
Brunei Darussalam
|
BN
|
Brunei Dol
|
BND
|
033
|
Bulgaria
|
BG
|
Leva
|
BGL
|
034
|
Burkina Faso
|
BF
|
CFA Franc EAO
|
XOF
|
035
|
Burundi
|
BI
|
Burundi Franc
|
BIF
|
036
|
Cambodia
|
KH
|
Riel
|
KHR
|
037
|
Cameroon
|
CM
|
CFA Franc
BEAC
|
XAF
|
038
|
Canada
|
CA
|
Canadian
Dollar
|
CAD
|
039
|
Cape Verde Islands
|
CV
|
Cape Verde Escudo
|
CVE
|
040
|
Cayman
Islands
|
KY
|
Cayman
Islands Dollar
|
KYD
|
041
|
Central
African Republic
|
CF
|
CFA Franc
BEAC
|
XAF
|
042
|
Chad
|
TD
|
A Franc BEAC
|
XAF
|
043
|
Chile
|
CL
|
Chillean Peso
|
CLP
|
044
|
China
|
CN
|
Yuan
Renrninbi
|
CNY
|
045
|
Christmas Islands
|
CX
|
Australian
Dollar
|
AUD
|
046
|
Cocos
(Keeling) Islands
|
CC
|
Australian
Dollar
|
AUD
|
047
|
Colombia
|
CO
|
Colombian
Peso
|
COP
|
048
|
Comoros
|
KM
|
Comoro Franc
|
KMF
|
049
|
Congo
|
CG
|
CFA Franc
BEAC
|
XAF
|
050
|
Congo (Democratic Rep.)
|
CD
|
Zaire
|
ZRZ
|
051
|
Cook Islands
|
CK
|
New Zealand Dollar
|
NZD
|
052
|
Costa Rica
|
CR
|
Costa Rican Colon
|
CRC
|
053
|
Cote D'Ivoire (IvoryCoast)
|
Cl
|
CFA Franc EAO
|
XOF
|
054
|
Croati
(Hrvatska)
|
HR
|
United States Dollar
|
USD
|
055
|
Cuba
|
CU
|
Cuban Peso
|
CUP
|
056
|
Cyprus
|
CY
|
Cvprus Pound
|
CYP
|
057
|
Czech Republic
|
CS
|
Korung
|
CSK
|
058
|
Denmark
|
DK
|
Danish Krone
|
DKK
|
059
|
Djibouti
|
DJ
|
Franc
|
DJF
|
060
|
Dominica
|
DM
|
East
Caribbean Dollar
|
XCD
|
061
|
Dominican
Republic
|
DO
|
Dominican
Peso
|
DOP
|
062
|
East Timor
|
TP
|
|
|
063
|
Easter Islands
|
|
|
|
064
|
Ecuador
|
EC
|
Sucre
|
ECS
|
065
|
Egypt
|
EG
|
Egyptian
Pound
|
EGP
|
066
|
El Salvador
|
SV
|
El Salvador Colon
|
SVC
|
067
|
Equatorial
Guinea
|
GQ
|
CFA Franc
BEAC
|
XAF
|
068
|
Eritrea
|
ER
|
Nakfa
|
ERN
|
069
|
Estonia
|
EE
|
Estonian
Crown
|
EEK
|
070
|
Ethiopia
|
ET
|
|
|
071
|
FalIkland Islands
(Malvinas)
|
FK
|
Falkland
Islands Pounds
|
FKP
|
072
|
Faroe Islands
|
FO
|
Danish Krone
|
DKK
|
073
|
Fiji
|
FJ
|
Fiji Dollar
|
FJD
|
074
|
Finland
|
FI
|
Markka
|
FIM
|
075
|
France
|
FR
|
French Franc
|
FRF
|
076
|
France,
Metropolitan
|
FX
|
French Franc
|
FRF
|
077
|
French Antilles
|
|
French Franc
|
FRF
|
078
|
French Guiana
|
GF
|
French Franc
|
FRF
|
079
|
French
Polinesia
|
PF
|
French Franc
|
FRF
|
080
|
French
Southern
Territories
|
TF
|
French Franc
|
FRF
|
081
|
Gabon
|
GA
|
CFA Franc
BEAC
|
XAF
|
082
|
Gambia
|
GM
|
Dalasi
|
GMD
|
083
|
Georgia
|
G E
|
Lari
|
GEL
|
084
|
Germany
|
DE
|
Deutsche Mark
|
DEM
|
085
|
Ghana
|
GH
|
Cedi
|
GHC
|
086
|
Gibraltar
|
GI
|
Gibraltar Pound
|
GIP
|
087
|
Greece
|
GR
|
Drachma
|
GRD
|
088
|
Greenland
|
GL
|
Danish Krone
|
DKK
|
089
|
Grenada
|
GD
|
East
Caribbean Dollar
|
XCD
|
090
|
Guadeloupe
|
GP
|
French Franc
|
FRF
|
091
|
Guam
|
GU
|
United States Dollar
|
USD
|
092
|
Guatemala
|
GT
|
Quetzal
|
GTQ
|
093
|
Guinea
|
GN
|
Guinean Franc
|
GNF
|
094
|
Guinea-Bissau
|
GW
|
Guinea Bissau Peso
|
GWP
|
095
|
Guyana
|
GY
|
Guyana Dollar
|
GYD
|
096
|
Haiti
|
HT
|
Gourde
|
HTG
|
097
|
Heard &
McDonald
Islands
|
HM
|
|
|
098
|
Honduras
|
HN
|
Lempira
|
HNL
|
099
|
Hong Kong
|
K
|
Hong Kong Dollar
|
HKD
|
100
|
Hunga!y
|
HU
|
Forint
|
HUF
|
101
|
Iceland
|
IS
|
Iceland Krona
|
ISK
|
102
|
India
|
IN
|
Indian Rupee
|
INR
|
103
|
Indonesia
|
ID
|
Rupiah
|
IDR
|
104
|
Iran (Islamic Rep.)
|
IR
|
Iranian Rial
|
IRR
|
105
|
Iraq
|
IQ
|
Iraqi Dinar
|
IQD
|
106
|
Ireland
|
IE
|
Irish Pound
|
IEP
|
107
|
Israel
|
IL
|
New Sheqel
|
ILS
|
108
|
Italy
|
IT
|
Italian Lira
|
|
109
|
Jamaica
|
JM
|
Jamaican
Dollar
|
JMD
|
110
|
Japan
|
JP
|
Yen
|
JPY
|
111
|
Jordan
|
JO
|
Jordanian
Dinar
|
JOD
|
112
|
Kazakhstan
|
KZ
|
Tenze
|
KZT
|
113
|
Kenya
|
KE
|
Kenyan
Shilling
|
KES
|
114
|
Kiribati
|
KI
|
Australian
Dollar
|
AUD
|
115
|
Korea (Republic)
|
KR
|
Won
|
KRW
|
116
|
Korea (Democratic
People's
Rep.)
|
KP
|
North Korean
Won
|
KPW
|
117
|
Kuwait
|
KW
|
Kuwaiti Dinar
|
KWD
|
118
|
Kyrgyzstan
|
KG
|
Som
|
KGS
|
119
|
Laos
|
LA
|
Kip
|
LAK
|
120
|
Latvia
|
LV
|
Lat
|
LVL
|
121
|
Lebanon
|
LB
|
Lebanese
Pound
|
LBP
|
122
|
Lesotho
|
LS
|
Loti
|
LSL
|
123
|
Liberia
|
LR
|
Liberian
Dollar
|
LRD
|
124
|
Libyan Arab
Jamahitiya
|
LY
|
Libyan Dinar
|
LYD
|
125
|
Liechtenstein
|
LI
|
Swiss Franc
|
CHF
|
126
|
Lithuania
|
LT
|
Lita
|
LTL
|
127
|
Luxembourg
|
LU
|
Luxembourg Franc
|
LUF
|
128
|
Macau
|
MO
|
Pataca
|
MOP
|
129
|
Macedonia
|
MK
|
|
|
130
|
Madagascar
|
MG
|
Malagasy
Franc
|
MGF
|
131
|
Malawi
|
MW
|
Kwacha
|
MWK
|
132
|
Malaysia
|
MY
|
Malaysian Ringgit
|
MYR
|
133
|
Maldives
|
MV
|
United States Dollar
|
USD
|
134
|
Mali
|
ML
|
CFA Franc EAO
|
XOF
|
135
|
Malta
|
MT
|
Malta Lira
|
MTL
|
136
|
Marshall
Islands
|
MH
|
United States Dollar
|
USD
|
137
|
Martinique
|
MQ
|
French Franc
|
FRF
|
138
|
Mauritania
|
MR
|
Ouguiya
|
MRO
|
139
|
Mauritius
|
MU
|
Mauritius Rupee
|
MUR
|
140
|
Mayotte
|
YT
|
|
|
141
|
Mexico
|
MX
|
Mexican Peso
|
MXP
|
142
|
Micronesia (Federated
States)
|
FM
|
United States Dollar
|
USD
|
143
|
Moldova (Red.)
|
MD
|
Leu
|
MDL
|
144
|
Monaco
|
MC
|
French Franc
|
FRF
|
145
|
Mongolia
|
MN
|
Tugrik
|
MNT
|
146
|
Montserrat
|
MS
|
East
Caribbean Dollar
|
XCD
|
147
|
Morocco
|
MA
|
Moroccan
Dirham
|
MAD
|
148
|
Mozambique
|
MZ
|
Metical
|
MZM
|
149
|
Myamnar (Burma)
|
MM
|
Kyat
|
MMK
|
150
|
Namibia
|
NA
|
Rand
|
NAR
|
151
|
Nauru
|
NR
|
Australian
Dollar
|
AUD
|
152
|
Nepal
|
NP
|
Nepalese
Rupee
|
NPR
|
153
|
Netherlands
|
NL
|
Netherlands Guilder
|
NLG
|
154
|
Netherlands
Antilles
|
AN
|
Neth.
Antilles Guilder
|
ANG
|
155
|
New Caledonia
|
NC
|
CFP Franc
|
XPF
|
156
|
New Zealand
|
NZ
|
New Zealand Dollar
|
NZD
|
157
|
Nicaragua
|
NI
|
Cordoba
|
NIC
|
158
|
Niger
|
NE
|
CFA Franc EAO
|
XOF
|
159
|
Nigeria
|
NG
|
Naira
|
NGN
|
160
|
Niue
|
NU
|
New Zealand Dollar
|
NZD
|
161
|
Norfolk
Island
|
NF
|
Australian
Dollar
|
AUD
|
162
|
Northern
Mariana Islands
|
MP
|
|
|
163
|
Norway
|
NO
|
Norwegian
Krone
|
NOK
|
164
|
Oman
|
OM
|
Rial Omani
|
OMR
|
165
|
Pakistan
|
PK
|
Pakistan Ru
|
PKR
|
166
|
Palau
|
PW
|
United States Dollar
|
USD
|
167
|
Panama
|
PA
|
Balbao
|
PAB
|
168
|
Papua New
Guinea
|
PG
|
Kina
|
PGK
|
169
|
Paraguay
|
PY
|
Guarani
|
PYG
|
170
|
Peru
|
PE
|
Inti
|
PEI
|
171
|
Philippines
|
PH
|
Philippines Peso
|
PHP
|
172
|
Pitcairn
|
PN
|
|
|
173
|
Poland
|
PL
|
Zloty
|
PLZ
|
174
|
Portugal
|
PT
|
Portuguese
Escudo
|
PTE
|
175
|
Puerto Rico
|
PR
|
United States Dollar
|
USD
|
176
|
Qatar
|
QA
|
Qatari Rial
|
QAR
|
177
|
Reunion
|
RE
|
French Franc
|
FRF
|
178
|
Romania
|
RO
|
Lei
|
ROL
|
179
|
Russian
Federation
|
RU
|
Ruble
|
RUR
|
180
|
Rwanda
|
RW
|
Rwanda Franc
|
RWF
|
18l
|
Saint Kitts
& Nevis
|
KN
|
East
Caribbean Dollar
|
XCD
|
182
|
Saint Lucia
|
LC
|
East
Caribbean Dollar
|
XCD
|
183
|
Saint Vincent &
Grenadines
|
VC
|
East
Caribbean Dollar
|
XCD
|
184
|
Samoa
|
WS
|
Tala
|
WST
|
185
|
San Marino
|
SM
|
Italian Lira
|
ITL
|
186
|
Sao Tome
& Principe
|
ST
|
Dobra
|
STD
|
187
|
Saudi Arabia
|
SA
|
Saudi Rial
|
SAR
|
188
|
Senegal
|
SN
|
CFA Franc EAO
|
XOF
|
189
|
Seychelles
|
SC
|
Seychelles Rupee
|
SCR
|
190
|
Sierra Leone
|
SL
|
Leone
|
SLL
|
191
|
Singapore
|
SG
|
Singapore Dollar
|
SGD
|
192
|
Slovakia (Slovak Rep.)
|
SK
|
|
|
193
|
Slovenia
|
SI
|
Tolar
|
SIT
|
194
|
Solomon
Islands
|
SB
|
Solomon Isl.
Dollar
|
SBD
|
195
|
Somalia
|
SO
|
Somalia Shilling
|
SOS
|
196
|
South Africa
|
ZA
|
Rand
|
ZAR
|
197
|
South Georgia & the South
Sandwich
Islands
|
GS
|
|
|
198
|
Spain
|
ES
|
Spanish
Peseta
|
ESP
|
199
|
Sri Lanka
|
LK
|
Sri Lanka
Rupee
|
LKR
|
200
|
Saint Helena
|
SH
|
Pound
|
SIAP
|
201
|
Saint Pierre
& Miquelon
|
PM
|
French Franc
|
FRF
|
202
|
Sudan
|
SD
|
Sudanese
Pound
|
SDP
|
203
|
Suriname
|
SR
|
Suriname Guilder
|
SRG
|
204
|
Svalbard & Jan Mayen
Islands
|
SJ
|
|
|
205
|
Swaziland
|
SZ
|
Lilangeni
|
SZL
|
206
|
Sweden
|
SE
|
Swedish Krona
|
SEK
|
207
|
Switzerland
|
CH
|
Swiss Franc
|
CHF
|
208
|
Syrian Arab
(Rep.)
|
SY
|
Syrian Pound
|
SYP
|
209
|
Taiwan
|
TW
|
New Taiwan Dollar
|
TWD
|
210
|
Tajikistan
|
TJ
|
Rtible
|
RUR
|
211
|
Tanzania (United Rep.)
|
TZ
|
Tanzanian
Shilling
|
TZS
|
212
|
Thailand
|
TH
|
Bath
|
THB
|
213
|
Togo
|
TG
|
CFA Franc EAO
|
XOF
|
214
|
Tokelau
|
TK
|
New Zealaiid
Dollar
|
NZD
|
215
|
Tonga
|
TO
|
Pa'anga
|
TOP
|
216
|
Trinidad
&Tobago
|
TT
|
T&T
Dollar
|
TTD
|
217
|
Tunisia
|
TN
|
Tunisia Dinar
|
TND
|
218
|
Turkey
|
TR
|
Turkish Lira
|
TRL
|
219
|
Turkmenistan
|
TM
|
Manat
|
TMM
|
220
|
Turks &
Caicos Islands
|
TC
|
United States Dollar
|
USD
|
221
|
Tuvalu
|
TV
|
Australian
Dollar
|
AUD
|
222
|
Uganda
|
UG
|
Uganda Shilling
|
UGS
|
223
|
Ukraine
|
UA
|
Hrivna
|
UAH
|
224
|
United Arab
Emirates
|
AE
|
UAE Dihram
|
AED
|
225
|
United
Kingdom
|
GB
|
Pound
Sterling
|
GBP
|
226
|
United States
of America
|
US
|
United States Dollar
|
USD
|
227
|
United States
Minor
Outlying Islands
|
UM
|
|
|
228
|
Uruguay
|
UY
|
Uruguayan
Peso
|
UYP
|
229
|
Uzbekistan
|
UZ
|
Som
|
UZS
|
230
|
Vanuatu
|
VU
|
Vatu
|
VUV
|
231
|
Vatican City
|
VA
|
Italian Lira
|
ITL
|
232
|
Venezuela
|
VE
|
Bolivar
|
VEB
|
233
|
Viet Nam
|
VN
|
Dong
|
VND
|
234
|
Virgin
Islands (British)
|
VG
|
|
|
235
|
Virgin
Islands (U.S.)
|
VI
|
|
|
236
|
Wallis &
Futuna Islands
|
WF
|
CFP Franc
|
XPF
|
237
|
Western
Sahara
|
EH
|
|
|
238
|
Yemen
|
YE
|
Yemeni Dinar
|
YED
|
239
|
Yugoslavia
|
YU
|
Yugoslavia Dinar
|
YUD
|
240
|
Zambia
|
ZM
|
Kwacha
|
ZMK
|
241
|
Zimbabwe
|
ZW
|
Zimbabwe Dollar
|
ZWD
|
Quyết định 388/1998/QĐ-TCHQ về mẫu tờ khai hàng hoá xuất nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 388/1998/QĐ-TCHQ ngày 20/11/1998 về mẫu tờ khai hàng hoá xuất nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
6.305
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|