BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
2567/2003/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 08 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU CỦA CỤC ĐƯỜNG
BỘ VIỆT NAM
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam và Vụ trưởng Vụ tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Vị trí và chức năng
Cục Đường bộ Việt Nam là tổ chức
trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên
ngành giao thông vận tải đường bộ trong phạm vi cả nước.
Cục đường bộ Việt Nam có tư cách
pháp nhân, có con dấu, được hưởng kinh phí từ ngân sách nhà nước, được mở tài
khoản tại Kho bạc Nhà nước và có trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội
Tên giao dịch viết bằng tiếng
Anh: Vietnam Road Administration, viết tắc là VRA.
Điều 2.
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng trình Bộ trưởng chiến
lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, các chương
trình, dự án quốc gia, các đề án về phát triển giao thông vận tải đường bộ
trong phạm vi cả nước.
2. Tham gia xây dựng các dự án
luật, pháp lệnh về đường bộ; chủ trì xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật khác
về lĩnh vực giao thông vận tải đường bộ theo phân công của Bộ trưởng.
3. Xây dựng trình Bộ trưởng ban
hành tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật, các chế độ,
chính sách và quy chế quản lý chuyên ngành về giao thông vận tải đường bộ theo
phân công của Bộ trưởng.
4. Chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và
các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành
sau khi được ban hành hoặc phê duyệt.
5. Chủ trì hoặc phối hợp
trong việc thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông
vận tải đường bộ.
6. Về kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ:
a) Trình Bộ trưởng quyết định
các dự án đầu tư theo thẩm quyền; quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án
đầu tư thuộc thẩm quyền theo phân cấp quản lý; quyết định đầu tư và tổ chức quản
lý các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền.
b) Tổ chức thẩm định, phê duyệt
thiết kế kỹ thuật, tổng dự án, dự toán các công trình kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ theo phân cấp quản lý và quy định của pháp luật;
c) Quản lý nguồn vốn bảo trì đường
bộ theo quy định của pháp luật; trực tiếp quản lý, bảo trì hệ thống quốc lộ;
công bố đóng, mở các quốc lộ theo ủy quyền của Bộ trưởng;
d) Xây dựng trình Bộ trưởng cơ
chế tạo nguồn vốn cho công tác bảo trì đường bộ và tổ chức thực hiện;
đ) Xây dựng trình Bộ trưởng quyết
định điều chỉnh và công nhận các quốc lộ, phân cấp ủy thác cho Ủy ban nhân dân
tỉnh quản lý một số đoạn, tuyến quốc lộ;
e) Thống nhất quản lý, hướng dẫn,
kiểm tra thực hiện việc cấp giấy lưu hành và hoạt động của xe quá tải, quá khổ,
xe bánh xích trong phạm vi toàn quốc;
g) Thiết lập và quản lý hệ thống
báo hiệu đường bộ; thẩm định an toàn giao thông; tổ chức đảm bảo giao thông
trên trên đường đang khai thác; tham gia xử lý tai nạn giao thông trên đường bộ;
h) Theo dõi và phối hợp chỉ đạo
công tác phòng chống và khắc phục hậu quả thiên tai của ngành đường bộ.
7. Về phương tiện cơ giới đường
bộ và xe máy chuyên dùng :
a) Tham gia xây dựng tiêu chuẩn
chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, thiết bị
tham gia giao thông vận tải đường bộ được nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, cải tạo,
sử dụng ở Việt Nam (trừ phương tiện cơ giới sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh);
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện
quy định về bảo dưỡng, sửa chữa ôtô, tiêu chuẩn cơ sở bảo dưỡng ôtô;
c) Hướng dẫn về chuyên môn nghiệp
vụ và tổ chức thực hiện đăng ký, cấp biển số xe máy chuyên dùng tham gia giao
thông trong phạm vi toàn quốc theo quy định của pháp luật (trừ phương tiện phục
vụ mục đích an ninh quốc phòng).
8. Xây dựng trình bộ trưởng ban
hành các quy định về:
a) Điều kiện, năng lực, tiêu chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ phải được đào tạo sát hạch đối với người điều khiển
phương tiện cơ giới đường bộ và người vận hành phương tiện, thiết bị chuyên
dùng trong giao thông vận tải đường bộ;
b) Quản lý việc đào tạo, cấp bằng,
giấy phép, chứng chỉ chuyên môn, nghiệp vụ cho người điều khiển phương tiện cơ
giới đường bộ và người vận hành phương tiện, thiết bị chuyên dùng trong giao
thông vận tải đường bộ theo phân cấp của Bộ trưởng.
c) Điều kiện, tiêu chuẩn thành lập,
hoạt động của các cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch người điều khiển phương tiện
cơ giới đường bộ và người vận hành phương tiện, thiết bị chuyên dùng trong giao
thông vận tải đường bộ;
d) Điều kiện, tiêu chuẩn của người
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép cho người điều khiển phương tiện cơ giới đường
bộ;
đ) Đào tạo và cấp giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe, thẻ sát hạch viên; trực tiếp quản lý đào tạo,
sát hạch, đổi mới giấy phép lái xe cho các đối tượng theo phân công của Bộ trưởng.
9. Về hoạt động vận tải đường bộ:
a) Xây dựng trình Bộ trưởng ban
hành các cơ chế, chính sách phát triển vận tải và các dịch vụ liên quan đến vận
tải đường bộ;
b) Trình Bộ trưởng công bố các
tuyến vận tải khách cố định quốc tế, tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh;
c) Thực hiện cấp giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế theo các Điều ước quốc tế, Hiệp định và Nghị định thư về vận tải
đường bộ Việt Nam
ký với các nước có liên quan theo phân công của Bộ trưởng.
d) Tổng hợp, phân tích, báo cáo
tình hình cầu đường bộ để Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố tải trọng và
khổ giới hạn an toàn các tuyến đường thuộc hệ thống quốc lộ;
đ) Quản lý hoạt động của bến xe
theo quy định của pháp luật;
e) Tham gia xây dựng các quy định
về vận tải đơn phương thức và đa phương thức nhằm đáp ứng nhu cầu vận chuyển
khác, hàng hóa giữa các vùng, miền và vận tải đối ngoại.
10. Tham gia xây dựng khung giá cước
hoặc cước vận tải, xếp dỡ, các dịch vụ vận tải đường bộ được hoạt động độc quyền
và những dịch vụ mà Nhà nước trợ giá hoặc giao cho doanh nghiệp thực hiện.
11. Quản lý hệ thống thu phí đường
bộ trên quốc lộ; tham gia xây dựng chế độ thu phí cầu, đường, phà, lệ phí cấp
các loại chứng chỉ về giao thông vận tải đường bộ; tổ chức thu các loại phí và
lệ phí theo quy định của Nhà nước.
12. Là đầu mối của Bộ trong việc
phối hợp với chính quyền địa phương, các cơ quan, tổ chức có liên quan bảo vệ
công trình giao thông đường bộ, hành lang an toàn đường bộ và bảo đảm an toàn
giao thông đường bộ.
13. Xây dựng trình Bộ trưởng kế
hoạch hợp tác quốc tế về đường bộ; chủ trì xây dựng trình Bộ trưởng các Điều ước
quốc tế và tham gia đàm phán để ký kết, gia nhập các Điều ước quốc tế, các tổ
chức quốc tế về đường bộ; tổ chức thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế theo
phân cấp quản lý.
14. Tổ chức thực hiện công tác
nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong lĩnh vực giao thông đường
bộ thuộc nguồn vốn ngân sách.
15. Xây dựng và thực hiện chương
trình cải cách hành chính của Cục theo mục tiêu và nội dung chương trình cải
cách hành chính nhà nước và của Bộ Giao thông vận tải.
16. Thanh tra, kiểm tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp
luật về giao thông đường bộ theo thẩm quyền của Cục.
17. Xây dựng, trình Bộ trưởng
quyết định cơ cấu tổ chức, cơ cấu công chức và biên chế của Cục; quản lý tổ chức
bộ máy, sử dụng biên chế được duyệt theo quy định; thực hiện chế độ tiền lương
và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức,
viên chức nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Cục; quản lý các tổ chức sự nghiệp
và các doanh nghiệp trực thuộc Cục theo phân cấp của Bộ trưởng.
18. Quản lý tài chính, tài sản
được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định.
19. Quan hệ với Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan quản lý nhà nước có liên
quan và phối hợp với các cục trực thuộc Bộ để thực hiện chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn được giao theo quy định của pháp luật và ủy quyền của Bộ trưởng.
20. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Bộ trưởng giao.
Điều 3.
Cơ cấu tổ chức
1. Tổ chức giúp Cục trưởng thực
hiện chức năng quản lý nhà nước:
- Phòng Kế hoạch – Đầu tư;
- Phòng Tài chính;
- Phòng Giao thông;
- Phòng Vận tải;
- Phòng Khoa học công nghệ và Hợp
tác quốc tế;
- Phòng Kỹ thuật chất lượng;
- Phòng Quản lý phương tiện và
người lái;
- Phòng Xây dựng cơ bản;
- Phòng Tổ chức cán bộ
- Phòng Giao thông địa phương;
- Thanh tra;
- Văn phòng.
2. Các Khu quản lý đường bộ
trực thuộc:
- Khu quản lý đường bộ II;
- Khu quản lý đường bộ IV;
- Khu quản lý đường bộ V;
- Khu quản lý đường bộ VII.
3. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
- Trường Lái xe;
- Trường Kỹ thuật nghiệp vụ đường
bộ Miền Bắc;
- Trường Kỹ thuật nghiệp vụ đường
bộ Miền Trung;
- Trường Kỹ thuật nghiệp vụ đường
bộ Miền Nam.
Điều 4.
Lãnh đạo Cục
Cục Đường bộ Việt Nam
do Cục trưởng lãnh đạo, có một số Phó Cục trưởng giúp việc.
Cục trưởng chịu trách nhiệm trước
Bộ trưởng và pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước
chuyên ngành về giao thông vận tải đường bộ và những vụ việc tiêu cực xảy ra
trong Cục.
Cục trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm,
miễn nhiệm có thời hạn 5 năm. Phó Cục trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm
có thời hạn 5 năm theo đề nghị của Cục trưởng.
Điều 5.
Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục
Đường bộ Việt Nam, các Vụ trưởng, Chánh Thanh tra, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải (Sở
Giao thông công chính) và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Đào Đình Bình
|