BỘ
Y TẾ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
13-BYT/TT
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 11 năm 1993
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ SỐ 13-BYT/TT NGÀY 27 THÁNG 11 NĂM 1993
HƯỚNG DẪN TẠM THỜI VIỆC XẾP HẠNG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ
Thi hành Nghị định số 25/CP ngày
23/5/1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức,
viên chức hành chính sự nghiệp và lực lượng vũ trang, sau khi được thỏa thuận với
Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Ban Tổ chức cán bộ Chính
phủ, tại công văn số 3363/LĐTBXH-TL ngày 6-10-1993. Trong khi chờ Liên Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội - Tài chính - Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ nghiên cứu
thống nhất lại một số điểm chưa hợp lý, Bộ Y tế tạm thời hướng dẫn thực hiện xếp
hạng các đơn vị sự nghiệp y tế như sau:
A. MỤC ĐÍCH
YÊU CẦU:
- Phục vụ cho kế hoạch sắp xếp lại
màng lưới điều trị trong cả nước và xây dựng hai trung tâm y học - y tế tại Hà
Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
- Xác định mức phụ cấp chức vụ đối
với viên chức lãnh đạo.
- Bố trí, sử dụng hợp lý công chức,
viên chức.
B. PHÂN HẠNG
BỆNH VIỆN:
I. PHẠM VI ĐỐI
TƯỢNG:
- Các bệnh viện.
- Các viện nghiên cứu có giường
bệnh.
- Các viện điều dưỡng.
- Khu điều trị.
II. NGUYÊN TẮC
XẾP HẠNG:
- Việc xếp hạng bệnh viện, viện
có giường căn cứ vào 4 nhóm chỉ tiêu:
1. Vị trí chức năng nhiệm vụ 28
điểm
2. Chất lượng chẩn đoán, điều trị
và chăm sóc 30 điểm
3. Quy mô và công suất sử dụng
giường bệnh 25 điểm
4. Trình độ chuyên môn công chức,
viên chức 17 điểm.
- Hạng cấp của bệnh viện gồm 4 hạng
từ hạng I đến hạng IV phụ thuộc vào tổng số điểm mà bệnh viện, viện đạt được.
Điểm tối đa là 100.
IV. CÁC CHỈ TIÊU
XẾP HẠNG:
1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ
(28 điểm)
1.1. Chỉ đạo kỹ thuật và chăm
sóc sức khỏe ban đầu (10 điểm)
- Toàn quốc 10 điểm
- Khu vực 8 điểm
- Tỉnh, ngành 7 điểm
- Vùng trong tỉnh 6 điểm
- Huyện 5 điểm
1.2. Đào tạo cán bộ (7 điểm)
- Đào tạo sau, trên đại học 7 điểm
- Đào tạo đại học + bổ túc sau Đại
học 6 điểm
- Đào tạo Trung học 4 điểm
- Đào tạo sơ học 2 điểm
- Không tham gia đào tạo 0 điểm
1.3. Nghiên cứu khoa học (7 điểm)
- Đề tài cấp Nhà nước 7 điểm
- Đề tài cấp Bộ 6 điểm
- Đề tài cấp viện, Bệnh viện
Trung ương 5 điểm
- Đề tài cấp tỉnh 4 điểm
- Đề tài cấp cơ sở 3 điểm
- Không có đề tài nghiên cứu 0
điểm
1.4. Hợp tác quốc tế (4 điểm)
- Là chủ đề tài 4 điểm
- Là người phối hợp chỉ đạo 3 điểm
- Là bên thực hiện 2 điểm
- Không tham gia hợp tác quốc tế
0 điểm
2. Chất lượng chẩn đoán điều trị
và chăm sóc (30 điểm)
2.1. Phương pháp chẩn đoán (10
điểm)
- Trong chẩn đoán lâm sàng có cận
lâm sàng được
trang bị các phương tiện thiết bị
kỹ thuật cao 10 điểm
Cụ thể:
+ Làm đầy đủ các xét nghiệm huyết
học, sinh hoá, vi sinh
+ Điều trị chẩn đoán hình bằng X
quang cả sóng
+ Có máy điện tim, máy thở trong
điều trị và theo dõi ở
khoa hồi sức cấp cứu.
+ Hoặc các phưong tiện kỹ thuật
cao cấp của chuyên ngành.
- Trong chẩn đoán lâm sàng có cận
lâm sàng với đầy đủ
các xét nghiệm cơ bản theo phân
tuyến 7 điểm
- Trong chẩn đoán lâm sàng có cận
lâm sàng chưa làm đầy đủ
những xét nghiệm cơ bản 4 điểm
2.2. Thanh tiệt trùng tập trung
(10 điểm)
- Có trung tâm thanh tiệt trùng
tập trung trong
toàn bệnh viện 10 điểm
- Mới làm một số khoa 7 điểm
- Chưa có phương tiện hấp sấy 4
điểm
2.3. Chăm sóc người bệnh (10 điểm)
- Chăm sóc toàn diện ở tất cả
các khoa 10 điểm
- Chăm sóc toàn diện ở một số
khoa 7 điểm
3. Quy mô và công suất sử dụng
giường bệnh (25 điểm)
3.1. Quy mô giường bệnh: (8 điểm)
a) Đối với bệnh viện
- Trên 400 giường 8 điểm
- Từ 300 đến 400 giường 7 điểm
- Từ 200 đến 300 giường 6 điểm
- Từ 100 đến dưới 200 giường 5
điểm
- Dưới 100 giường 3 điểm
b) Đối với viện nghiên cứu:
Từ 150 giường trở lên 8 điểm
Từ 100 đến dưới 150 giường 5 điểm
Dưới 100 giường 3 điểm
3.2. Công suất sử dụng giường bệnh
(17 điểm)
- Từ 80% trở lên 17 điểm
- Từ 72% đến 79% 14 điểm
- Từ 64% đến 71% 9 điểm
- Từ 56% đến 63% 5 điểm
- Từ 50% đến 55% 3 điểm
- Dưới 50% 0 điểm
Công suất Tổng số ngày điều trị
nôi trú x 100
sử
dụng =
giường bệnh Số giường bệnh nội
trú x 365
4. Trình độ công chức viên chức
(17 điểm)
4.1. Cán bộ trưởng phó khoa,
phòng (10 điểm)
- 50% là cán bộ có trình độ trên
đại học và
50% là cán bộ có trình độ đại học
10 điểm
- 30% là cán bộ có trình độ trên
đại học và
70% là cán bộ có trình độ đại học
8 điểm
-10% là cán bộ có trình độ trên
đại học và
90% là cán bộ có trình độ đại học
6 điểm
- 100% cán bộ có trình độ đại học
4 điểm
- 80% cán bộ có trình độ đại học
2 điểm
- Dưới 80% cán bộ có trên đại học
0 điểm
4.2. Y tá trưởng bệnh viện, y tá
trưởng khoa có trình độ trung học trở lên (7 điểm) chiếm:
- 100% 7 điểm
- 85% đến 99% 5 điểm
- 70% đến 84% 3 điểm
- 50% đến 59% 1 điểm
- Dưới 50% 0 điểm
V. BẢNG ĐIỂM CHUẨN
ĐỂ XẾP HẠNG:
Hạng
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Khung điểm
|
91
-100
|
75
- 90
|
55
- 74
|
30
- 54
|
VI. MỨC PHỤ CẤP:
Số
TT
|
Chức
danh lãnh đạo
|
Hạng
I
|
Hạng
II
|
Hạng
III
|
Hạng
IV
|
1
2
3
4
5
6
|
Giám đốc
Phó giám đốc
Trưởng khoa
Phó trưởng khoa
Trưởng phòng, y tá trưởng BV
Phó trưởng phòng, y tá trưởng khoa
|
0,9
0,7
0,5
0,4
0,4
0,3
|
0,7
0,5
0,4
0,3
0,3
0,2
|
0,5
0,4
0,3
0,2
0,25
0,15
|
0,4
0,3
0,2
0,1
0,2
0,1
|
Những đơn vị đạt dưới 30 điểm
không xếp hạng tổ chức, mức phụ cấp chức vụ của giám đốc không vượt quá mức phụ
cấp chức vụ của Phó giám đốc hạng 4 và xem xét để sắp xếp lại mạng lưới khám chữa
bệnh. Đơn vị mới thành lập chưa có số liệu, tạm xếp vào hạng IV.
C. HỆ DỰ
PHÒNG TUYẾN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG, Y TẾ HUYỆN, QUẬN, Y TẾ NGÀNH
VÀ Y TẾ CƠ SỞ:
- Hệ dự phòng tuyến tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
- Y tế huyện - thị - quận
- Y tế các ngành
- Y tế cơ sở
Trên cơ sở cân đối các mặt: Nội
dung công việc, địa bàn hoạt động, đường giao thông và phương tiện đi lại, những
thuận lợi, khó khăn và đặc điểm giữa các vùng nên không phân hạng mà mức phụ cấp
chức vụ được quy định như sau:
Số
TT
|
Chức
danh lãnh đạo
|
Hệ
số hưởng phụ cấp
|
I
1
2
3
4
5
6
7
8
II
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
III
1
2
3
4
5
6
7
8
|
TUYẾN
TỈNH VÀ THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TW
Giám đốc trung tâm y tế dự
phòng
Phó giám đốc trung tâm y tế dự
phòng
Trưởng phòng trung tâm y tế dự
phòng
Phó truởng phòng trung tâm y tế
dự phòng
Giám đốc TT y tế còn lại và
các trưởng trạm chuyên khoa
Phó giám đốc TT y tế còn lại
và các phó trưởng trạm chuyên khoa
Đội trưởng Đội Y tế lưu động
chống sốt rét, bướu cổ tỉnh
Phố đội trưởng Đội Y tế lưu động
chống sốt rét, bướu cổ tỉnh
TUYẾN
HUYỆN, THỊ, QUẬN VÀ CƠ SỞ:
Giám đốc trung tâm y tế huyện,
quận
Phó giám đốc trung tâm y tế
huyện, quận
Đội trưởng đội VSPD, Bảo vệ sức
khỏe bà mẹ trẻ em và kế hoạch hóa gia đình
Phó đội trưởng đội VSPD, Bảo vệ
sức khỏe bà mẹ trẻ em và kế hoạch hóa gia đình
Trưởng phòng khám khu vực,
liên xã
Phó trưởng phòng khám khu vực,
liên xã
Trưởng phòng, trưởng khoa thuộc
TT y tế huyện, quận
Phó trưởng phòng, trưởng khoa
thuộc TT y tế huyện, quận
Trưởng trạm y tế xã, phường,
thị trấn
Phó trưởng trạm y tế xã, phường,
thị trấn
Y
TẾ CÁC NGÀNH
Giám đốc Trung tâm y tế (trạm
Vệ sinh lao động) của Bộ: Nông nghiệp, Giao thông vận tải, Năng lượng
Phó giám đốc Trung tâm y tế
(trạm Vệ sinh lao động) của Bộ: Nông nghiệp, Giao thông vận tải, Năng lượng
Giám đốc Trung tâm y tế (trạm
Vệ sinh Lao động) các ngành còn lại.
Phó giám đốc Trung tâm y tế
(trạm Vệ sinh Lao động) các ngành còn lại.
Trưởng phòng khám đa khoa
Phó trưởng phòng khám đa khoa
Trưởng trạm y tế cơ quan công,
nông, lâm trường xí nghiệp, trường học
Phó trưởng trạm y tế cơ quan
công, nông, lâm trường, xí nghiệp, trường học
|
0,5
0,4
0,25
0,15
0,4
0,3
0,25
0,15
0,3
0,2
0,15
0,1
0,15
0,1
0,15
0,1
0,15
0,1
0,5
0,4
0,4
0,3
0,2
0,1
0,2
0,1
|
Riêng Trung tâm y tế huyện do có
một trong các đơn vị cấu thành là bệnh viện huyện, nên tạm thời tiến hành phân
hạng và hưởng các mức phụ cấp chức vụ, theo các chỉ tiêu phân hạng bệnh viện và
mức phụ cấp chức vụ của hạng bệnh viện.
VII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN:
1. Các đơn vị tiến hành tổng hợp
phân tích đámh giá các chỉ tiêu xếp hạng (lấy số liệu đến ngày 31/12/1992 và 6
tháng đầu năm 1993, trong cùng một tiêu thức chỉ lấy một mức cao nhất đơn vị đạt
được) và gửi toàn bộ hồ sơ và công văn đề nghị xấp hạng về Bộ Y tế (nếu là đơn
vị trực thuộc) hoặc Sở Y tế (nếu là đơn vị trực thuộc địa phương).
2. Phân cấp quyết định xếp hạng:
2.1. Các đơn vị trực thuộc Bộ Y
tế:
+ Các đơn vị hạng I: Bộ Y tế quyết
định sau khi có sự thỏa thuận của Liên Bộ Lao động TBXH, Bộ Tài chúnh, Ban Tổ
chức cán bộ Chính phủ.
+ Các đơn vị hạng 2 trở xuống do
Bộ Y tế quyết định.
2.2. Các đơn vị thuộc địa phương
quản lý:
+ Đơn vị hạng 1: Do UBND tỉnh
quyết định sau khi có sự thỏa thuận của Bộ LĐTBXH, Bộ Tài chính, Ban TCCBCP và
Bộ Y tế.
+ Đơn vị hạng 2: Do UBND tỉnh
quyết định sau khi có sự thoả thuận của Bộ Y tế.
+ Đơn vị còn lại: Do UBND tỉnh
quyết định.
3. Thời gian xem xét phân hạng
là 4 năm.
4. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 1/4/1993, bãi bỏ các quy định trước đây về xếp hạng bệnh viện, hệ dự phòng
y tế cơ sở và y tế các ngành.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có gì vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế.
|
Nguyễn
Trọng Nhân
(Đã
ký)
|