BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
*******
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
Số: 3267/TCT-CS
V/v: hướng dẫn áp dụng mẫu tờ khai thuế GTGT
thực hiện theo Luật Quản lý thuế
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2007
|
Kính
gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Trong quá trình triển khai thực
hiện Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành một số Điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/NĐ-CP
ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Quản
lý thuế, Tổng cục thuế nhận được ý kiến phản ánh của một số Cục thuế, doanh
nghiệp nêu vướng mắc trong việc khai thuế giá trị gia tăng (GTGT). Tổng cục Thuế
hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Trường hợp người nộp thuế
thực hiện khai thuế theo ứng dụng phần mềm Hỗ trợ kê khai do ngành thuế cung cấp
thì tiếp tục sử dụng mẫu Tờ khai thuế theo ứng dụng cho đến hết kỳ tính thuế
tháng 12 năm 2007 (theo nội dung công văn số 10490/BTC-TCT ngày 7 tháng 8 năm
2007 của Bộ Tài chính).
Đối với việc khai bổ sung, Điều
chỉnh các kỳ khai thuế trước, Tổng cục Thuế hướng dẫn như sau:
1.1. Trường hợp khai bổ
sung, Điều chỉnh dẫn đến tăng số thuế GTGT phải nộp, giảm số thuế GTGT được khấu
trừ, được hoàn thì người nộp thuế phải khai bổ sung, Điều chỉnh riêng theo mẫu
số 01/KHBS ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ; đồng thời phải nộp số
thuế tăng thêm và số tiền phạt chậm nộp phát sinh theo số thuế tăng thêm, không
phản ánh số thuế GTGT tăng thêm đó vào Tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu số
01/GTGT (theo ứng dụng Hỗ trợ kê khai).
1.2. Người nộp thuế khai Điều
chỉnh theo Bảng giải trình Tờ khai thuế GTGT mẫu số 02A/GTGT (theo ứng dụng Hỗ
trợ kê khai) và phản ánh các số kê khai Điều chỉnh vào Tờ khai thuế GTGT mẫu số
01/GTGT để tham gia xác định số thuế GTGT phát sinh tại kỳ Điều chỉnh đối với
các trường hợp: khai bổ sung, Điều chỉnh dẫn đến giảm số thuế GTGT phải nộp,
tăng số thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn; hoặc dẫn đến tăng số thuế GTGT phải
nộp, giảm số thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn theo các lý do:
+ Điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu
vào do hàng hóa mua vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ không chịu thuế GTGT; tài sản cố định đang dùng cho sản xuất kinh doanh nay
chuyển sang phục vụ Mục đích khác không phục vụ sản xuất kinh doanh.
+ Điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu
vào của hàng hóa mua vào bị tổn thất do thiên tai, hỏa hoạn hoặc bị mất đã tính
vào giá trị tổn thất phải bồi thường.
2. Trường hợp người nộp thuế
chưa thực hiện khai thuế theo ứng dụng phần mềm Hỗ trợ kê khai thì thực hiện
khai thuế theo các mẫu tờ khai và phụ lục, bảng kê quy định tại Thông tư số
60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính.
2.1. Việc kê khai trên Bảng
kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra, mẫu số 01-1/GTGT được hướng dẫn
cụ thể như sau:
* Các hóa đơn, chứng từ hàng
hóa, dịch vụ do bán ra được kê khai theo 4 nhóm:
- Nhóm 1: Hàng hóa, dịch vụ
không chịu thuế GTGT;
- Nhóm 2: Hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế GTGT, thuế suất 0%;
- Nhóm 3: Hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế GTGT, thuế suất 5%;
- Nhóm 4: Hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế GTGT, thuế suất 10%;
* Số liệu tại Bảng kê mẫu số
01-1/GTGT là căn cứ để kê khai các chỉ tiêu [26], [29], [30], [31], [32], [33]
của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT; và là căn cứ để tính tỷ lệ phân bổ được
khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng chung để sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế
GTGT.
2.2. Kê khai trên bảng kê
hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào, mã số 01-2/GTGT được sửa lại để việc
kê khai rõ hơn (mẫu số 01-2/GTGT đã chỉnh sửa đính kèm):
* Các hóa đơn, chứng từ hàng
hóa, dịch vụ mua vào được kê khai theo 4 nhóm:
- Nhóm 1: Hàng hóa, dịch vụ dùng
riêng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT;
- Nhóm 2: Hàng hóa, dịch vụ dùng
riêng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT;
- Nhóm 3: Hàng hóa, dịch vụ dùng
chung cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu
thuế GTGT;
- Nhóm 4: Hàng hóa, dịch vụ dùng
cho dự án đầu tư hình thành TSCĐ.
Hóa đơn kê khai tại Bảng kê này
là hóa đơn GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào.
Số thuế GTGT được khấu trừ gồm số
thuế GTGT của hóa đơn hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT và số thuế GTGT phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không
chịu thuế GTGT.
Các chỉ tiêu ghi tại nhóm 4 được
sử dụng cho việc lập Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư, mẫu số 02/GTGT.
2.3.
Kê khai bổ sung, Điều chỉnh:
Việc khai bổ sung, Điều chỉnh được
thực hiện bằng bản Giải trình khai bổ sung, Điều chỉnh mẫu số 01/KHBS.
- Trường hợp khai bổ sung, Điều
chỉnh dẫn đến tăng số thuế GTGT phải nộp, giảm số thuế GTGT được khấu trừ, được
hoàn thì người nộp thuế phải khai bổ sung, Điều chỉnh riêng theo mẫu số
01/KHBS; đồng thời phải nộp số thuế tăng thêm và số tiền phạt chậm nộp phát
sinh theo số thuế tăng thêm, không được phản ánh số thuế GTGT tăng thêm đó vào
Tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu số 01/GTGT.
- Trường hợp khai bổ sung, Điều
chỉnh dẫn đến giảm số thuế GTGT phải nộp, tăng số thuế GTGT được khấu trừ, được
hoàn; hoặc dẫn đến tăng số thuế GTGT phải nộp, giảm số thuế GTGT được khấu trừ,
được hoàn theo các lý do:
+ Điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu vào
do hàng hóa mua vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
không chịu thuế GTGT; tài sản cố định đang dùng cho sản xuất kinh doanh nay
chuyển sang phục vụ Mục đích khác không phục vụ sản xuất kinh doanh.
+ Điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu
vào của hàng hóa mua vào bị tổn thất do thiên tai, hỏa hoạn hoặc bị mất đã tính
vào giá trị tổn thất phải bồi thường.
Kết quả Điều chỉnh theo mẫu số
01/KHBS được ghi vào Bảng tổng hợp thuế GTGT theo bản giải trình khai bổ sung, Điều
chỉnh mẫu số 01-3/GTGT và phản ánh vào Tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu số
01/GTGT để bù trừ với số phải nộp của lần khai thuế tiếp theo.
Trường hợp Điều chỉnh tăng số
thuế phải nộp thì khai vào chỉ tiêu [35]; nếu Điều chỉnh giảm số thuế phải nộp
thì khai vào chỉ tiêu [37] của Tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu số 01/GTGT.
Tạm thời chưa kê khai vào các chỉ
tiêu: chỉ tiêu số [14], [15], [16], [17], [18], [19], [20], [21], [34], [36] và
công thức tính chỉ tiêu [12], [13] của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT; chỉ
tiêu số [13], [14], [15], [16] và công thức tính chỉ tiêu [11], [12] của Tờ
khai thuế GTGT dành cho dự án đấu tư mẫu số 02/GTGT.
Các ví dụ về việc chuyển số liệu
kê khai Điều chỉnh vào Tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu số 01/GTGT:
- Ngày 10/8/2007, doanh nghiệp A
khai bổ sung, Điều chỉnh thuế GTGT của Tờ khai thuế kỳ tính thuế tháng 1/2007,
làm giảm số thuế GTGT phải nộp 15 triệu do Điều chỉnh giảm thuế GTGT của hàng
hóa mua vào bị mất và đã bồi thường.
- Ngày 15/8/2007, doanh nghiệp A
khai bổ sung, Điều chỉnh thuế GTGT của Tờ khai thuế kỳ tính thuế tháng 5/2006,
làm tăng số thuế GTGT phải nộp 10 triệu đồng, do chuyển hàng hóa mua vào đã kê
khai khấu trừ toàn bộ thuế GTGT đầu vào sang sử dụng cho Mục đích khác, không
phục vụ sản xuất hàng hóa chịu thuế GTGT.
- Ngày 20/8/2007, doanh nghiệp A
nộp hồ sơ khai thuế GTGT của tháng 7/2007. Số liệu khai bổ sung, Điều chỉnh cho
kỳ khai thuế tháng 1/2007 và kỳ khai thuế tháng 5/2006 như sau:
Tại Bảng Tổng hợp thuế GTGT theo
bản giải trình khai bổ sung, Điều chỉnh (mẫu số 01-3GTGT) ghi:
Đơn
vị tiền: đồng Việt Nam
STT
|
Kỳ
tính thuế được khai bổ sung
|
Ngày
lập tờ khai bổ sung
|
Số
thuế GTGT Điều chỉnh tăng
|
Số
thuế GTGT Điều chỉnh giảm
|
1
|
Tháng
1/2007
|
10/8/2007
|
|
15.000.000
|
2
|
Tháng
5/2007
|
15/8/2007
|
10.000.000
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
10.000.000
|
15.000.000
|
Căn cứ vào Bảng tổng hợp thuế
GTGT theo Bản giải trình khai bổ sung Điều chỉnh theo mẫu 01-3/GTGT để chuyển số
liệu vào tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT của tháng 07/2007 như sau:
Số thuế GTGT phải nộp tăng thêm
10.000.000 đồng được ghi vào chỉ tiêu [35], số thuế GTGT phải nộp giảm
15.000.000 đồng được ghi vào chỉ tiêu [37].
Trên đây là một số nội dung hướng
dẫn về khai thuế GTGT theo quy định của Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài chính. Đề nghị cơ quan thuế địa phương hướng dẫn người nộp
thuế thực hiện theo quy định và nội dung hướng dẫn tại công văn này. Trường hợp
có vướng mắc, đề nghị các Cục Thuế phản ánh kịp thời về Tổng cục Thuế để được
hướng dẫn thống nhất./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Tổng cục (để b/c);
- Các Ban, đơn vị thuộc Tổng cục;
- Lưu: VT, CS (2b)
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Phạm Duy Khương
|
|
Mẫu
số : 01-2/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài
chính)
|
BẢNG
KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu ......../GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng ........ năm 200......
Người nộp thuế:
.................................................................................................................
Mã số thuế:
........................................................................................................................
Đơn
vị tiền: đồng Việt Nam
STT
|
Hóa
đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế
|
Tên
người bán
|
Mã
số thuế người bán
|
Mặt
hàng
|
Doanh
số mua chưa có thuế
|
Thuế
suất
|
Thuế
GTGT
|
Ghi
chú
|
Ký
hiệu hóa đơn
|
Số
hóa đơn
|
Ngày,
tháng, năm phát hành
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1. Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng
cho SXKD chịu thuế GTGT:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
2. Hàng hóa, dịch vụ dùng
riêng cho SXKD không chịu thuế GTGT:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
3. Hàng hóa, dịch vụ dùng
chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
4. Hàng hóa, dịch vụ dùng
cho dự án đầu tư:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ
mua vào:
....................
Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch
vụ mua vào:
....................
|
......................,
ngày...... tháng ..... năm .....
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
|