|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
66-LB/TT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư liên tịch
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính, Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mại, Phan Văn Khải
|
Ngày ban hành:
|
30/10/1992
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH-UỶ BAN NHÀ NƯỚC VỀ HỢP TÁC VÀ ĐẦU TƯ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
66-LB/TT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 10 năm 1992
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - UỶ BAN NHÀ NƯỚC VỀ HỢP TÁC VÀ ĐẦU
TƯ SỐ 66/TT-LB NGÀY 30 THÁNG 10 NĂM 1992 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH VỀ MỨC
THUẾ LỢI TỨC VÀ MIỄN, GIẢM THUẾ LỢI TỨC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
THEO LUẬT ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 29-12-1987 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam, được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày
30-6-1990;
Căn cứ Nghị định số 28/HĐBT ngày 6-2-1991 của Hội đồng Bộ trưởng quy định
chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các quy định dưới Luật
có liên quan:
Nhằm thúc đẩy việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài theo Luật Đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam, từng bước hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý theo vùng và lãnh thổ, đồng
thời tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ đầu tư chủ động trong quá trình chuẩn
bị đầu tư, nay Liên Bộ Tài chính và Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư hướng
dẫn thực hiện các quy định về mức thuế và miễn giảm thuế lợi tức đối với các dự
án đầu tư nước ngoài theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam như sau:
I- VỀ CÁC MỤC
THUẾ SUẤT THUẾ LỢI TỨC
Theo quy định tại Điều 69 và Điều
71 của Nghị định 28/HĐBT ngày 6-2-1991 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết
thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì các mức thuế suất thuế lợi tức
được xác định như sau:
1. Mức thuế suất
ưu tiên:
Thuế suất trong khung ưu tiên
(15%-20%) gồm 2 mức thuế suất là 15% và 20%. Trong đó:
a) Thuế suất 15% được áp dụng đối
với các dự án thuộc diện ưu tiên theo quy định tại Điều 69 của Nghị định
28/HĐBT, đầu tư tại các địa phương thuộc phụ lục số 1 (kèm theo Thông tư này).
b) Thuế suất 20% được áp dụng đối
với các dự án thuộc diện ưu tiên theo quy định tại Điều 69 của Nghị định
28/HĐBT, đầu tư tại các địa phương khác không thuộc phụ lục số 1 (kèm theo
Thông tư này).
c) Các mức thuế suất ưu tiên hướng
dẫn tại điểm a và b trên không áp dụng đối với các dự án đầu tư trong lĩnh vực
ngân hàng, bảo hiểm, dịch vụ kế toán, kiểm tra kế toán, dịch vụ tư vấn và các
Công ty tài chính.
2. Mức thuế suất
phổ thông:
Thuế suất trong khung phổ thông
(21%-25%) gồm 2 mức thuế suất là 23% và 25%. Trong đó:
a) Thuế suất 25% được áp dụng đối
với các dự án đầu tư vào lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, dịch vụ kế toán, kiểm
tra kế toán, dịch vụ tư vấn và các Công ty tài chính.
b) Thuế suất 23% được áp dụng đối
với các dự án không thuộc các đối tượng nêu ở điểm 1 và điểm 2a nói trên.
3. Mức thuế suất
đặc biệt ưu tiên:
Thuế suất đặc biệt ưu tiên 10%
chỉ áp dụng đối với các xí nghiệp liên doanh thuộc diện ưu tiên theo quy định tại
Điều 69 của Nghị định 28/HĐBT hoạt động trong lĩnh vực xây dựng kết cấu hạ tầng
như xây dựng các công trình giao thông, cấp điện, cấp thoát nước, trồng rừng,
xây dựng cơ sở hạ tầng các khu chế xuất, khu công nghiệp tập trung theo quy hoạch
của Nhà nước Việt Nam và theo danh mục các dự án khuyến khích đầu tư do Uỷ ban
Nhà nước về hợp tác và đầu tư công bố.
4. Đối với các
dự án thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí và tài nguyên khoáng sản quý hiếm,
thuế suất thuế lợi tức cao hơn 25% và được Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư
quyết định cụ thể đối với từng dự án phù hợp với thông lệ quốc tế và có xét đến
các điều kiện về khai thác, chất lượng và trữ lượng tài nguyên trên cơ sở đề
nghị của chủ đầu tư.
II- MIỄN GIẢM
THUẾ LỢI TỨC ĐỐI VỚI XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH THUỘC DIỆN ƯU TIÊN THEO QUY ĐỊNH TẠI
ĐIỀU 69 CỦA NGHỊ ĐỊNH 28/HĐBT
Theo quy định tại Điều 70 và Điều
71 của Nghị định 28/HĐBT quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam thì các điều kiện để được hưởng miễn, giảm thuế lợi tức được thực hiện
như sau:
1. Các dự án đầu tư tại các địa
phương được phụ lục số 1 (kèm theo Thông tư này) được hưởng thời gian miễn thuế
lợi tức 4 năm và giảm 50% trong 4 năm tiếp theo kể từ khi có lãi.
2. Các dự án đầu tư tại các tỉnh
thuộc phụ lục số 2 (kèm theo Thông tư này) được miễn thuế lợi tức 2 năm và giảm
50% trong 2 năm tiếp theo kể từ khi có lãi.
3. Các dự án đầu tư tại thành phố
Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu có thể được xét miễn thuế lợi tức một
năm và giảm 50% trong thời gian một năm tiếp theo kể từ khi có lãi tuỳ theo từng
trường hợp cần khuyến khích đầu tư.
4. Các dự án xây dựng kết cấu hạ
tầng thuộc diện được hưởng thuế suất thuế lợi tức 10%, không phân biệt đầu tư ở
địa phương nào, được miễn thuế 4 năm và giảm 50% trong thời gian 4 năm tiếp
theo kể từ khi có lãi.
5. Các hướng dẫn về miễn giảm
thuế nêu trên không áp dụng đối với các dự án khai thác tài nguyên dầu khí và
các tài nguyên khoáng sản quý hiếm, ngân hàng, bảo hiểm, dịch vụ kế toán, kiểm
tra kế toán, dịch vụ tư vấn và các Công ty tài chính.
III- CÁC QUY
ĐỊNH KHÁC
- Đối với một xí nghiệp liên
doanh thuộc diện ưu tiên theo quy định tại Điều 69 của Nghị định số 28/HĐBT mà
cùng một lúc đầu tư vốn tại một số địa phương khác nhau thuộc danh sách của phụ
lục số 1 và cả phụ lục số 2 (kèm theo Thông tư này), thì các quy định ưu đãi
nêu tại mục I và mục II trên đây sẽ được áp dụng trên cơ sở xem xét xí nghiệp
đó đầu tư vốn chủ yếu tại địa phương nào và hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu
của xí nghiệp tiến hành tại đâu.
Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày ký. Các dự án đầu tư đã được cấp giấy phép đầu tư trước ngày ký Thông tư
này thực hiện theo đúng các quy định ghi tại giấy phép đó, không áp dụng Thông
tư này.
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Thông tư Liên bộ Tài chính - UBNNHTĐT số 66-TT/LB ngày 30 tháng 10 năm
1992)
PHỤ LỤC SỐ 1
Quảng Ninh, Bắc Thái, Cao Bằng,
Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Sơn La, Lai Châu, Thanh Hoá,
Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Bình
Thuận, Ninh Thuận, Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắc, Lâm Đồng, Hoà Bình.
PHỤ LỤC SỐ 2
Hà Nội, Hải Phòng, Thái Bình, Hải
Hưng, Nam Hà, Ninh Bình, Hà Tây, Hà Bắc, Vĩnh Phú, Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam
- Đà Nẵng, Khánh Hoà, Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà
Vinh, Cần Thơ, Sóc Trăng, Kiên Giang, An Giang, Minh Hải, Tây Ninh, Sông Bé.
Nguyễn
Mại
(Đã
ký)
|
Phan
Văn Khải
(Đã
ký)
|
Thông tư liên bộ 66-LB/TT năm 1992 hướng dẫn các quy định về mức thuế lợi tức và miễn, giảm thuế lợi tức đối với các dự án đầu tư nước ngoài theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Tài chính - Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và đầu tư ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư liên bộ 66-LB/TT ngày 30/10/1992 hướng dẫn các quy định về mức thuế lợi tức và miễn, giảm thuế lợi tức đối với các dự án đầu tư nước ngoài theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Tài chính - Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và đầu tư ban hành
5.706
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|