BỘ XÂY DỰNG
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 502-BXD/VKT
|
Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 1996
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG SỐ
502-BXD/VKT NGÀY 18-9-1996 VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn
cứ Nghị định số 15/CP ngày 2-5-1993 của Chính phủ quy định về nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm quản lý Nhà nước của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 04-3-1994 của Chính phủ quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số
42/CP ngày 16-7-1996 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện kinh tế xây dựng và Vụ trưởng Vụ Kiến trúc
- Quy hoạch;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tập
giá quy hoạch xây dựng đô thị thay thế phần quy định về giá quy hoạch đô thị
trong "Tập giá quy hoạch đô thị - nông thôn" ban hành theo Quyết định
số 142-BXD/VKT ngày 18-5-1989 của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành thống nhất trong cả nước
kể từ ngày 01-10-1996.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thi hành
quyết định này.
GIÁ QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 502 - BXD/VKT ngày 18-9-1996)
Phần 1
QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Tập
giá này là quy định giá các loại đồ án quy hoạch xây dựng đô thị sau:
- Sơ đồ
quy hoạch xây dựng vùng
- Đồ
án quy hoạch chung xây dựng đô thị
- Đồ án quy hoạch chi tiết
2. Mọi
đối tượng sử dụng nguồn vốn Nhà nước để quy hoạch xây dựng đô thị đều phải tuân
theo các quy định trong văn bản này.
3. Căn
cứ để lập giá quy hoạch xây dựng đô thị:
- Điều
lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 42/CP ngày
16-7-1996 của Chính phủ và Thông tư liên Bộ Bộ Xây dựng - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Bộ Tài chính số 04-TTLB ngày 10-9-1996 hướng dẫn thi hành Điều lệ quản lý đầu
tư và xây dựng ban hành theo Nghị định 42/CP ngày 16-7-1996 của chính phủ;
- Quyết
định số 132-HĐBT ngày 5-5-1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc
phân loại đô thị và phân cấp quản lý đô thị;
- Quy
định về việc lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị ban hành theo Quyết định số
322-BXD/ĐT ngày 28-12-1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
-Thông
tư hướng dẫn xét duyệt đồ án quy hoạch xây dựng đô thị số 25- BXD/KTQH ngày
22-8-1995 của Bộ Xây dựng;
- Quy
định hiện hành về tiền lương của công nhân viên chức ban hành kèm theo Nghị định
số 25/CP ngày 23-3-1993 và số 26/CP ngày 23-5-1993 của Chính phủ.
4.
Trong phần II của tập giá này quy định các mức giá, chi phí để thực hiện các bước
công việc theo quy trình quy hoạch xây dựng đô thị cho từng loại đồ án quy hoạch
xây dựng đô thị nêu tại Điều1 gồm:
4.1.
Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch: tính bằng tỷ lệ % so với giá lập đồ án quy hoạch
xây dựng đô thị được quy định tại bảng 3,6,10...
4.2.
Giá lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị bao gồm các khoản chi phí nhân công, vật
liệu, máy móc thiết bị, chi phí quản lý, lãi và thuế được quy định tại bảng
1;4;7;8 phần II; Danh mục và tỷ trọng chi phí của từng sản phẩm trong giá lập đồ
án quy hoạch xây dựng đô thị quy định ở bảng 2;5;9 tại phần II của văn bản này.
Khi không thực hiện sản phẩm nào trong số các sản phẩm theo quy định thì chi
phí lập nhiệm vụ quy hoạch, giá lập đồ án, chi phí quản lý và thẩm tra phê duyệt
đồ án quy hoạch xây dựng đô thị sẽ giảm tương ứng với tỷ lệ quy định cho sản phẩm
đó.
4.3.
Chi phí quản lý và thẩm tra phê duyệt đồ án: Tính bằng tỷ lệ % so với giá lập đồ
án quy hoạch xây dựng đô thị quy định tại bảng 3; 6; 10 phần II của văn bản
này.
5. Trường
hợp phải làm mô hình đồ án quy hoạch xây dựng đô thị thì giá làm mô hình được
xác định trên cơ sở đơn giá m2 mô hình quy hoạch tại bảng 11 phần II của
văn bản này. Nếu mô hình làm bằng các loại vật liệu đặc biệt thì phải lập dự
toán theo chi phí thực tế trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Các
công việc đã được tính chi phí trong giá lập từng loại đồ án quy hoạch xây dựng
đô thị nói tại điểm 4.2 gồm:
- Thu
thập các tài liệu phục vụ, lập đồ án:
Bản đồ
địa hình, hiện trạng các công trình kinh tế - xã hội quan trọng đang xây dựng;
mối quan hệ phát triển lực lượng sản xuất, các sơ đồ quy hoạch xây dựng cấp
vùng lớn hơn hoặc có liên quan (nếu có); hiện trạng sử dụng đất; hiện trạng các
ngành kinh tế giao thông, thuỷ lợi, cấp nước, thoát nước, v.v... Hiện trạng các
cơ sở khoa học - nghỉ ngơi - du lịch: hiện trạng dân số, lao động, hiện trạng
quy hoạch kiến trúc, tài liệu tự nhiên - địa hình - khí hậu - thuỷ hải văn - địa
chất kiến tạo - địa chất công trình - địa chất thuỷ văn - địa chất khoáng sản -
thổ nhưỡng - thảm thực vật.
-
Nghiên cứu lập đồ án quy hoạch, bao gồm nghiên cứu tài liệu, đi thực tế, phác
thảo đồ án, thiết kế đồ án...
- Báo
cáo dự thảo đồ án với các cơ quan có liên quan và chỉnh sửa đồ án.
- Hoàn
thành đồ án, chuyển nộp chủ đầu tư để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đồ án,
hướng dẫn chủ đầu tư sử dụng đồ án...
7. Giá
lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị quy định tại phần II của văn bản này chưa
bao gồm chi phí cho các công tác lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị phải thực
hiện công tác nêu trên thì chi phí cho công tác này được tính theo các quy định
hiện hành.
8. Quản
lý sử dụng giá, chi phí quy hoạch:
8.1.
Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch và chi phí quản lý, thẩm tra phê duyệt đồ án:
Xác định theo dụ toán chi phí nhưng tối đa không vượt mức quy định tính bằng tỷ
lệ % so với giá lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị tại bảng 3; 6; 10 ở phần
II. (Hướng dẫn lập dự toán như ở phụ lục kèm theo).
8.2. Lập
đồ án quy hoạch xây dựng đô thị: Giá lập sơ đồ quy hoạch xây dựng vùng và đồ án
quy hoạch chung xây dựng đô thị quy định tại bảng 1; 4 ở phần II là cơ sở
lập kế hoạch vốn và thanh toán cho các tổ chức quy hoạch (sự nghiệp) được giao
để thực hiện hai loại đồ án quy hoạch này. Riêng đối với quy hoạch chi tiết quy
định tại bảng 7,8 phần II là mức tối đa làm căn cứ xét chọn thầu tổ chức quy hoạch.
9. Khi
thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng đô thị có quy mô không trùng với quy mô quy
định trong các bảng giá ở phần II thì chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch, giá lập đồ
án, chi phí quản lý và thẩm tra phê duyệt đồ án được xác định theo phương pháp
nội ngoại suy trên cơ sở quy mô, mức giá hoặc mức chi phí kế cận quy định trong
bảng tương ứng của loại đồ án quy hoạch cùng loại. Công thức tính toán cụ thể
như sau:
9.1. Nội
ngoại suy giá lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị
9.1.1.
Giá lập đồ án cho quy mô trong khoảng hai quy mô quy định trong bảng giá:
Gb -
Ga
Gx
=
x (Qx - Qa) +
Ga
Qb -
Qa
Trong
đó:
Gx:
Giá lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị cho quy mô cần tính; (triệu đồng)
Gb:
Giá lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị cùng loại của quy mô cận trên quy mô cần
tính; (triệu đồng)
Ga:
Giá lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị cùng loại của quy mô cận dưới quy mô cần
tính; (triệu đồng)
Qb:
Quy mô cận trên quy mô cần tính; (km2; ha hoặc 1.000 dân)
Qa:
Quy mô cận dưới quy mô cần tính; (km2; ha; hoặc 1.000 dân)
Qx:
Quy mô quy hoạch xây dựng đô thị cần tính (km2, ha, hoặc 1.000 dân)
9.1.2.
Giá lập đồ án cho quy mô ngoài quy định ở bảng giá:
Ga
Gy
=
x Qy
Qa
Trong
đó:
Gy:
Giá lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị cho quy mô cần lập đồ án (triệu đồng)
Qy:
Quy mô đồ án cần quy hoạch (km2; ha; hoặc 1.000 dân)
Ga:
Giá lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị cùng loại của quy mô lớn nhất trong bảng
giá (nếu Qy > Qa) hoặc của quy mô nhỏ nhất trong bảng giá (nếu Qy < Qa);
(triệu đồng)
Qa:
Quy mô đồ án quy hoạch xây dựng đô thị cùng loại cao nhất (nếu Qy > Qa) hoặc
quy mô đồ án quy hoạch xây dựng đô thị cùng loại bé nhất (nếu Qy, Qa) (km2; ha;
hoặc 1.000 dân)
9.2. Nội
ngoại suy về tỷ lệ chi phí nhiệm vụ quy hoạch, chi phí quản lý và thẩm tra phê
duyệt đồ án được tính tương tự theo phương pháp trên.
10. Đối
với lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị không vận dụng được các mức giá và
chi phí quy định trong văn bản này, phải lập dự toán chi phí trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt sau khi có sự thoả thuận của Bộ Xây dựng.
Phần 2
GIÁ QUY HOẠCH
XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
A - Sơ
đồ quy hoạch xây dựng vùng:
1. Giá
lập sơ đồ quy hoạch xây dựng vùng
Bảng
1:
Quy
mô 1000 km2
|
0,5
|
1
|
2
|
5
|
10
|
15
|
20
|
25
|
30
|
40
|
70
|
|
Tỷ lệ
bản vẽ
|
1/25.000
|
1/50.000-1/100.000
|
1/100.000
|
1/100.000-1/300.000
|
Mật độ dân > 500 người/km2
|
Giá
lập sơ đồ (tr đồng)
|
89
|
116
|
150
|
196
|
236
|
283
|
312
|
328
|
345
|
377
|
397
|
|
Mật độ dân 200- 300 người/km2
|
|
Giá
lập sơ đồ (tr đồng)
|
80
|
105
|
136
|
178
|
214
|
257
|
283
|
297
|
312
|
342
|
361
|
|
Mật độ dân 100< 200 người/km2.
|
|
Giá
lập sơ đồ (tr đồng)
|
73
|
95
|
124
|
161
|
194
|
233
|
257
|
270
|
284
|
311
|
328
|
|
Mật dộ dân <100 người/km2
|
|
Giá
lập sơ đồ (tr đồng)
|
51
|
80
|
102
|
134
|
162
|
194
|
214
|
225
|
232
|
255
|
273
|
|
Ghi
chú:
1. Mức
giá quy định trong bảng 1 phù hợp với việc lập sơ đồ quy hoạch xây dựng vùng
trong ranh giới hành chính 1 tỉnh; Thành phố trực thuộc trung ương.
Trường
hợp vùng không trong ranh giới 1 tỉnh thì mức giá quy định được nhân với hệ số
k như sau:
+ Hai
tỉnh k = 1,05
+ Ba tỉnh
k = 1,1
+4 tỉnh
k = 1,15
2.
Danh mục sản phẩm và tỷ trọng chi phí của từng sản phẩm trong giá quy định
trong bảng 2
Bảng
2:
S
T
T
Tên sản phẩm Tỷ trọng %
1
Sơ đồ vị trí và các quan hệ liên vùng (tỷ lệ, lựa chọn theo quy mô của vùng
nghiên cứu có tác động trực tiếp đến vùng quy hoạch)
1,5%
2
Bản đồ hiện trạng và đánh giá tổng hợp đất đai 18
3
Sơ đồ định hướng phát triển vùng (tổ chức không gian, bảo vệ môi trường và cơ sở
hạ tầng) 38,5
4
Sơ đồ quy hoạch xây dựng đợt đầu (tổ chức không gian, bảo vệ môi trường, sơ sở
hạ tầng có kèm theo danh mục các dự án đầu tư sắp xếp theo thứ tự ưu
tiên) 13
5
Sơ đồ minh hoạ xây dựng các khu vực ưu tiền đầu tư (theo tỷ lệ thích hợp)
5
6
Thuyết minh tổng hợp, phụ lục 9
7
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của vùng 2
8
Thuyết minh tóm tắt, tờ trình, văn bản quản lý xây dựng đô thị theo sơ đồ quy
hoạch xây dựng vùng
13
100
Ii.
Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch; chi phí quản lý và thẩm tra phê duyệt sơ đồ quy
hoạch xây dựng vùng được xác định bằng lập dự toán trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt nhưng chi phí không vượt mức quy định trong bảng 3:
Bảng
3:
Đơn vị
tính: tỷ lệ % so với giá lập sơ đồ quy hoạch xây dựng vùng
Giá lập
sơ đồ quy hoạch xây dựng vùng (Đơn vị tính: Triệu đồng)
50
100 150
200 250
300 400
500
Tỷ lệ
chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (%)
5,5
5,0
4,5
4,0
3,5 3,0
2,7 2,5
Tỷ lệ
chi phí quản lý và thẩm tra phê duyệt (%)
7,5
7,08
6,6
6,2
5,8 5,4
4,7 4,2
Ghi
chú:
Tỷ lệ
chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch quy định trong bảng 3 phù hợp với điều kiện đã
có tài liệu quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội vùng, trường hợp không có tài liệu
này thì áp dụng tỷ lệ theo quy định nhân với hệ số k = 2.
B. đồ
án quy hoạch chung xây dựng đô thị
1. Giá
lập đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị
Bảng
4:
Loại
đô thị
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy
mô dân số (1000 dân)
|
5000
|
3000
|
2000
|
1000
|
1000
|
500
|
350
|
350
|
200
|
100
|
100
|
50
|
30
|
30
|
Giá
thiết kế Quy hoạch (Triệu đồng)
|
2900
|
1800
|
1500
|
1200
|
1000
|
750
|
550
|
450
|
340
|
270
|
250
|
200
|
170
|
150
|
Ghi
chú
1. Tỷ
lệ bản vẽ:
Các bản vẽ Loại đô thị
I,II
III IV,V
Sơ đồ liên hệ vùng 1/250.000 -
1/300.000
Tỷ lệ
bản vẽ Bản đồ hiện trạng và đánh giá tổng hợp
đất xây dựng; sơ đồ định hướng phát triển không gian, phát triển hạ tầng kỹ thuật
1/20.000 - 1/25.000
1/10.000
1/5000
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi
trường; sơ đồ tổng hợp đường dây và đường ống kỹ thuật 1/10.000 -
1/5000 1/5000
1/2000
2. Quy
mô dân số và diện tích trong bảng giá xác định theo nhiệm vụ quy hoạch đợt đầu
được duyệt
3. Giá
lập đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị hoàn toàn mới, đô thị được hình
thành từ khu công nghiệp mới, khu du lịch mới... áp dụng mức giá quy định nhân
với hệ số k = 0,8.
4. Trường
hợp lập đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn, thị tứ, thì giá quy hoạch này
được tính bằng 70% mức giá quy định cho đô thị loại V theo quy mô dân số tương ứng.
5. Giá
điều chỉnh đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị được xác định bằng dự toán phù
hợp với phần đồ án (sản phẩm) cần điều chỉnh trong nhiệm vụ thiết kế điều chỉnh
được duyệt nhưng giá này không vượt 70% mức gía từng phần đồ án (sản phẩm)
tương ứng quy định trong bảng 5.
6.
Danh mục các sản phẩm và tỷ trọng chi phí của từng sản phẩm trong giá như sau:
Bảng
5:
S
TT Tên sản phẩm
Tỷ trọng %
1
Sơ đồ liên hệ vùng 1,5
2
Bản đồ hiện trạng và đánh giá tổng hợp đất xây dựng
6
3
Sơ đồ định hướng phát triển không gian 15
4
Sơ đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
16,5
5
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đai 5-10
năm 16,5
6
Bản đồ quy hoạch xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường
18
7
Sơ đồ tổng hợp các đường dây, đường ống kỹ thuật
1,5
8
Hồ sơ các mặt cắt và lộ giới các đường phố
chính 3,5
9
Các sơ đồ biểu bảng minh hoạ 2,5
10
Báo cáo đánh giá tác động môi trường đô thị
2
11
Thuyết minh tổng hợp, phụ lục 7,5
12
Thuyết minh tóm tắt, tờ trình, văn bản quản lý xây dựng đô thị theo quy hoạch
chung (kèm theo bản đồ phân vùng quản
lý) 9,6
100
II.
chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch, chi phí quản lý và thẩm tra phê duyệt đồ án quy
hoạch chung xây dựng đô thị được xác định bằng lập dự toán trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt nhưng không đượcvượt mức quy định trong bảng 6:
Bảng 6
Đơn vị
tính: tỷ lệ % so với giá lập đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị
Giá lập
đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị.
Đơn vị
tính: Triệu đồng 100
200 500
1000 1500
2000 3000
Tỷ lệ
chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (%)
8,3
7,5
6,6
5,8
5 3,9
2,8
Tỷ lệ
chi phí quản lý thẩm tra và phê duyệt (%)
10,8
10
9,1
8,3
6,6 5
4,0
Ghi
chú
Tỷ lệ
chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch quy định trong bảng 6 phù hợp với điều kiện đã
có tài liệu sơ đồ quy hoạch xây dựng vùng, trường hợp không có tài liệu này thì
áp dụng tỷ lệ theo quy định nhân với hệ số k = 2
C. Đồ
án quy hoạch chi tiết
I.1.
Giá lập đồ án quy hoạch chi tiết sử dụng đất
Bảng
7:
Quy
mô (ha)
|
20
|
30
|
50
|
70
|
100
|
150
|
200
|
300
|
500
|
Tỷ lệ
bản vẽ 1/1000 - 1/2000
|
Khu
vực loại I (triệu đồng)
|
93
|
112
|
124
|
136
|
150
|
165
|
181
|
220
|
306
|
Khu
vực loại II (triệu đồng)
|
85
|
102
|
112
|
124
|
136
|
149
|
165
|
192
|
276
|
Khu
vực loại III (triệu đồng)
|
76
|
92
|
102
|
112
|
124
|
136
|
149
|
177
|
248
|
I.2.
Giá lập đồ án quy hoạch chia lô:
Bảng 8
Quy
mô (ha)
|
2
|
3
|
5
|
7
|
10
|
15
|
20
|
|
|
|
Khu
vực loại I (triệu đồng)
|
27
|
32
|
39
|
48
|
56
|
68
|
82
|
|
|
Khu
vực loại II (triệu đồng)
|
24
|
29
|
36
|
43
|
54
|
62
|
74
|
|
|
Khu
vực loại III (triệu đồng)
|
22
|
27
|
32
|
39
|
46
|
56
|
68
|
|
|
Ghi
chú:
1 -
Khu vực quy định trong bảng giá cụ thể là:
- Khu
vực loại 1 gồm: các khu trung tâm thuộc đô thị loại I, II.
- Khu
vực loại II gồm: các khu vực có địa hình phức tạp như biên giới, cửa khẩu, hải
đảo, các khu dân cư có mật độ lớn hơn 200 người/ha.
- Khu
vực loại III: ngoài các khu vực loại I và loại II nêu trên
Trường
hợp khác với điều kiện trên thì giá thiết kế đồ án quy hoạch chi tiết được điều
chỉnh như sau:
1.1.
Giá lập đồ án quy hoạch chi tiết của đô thị hoàn toàn mới, đô thị được hình
thành từ các khu công nghiệp mới, khu du lịch mới áp dụng mức giá theo quy định
nhân với hệ số k = 0,8.
1.2.
Giá điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết: xác định bằng dự toán phù hợp với phần
đồ án (sản phẩm) cần điều chỉnh ghi trong nhiệm vụ quy hoạch điều chỉnh được
duyệt nhưng giá này không vượt quá 80% mức giá từng phần đồ án (sản phẩm) tương
ứng quy định tại bảng 9.
2.
Danh mục các sản phẩm và tỷ trọng chi phí của từng sản phẩm trong giá như
sau:
Bảng
9:
STT
Tên sản phẩm Tỷ trọng %
1
2 3
1
Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất (trích lập từ bản đồ quy hoạch sử dụng đất
đai của đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị hoặc đồ án quy hoạch chi tiết sử
dụng đất đai, nếu là đồ án chia lô) 1,5
2
Bản đồ đánh giá hiện trạng và quỹ đất xây dựng 6,5
3
Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
6,5
4
Sơ đồ cơ cấu quy hoạch (tối thiểu phải 2 phương
án) 4,5
5
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đai hoặc bản đồ quy hoạch chia lô (đối với đồ án
quy hoạch chia lô) 19,5
6
Sơ đồ tổ chức không gian quy hoạch - kiến trúc và cảnh quan (mặt bằng
và các mặt đứng triển khai)
12,5
7
Bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật (có kèm theo các bản vẽ thiết kế chi
tiết) 29
8
Bản đồ tổng hợp đường dây và đường ống kỹ thuật
2,5
9
Hồ sơ lộ giới xây dựng 3,5
10
Thuyết minh tổng hợp, phụ lục 6,5
11
Thuyết minh tóm tắt, tờ trình, văn bản quản lý xây dựng đô thị theo quy hoạch
chi tiết 7,5
100
II.
Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch; chi phí quản lý và thẩm tra phê duyệt đồ án quy
hoạch chi tiết được xác định bằng lập dự toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt,
nhưng chi phí không được vượt mức quy định trong bảng 10:
Bảng
10
Đơn vị
tính: Tỷ lệ % so với giá lập đồ án quy hoạch chi tiết
Giá lập
đồ án quy hoạch chi tiết (triệu đồng)
50
70
100 150
200 250
300 350
Tỷ lệ
chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (%)
10
9,1
8,3
7,5 6,6
5,8
5 4,6
Tỷ lệ
chi phí quản lý, thẩm tra và phê duyệt (%)
11,5 10,8
10
9,1
8,3 7,5
6,6 5,8
Ghi
chú:
Tỷ lệ
chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch quy định trong bảng 10 phù hợp với điều kiện có
đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị. Trường hợp không có tài liệu này thì áp
dụng tỷ lệ theo quy định nhân với hệ số k = 2
D. Giá
làm mô hình đồ án quy hoạch xây dựng đô thị
Bảng
11
Tỷ lệ
mô hình >
1/5000 1/5000
1/2000 1/1000 1/500 1/200
Giá lập
mô hình
(triệu đồng/m2) 2
3
4
5 6
7
Ghi
chú:
1. Giá
trong bảng 11 quy định phù hợp với mô hình được làm bằng: nền gỗ dán, khung bằng
gỗ, công trình bằng: thạch cao. Cây xanh bằng xốp nhuộm, lưới thép...
2. Trường
hợp mô hình được làm bằng những loại vật liệu khác với quy định trên thì chủ đầu
tư phải lập dự toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI
PHÍ LẬP NHIỆM VỤ QUY HOẠCH VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ, THẨM TRA PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH
S
TT Nội dung
công việc Diễn giải
chi phí Thành tiền
1
Chi phí tiền lương cho các cán bộ tham gia lập nhiệm vụ quy hoạch
2
Chi phí lấy ý kiến chuyên gia tham gia đánh giá, nhận xét của các ngành liên
quan
3
Chi phí cho các cán bộ của cơ quan chức năng làm thêm giờ thực hiện công việc
này
4
Chi phí cho các cuộc họp thông qua, báo cáo kết quả
5
Chi phí cho việc đi lại, ăn ở của cán bộ tham gia thực hiện công việc như đi kiểm
tra, xác minh tình hình, số liệu cần thiết
6
Chi phí thuê, mua thông tin tài liệu
7
Chi phí văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn
8
Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến quá trình thực hiện công việc
Tổng cộng