NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
02/2005/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2005
|
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 02/2005/TT-NHNN NGÀY 11 THÁNG 4
NĂM 2005 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VIỆC GIAO, NHẬN NỢ CỦA CÁC TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH,
CÁ NHÂN NHẬN BÀN GIAO TÀI SẢN HÌNH THÀNH BẰNG NGUỒN VỐN VAY CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
TRONG QUÁ TRÌNH SẮP XẾP, ĐỔI MỚI VÀ PHÁT TRIỂN CÁC NÔNG, LÂM TRƯỜNG QUỐC DOANH
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Thực hiện quy định của Chính phủ
tại Nghị định số 170/2004/NĐ-CP ngày 22/9/2004 về sắp xếp, đổi mới và phát triển
nông trường quốc doanh, Nghị định số 200/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 về sắp xếp,
đổi mới và phát triển lâm trường quốc doanh; Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực
hiện việc giao, nhận nợ của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận bàn giao tài
sản, vườn cây, đàn gia súc, diện tích rừng hình thành bằng nguồn vốn vay các tổ
chức tín dụng như sau:
1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1. Các tổ chức, hộ gia đình và
cá nhân nhận bàn giao tài sản, vườn cây, đàn gia súc, diện tích rừng (sau đây gọi
tắt là tài sản) mà một phần hay toàn bộ giá trị tài sản hình thành bằng nguồn vốn
vay tổ chức tín dụng (sau đây viết tắt là TCTD) của các nông trường quốc doanh,
các doanh nghiệp nông nghiệp Nhà nước, lâm trường quốc doanh (sau đây viết tắt
là NLTQD) thực hiện việc đổi mới tổ chức theo quy định tại Điều
4 Nghị định số 170/2004/NĐ-CP và Điều 4 Nghị định số
200/2004/NĐ-CP có trách nhiệm nhận nợ.
Số nợ do các tổ chức, hộ gia
đình và cá nhân nhận nợ với TCTD cho vay là dư nợ được xác định giữa NLTQD với
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và TCTD tại thời điểm bàn giao tài sản, tương
ứng với số nợ của NLTQD được giảm đi.
1.2. Các Nông trường quốc doanh,
Công ty Lâm nghiệp, Ban quản lý rừng và đơn vị sự nghiệp được thành lập từ việc
chuyển đổi các NLTQD có trách nhiệm tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến
khoản nợ mà NLTQD đã vay vốn các TCTD theo quy định tại Điểm 3 dưới đây.
1.3. Các quy định tại Thông tư
này không áp dụng đối với các tài sản bàn giao theo Quyết định 255/2003/QĐ-TTg
ngày 01/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc bàn giao đường giao thông, hệ
thống điện, công trình thuỷ lợi, trường học, trạm xá của các nông, lâm trường về
địa phương quản lý.
2. Nguyên tắc
giao, nhận nợ
2.1. Tiền vốn các NLTQD vay các
TCTD phải được bảo toàn trong xây dựng và thực hiện các Đề án sắp xếp, đổi mới
và phát triển NLTQD của Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố và các Tổng công ty
(sau đây gọi tắt là Đề án).
2.2. Số nợ gốc và lãi vốn vay của
TCTD mà các NLTQD chưa trả được nợ phải được xác định và nhận nợ đầy đủ.
2.3. Trường hợp giá trị tài sản
hình thành từ vốn vay (được xác định tại thời điểm TCTD và NLTQD đánh giá lại
giá trị tài sản) nhỏ hơn dư nợ vay thì NLTQD có nghĩa vụ thanh toán phần chênh
lệch hoặc bổ sung tài sản đảm bảo trước khi bàn giao tài sản và khoản nợ cho tổ
chức, hộ gia đình và cá nhân.
3. Xác định
nợ và nhận lại nợ
3.1. TCTD cho vay và NLTQD căn cứ
vào phương án vay vốn, hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ, số liệu hạch toán kế
toán và giá trị tài sản hình thành từ vốn vay đánh giá lại theo giá trị thực tế
đến thời điểm bàn giao của NLTQD vay vốn để xác định cụ thể số nợ vay hình
thành tài sản bàn giao làm cơ sở cho việc xác định số nợ mà tổ chức, hộ gia
đình và cá nhân nhận bàn giao phải nhận lại nợ.
3.2. Căn cứ kết quả xác định tại
điểm 3.1 nêu trên, trên cơ sở dự kiến bàn giao tài sản của địa phương hoặc Tổng
công ty và các quy định tại Thông tư này, TCTD cho vay phối hợp với NLTQD có dư
nợ đối chiếu lại kết quả tính toán với các hồ sơ liên quan đến khoản vay do các
bên lưu giữ để lập phương án bàn giao, nhận nợ và lập danh sách các tổ chức, hộ
gia đình và cá nhân nhận lại nợ để báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố và Tổng
công ty, làm căn cứ để bàn giao và thực hiện Đề án.
3.3. Trường hợp tài sản bàn giao
có nguồn gốc vốn tín dụng thì Đề án sắp xếp, đổi mới và phát triển NLTQD do Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố hoặc các Tổng công ty lập phải bao gồm phương án
bàn giao, nhận nợ và các nội dung liên quan đến việc bàn giao, nhận nợ theo các
nguyên tắc nêu tại Điểm 2 trên đây.
3.4. Nhận nợ của bên nhận tài sản
Trên cơ sở phương án bàn giao
tài sản của Đề án sắp xếp, đổi mới và phát triển NLTQD được cấp có thẩm quyền
phê duyệt và căn cứ thoả thuận với NLTQD về số nợ hình thành tài sản bàn giao,
TCTD (chi nhánh TCTD) trực tiếp cho vay và NLTQD xây dựng phương án bàn giao
tài sản và nợ vay theo mẫu số 5.
3.5. Việc nhận bàn giao tài sản
và nhận nợ phải được tiến hành đồng thời và phải được thể hiện bằng văn bản giữa
3 bên: NLTQD giao tài sản và chuyển giao nợ; tổ chức, hộ gia đình và cá nhân nhận
nợ và TCTD. Nội dung văn bản ghi rõ các nội dung liên quan đến việc bàn giao
tài sản hình thành từ vốn vay như: bên giao, bên nhận, số lượng, giá trị, tài sản
giao nhận, dư nợ vay tương ứng (gốc, lãi), thực trạng dư nợ, trách nhiệm của mỗi
bên trong việc giao nhận nợ, kế thừa nghĩa vụ trả nợ
TCTD cho vay và mỗi tổ chức, hộ
gia đình và cá nhân nhận bàn giao tài sản phải hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục nhận lại
nợ thông qua việc lập Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng bảo đảm tiền vay và khế ước
vay vốn đồng thời với việc thanh lý Hợp đồng tín dụng và Hợp đồng bảo đảm tiền
vay giữa TCTD và NLTQD đối với phần dư nợ bàn giao. Đây là thủ tục nhận lại nợ,
việc thẩm định đã được TCTD thực hiện từ khi cho vay nên TCTD có thể thẩm định
lại nếu thấy cần thiết; Thời hạn cho vay do TCTD thoả thuận với bên nhận nợ và
có thể điều chỉnh lại trên cơ sở nguồn thu của chính tài sản nhận nợ và các nguồn
thu khác của khách hàng; Cơ chế đảm bảo tiền vay áp dụng theo cơ chế hiện hành.
Tổ chức, hộ gia đình và các nhân
nhận nợ có nghĩa vụ trả các khoản nợ đã nhận lại nợ với TCTD cùng các khoản lãi
phát sinh từ nợ gốc.
3.6. Các TCTD (Chi nhánh TCTD)
cho vay rà soát lại toàn bộ các khoản nợ của các NLTQD thuộc đối tượng sắp xếp
lại theo Nghị định số 170/2004/NĐ-CP và Nghị định số 200/2004/NĐ-CP của Chính
phủ, lập Bảng kê tình hình vay, trả nợ và dư nợ của nông, lâm trường
cho từng NLTQD theo Mẫu
số 1; Căn cứ bảng kê theo Mẫu số 1, TCTD (Chi nhánh TCTD) cho vay lập Biểu tổng
hợp tình hình dư nợ vay TCTD đối với các tài sản hình thành từ vốn vay để thực
hiện bàn giao của các nông, lâm trường khi chuyển đổi theo Mẫu số 2, gửi 1 bản
cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố và 1 bản theo hệ thống về hội
sở chính của TCTD. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp theo Mẫu
số 3, TCTD tổng hợp theo hệ thống theo Mẫu số 4 gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín
dụng).
4. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực sau 15
ngày kể từ ngày đăng Công báo.
5. Tổ chức
thực hiện
5.1. Tổng giám đốc (Giám đốc)
các TCTD chỉ đạo các chi nhánh trong hệ thống phối hợp với các NLTQD thuộc diện
sắp xếp lại và các cơ quan có liên quan trên địa bàn thực hiện các nội dung có
liên quan đến việc bàn giao dư nợ của các tài sản hình thành bằng vốn vay ngân
hàng theo các hướng dẫn tại Thông tư này; định kỳ hàng quý, báo cáo NHNN (Vụ
Tín dụng) về việc giao nhận nợ, kết quả xử lý nợ theo phương án sắp xếp lại được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5.2. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh các tỉnh, thành phố tổng hợp tình hình bàn giao dư nợ, theo quy định
tại Thông tư này của các NLTQD trên địa bàn thuộc diện sắp xếp lại theo Nghị định
số 170/2004/NĐ-CP và Nghị định số 200/2004/NĐ-CP để kiến nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trong việc chỉ đạo các TCTD (Chi nhánh TCTD) và các nông lâm trường
quốc doanh thực hiện đúng các văn bản có liên quan.
5.3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước;
Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng Thương mại;
Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng Công ty Nhà nước; các nông trường
quốc doanh, các doanh nghiệp nông nghiệp Nhà nước, các lâm trường quốc doanh,
các Công ty Lâm nghiệp, Ban quản lý rừng và các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này.
5.4. Trong quá trình thực hiện nếu
gặp khó khăn, vướng mắc, các TCTD, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng) để xem xét, giải quyết.
BẢNG KÊ TÌNH HÌNH VAY, TRẢ NỢ VÀ DƯ NỢ CỦA NÔNG, LÂM
TRƯỜNG....
đến ngày...... tháng..... năm.......
(theo quy định tại Thông tư số....../2005/TT-NHNN ngày.... tháng.... năm
2005)
Đơn
vị tính: đồng
STT
|
Tên
tài sản của nông, lâm trường...
|
Tổng
giá trị tài sản
|
Trong
đó vốn vay
|
Dư
nợ
|
Ghi
chú
|
Số
tiền vay
|
Số
khế ước
|
Ngày
vay
|
Mục
đích vay
|
Lãi
suất
|
Thời
hạn vay
|
Nợ
gốc
|
Nợ
lãi
|
1
|
Tài sản X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tài sản Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tổng giá trị tài sản
là Tổng giá trị tài sản của NLTQD theo sổ sách kế toán khi bàn giao tài sản
...., ngày.... tháng.... năm....
Xác
nhận của NLTQD
|
Lập
bảng
|
Trưởng
phòng Tín dụng
|
Giám
đốc TCTD
|
BIỂU TỔNG HỢP TÌNH HÌNH DƯ NỢ VAY TCTD ĐỐI VỚI
CÁC TÀI SẢN HÌNH THÀNH TỪ VỐN VAY ĐỂ THỰC HIỆN BÀN GIAO CỦA CÁC NÔNG, LÂM TRƯỜNG
KHI CHUYỂN ĐỔI
đến ngày.... tháng.... năm....
(Theo quy định tại Thông tư số......./2005/TT-NHNN ngày..... tháng.... năm
2005)
Đơn
vị tính: đồng
STT
|
Tên
nông, lâm trường
|
Địa
chỉ
|
Tổng
giá trị tài sản
|
Số
tiền vay
|
Mục
đích vay
|
Lãi
suất
|
Thời
hạn vay
|
Dư
nợ
|
Ghi
chú
|
Nợ
gốc
|
Nợ
lãi
|
I
|
Nông
trường A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tài sản X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tài sản Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Lâm trường B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tổng giá trị tài sản là Tổng giá trị tài sản của NLTQD theo sổ sách kế
toán khi bàn giao tài sản.
Lập
bảng
|
Trưởng
phòng tín dụng
|
....., ngày.... tháng...
năm
Thủ trưởng đơn vị
|
BIỂU TỔNG HỢP TÌNH HÌNH DƯ NỢ VAY TCTD ĐỐI VỚI CÁC
TÀI SẢN HÌNH THÀNH TỪ VỐN VAY ĐỂ THỰC HIỆN BÀN GIAO CỦA CÁC NÔNG, LÂM TRƯỜNG
KHI CHUYỂN ĐỔI
đến ngày.... tháng.... năm....
(Theo quy định tại Thông tư số......./2005/TT-NHNN
ngày..... tháng.... năm 2005)
Đơn
vị tính: đồng
STT
|
Tên
lâm trường
|
Địa
chỉ
|
Tổng
giá trị tài sản
|
Số
tiền vay
|
Mục
đích vay
|
Lãi
suất
|
Thời
hạn vay
|
Dư
nợ
|
Ghi
chú
|
Nợ
gốc
|
Nợ
lãi
|
I
|
TCTD
(chi nhánh)...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nông trường A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Tài sản X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Tài sản Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lâm trường B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
TCTD (chi nhánh)...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tổng giá trị tài sản là
Tổng giá trị tài sản của NLTQD theo sổ sách kế toán khi bàn giao tài sản.
Lập
bảng
|
Kiểm
soát
|
.....,
ngày.... tháng... năm
Giám đốc chi nhánh
|
BIỂU TỔNG HỢP TÌNH HÌNH DƯ NỢ VAY TCTD ĐỐI VỚI CÁC
TÀI SẢN HÌNH THÀNH TỪ VỐN VAY ĐỂ THỰC HIỆN BÀN GIAO CỦA CÁC NÔNG, LÂM TRƯỜNG
KHI CHUYỂN ĐỔI
đến ngày.... tháng.... năm....
(Theo quy định tại Thông tư số......./2005/TT-NHNN ngày..... tháng.... năm
2005)
Đơn
vị tính: đồng
STT
|
Tên
TCTD
|
Địa
chỉ
|
Tổng
giá trị tài sản
|
Số
tiền vay
|
Mục
đích vay
|
Lãi
suất
|
Thời
hạn vay
|
Dư
nợ
|
Ghi
chú
|
Nợ
gốc
|
Nợ
lãi
|
I
|
Chi nhánh tỉnh (thành phố)...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nông trường A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Tài sản X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Tài sản Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lâm trường B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Tài sản X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Tài sản Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi nhánh tỉnh (thành phố)...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tổng giá trị tài sản là
Tổng giá trị tài sản của NLTQD theo sổ sách kế toán khi bàn giao tài sản.
Lập
bảng
|
Kiểm
soát
|
.....,
ngày.... tháng... năm
Tổng giám đốc (Giám đốc)
|
TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Áp dụng cho TCTD cho vay trực tiếp
gồm: Trụ sở chính và chi nhánh TCTD
|
BIỂU 5
|
PHƯƠNG ÁN GIAO NHẬN NỢ CỦA TÀI SẢN BÀN GIAO
(theo quy định tại Thông tư số..../2005/TT-NHNN ngày..... tháng..... năm
2005)
Đơn
vị tính: đồng
STT
|
Bên
giao
|
Bên
nhận
|
Tài
sản nhận
|
Tổng
giá trị tài sản
|
Trong
đó vốn vay
|
Dư
nợ bàn giao
|
Chữ
ký của người nhận bàn giao
|
Gốc
|
Lãi
|
1
|
Lâm trường A
|
Ông X
|
Y
|
.....
|
|
|
|
|
.....
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tổng giá trị tài sản là Tổng giá trị tài sản của NLTQD theo sổ sách kế
toán khi bàn giao tài sản
Lập
bảng
|
Trưởng
phòng tín dụng
|
.....,
ngày.... tháng... năm
Thủ trưởng đơn vị
|