BỘ CÔNG NGHIỆP-BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ- BỘ THƯƠNG MẠI
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
20/1998/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN
|
Hà Nội , ngày 12
tháng 10 năm 1998
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI - BỘ KẾ HOẠCH & ĐẦU TƯ - BỘ CÔNG NGHIỆP
QUY ĐỊNH VIỆC GIAO HẠN NGẠCH HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU VÀO THỊ TRƯỜNG CÓ QUY ĐỊNH
HẠN NGẠCH NĂM 1999
Căn cứ nhiệm vụ được Thủ tướng
Chính phủ giao;
Căn cứ Hiệp định buôn bán hàng dệt may với các nước có quy định hạn ngạch,
Liên Bộ Thương mại, Kế hoạch & Đầu tư, Công nghiệp quy định về việc giao hạn
ngạch hàng dệt may năm 1999 có thu phí như sau:
I. NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG:
1. Việc giao hạn ngạch có thu
phí được tiến hành theo nguyên tắc công khai, không phân biệt đối xử, khuyến
khích xuất khẩu sản phẩm sử dụng nguyên liệu trong nước và xuất khẩu sang các
thị trường không áp dụng hạn ngạch.
2. Đối tượng được giao hạn ngạch
là các doanh nghiệp sản xuất hàng dệt may đủ tiêu chuẩn kỹ thuật làm hàng xuất
khẩu, có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo Luật Đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam, có ngành hàng dệt may và đã thực hiện hạn ngạch năm
1998.
3. Căn cứ để giao hạn ngạch là số
lượng thực hiện năm 1998 của doanh nghiệp. Số lượng thực hiện được tính trên cơ
sở số lượng giao chính thức, không tính hạn ngạch thưởng, điều chỉnh, bổ sung
do yêu cầu đột xuất.
Đối với các doanh nghiệp có trụ
sở đóng trên địa bàn thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh số lượng hạn ngạch
thương mại (EU) được giao bằng 80% số lượng hạn ngạch thương mại thực hiện năm
1998 với các cat.: 4 (T.shirt), 5 (áo len), 6 (Quần âu), 7 (sơ mi nữ), 15 (áo
khoác nữ), 21 (jacket), 26 (áo dài nữ), 31 (áo lót nữ) và 73 (bộ quần áo thể
thao); đồng thời được tham gia đấu thầu theo quy chế đấu thầu.
4. Đối với thị trường EU, dành
30% tổng hạn ngạch từng chủng loại hàng (cat.) để ưu tiên giao cho các doanh
nghiệp ký hợp đồng trực tiếp với khách hàng là nhà công nghiệp châu Âu, do Uỷ
ban châu Âu giới thiệu. Việc ưu tiên này được xem xét đối với các hợp đồng ký
chậm nhất là 31.3.1999. Các doanh nghiệp được giao hạn ngạch phải đảm bảo tỷ lệ
nêu trên, trừ các doanh nghiệp được giao số lượng nhỏ: dưới 50.000 sản phẩm đối
với các chủng loại (cat.): 4,5,8,28,31; dưới 20.000 sản phẩm đối với chủng loại
(cat.) 6,21; dưới 15.000 sản phẩm đối với các chủng loại (cat.)7; dưới 10.000 sản
phẩm đối với các chủng loại (cat.) 14, 26,29, 73; dưới 3.000 sản phẩm đối với
chủng loại (cat.) 15; dưới 10,0 tấn đối với các chủng loại (cat.) 68, 83, 161
và dưới 3,0 tấn đối với các chủng loại (cat.) 78.
5. Dành tỷ lệ
hạn ngạch khoảng 5%, riêng T-shirt, poloshirt (cat. 4) khoảng 10% để ưu tiên và
thưởng khuyến khích:
- Cho các
doanh nghiệp xuất khẩu sử dụng nguyên liệu sản xuất trong nước, mức ưu tiên
khuyến khích tối đa không quá 10% số lượng hạn ngạch cùng chủng loại doanh nghiệp
đã thực hiện năm 1998. Các doanh nghiệp gửi hồ sơ chứng minh trong tháng
12/1998 để được xét vào thág 1/1999. Hồ sơ gồm: Hợp đồng mua nguyên liệu, hợp đồng
ngoại, hoá đơn, phiếu xuất kho, chứng từ giao hàng xuất khẩu.
- Cho các
doanh nghiệp xuất khẩu hàng sang các thị trường không áp dụng hạn ngạch (có quy
định riêng).
II - THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ HẠN NGẠCH:
Các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng
hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào các thị thường có áp dụng hạn ngạch phải
đăng ký bằng văn bản (theo các mẫu đính kèm) gửi về Bộ Thương mại (Vụ xuất nhập
khẩu), 21 Ngô Quyền - Hà Nội.
Thời gian đăng ký:
+ Hạn ngạch thương mại: Trước
ngày 25-10-1998
+ Hạn ngạch công nghiệp: Trước
ngày 10-04-1999
III - QUY ĐỊNH
VIỆC GIAO HẠN NGẠCH:
1. Đối với hạn ngạch công nghiệp:
Trước ngày 10-4-1999, các doanh
nghiệp có đủ điều kiện nêu tại mục I điểm 4 gửi hợp đồng công nghiệp về Bộ
Thương mại, sẽ được giao hạn ngạch công nghiệp theo tỷ lệ quy định. Nếu hạn ngạch
công nghiệp không giao hết sẽ chuyển sang hạn ngạch thương mại
2. Đối với hạn ngạch thương mại:
Việc giao hạn ngạch được chia
làm 2 đợt:
a. Đợt 1: Trong tháng 10 năm
1998 giao hạn ngạch thương mại với số lượng bằng 70% số lượng thực hiện 9 tháng
của năm 1998. Các doanh nghiệp đã thực hiện hết hạn ngạch năm 1998 với số lượng
như quy định tại điểm 4 mục I, được giao 100%. (Trừ các doanh nghiệp đóng trên
địa bàn Thành phố Hà nội và Thành phố Hồ Chí Minh, dành khoảng 20% hạn ngạch
thương mại các loại hàng (cat.) nêu tại đểm 3 mục I để đưa ra đấu thầu).
b. Đợt 2: Vào tháng 01 năm 1999,
giao tiếp hạn ngạch thương mại còn lại theo nguyên tắc nêu tại điểm 2 mục I.
Xét giao hạn ngạch ưu tiên, thưởng khuyến khích cho các doanh nghiệp theo quy định
tại điểm 5 mục I.
3. Sau ngày 31-3-1999 nếu hạn ngạch
công nghiệp không ký hết sẽ được chuyển sang hạn ngạch thương mại để giao tiếp
cho các doanh nghiệp.
Ngoài các đợt giao hạn ngạch nêu
trên, trong quá trình điều hành có những vấn đề phát sinh, Tổ điều hành liên Bộ
xem xét, đề xuất trình lãnh đạo Bộ Thương mại xử lý, sau đó văn bản được gửi đến
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công nghiệp.
IV. NHỮNG QUY
ĐỊNH THỰC HIỆN:
1. Hoàn trả:
Sau khi được giao hạn ngạch, nếu
doanh nghiệp không có khả năng thực hiện, phải hoàn trả cho Bộ Thương mại để Bộ
Thương mại cùng liên Bộ kịp điều chỉnh cho doanh nghiệp khác. Nghiêm cấm việc
mua, bán hạn ngạch.
Doanh nghiệp không sử dụng hết hạn
ngạch và không hoàn trả trước ngày 30 tháng 9 năm 1999, sẽ phải trừ số lượng gấp
2 lần số lượng hạn ngạch tương ứng vào năm sau.
2. Phí hạn ngạch:
Phí hạn ngạch các chủng loại
hàng theo phụ lục đính kèm.
Các doanh nghiệp nộp phí hạn ngạch
cho một thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch hoặc từng lô hàng xuất khẩu. Khi
nhận giấy phép xuất khẩu (E/L) tại Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực, doanh
nghiệp phải xuất trình chứng từ nộp phí hạn ngạch cho lô hàng vào tài khoản của
Bộ Thương mại số 362.111.370.725 tại Ngân hàng ngoại thương Trung ương
(Vietcombank TW).
Thời hạn nộp phí chậm nhất cho
toàn bộ số lượng hạn ngạch được giao là ngày 30-9-1999. Sau thời hạn trên, nếu
doanh nghiệp không chuyển tiền vào tài khoản trên, hạn ngạch sẽ tự động hết hiệu
lực. Các doanh nghiệp được giao bổ sung hạn ngạch sau ngày 30-9-1999 phải nộp
phí trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký thông báo giao hạn ngạch.
3. Uỷ thác và nhận uỷ thác:
Các doanh nghiệp được giao hạn
ngạch, nếu không có khách hàng hoặc ký hợp đồng trực tiếp không có hiệu quả, có
thể uỷ thác cho doanh nghiệp khác có đủ điều kiện, trên nguyên tắc hàng phải được
sản xuất tại doanh nghiệp có hạn ngạch và được Phòng quản lý xuất nhập khẩu thuộc
Bộ Thương mại xác nhận bằng văn bản. Phí uỷ thác do các bên thoả thuận.
4. Chế độ báo cáo:
Các doanh nghiệp phải nghiêm chỉnh
thực hiện chế độ báo cáo việc thực hiện hạn ngạch từng quý/năm theo các mẫu kèm
theo Thông tư này. Thời gian báo cáo chậm nhất là ngày 10 của tháng đầu quý.
V- ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH:
Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Công nghiệp được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ quản lý Nhà nước về
thi hành các Hiệp định buôn bán hàng dệt may với các nước áp dụng chế độ hạn ngạch,
có nhiệm vụ tổ chức, hướng dẫn thực hiện tốt các điều khoản của Hiệp định đã ký
và các quy chế đã ban hành, phối hợp với các cơ quan hữu quan trong nước và nước
ngoài xử lý kịp thời những phát sinh trong quá trình thực hiện.
Các doanh nghiệp thực hiện
nghiêm chỉnh các quy định của Hiệp định hiện hành về buôn bán hàng dệt may ký với
các thị trường có áp dụng hạn ngạch, ngăn chặn các hành vi gian lận thương mại.
Các doanh nghiệp vi phạm sẽ bị xử
phạt từ thu hồi hạn ngạch đến đình chỉ giao quyền sử dụng hạn ngạch hoặc xử lý
theo pháp luật, tuỳ theo mức độ vi phạm.
Tổ Điều hành liên Bộ Thương mại,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Công nghiệp có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, báo cáo định
kỳ kết quả thực hiện, thông báo tình hình trên Báo Thương mại, Tạp chí Thương mại,
Báo Đầu tư và Báo Công nghiệp để các doanh nghiệp có những thông tin cần thiết
kịp thời.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày
ký và thay thế Thông tư liên Bộ Thương mại - Kế hoạch và Đầu tư - Công nghiệp số
10/1997/TTLT-BTM-BKHĐT -BCN ngày 6-12-1997.
Mẫu số
1
1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên
tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)
2. Giấy phép KD - XNK số: Cấp
ngày:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. Tên điện tín
6. Địa chỉ giao dịch
7. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính
8. Tổng số thiết bị hiện có
9. Tổng số lao động đang làm:
Số công văn:
|
Ngày
tháng năm 199
|
Kính gửi: Vụ xuất nhập khẩu
- Bộ Thương mại
VỀ VIỆC
ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU
HÀNG
DỆT MAY ĐI............. (EU, CANADA, THỔ NHĨ KỲ)
- Căn cứ quy chế giao hạn ngạch
của liên Bộ Thương mại - Công nghiệp và Kế hoạch và Đầu tư số ngày tháng năm
1998.
- Căn cứ năng lực sản xuất,
kinh doanh xuất nhập khẩu của doanh nghiệp;
- Căn cứ nhu cầu thị trường
và khách hàng năm 1999, Công ty đề nghị Liên Bộ Thương mại - Công nghiệp và Kế
hoạch - Đầu tư phê duyệt giao hạn ngạch để Công ty thực hiện các chủng loại sau
đây trong năm 1999
TT
|
Tên
hàng
|
Cat
|
Số
lượng thực hiện 1998
|
Hạn
ngạch đăng ký sử dụng 1999
|
Thị
trường khách hàng
|
|
|
|
|
|
|
Công ty cam kết thực hiện nghiêm
chỉnh các quy định của liên Bộ Thương mại - Công nghiệp.
|
Giám
đốc Công ty
|
Nơi nhận:
|
(Ký
tên và đóng dấu)
|
- Như trên
|
|
- Vụ Kế hoạch
|
|
Mẫu số
2
1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên
tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)
2. Giấy phép KD - XNK số: Cấp
ngày:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. Tên điện tín
6. Địa chỉ giao dịch
7. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính
8. Tổng số thiết bị hiện có
9. Tổng số lao động đang làm:
Số công văn:
|
Ngày
tháng năm 199
|
Kính gửi: Bộ Thương mại (Vụ
xuất nhập khẩu)
BÁO CÁO NĂNG LỰC SẢN XUẤT
1. Báo cáo về trang thiết bị:
Số
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
|
Số
lượng thiết bị đến thời điểm
|
TT
|
|
vị
tính
|
1.1993
|
1.1995
|
1.1998
|
1
|
Máy 1 kim
|
Chiếc
|
|
|
|
2
|
Máy 2 kim
|
Chiếc
|
|
|
|
3
|
Máy vắt sổ
|
Chiếc
|
|
|
|
4
|
Thiết bị là hơi
|
Chiếc
|
|
|
|
5
|
Máy đánh bo
|
Chiếc
|
|
|
|
6
|
Máy cắt
|
Chiếc
|
|
|
|
7
|
Máy thùa khuy
|
Chiếc
|
|
|
|
8
|
Thiết bị chuyên dùng khác
|
Chiếc
|
|
|
|
2. Diện tích nhà xưởng
- Diện tích nhà xưởng sản xuất
(m2)
- Diện tích nhà kho (khuôn viên,
không tính kho thuê tách rời)
3. Nơi đặt xưởng sản xuất
Ghi rõ địa chỉ từng xưởng sản xuất
thuộc tài sản doanh nghiệp
Ghi chú: Chỉ báo cáo trang
thiết bị thuộc sở hữu của doanh nghiệp
|
Giám
đốc Công ty
|
Nơi nhận:
|
(Ký
tên và đóng dấu)
|
- Như trên
|
|
- Vụ Kế hoạch
|
|
Mẫu số
3
1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên
tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)
2. Giấy phép KD - XNK số: Cấp
ngày:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. Tên điện tín
6. Địa chỉ giao dịch
7. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính
8. Tổng số thiết bị hiện có
9. Tổng số lao động đang làm:
Số công văn:
|
Ngày
tháng năm 199
|
Kính gửi: Bộ Thương mại (Vụ
xuất nhập khẩu)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG DỆT MAY NĂM 1998
1. Thị trường có hạn ngạch:
Số
|
|
|
Đơn
|
Hạn
|
Thực
hiện
|
Ghi
chú
|
TT
|
Chủng
loại hàng
|
Cat
|
vị
|
ngạch
|
Số
|
Đạt
|
Trị
giá
|
(ghi
rõ
|
|
|
|
tính
|
|
lượng
|
(%)
|
Gia
công
|
FOB
|
nước
NK)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thị trường không hạn ngạch:
Số
|
|
|
Đơn
|
Hạn
|
Thực
hiện
|
Ghi
chú
|
TT
|
Chủng
loại hàng
|
Cat
|
vị
|
ngạch
|
Số
|
Đạt
|
Trị
giá
|
(ghi
rõ
|
|
|
|
tính
|
|
lượng
|
(%)
|
Gia
công
|
FOB
|
nước
NK)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Xuất khẩu uỷ thác qua đơn vị
khác:
Số
|
|
|
Nước
|
Số
|
Trị
giá USD
|
Đơn
vị
|
TT
|
Tên
hàng
|
Cat
|
NK
|
lượng
|
GC
|
L.
kế
|
Gia
công
|
FOB
|
nhận
uỷ thác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trị giá quý ra USD
|
Giám
đốc Công ty
|
Nơi nhận:
|
(Ký
tên và đóng dấu)
|
- Như trên
|
|
- Vụ Kế hoạch
|
|
Mẫu số
4
1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên
tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)
2. Giấy phép KD - XNK số: Cấp
ngày:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. Tên điện tín
6. Địa chỉ giao dịch
7. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính
8. Tổng số thiết bị hiện có
9. Tổng số lao động đang làm:
Số công văn:
|
Ngày
tháng năm 199
|
Kính gửi: Vụ Xuất nhập khẩu
- Bộ Thương mại
BÁO CÁO THỰC HIỆN XUẤT KHẨU HÀNG DỆT, MAY
QUÝ NĂM 1999
1. Xuất khẩu sang thị trường có
hạn ngạch:
Số
|
Tên
hàng
|
Cat
|
Nước
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Trị
giá (USD)
|
TT
|
|
|
NK
|
tính
|
HN
|
TH
|
L.kế
|
GC
|
K.kế
|
FOB
|
L.kế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Xuất khẩu sang thị trường
không hạn ngạch:
Số
|
Tên
hàng
|
Cat
|
Nước
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Trị
giá (USD)
|
TT
|
|
|
NK
|
tính
|
|
GC
|
K.kế
|
FOB
|
L.kế
|
|
3. Xuất khẩu uỷ thác qua đơn vị
khác:
Số
|
|
|
Nước
|
Số
|
Trị
giá USD
|
Đơn
vị
|
TT
|
Tên
hàng
|
Cat
|
NK
|
lượng
|
GC
|
L.
kế
|
Gia
công
|
FOB
|
nhận
uỷ thác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trị giá quý ra USD
|
Giám
đốc Công ty
|
Nơi nhận:
|
(Ký
tên và đóng dấu)
|
- Như trên
|
|
- Vụ Kế hoạch
|
|
Lê
Huy Côn
(Đã
ký)
|
Lê
Quang Thực
(Đã
ký)
|
Nguyễn
Xuân Quang
(Đã
ký)
|
|
|
|
|
|
|