Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 136/2005/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc TW

Số hiệu: 136/2005/ND-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Phan Văn Khải
Ngày ban hành: 08/11/2005 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

********

Số: 136/2005/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2005 

NGHỊ ĐỊNH

VỀ QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệmVăn phòng Chính phủ,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) là cơ quan chuyên môn, bộ máy giúp việc của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).

2. Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có chức năng giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều hòa, phối hợp các hoạt động chung của các Sở, Ban, ngành (sau đây gọi chung là Sở), Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong chỉ đạo, điều hành các hoạt động ở địa phương; bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

3. Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn

Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

1. Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chương trình làm việc, kế hoạch công tác hàng tháng, hàng quý, sáu tháng và cả năm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Đôn đốc, kiểm tra các Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sau khi được phê duyệt; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác phối hợp giữa các Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật;

2. Thu thập, xử lý thông tin, chuẩn bị các báo cáo phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật. Thực hiện công tác thông tin báo cáo định kỳ, đột xuất được giao theo quy định của pháp luật;

3. Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy hoạch, kế hoạch dài hạn, hàng năm, các chương trình, dự án thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

4. Chủ trì soạn thảo các đề án, dự thảo văn bản theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; theo dõi, đôn đốc các Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện soạn thảo, chuẩn bị các đề án được phân công phụ trách;

5. Có ý kiến thẩm tra độc lập đối với các đề án, dự thảo văn bản của các Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi trình Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;

6. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan chuêyn môn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tiêu chuẩn chức danh Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng các Sở; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện;

7. Giúp Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giữ mối quan hệ phối hợp công tác với Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các đoàn thể nhân dân cấp tỉnh, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh và các cơ quan, tổ chức của Trung ương đóng trên địa bàn địa phương;

8. Tổ chức công bố, truyền đạt các quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên có liên quan. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với cơ quan chức năng theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các văn bản đó tại các Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện;

9. Quản lý thống nhất việc ban hành văn bản của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; công tác công văn, giấy tờ, văn thư, hành chính, lưu trữ, tin học hóa hành chính nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

10. Thực hiện việc công bố các văn bản quy phạm pháp luật trên Công báo tỉnh, trực tiếp quản lý việc xuất bản và phát hành công báo cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;

11. Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước thuộc phạm vi của Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

12. Hướng dẫn Văn phòng các Sở, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện về nghiệp vụ hành chính, văn thư, lưu trữ, tin học hóa quản lý hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật;

13. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong phạm vi quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật và phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

14. Tổ chức các phiên họp, buổi làm việc, tiếp khách và các hoạt động của Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; bảo đảm điều kiện hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các tổ chức có liên quan theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

15. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

16. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và tài sản, trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng (riêng Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chi Minh không quá 04 Phó Chánh Văn phòng).

Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng; đồng thời là chủ tài khoản cơ quan Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được Chánh Văn phòng phân công theo dõi từng khối công việc và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng, trước pháp luật về các lĩnh vực công việc được phân công phụ trách.

2. Cơ cấu tổ chức

a) Khối chuyên viên nghiên cứu

Khối chuyên viên nghiên cứu thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (bao gồm cả công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo) được tổ chức các phòng, theo lĩnh vực công tác chuyên môn, nghiệp vụ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể về tên gọi và số lượng các phòng thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Các chuyên viên nghiên cứu thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được làm việc trực tiếp với Chánh Văn phòng, Phó Văn phòng Ủy ban nhân dân và Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi có yêu cầu.

b) Khối Hành chính

- Phòng Hành chính – Tổ chức (bao gồm cả công tác văn thư, lưu trữ);

- Phòng Quản trị - Tài vụ (bao gồm cả quản lý Đội xe);

- Phòng Tiếp dân.

c) Tuỳ đặc thù của từng địa phương, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể có Phòng Ngoại vụ, Phòng Tôn giáo, Phòng Thi đua – Khen thưởng hoăc Phòng Dân tộc (trừ địa phương có Sở Ngạoi vụ, Ban Tôn giáo, Ban Dân tộc hoặc công tác thi đua khen thưởng, tôn giáo, công tác dân tộc được giao cho cơ quan chuyên môn khác quản lý).

d) Các đơn vị sự nghiệp

- Cơ quan Công báo;

- Trung tâm Lưu trữ;

- Trung tâm Tin học;

- Nhà khách.

3. Số lượng biên chế, chế độ, chính sách đặc thù áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, phù hợp với điều kiện và đặc thù của từng địa phương.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; thay thế Nghị định số 156/HĐBT ngày 17 tháng 12 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của Nghị định này và các quy định của văn bản pháp luật khác có liên quan.

2. Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện Nghị định này.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Học viện hành chính quốc gia;
- VPCP: BTCN, TBNC, các PCN, BNC,
Ban điều hành 112,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCB (5b). A.315.

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG



 
Phan Văn Khải

 

GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom – Happiness
----------

No.:136/2005/ND-CP

Hanoi, November 08,2005

 

DEECREE

ON DEFINING FUNCTIONS, MANDATES, AUTHORITIES AND ORGANISATIONAL STRUCTURES OF OFFICES OF THE PEOPLE’S COMMITTEES OF CENTRALLY-AFFILIATED CITIES AND PROVINCES

GOVERNMENNT

Pursuant to the Law on Government Organisation dated 25 December 2001;
Pursuant to the Law on Organisation of People’s Councils and People’s Committees dated 26 November 2003;
Pursuant to the Government Decree No.17/2004/ND-CP dated 29 September 2004 stipulating the organisational structures of functional units of People’s Councils and People’s Committees of centrally-affiliated cities and provinces;
At the request of the Minister, Head of the Office of the Government,

DDECREE  :

Article 1. Roles and functions

1. Offices of the People’s Committees of centrally-affiliated cities and provinces (hereinafter referred to as Offices of provincial People’s Committees) are functional units which assist the People’s Committees of centrally-affiliated cities and provinces (hereinafter referred to as provincial People’s Committees).

2. Offices of provincial People’s Committee have the function of assisting the provincial People’s Committees to regulate and coordinate overall activities of Departments, divisions and units (hereinafter referred to as Departments), People’s Committees of rural districts, districts, towns and cities of the provinces (hereinafter referred to as district People’s Committees); advising and assisting the provincial People’s Committees and Chairmen in the steering and governing local activities; ensuring facilities and technical inputs for the performance of provincial People’s Committees and Chairmen.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. Mandates and authorities

Offices of provincial People’s Committees have the following mandates and authorities:

1. To submit to the provincial People’s Committees the monthly, quarterly, bi-annual and annual working programs and work plans of provincial People’s Committees ; to speed up and check the implementation of the approved programs and work plans of provincial People’s Committees and Chairmen in Departments and People’s Committees of rural districts; to monitor, speed up and check the cooperation among Departments and People’s Committees of rural districts in conformity with laws and regulations;

2. To compile and process information in order to develop reports in aid of the steering, governing and management of provincial People’s Committees and Chairmen in conformity with laws and regulations; to ensure periodical and ad-hoc reporting and information sharing as assigned in conformity with laws and regulations;

3 . To submit to the provincial People’s Committees the long-term and annual planning, plans, and programs, projects which fall within the competence of the Offices of provincial People’s Committees;

4. To act as lead agency in the development of projects and draft documents as assigned by the provincial People’s Committees Chairmen; to monitor and urge Departments, People’s Committees of rural districts to develop and prepare projects as assigned;

5. To independently comment and appraise projects and draft documents developed by Departments, People’s Committees of rural districts prior to submission to provincial People’s Committees and Chairmen for consideration and approval;

6. To act as lead agency and cooperate with Department of Home Affairs and functional units to submit to provincial People’s Committees for approval of the standards for the posts of Head and Deputy Head of Office of Department, and Head and Deputy Head of Office of People’s Council and People’s Committee of rural district;

7. To assist provincial People’s Committees and Chairmen to maintain cooperative relationship with provincial Party’s Committees and Standing Committees, Standing Committees of People’s Councils, provincial Committees of the National Front, provincial mass organisations, provincial Delegations of National Assembly’s Representatives, and affiliates of Central organisations and agencies in local areas;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. To uniformly manage over the promulgation of the documents of provincial People’s Committees and Chairmen, and the filing, archiving, documentation and computerisation of the State administration of provincial People’s Committees;

10. To publish normative legal documents on the provincial Gazettes and to directly manage over the publication and circulation of the provincial Gazettes as stipulated by laws;

11. To submit to provincial People’s Committees the programs and  measures for PAR implementation which fall within the competence of the Offices of provincial People’s Committees;

12. To provide guidelines to Offices of Departments and Offices of People’s Councils and People’s Committees of rural districts regarding administrative, archiving, filing techniques and computerisation of public administration as stipulated by laws;

13. To settle complaints and denunciations in aid of the prevention and fight against corruption and wastage in the areas subject to the management of the Offices of provincial People’s Committees as stipulated by laws and as assigned by provincial People’s Committees Chairmen;

14. To organise meetings, receptions and other activities of provincial People’s Committees and Chairmen; to ensure decent inputs for the performance and operation of provincial People’s Committees and Chairmen and related organisations as stipulated by provincial People’s Committees;

15. To develop the planning and plans for the training and retraining of cadres and civil servants of the Offices of provincial People’s Committees;

16. To manage over the organisational structures, staffing, personnel, assets, equipments and technical facilities allocated as stipulated by laws and control over the decentralisation process of provincial People’s Committees;

17. To undertake other mandates assigned by provincial People’s Committees and Chairmen.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Leaders of Offices of provincial People’s Committees

Every Offices of provincial People’s Committee comprise a Head of Office and no more than 03 Deputy Heads (particularly, Office of the People’s Committee of Hanoi and that of Ho Chi Minh City has no more than 04 Deputy Heads).

Head and Deputy Heads of every Offices of provincial People’s Committee are appointed, suspended, rewarded and penalised by Chairman of the respective provincial People’s Committee as stipulated by laws.

Head of every Offices of provincial People’s Committee is the leader who is responsible to the provincial People’s Committee and Chairman and to the laws regarding the operation of the Offices and is the owner of the account belonged to the Offices of provincial People’s Committee.

Deputy Heads of every Offices of provincial People’s Committee are delegated by the Head of Office to monitor a number of tasks and are responsible to the Head of Office and the laws regarding their assigned tasks.

2. Organisational structures

a) Group of research specialists

This group in every Offices of provincial People’s Committee including officers responsible for citizen reception and settlement of complaints and denunciations is divided into divisions specialised in different techniques and areas. Chairman of provincial People’s Committee stipulates in details the names and numbers of divisions attached to the respective Office of provincial People’s Committee.

Research specialists of every Offices of provincial People’s Committee can directly contact Head and Deputy Heads of the respective Office, Chairman and Vice Chairmen of the respective provincial People’s Committee if required.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Division of Administration and Organisation (including filing and archiving);

- Division of Management and Finance (including the management over Driver Team);

- Division of Citizen Reception

c) Subject to the specific feature of each locality, each Office of provincial People’s Committee may comprise Division of External Affairs, Division of Religions, Division of Emulation and Commendation or Division of Peoples (except for localities which have Department of External Affairs, Commission for Religions, Commission for Peoples or which assign the tasks related to emulation, commendation, religions, peoples to other functional units).

d) Public service delivery agencies

- The Gazettes;

- Documentation Center;

- Information Technology Center.

3. Staff quantity and specific treatment policies and regimes applied for cadres, civil servants, public servants working in Office of provincial People’s Committee are subject to the decision of respective provincial People’s Committee in compliance with specific feature of each locality.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This Decree takes effect after 15 days from the date of its publication on the Official Gazette and replaces the Decree No.156/HDBT dated 17/12/1981 of the Council of Ministers (presently is the Government) defining the functions, mandates, authorities and organisational structures of Office of provincial People’s Committee.

Article 5. Provisions for Implementation

1. Provincial People’s Committees stipulate in details the functions, mandates, authorities and organisational structures of Offices of provincial People’s Committee in conformity with this Decree and other related legal documents.

2. Office of the Government leads and cooperates with concerned organs to inspect on the implementation of this Decree.

3. Ministers, Heads of ministerial agencies, Heads of Government agencies, Chairmen of the People’s Committees of centrally-affiliated cities and provinces are responsible for the implementation of this Decree.

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Phan Văn Khải

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Decree of Government No. 136/2005/ND-CP of November 08,2005, on defining functions, mandates, authorities and organisational structures of offices of the people’s committees of centrally-affiliated cities and provinces

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.170

DMCA.com Protection Status
IP: 3.147.61.218
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!