BỘ TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 30/2004/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 07 tháng 4 năm 2004
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 30/2004/TT-BTC NGÀY 07
THÁNG 4 NĂM 2004 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ
DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Căn cứ Pháp lệnh
phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Pháp lệnh lưu trữ quốc gia ngày 04 tháng 4 năm 2001 của
Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện về phí khai thác và sử dụng
tài liệu lưu trữ như sau:
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
1. Thông tư này áp
dụng đối với việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu
lưu trữ do Nhà nước quản lý tại các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia thuộc Cục Văn
thư và Lưu trữ nhà nước, các Trung tâm Lưu trữ của tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thành lập.
2. Đối tượng nộp
phí: Tổ chức, cá nhân có khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ tại các trung tâm
lưu trữ nêu tại điểm 1, mục I Thông tư này.
3. Không thu phí
khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ đối với:
a) Các cá nhân, gia
đình, giòng họ khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ do chính mình đã tặng,
cho, ký gửi vào lưu trữ lịch sử.
b) Thân nhân (cha,
mẹ đẻ; cha, mẹ nuôi; vợ, chồng; con đẻ, con nuôi) liệt sĩ, thương binh, bệnh
binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng khai thác và
sử dụng tài liệu lưu trữ phục vụ cho việc giải quyết chế độ chính sách của
chính mình;
c) Người hưởng chế
độ hưu trí, mất sức lao động, tai nạn lao động hoặc người bị mắc bệnh nghề nghiệp
hàng tháng khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ phục vụ cho việc giải quyết chế
độ chính sách của chính mình theo quy định của Nhà nước.
4. Áp dụng mức thu
50% phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ đối với: Học sinh, sinh viên các
trường trung học, cao đẳng, đại học; học viên cao học và nghiên cứu sinh khai
thác và sử dụng tài liệu lưu trữ phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu.
II. MỨC THU, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU
LƯU TRỮ
1. Mức thu phí khai
thác và sử dụng tài liệu lưu trữ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai
thác và sử dụng tài liệu lưu trữ ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phí khai thác
và sử dụng tài liệu lưu trữ là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
3. Đơn vị thu phí
khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ có trách nhiệm:
a) Tổ chức thu, nộp
phí theo đúng quy định tại Thông tư này. Niêm yết hoặc thông báo công khai mức
thu phí tại địa điểm thu phí. Khi thu tiền phí phải lập và cấp biên lai thu cho
đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản
lý, sử dụng ấn chỉ thuế;
b) Mở tài khoản
"tạm giữ tiền phí" tại Kho bạc nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở để
theo dõi, quản lý tiền phí thu được. Định kỳ hàng ngày hoặc hàng tuần phải gửi
số tiền phí đã thu được vào tài khoản tạm giữ tiền phí và phải tổ chức hạch
toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp;
c) Mở sổ sách kế
toán để theo dõi, phản ánh việc thu, nộp và quản lý, sử dụng số tiền phí thu được
theo chế độ kế toán hiện hành của nhà nước;
d) Đăng ký, kê
khai, thu, nộp phí với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo đúng quy định tại
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí. Nộp phí khai thác và sử dụng tài liệu
lưu trữ vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng, mục 037 mục
lục ngân sách nhà nước hiện hành (cơ quan thu thuộc Trung ương quản lý thì nộp
vào ngân sách trung ương, cơ quan thu thuộc địa phương quản lý thì nộp vào ngân
sách địa phương).
đ) Thực hiện chế độ
công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
4. Tiền thu phí
khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ được quản lý, sử dụng như sau:
a) Đơn vị thu phí
khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ được trích để lại 90% trên tổng số tiền
phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước. Số tiền còn lại 10% nộp ngân
sách nhà nước.
b) Đơn vị thu phí
khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ được sử dụng số tiền phí khai thác và sử
dụng tài liệu lưu trữ để lại theo tỷ lệ (%) quy định tại tiết a, điểm này để
chi dùng cho các nội dung sau:
- Chi trả các khoản
thù lao, làm đêm, thêm giờ cho lao động trực tiếp thu phí, tiền công thuê ngoài
(nếu có);
- Chi phí trực tiếp
phục vụ cho việc thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện,
nước, công tác phí, công vụ phí; in (mua) tờ khai, giấy phép, các loại ấn chỉ
khác theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
- Bổ sung kinh phí
mua nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ công tác bảo quản, sử dụng tài liệu lưu trữ
(thiết bị bảo quản, vật tư, hoá chất,...); chi phí trực tiếp cho việc sưu tầm,
thu thập, chỉnh lý, xác định giá trị; bảo quản; xây dựng công cụ tra cứu; lập
phông bảo hiểm các tài liệu quý hiếm và tổ chức sử dụng tài liệu phục vụ cho việc
thu phí;
- Hỗ trợ chi sửa
chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp
cho công tác thu phí;
5. Đơn vị thu phí
khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ phải quản lý, sử dụng số tiền phí được để
lại nêu trên đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo đúng quy định.
6. Hàng năm, đơn vị
thu phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ phải lập dự toán thu - chi số tiền
phí để lại gửi cơ quan quản lý ngành cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế
cùng cấp, kho bạc nhà nước nơi mở tài khoản tạm giữ tiền phí. Đồng thời phải
quyết toán thu, chi theo thực tế, nếu chưa chi hết trong năm thì được chuyển
sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
7. Việc quyết toán
phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ thực hiện cùng thời gian với việc quyết
toán ngân sách nhà nước. Cơ quan thuế thực hiện quyết toán số thu theo biên
lai. Cơ quan tài chính quyết toán số chi từ nguồn thu phí để lại cho đơn vị
theo quy định tại điểm 4 mục II Thông tư này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu
lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định về phí khai
thác và sử dụng tài liệu lưu trữ trước đây trái với quy định tại Thông tư này đều
bị bãi bỏ.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về
Bộ Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn bổ sung.
BIỂU MỨC THU
PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2004/TT-BTC ngày 07/4/2004 của
Bộ Tài chính)
STT
|
Công việc thực hiện
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
Tài liệu từ năm 1954 trở về trước
|
Tài liệu từ sau năm 1954 đến năm 1975
|
Tài liệu từ sau năm 1975 đến nay
|
I
|
Làm thẻ đọc
(bao gồm cả làm ảnh kỹ thuật số, đọc trong 1 năm)
|
Thẻ
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
II
|
Nghiên cứu
tài liệu
|
|
|
|
|
1
|
Tài liệu hành
chính
|
Đơn vị bảo quản
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
2
|
Tài liệu nghiên
cứu khoa học
|
Đơn vị bảo quản
|
2.000
|
1.500
|
1.200
|
3
|
Tài liệu xây dựng
cơ bản
|
Đơn vị bảo quản
|
2.000
|
1.500
|
1.200
|
4
|
Tài liệu phim điện
ảnh
|
Phút chiếu
|
1.000
|
700
|
500
|
5
|
Tài liệu ảnh
|
Tấm ảnh
|
400
|
300
|
200
|
6
|
Tài liệu ghi âm
|
Phút nghe
|
1.000
|
700
|
500
|
7
|
Micrôphim, kỹ
thuật số
|
Tấm phim, ảnh
|
600
|
500
|
300
|
8
|
Tài liệu trên mạng
tin học
|
Giờ truy cập
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
III
|
Cung cấp bản
sao tài liệu
|
|
|
|
|
1
|
Phô tô đen trắng
|
|
|
|
|
1.1
|
Tài liệu hành chính
|
Trang A4
|
1.500
|
1.200
|
1.000
|
1.2
|
Tài liệu nghiên
cứu khoa học
|
Trang A4
|
2.000
|
1.500
|
1.200
|
1.3
|
Tài liệu xây dựng
cơ bản
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Bản vẽ kỹ thuật
phần nổi
|
Trang A4
|
15.000
|
12.000
|
10.000
|
1.3.2
|
Bản vẽ kỹ thuật
phần che khuất (phần chìm)
|
Trang A4
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
1.3.3
|
Tài liệu XDCB
khác
|
Trang A4
|
2.000
|
1.500
|
1.200
|
2
|
Phô tô màu
|
Trang A4
|
15.000
|
12.000
|
10.000
|
3
|
In sao phim điện
ảnh (không kể vật tư)
|
Phút chiếu
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
4
|
In ảnh đen trắng
từ phim gốc (không kể vật tư)
|
Cỡ 10x15cm
|
25.000
|
22.000
|
20.000
|
5
|
Chụp, in ảnh đen
trắng từ ảnh gốc (không kể vật tư)
|
Cỡ 10x15cm
|
45.000
|
35.000
|
30.000
|
6
|
In sao tài liệu
ghi âm (không kể vật tư)
|
Phút nghe
|
15.000
|
12.000
|
10.000
|
7
|
In từ micrôphim
(giấy thường)
|
|
|
|
|
7.1
|
Tài liệu hành
chính
|
Trang A4
|
5.500
|
5.200
|
5.000
|
7.2
|
Tài liệu nghiên
cứu khoa học
|
Trang A4
|
6.500
|
6.000
|
5.500
|
7.3
|
Tài liệu xây dựng
cơ bản
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Bản vẽ kỹ thuật
phần nổi
|
Trang A4
|
45.000
|
35.000
|
30.000
|
7.3.2
|
Bản vẽ kỹ thuật
phần che khuất (phần chìm)
|
Trang A4
|
70.000
|
60.000
|
50.000
|
7.3.3
|
Tài liệu XDCB
khác
|
Trang A4
|
7.000
|
6.500
|
6.000
|
8
|
Sao từ kỹ thuật
số
|
|
|
|
|
8.1
|
In đen trắng
|
Trang A4
|
10.000
|
7.000
|
5.000
|
8.2
|
In màu
|
|
|
|
|
8.2.1
|
In trên giấy thường
|
Trang A4
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
8.2.2
|
In trên giấy ảnh
|
Trang A4
|
60.000
|
50.000
|
40.000
|
IV
|
Chứng thực
tài liệu lưu trữ
|
Văn bản
|
15.000
|
12.000
|
10.000
|