|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 54/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp ngân sách nhà nước cá nhân dân cư
Số hiệu:
|
54/2006/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Tá
|
Ngày ban hành:
|
19/06/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 54/2006/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 06 năm 2006
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAI HỖ TRỢ TRỰC TIẾP CỦA NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁ NHÂN, DÂN CƯ
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân
sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước
hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các
doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn
từ các khoản đóng góp của nhân dân;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện công khai việc hỗ trợ trực tiếp của ngân sách nhà nước đối với cá nhân,
dân cư như sau:
1. Nội dung
công khai:
1.1. Công khai các chính sách,
chế độ hỗ trợ trực tiếp của Nhà nước cho cá nhân, dân cư như: trợ cấp đối với
người có công với cách mạng; chính sách cứu trợ xã hội; chính sách hỗ trợ cho
người nghèo, người già không nơi nương tựa, trẻ em lang thang cơ nhỡ; nạn nhân
chất độc da cam,...
1.2. Công khai các chính sách,
chế độ hỗ trợ có tính chất đột xuất của Nhà nước cho cá nhân, dân cư, như: hỗ
trợ khắc phục thiên tai, dịch bệnh; cứu đói; thăm hỏi nhân dịp lễ, tết,…
1.3. Công khai thủ tục và quy
trình xét duyệt, thủ tục chi trả cho các đối tượng được hưởng các chính sách,
chế độ hỗ trợ của Nhà nước theo quy định.
1.4. Công khai kết quả xét duyệt
và chi trả cho các đối tượng được hưởng các chính sách, chế độ của nhà nước
theo quy định như: Công khai số đối tượng được hưởng, chế độ được hưởng và mức
được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (theo biểu mẫu
đính kèm).
2. Hình thức
công khai:
2.1. Niêm yết tại trụ sở UBND
xã, phường, thị trấn
2.2. Thông báo bằng văn bản cho
Đảng ủy, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và trưởng các thôn, làng, ấp,
bản, buôn, sóc ở xã và tổ dân phố ở phường, thị trấn.
2.3. Công khai trên các phương
tiện thông tin đại chúng tại xã, phường, thị trấn và các thôn, làng, ấp, bản,
buôn, sóc, tổ dân phố thuộc cấp xã.
2.4. Công khai tại các cuộc họp
thôn, làng, ấp, bản, buôn, sóc, tổ dân phố thuộc cấp xã.
3. Thời điểm
và thời gian công khai:
- Đối với nội dung 1.1 và 1.2:
Công khai ngay sau khi UBND cấp xã nhận được văn bản chế độ, thời gian công
khai 30 ngày.
- Đối với nội dung 1.3: Công
khaingay sau khi UBND xã bắt đầu tổ chức tiếp nhận hồ sơ để xét duyệt (đối với
trường hợp UBND cấp xã có trách nhiệm thực hiện tiếp nhận hồ sơ và xét duyệt),
công khai trong 30 ngày.
- Đối với nội dung 1.4: Công
khai chậm nhất sau 30 ngày kể từ khi có kết quả xét duyệt, chi trả chính thức của
cơ quan được giao nhiệm vụ xét duyệt, chi trả các đối tượng được hưởng theo chế
độ quy định. Thời gian công khai ít nhất là 30 ngày,
Đối với các khoản hỗ trợ có tính
chất thường xuyên (hỗ trợ hàng tháng) của ngân sách nhà nước cho các cá nhân,
dân cư chỉ thực hiện công khai 1 lần sau khi có kết quả xét duyệt chính thức của
cơ quan có thẩm quyền.
4. Trách nhiệm
thực hiện công khai:
4.1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã phối hợp với các cơ quan được giao nhiệm vụ hỗ trợ trực tiếp cho cá nhân,
dân cư thực hiện công khai các nội dung quy định tại điểm 1 ; đồng thời có
trách nhiệm chỉ đạo các thôn, làng, ấp, bản, buôn, sóc, tổ dân phố và các ban,
ngành, đoàn thể ở xã thực hiện việc công khai theo quy định tại điểm 2.3 và 2.4
của Thông tư này.
4.2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện được giao nhiệm vụ hỗ trợ trực tiếp cho cá
nhân, dân cư có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin cho UBND cấp
xã, để tạo điều kiện cho UBND cấp xã thực hiện công khai theo đúng chế độ quy định.
4.3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh, cấp huyện chỉ đạo các cơ quan có liên quan cung cấp các thông tin cần thiết
và phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện công khai việc hỗ trợ trực tiếp
của ngân sách nhà nước đối với cá nhân, dân cư.
5. Chất vấn
và trả lời chất vấn:
Mặt trận tổ Quốc xã, các tổ chức
đoàn thể ở xã và nhân dân giám sát việc thực hiện công khai của UBND cấp xã
theo các quy định của Thông tư này. Nếu có thắc mắc có quyền chất vấn Chủ tịch
UBND cấp xã về các nội dung công khai.
Chủ tịch UBND cấp xã phải trả lời
chất vấn về các nội dung công khai, việc trả lời chất vấn có thể trả lời trực
tiếp hoặc trả lời bằng văn bản. Trong trường hợp nội dung chất vấn có liên quan
đến các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện được giao nhiệm vụ xét
duyệt hỗ trợ cho cá nhận, dân cư; UBND cấp xã có quyền yêu cầu cơ quan đó trả lời
bằng văn bản cho người chất vấn thay cho UBND cấp xã.
Trường hợp trả lời bằng văn bản,
thời gian trả lời chất vấn chậm nhất sau 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận nội dung
chất vấn. Trường hợp nội dung chất vấn phức tạp, cần nhiều thời gian để chuẩn bị
trả lời thì phải có văn bản hẹn ngày trả lời cụ thể cho người chất vấn,
nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được nội dung chất vấn.
6. Tổ chức
thực hiện:
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Uỷ ban nhân dân các cấp có trách
nhiệm tổ chức thực hiện; cơ quan tài chính các cấp có trách nhiệm giúp Uỷ ban
nhân dân cùng cấp thực hiện đầy đủ những quy định về việc công khai ngân sách
nhà nước./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- VP Quốc hội;
- VP Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ban Tài chính quản trị trung ương;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ NSNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tá
|
Tỉnh (thành phố):....................................................
Huyện (quận, thị xã, TP thuộc tỉnh):......................
Xã (phường, thị trấn):.............................................
|
|
CÔNG KHAI HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC VỀ .......
(Ban hành kèm theo Thông tư số 54../2006/TT-BTC ngày19/6/2006 của Bộ Tài
chính
hướng dẫn thực hiện quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp của NSNN đối với cá
nhân, dân cư)
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Căn cứ tính hỗ
trợ (*)
|
Mức hỗ trợ
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
|
...
|
...
|
...
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
.............
|
|
|
Số tiền ghi bằng chữ:
.....................................................................................................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày .... tháng .... năm
.....
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng Ban Tài chính xã
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch UBND xã
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (*) Tuỳ theo từng loại hình hỗ trợ, UBND xã công khai chi tiết các
căn cứ tính hỗ trợ để người dân trong xã được biết
Thông tư 54/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp của ngân sách nhà nước đối với cá nhân, dân cư do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 54/2006/TT-BTC ngày 19/06/2006 hướng dẫn thực hiện quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp của ngân sách nhà nước đối với cá nhân, dân cư do Bộ Tài chính ban hành
20.273
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|