BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 01/2006/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MÃ LUẬT KHÍ TƯỢNG
NÔNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn
cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Căn cứ Nghị định số 141/HĐBT ngày 24 tháng 8 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng (nay
là Chính phủ) ban hành Điều lệ công tác tiêu chuẩn hóa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khí tượng Thủy văn và Vụ trưởng Vụ Khoa học -
Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn ngành: 94 TCN 2-2006 “Mã Luật Khí tượng
nông nghiệp”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2006. Bãi bỏ Mã Luật
Khí tượng nông nghiệp do Tổng cục Khí tượng Thủy văn xuất bản năm 1993.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ tướng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Công Thành
|
TIÊU CHUẨN NGÀNH
MÃ LUẬT
KHÍ TƯỢNG NÔNG NGHIỆP
94 TCN 2 - 2006
Cơ quan biên soạn đề nghị ban hành:
|
Viện Khí tượng Thủy văn
|
Thủ trưởng cơ quan:
|
PGS.TS. Trần Thục
|
|
Viện trưởng
|
|
|
Người thực hiện:
|
CN. Nguyễn Thị Hồng Minh
|
|
Chủ nhiệm đề tài
|
|
|
Cơ quan trình duyệt
|
Vụ Khí tượng Thủy văn
|
Thủ trưởng cơ quan:
|
K.S. Nguyễn Trung Nhân
|
|
Vụ trưởng
|
|
|
Cơ quan xét duyệt ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Thủ trưởng cơ quan:
|
Mai Ái Trực
|
|
Bộ trưởng
|
Quyết định ban hành số 01/2006/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng 01 năm
2006
TIÊU CHUẨN NGÀNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
MÃ LUẬT
KHÍ TƯỢNG
NÔNG NGHIỆP
|
TIÊU CHUẨN NGÀNH
(Ký hiệu và số hiệu
tiêu chuẩn)
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
|
Có hiệu lực từ
Ngày 01 tháng 6 năm 2006
|
Để đáp ứng nhu cầu của các đài khí
tượng Thủy văn khu vực, các trạm Khí tượng, Khí tượng Nông nghiệp về Mã luật
khí tượng nông nghiệp (KTNN), viện Khí tượng Thủy văn biên soạn Mã luật KTNN
nhằm điều chỉnh, bổ sung một số nội dung cho phù hợp với Quy phạm quan trắc khí
tượng nông nghiệp ban hành năm 2000.
Mã luật KTNN được biên soạn dựa trên
tinh thần kế thừa Mã luật KTNN ban hành năm 1993, đồng thời có bổ sung, sửa đổi
các nhóm phát báo để nâng cao hiệu quả sử dụng các thông tn khí tượng nông
nghiệp, đáp ứng các yêu cầu đổi mới của công tác nghiên cứu và phục vụ khí
tượng nông nghiệp.
Mã luật KTNN này thay thế mã luật
cùng tên xuất bản năm 1993.
Nội dung Mã luật KTNN bao gồm:
1. Quy định chung.
2. Mã luật KTNN
3. Hướng dẫn phát báo
4. Các bảng mã
5. Phụ lục.
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Các trạm Khí tượng Nông nghiệp,
trạm Khí tượng dùng Mã luật này để truyền tin khí tượng nông nghiệp cho Trung
tâm Nghiên cứu Khí tượng Nông nghiệp, Viện Khí tượng Thủy văn. Khi sử dụng phải
nghiêm chặt tuân thủ các chỉ dẫn và hướng dẫn về chuyến điện khí tượng nông
nghiệp trong Mã luật này.
1.2. Mã luật KTNN gồm hai loại điện
báo riêng biệt: điện AGROM và điện KSAGROM.
1.2.1. Điện AGROM gồm hai
phần: phần mở đầu, phần nội dung. Các trạm Khí tượng Nông nghiệp và Khí tượng
sử dụng điện AGROM để phát báo các số liệu quan trắc khí tượng, khí
tượng nông nghiệp hàng tuần trong tháng. Điện phải phát báo vào buổi sáng các
ngày 01, 11 và 21. Cụ thể điện tuần 1 phát báo buổi sáng ngày 11, điện tuần 2
phát báo buổi sáng ngày 21 và điện tuần 3 phát báo buổi sáng ngày 01 của tháng
sau.
1.2.2. Điện KSAGROM gồm hai
phần: phần mở đầu và phần nội dung. Các trạm Khí tượng Nông nghiệp và Khí tượng
được cấp có thẩm quyền quy định thu thập số liệu khí tượng nông nghiệp ngoài
khu vực quan trắc khí tượng nông nghiệp của trạm sử dụng điện KSAGROM để
phát báo số liệu khảo sát khí tượng nông nghiệp hàng tuần trong tháng. Điện
phải phát báo vào các ngày 07, 17 và 27 hàng tháng.
1.3. Tất cả các số liệu dùng để thảo
mã điện khí tượng nông nghiệp phải là các số liệu được thu thập và quan trắc
theo đúng quy phạm quan trắc khí tượng bề mặt, quy phạm Quan trắc khí tượng
nông nghiệp và quy phạm Khảo sát khí tượng nông nghiệp trên đồng ruộng.
1.4. Nguyên tắc phát báo phải theo
thứ tự của các nhóm (số thứ tự ghi trong dấu ngoặc đơn bằng số A Rập trước mỗi
nhóm) và phải tuân thủ theo phần “hướng dẫn phát báo các nhóm”. Tuyệt đối không
được đảo lộn thứ tự hoặc bỏ bớt các nhóm, các mã số trong nhóm.
1.5. Trường hợp nhóm nào không có
hoặc thiếu số liệu quan trắc thì các mã số trong nhóm đó được phát báo là “x”.
Riêng đối với các nhóm (18), (19),
(20), (21) trong trường hợp không có thiên tai, sâu bệnh hoặc trong tuần không
quy định phải quan trắc mật độ cây trồng, tỷ lệ suất đẻ nhánh thì không cần
phát báo các nhóm này.
1.6. Trạm có quan trắc nhiều đợt
gieo, trồng khác nhau thì trong một bức điện từ nhóm (13) đến nhóm (25) được
lặp lại nhiều lần để phát báo cho từng đợt của từng loại cây trồng khác nhau.
2. MÃ LUẬT KHÍ TƯỢNG NÔNG NGHIỆP
2.1. NỘI DUNG ĐIỆN AGROM
2.1.1. Phần mở đầu
Meteo Hanoi AGROM 48 (iii)
2.1.2. Phần nội dung
- Các nhóm phát báo các yếu tố khí
tượng
(1) TX
|
(2) TmTm
|
|
|
(3) TgmTgm
|
(4) TgxTgx
|
|
|
(5)
|
|
|
|
(6a)
|
(6b)
|
|
|
(7) fxnfxeee
|
(8) RRRnRnR5
|
|
|
(9) Rđ Rđ
RđnRđnR25
|
(10) RxRxRxDRxnR50
|
|
|
(11) SSSnR0nd
|
(12)
|
- Các nhóm phát báo yếu tố khí tượng nông nghiệp
(13) NTgDDM
|
(14) FBBĐE
|
|
|
(15) E%E%HHH
|
(16) DDnEnEG
|
|
|
(17) ZQP%UđUđ
|
(18) TQtQtP%m
|
|
|
(19) SQsQsP%m
|
(20) GGCCC
|
|
|
(21) WWđ%đ%đ%
|
|
- Các nhóm phát báo kết quả tính toán năng suất sau thu
hoạch
(22) KBBĐTg
|
(23) DDM Ci%Ci%
|
|
|
(24) LLLL%L%
|
(25) K1000 K1000NS
NSNS
|
- Các nhóm phát báo kết quả điều tra tác hại thiên tai và
sâu bệnh
(26) QZDDM
|
(27) P%mvvv
|
|
|
(28) IIgIgBB
|
(29) JJJJJ
|
- Nhóm phát báo về độ ẩm đất quan trắc bằng máy
(30) AUđ20Uđ20Uđ50Uđ50
2.2. NỘI DUNG ĐIỆN KSAGROM
2.2.1. Phần mở đầu
Meteo Hanoi KSAGROM 48 (iii)
2.2.2. Phần nội dung
- Các nhóm phát báo các yếu tố khí tượng nông nghiệp
(13) NTgDDM
|
(14) FBBĐE
|
|
|
(15) E% E%HHH
|
(16) DDnEnEG
|
|
|
(17) ZQP%Uđ
Uđ
|
(18) TQtQtP%m
|
|
|
(19) SQSQSP%m
|
(20) GGCCC
|
|
|
(21) WWđ% đ%
đ%
|
|
- Các nhóm phát báo kết quả tính toán năng suất sau thu
hoạch
(22) QZDDM
|
(27) P%mVVV
|
|
|
(28) IIgIgBB
|
(29) JJJJJ
|
- Nhóm phát báo về độ ẩm đất quan
trắc bằng máy
(30) AUđ20 Uđ20Uđ50Uđ50
3. HƯỚNG
DẪN PHÁT BÁO
3.1. Điện AGROM
3.1.1. Phần mở đầu
Meteo Hanoi AGROM 48 (iii)
- Meteo Hanoi AGROM: phần mở đầu không đổi;
- 48: biểu số miền (Việt Nam thuộc miền 48);
- (iii): biểu danh trạm (xem phần Phụ lục)
3.1.2. Phần nội dung
- Các nhóm phát báo các yếu tố khí
tượng
Số liệu dùng để phát báo các nhóm
này là số liệu của các báo cáo BKT-1, BKT-15, BKT-3.
(1) TXTX
- : nhiệt độ không khí trung bình tuần,
lấy đến phần mười độ, phát báo 3 số theo trị số thực;
- TXTX: nhiệt độ không khí tối cao trong
tuần, lấy tròn 2 số, số lẻ < 0,5 bỏ đi, ³
0,5 lấy lên 1.
Ví dụ:
Nhiệt độ không khí tối cao trong
tuần 32,40C phát báo 32; 34,60C phát báo 35; 34,50C
phát báo 35
(2) TmTm
- : nhiệt độ không khí tối cao trung bình
tuần, lấy đến phần mười độ, phát báo 3 số theo trị số thực;
- TmTm: nhiệt độ không khí tối thấp trong
tuần, lấy tròn 2 số, số lẻ < 0,5 bỏ đi, số lẻ ³ 0,5 lấy lên 1 theo giá trị tuyệt đối.
Trường hợp nhiệt độ xuống dưới 00C
thì cộng thêm 50 vào trị số tuyệt đối để phát báo.
Ví dụ:
Nhiệt độ không khí tối thấp trong
tuần là -1,30C phát báo 51.
Nhiệt độ không khí tối thấp trong
tuần là -3,50C phát báo 54.
(3) TgmTgm
- : nhiệt độ không khí tối thấp trung
bình tuần, lấy đến phần mười độ, phát báo 3 số theo trị số thực;
- TgmTgm: nhiệt độ mặt đất tối thấp trong
tuần, cách phát báo như cách phát báo TmTm
(4) TgxTgx
- : nhiệt độ mặt đất trung bình tuần, lấy
đến phần mười độ, phút số theo trị số thực;
- TgxTgx: nhiệt độ mặt đất tối cao trong
tuần, cách phát báo như cách phát báo TxTx
(5)
- : số ngày có nhiệt độ không khí trung bình £ 15,00C trong tuần, phát báo 1 số theo
bảng 1;
- : số ngày có nhiệt độ không khí trung bình từ 15,1 đến 20,00C
trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1;
- : số ngày có nhiệt độ không khí trung bình từ 20,1 đến 25,00C
trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1;
- : số ngày có nhiệt độ không khí trung bình > 30,00C
trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1;
- nTx30: số ngày có nhiệt độ không khí tối
cao > 30,00C trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1.
(6a)
- Đ: biểu số nhóm không đổi, chỉ phần
phát báo các yếu tố khí tượng từ 1/X đến 30/IV của các tỉnh từ Thừa Thiên -
Huế trở ra và tỉnh Lâm Đồng;
- : số ngày có nhiệt độ không khí trung bình £ 13,00C trong tuần, phát báo 1 số theo
bảng 1;
- : số đợt có nhiệt độ không khí trung
bình ngày £ 30,00C xảy ra liên tục
từ 3 ngày trở lên trong tuần (từ 3 ngày liên tục trở lên có nhiệt độ £ 13,00C được tính là 1 đợt), phát báo 1 số
theo thực tế số đợt;
- nTm15: số ngày có nhiệt độ không khí thấp
nhất £ 15,00C trong tuần, phát
báo 1 số theo bảng 1;
- np: số ngày có mưa phùn trong tuần,
phát báo 1 số theo bảng 1.
(6b) HnTX35nTX35nKnRI
- H: biểu số nhóm không đổi, chỉ phần
phát báo các yếu tố khí tượng trong suốt cả năm cho các tỉnh từ Đà Nẵng trở
vào và từ 1/V đến 30/IX cho các tỉnh từ Thừa Thiên - Huế trở ra và tỉnh Lâm
Đồng;
- : số ngày có nhiệt độ không khí trung bình ³ 30,00C trong tuần, phát báo 1 số theo
bảng 1;
- nTx35: số ngày có nhiệt độ không khí tối
cao ³ 35,00C trong tuần, phát
báo 1 số theo bảng 1;
- nK: số ngày có gió khô nóng trong tuần
(tiêu chuẩn TXTX ³
35,00C và Um £
55%), phát báo 1 số theo bảng 1;
- nRI: số ngày liên tục có mưa dài nhất
trong tuần (kể từ 2 ngày trở lên, ngày có lượng mưa 00 không tính là ngày có
mưa), phát báo 1 số theo bảng 1;
Chú ý: Nhóm 6 có nhóm 6a và 6b, mỗi bức
điện chỉ sử dụng 1 trong 2 nhóm theo quy định như đã hướng dẫn.
(7) fxnfx5eee
- fx: tốc độ gió mạnh nhất trong tuần,
đơn vị là cấp, phát báo 1 số theo bảng 2;
- nfx5: số ngày có gió mạnh nhất ³ cấp 5 trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1;
- eee: tổng lượng bốc hơi trong tuần
(theo Piche), phát báo 3 số, lấy tròn mm, số lẻ xử lý như TxTx.
Trường hợp tổng lượng bốc hơi < 10mm thêm 2 số 0 đằng trước, từ 10 đến 99mm
thêm 1 số 0 đằng trước).
Ví dụ: Lượng bốc hơi 5,4mm, phát báo 008;
Lượng bốc hơi 91,5mm, phát báo 092.
(8) RRRnRnR5
- RRR: tổng lượng mưa cả tuần, phát báo 3
số, lấy tròn mm, số lẻ xử lý như eee, trường hợp không mưa (kể cả lượng mưa
0,0) phát báo RRR, lượng mưa từ 0,1 - 0,4 phát báo 000;
- nR: Số ngày có mưa trong tuần (ngày có
lượng mưa từ 0,1mm trở lên được tính là một ngày có mưa), phát báo 1 số theo
bảng 1;
- nR5: số ngày có lượng mưa ³ 5,0mm trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1.
(9) RđRđRđnRđnR25
- RđRđRđ:
tổng hợp mưa 5 ngày
đầu tuần, phát báo như cách phát báo RRR;
- nRđ: số ngày có mưa 5 ngày đầu tuần,
phát báo như cách phát báo nR;
- nR25: số ngày có lượng mưa ³ 25,0mm trong tuần, phát báo 1 số theo bằng 1.
(10) RXRXRXDRXnR50
- RXRXRX: lượng
mưa ngày lớn nhất trong tuần, phát báo như cách phát báo RRR;
- DRX: ngày có tổng lượng mưa lớn
nhất trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 3;
- nR50: số ngày có lượng mưa ³ 50,0mm trong tuần, phát báo 1 số theo bảng 1
(11) SSS nR0nd
- SSS: tổng số giờ nắng trong tuần, phát
báo 3 số, lấy tròn giờ, cách phát báo như cách phát báo eee;
- nR0: số ngày liên tục không mưa dài
nhất (kể từ 2 ngày trở lên) trong tuần (lượng mưa 00 cũng coi là không mưa),
phát báo 1 số theo bảng 1;
(12)
- : độ ẩm không khí tương đối trung bình
trong tuần, phát báo 2 số theo trị số thực, ẩm độ 100% phát báo 00;
- UmUm: độ ẩm không khí tương đối thấp
nhất trong tuần, phát báo 2 số theo trị số thực, độ ẩm 100% phát báo 00;
- nUm50: số ngày có độ ẩm không khí thấp
nhất £ 50% trong tuần, phát báo 1 số theo
bảng 1.
- Các nhóm phát báo yếu tố khí tượng
nông nghiệp
(13) NTgDDM
- N: biểu số không đổi, chỉ nhóm xác
định tên cây trồng và ngày tháng gieo trồng;
- Tg: nhóm giống cây trồng, phát báo 1
số theo bảng 4;
- DD: ngày giao (cấy, trồng), phát báo 2
số theo trị số thực; các ngày từ 1 đến ngày 9 trong tháng khi phát báo DD thêm
1 số 0 đằng trước;
- M: tháng gieo (cấy, trồng), phát báo
1 số theo bảng 15.
Chú ý: Mỗi đợt chỉ phát báo nhóm này 1 lần
trong tuần đầu, khi mới gieo (cấy, trồng).
(14) FBBĐE
- F: biểu số nhóm không đổi chỉ phần
phát báo về các yếu tố khí tượng nông nghiệp;
- BB: tên cây trồng, phát báo 2 số theo
bảng 5;
- Đ: đợt gieo (cấy, trồng) quan trắc,
phát báo 1 số theo bảng 6;
- E: tên kỳ phát dục, phát báo 1 số
theo bảng 7.
Chú ý:
- Trong tuần có 2 kỳ phát dục trở
lên thì phát báo kỳ phát dục nào gần ngày phát báo nhất
- Kỳ phát dục trước đã kết thúc mà
kỳ phát dục tiếp theo chưa đến thì mã số E vẫn phát báo tên của kỳ phát dục đã
kết thúc cho đến khi kỳ phát dục mới xảy ra.
- Trường hợp khi mới gieo (cấy,
trồng) mà trong tuần không có kỳ phát dục thì mã số E phát báo 0 và các nhóm từ
nhóm (15) đến nhóm (16) không cần phát báo.
- Trường hợp mới gieo (cấy, trồng)
mà trong tuần có kỳ phát dục thì sau khi phát báo ngày, tháng gieo (cấy, trồng)
phải phát báo đầy đủ thông tin bằng các nhóm tiếp theo.
Ví dụ 1:
Lúa mùa (đợt 1) thuộc nhóm giống dài
ngày, gieo ngày 18/V, độ ẩm đất cấp 1, trong tuần không có kỳ phát dục nào. Bức
điện của tuần 2/V phần “các yếu tố khí tượng nông nghiệp” phát báo như sau:
N3185 F1510 Z0001.
Ví dụ 2:
Lúa mùa (đợt 3) thuộc giống dài
ngày, gieo ngày 18/V, độ ẩm đất cấp I, trong tuần không có kỳ phát dục nào. Bức
điện của tuần 2/V phần “các yếu tố khí tượng nông nghiệp” phát báo như sau: N1265 F1531
50xxx 29034 Z0001
(15) E%E%HHH
- E%E%: số phần trăm cây phát dục trong tuần,
phát báo 2 số, theo trị số thực, trường hợp 100% phát báo 00 cho đến khi kỳ
phát dục mới bắt đầu (³ 10%);
- HHH: độ cao trung bình (đo từ mặt đất)
của cây trồng ngày cuối tuần, phát báo 3 số, lấy tròn cm, số lẻ < 0,5 bỏ đi,
³ 0,5 lấy lên 1, < 10cm thêm 2 số
0 đằng trước, < 100cm thêm 1 số 0 đằng trước.
Chú ý:
- Trường hợp không đo độ cao, HHH
phát báo xxx
- Trường hợp ngày cuối tuần không
đi, vì đã đo vào ngày phát dục phổ biến trước đó 2 ngày thì phát báo độ cao
ngày phát dục phổ biến.
- Cây lúa ở kỳ mọc dóng phổ biến
phát báo độ cao h2
- Cây lúa ở kỳ chắc xanh phổ biến
phát báo độ cao h4
(16) DDnEnEG
- DD: ngày phát dục phổ biến (³ 50%), phát báo 2 số theo trị số thực;
- nE nE: số ngày từ kỳ phát dục phổ biến
trước kỳ phát dục phổ biến hiện tại (tức số ngày giữa 2 kỳ phát dục), phát báo
2 số theo trị số thực.
Chú ý: trong tuần không có kỳ phát dục
nào thì DDnEnE phát báo xxxx
- G: trạng thái sinh trưởng của cây
trồng ngày cuối tuần trên thửa quan trắc, phát báo 1 số theo bảng 8.
Ví dụ:
Tuần 2 tháng VIII quan trắc lúa mùa
đợt 1, không có kỳ phát dục (đã kết thúc kỳ mọc dóng từ tuần trước đó), độ cao
cây 48,0cm, trạng thái sinh trưởng cấp 4, phát báo như sau:
F1517 00048 xxxx4
(17) ZQP%UđUđ
- Z: biểu số không đổi, chỉ nhóm phát
báo tác hại của thời tiết, sâu bệnh và độ ẩm đất;
- Q: mã số chỉ nguyên nhân gây tác hại,
phát báo 1 số theo bảng 9;
- P%: phần trăm cây trồng bị hại do tất
cả các nguyên nhân gây ra (bao gồm thời tiết, sâu bệnh, chuột, chim, ốc bươu
vàng, trâu bò… hoặc không rõ nguyên nhân) trên cả thửa ruộng quan trắc, phát
báo 1 số theo bảng 10.
Chú ý: Trường hợp có nhiều nguyên nhân
gây tác hại thì phát báo nguyên nhân gây tác hại nặng nhất hoặc đang có chiều
hướng nghiêm trọng.
- UđUđ: ẩm độ đất. Có 2 trường hợp:
+ Trường hợp dùng cho cây trồng cạn:
ẩm độ được quan trắc bằng mắt, đơn vị sử dụng trong quan trắc là cấp, mã số UđUđ
phát báo theo bảng 11;
+ Trường hợp dùng cho ruộng mạ, lúa
nước và các cây trồng nước khác: ẩm độ được quan trắc bằng đo mực nước ở ruộng
(đơn vị đo lấy tròn cm), mã số UđUđ được quy định
cụ thể phát báo như sau:
- Độ sâu mựcnước từ 1 đến 3 cm phát
báo 06.
- Độ sâu mực nước từ 4 đến 7 cm phát
báo 07.
- Độ sâu mực nước từ 8 đến 99 cm
phát báo trị số thực, trường hợp < 10cm khi phát báo thêm 1 số 0 đằng trước.
- Độ sâu mực nước ³ 100 cm phát báo 00.
Chú ý: - Phát báo ẩm độ đất hoặc mực nước
ruộng quan trắc vào ngày cuối tuần.
- Trường hợp ruộng mạ, ruộng lúa
hoặc các cây trồng nước bị khô cạn hết nước mặt, độ ẩm đất quan trắc theo 5 cấp
như đối với cây trồng cạn, UđUđ phát báo theo bảng
11.
- Trường hợp ruộng quan trắc các cây
trồng cạn bị ngập nước thì ẩm độ được quan trắc bằng đo mực nước như đối với
ruộng lúa nước.
(18) TQtQtP%m
- T: biểu số không đổi chỉ nhóm diễn tả
tác hại của thời tiết;
- QtQt: tên loại thời tiết tác hại ứng với
biện pháp cây trồng bị hại, phát báo 2 số theo bảng 12;
- P%: phần trăm cây trồng bị hại do thời
tiết gây ra trên cả thửa ruộng quan trắc, phát báo 1 số theo bảng 10;
- m: mức độ bị hại, phát báo 1 số theo
13
Chú ý:
- Trường hợp có nhiều bộ phận bị
hại, nhưng cây chưa chết thì phát báo bộ phận bị hại nặng nhất, có ảnh hưởng
đến sự tồn tại và phát triển của cây (thời kỳ sinh trưởng dinh dưỡng) hoặc làm
giảm năng suất (thời kỳ sinh trưởng sinh thực).
- Trường hợp trong tuần cây trồng
không bị tác hại do thời tiết thì không phát báo nhóm (18).
(19) SQSQSP%m
- S: biểu số không đổi chỉ nhóm diễn tả
tác hại của sâu bệnh;
- QSQS: tên sâu bệnh gây hại nặng nhất
trên ruộng quan trắc, phát báo 2 số theo bảng 14;
- P%: phần trăm cây trồng bị hại do sâu
bệnh gây ra, phát báo 1 số theo bảng 10;
- m: mức độ bị hại, phát báo 1 số
theo bảng 13.
Chú ý:
- Trường hợp cây trồng bị hại nhưng
không xác định được loại sâu bệnh và các tác hại khác gây hại, hoặc các loại
sâu bệnh, tác hại đó không có quy định trong bảng 14 thì mã số QSQS
phát báo xx
- Trường hợp trong tuần không có sâu
bệnh hoặc tác hại khác thì không phát báo nhóm (19).
(20) GGCCC
- GG: biểu số nhóm không đổi chỉ cần
phát báo về mật độ cây trồng;
- CCC: số cây trung bình/m2,
phát báo 3 số theo trị số thực, < 10 cây/m2 thêm 2 số 0 đằng
trước, < 100 cây/m2 thêm 1 số 0 đằng trước.
Chú ý:
- Ruộng mạ phát báo số cây trung
bình /400 cm2
- Ruộng lúa gieo thẳng kỳ 3 lá phát
báo số cây trung bình /1600cm2
- Các cây trồng quan trắc mật độ
trên diện tích lớn, tính ra mật độ trên 1m2 đề phát báo.
- Nếu trong tuần không quy định quan
trắc mật độ cây trồng thì không phát báo nhóm (20).
(21) WWđ%đ%đ%
- WW: biểu số nhóm không đổi chỉ phần
phát báo về tỷ suất đẻ nhánh của cây trồng.
- đ%đ%đ%: tỷ suất đẻ nhánh của cây trồng,
phát báo 3 số theo trị số thực, số lẻ < 0,5 bỏ, ³ lấy lên 1, < 10% thêm 2 số 0 đằng trước, <
100% thêm 1 số 0 đằng trước.
Chú ý:
- Nếu đã ngừng quan trắc tỷ suất đẻ
nhánh thì không phát báo nhóm (21).
- Đến thời kỳ quy định quan trắc,
nhưng nhánh đẻ chưa đủ tiêu chuẩn thì đ%đ%đ%
phát báo 000, khi đã sang kỳ mọc dóng mà tỷ suất nhánh đẻ còn tăng thì vẫn quan
trắc và phát báo.
- Những cây trồng không quy định
quan trắc tỷ suất đẻ nhánh thì không cần phát báo nhóm (21).
Ví dụ:
Lúa mùa đợt 1, mọc dóng 65% ngày 8
tháng IX, số ngày từ kỳ “đẻ nhánh phổ biến” đến kỳ “mọc dóng phổ biến” là 23
ngày, độ cao h1 là 49cm, trạng thái sinh trưởng cấp 3, độ sâu mực
nước ruộng là 20cm, 40% diện tích bị hại do sâu cuốn lá và châu chấu, trong đó
chủ yếu tác hại là do sâu cuốn lá (số diện tích bị sâu hại khoảng 30%), mức độ
hại nhẹ, mật độ cây trồng ngày mọc dóng phổ biến 115 cây, tỷ suất đẻ nhánh 71%.
Bức điện tuần 1 tháng IX phần “các yếu tố khí tượng nông nghiệp” phát báo như
sau:
F1517
|
65049
|
08233
|
Z2420
|
S5232
|
GG115
|
WW071
|
- Các nhóm phát báo kết quả tính
toán năng suất sau thu hoạch
(22) KBBĐTg
- K: biểu số nhóm không đổi, chỉ phần
phát báo các kết quả tính toán sau thu hoạch;
- BB: chỉ tên cây, phát báo 2 số theo
bảng 5;
- Đ: đợt thu hoạch, phát báo 1 số theo
bảng 6;
- Tg: nhóm giống, phát báo 1 số theo
bảng 4.
(23) DDM Ci%Ci%
- DD: ngày thu hoạch, phát báo 2 số theo
trị số thực;
- M: tháng thu hoạch, phát báo 1 số
theo bảng 15;
- Q: biểu số nhóm không đổi chỉ phần
phát báo kết quả điều tra tác hại của thiên tai trên khu vực quanh trạm (theo
quy định ở điểm c mục 1.6.4 quy phạm quan trắc khí tượng nông nghiệp).
- Z: tên thiên tai gây tác hại, phát
báo 1 số theo bảng 16;
- DD: ngày xảy ra thiên tai, phát báo 2
số theo trị số thực;
- M: tháng xảy ra thiên tai, phát báo 1
số theo bảng 15.
Chú ý: Trường hợp có từ 2 loại thiên tai
trở lên thì nhắc lại 2, 3… lần Q để phát báo riêng cho từng loại.
(27) P%mVVV
- P%: phần trăm cây trồng bị hại do
thiên tai gây ra, phát báo 1 số theo bảng 10;
- m: mức độ bị hại, phát báo 1 số theo
bảng 13;
- VVV: cường độ (hoặc tên cụ thể) của
thiên tai, phát báo 3 số, các yếu tố phát báo khác nhau theo từng loại thiên
tai được quy định trong bảng 17.
(28) IIgIgBB
- I: mã số phát báo đơn vị thời gian,
tùy thuộc vào từng loại thiên tai mà đơn vị thời gian dùng phát báo có thể là
phút, giờ hoặc ngày. Quy định như sau:
+ Nếu đơn vị phát báo là phút thì I
phát báo P
+ Nếu đơn vị phát báo là giời thì I
phát báo G
+ Nếu đơn vị phát báo là ngày thì I
phát báo Ng
- IgIg: mã số chỉ thời gian kéo dài
(có thể không liên tục) của thiên tai, phát báo 2 số theo trị số thực, < 10
thêm 1 số 0 đằng trước, trường hợp không xác định được thời gian kéo dài thì IgIg
phát báo xx;
- BB: tên cây trồng bị hại nặng nhất,
phát báo 2 số theo tháng 5.
(29) JJJJJ
- JJJJJ: tổng diện tích bị hại do
thiên tai gây ra, đơn vị là ha, phát báo 5 số theo trị số thực, < 10 000 ha
thêm 1 số 0 đằng trước, < 1 000 ha thêm 2 số 0 đằng trước
Ví dụ 1:
Sương muối xảy ra từ 23 đến ngày
25/II, nhiệt độ không khí thấp nhất trong những ngày xảy ra sương muối là -2,70C,
75% cây trồng bị hại, mạ xuân bị hại nặng nhất, mức độ hại rất nặng, tổng diện
tích các loại cây trồng bị hại là 52ha, phần “phát báo kết quả điều tra tác hại
của thiên tai” phát báo như sau:
Ví dụ 2:
Mưa đá xảy ra ngày 10/V, đường kính
trung bình hạt mưa đá là 2,5cm, thời gian mưa kéo dài 18 phút, 60% cây trồng ở
vùng xảy ra mưa đá bị hại, trong đó rau bắp cải bị hại nặng nhất, mức độ hại
nặng, tổng diện tích bị hại là 18ha, phần “phát báo kết quả điều tra tác hại
của thiên tai” phát báo như sau:
Ví dụ 3:
Mưa lớn ngày 22/IX, 70% cây trồng bị
hại, mức độ hại nặng, trong đó lúa mùa bị hại nặng nhất, thời gian mưa kéo dài
35 giờ, cường độ mưa lớn nhất trong 24 giờ là 750mm, tổng diện tích bị hại
khoảng 1 200 ha, trong đó diện tích lúa bị úng nặng là 5000ha, mực nước ruộng
lúa lúc cao nhất là 95cm, phần “phát báo kết quả điều tra tác hại của thiên
tai” phát báo như sau:
Q4229
|
74750
|
G3515
|
01200
|
|
|
|
|
Q6229
|
74095
|
xxx15
|
00500
|
Ghí chú:
Phần “kết quả điều tra tác hại của
thiên tai và sâu bệnh” từ nhóm (26) đến nhóm (29), chỉ phát báo khi có điều tra
tác hại trên đồng ruộng nhân dân và phải phát báo đầy đủ các nhóm khi có quan
trắc. Trường hợp nhóm nào không có hoặc thiếu số liệu quan trắc thì các mã số
trong đó được phát báo là “x”.
- Nhóm phát báo về độ ẩm đất quan
trắc bằng máy
(30) AUđ20Uđ20Uđ50Uđ50
- A: biểu số nhóm không đổi chỉ phần
phát báo về độ ẩm đất hữu hiệu quan trắc bằng khoan sấy, đơn vị phát báo là mm,
phát báo 2 số theo trị số thực, trường hợp ³
100mm phát báo 00
- Uđ20Uđ20: ẩm độ đất hữu hiệu ở độ sâu 20cm;
- Uđ50Uđ50: ẩm độ đất hữu hiệu ở độ sâu 50cm.
Chú ý:
Nhóm (30) chỉ phát báo đối với các
trạm quy định quan trắc độ ẩm bằng máy.
3.2 ĐIỆN KSAGROM
3.2.1. Phần mở đầu
- Meteo Hanoi KSAGROM: là phần mở đầu không đổi;
- 48: biểu số miền (Việt Nam thuộc miền 48);
- (iii): biểu số trạm (xem phần phụ lục).
3.2.2. Phần nội dung
Nội dung của điện KSAGROM chỉ
khác điện AGROM ở chỗ không có các nhóm phát báo các yếu tố khí tượng.
Do đó tất cả các hướng dẫn phát báo về nội dung từ nhóm (13) đến nhóm (30) của
điện AGROM áp dụng vào việc soạn thảo và phát báo điện KSAGROM.
4. CÁC BẢNG
MÃ
Bảng 1. Mã phát báo số ngày
Số ngày
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9-10-11
|
Mã phát báo
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Bảng 2. Mã phát báo tốc độ gió mạnh
nhất trong tuần
Tốc độ gió(m/s)
|
0-5,4
|
5,5-7,9
|
8,0-10,7
|
10,8-10,8
|
13,9-17,1
|
17,2-20,7
|
20,8-24,4
|
24,5-28,4
|
28,5-32,6
|
32,7-36,9
|
Cấp gió Beaufor
|
£ 3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Mã số
fx
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
0
|
1
|
2
|
Bảng 3. Mã phát báo các ngày trong
tuần
Ngày
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
trong
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
tuần
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30,31
|
Mã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
phát
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
0
|
báo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4. Mã phát báo các nhóm giống
cây trồng
Giống
|
Ngắn ngày
|
Trung ngày
|
Dài ngày
|
Mã số Tg
|
1
|
2
|
3
|
Bảng 5. Mã phát báo tên cây trồng
11
lúa chiêm
|
12
lúa xuân
|
13
lúa xuân hè
|
14
lúa hè thu
|
15
lúa mùa
|
16
ngô
|
17
khoang lang
|
18
sắn
|
19
khoai tây
|
20
lạc
|
21
chè lớn
|
22
chè gieo hạt
|
23
cà phê
|
24
cao su
|
25
thuốc lá
|
26
mía
|
27
bông
|
28
thầu dầu
|
29
dâu tằm
|
30
đay
|
31
trẩu vườn sản xuất
|
32
trẩu vườn ươm
|
33
sở vườn ươm
|
34
sở vườn sản xuất
|
35
hồi
|
36
cam
|
37
chanh
|
38
bưởi
|
39
dứa
|
40
chuối
|
41
đậu tương
|
42
đậu côve
|
43
đậu hà lan
|
44
bắp cải
|
45
su hào
|
46
cà chua
|
47
dưa chuột
|
48
bầu
|
49
bí
|
50
cỏ họ hòa thảo
|
51
cỏ họ đậu
|
52
xoan
|
53
gạo
|
54
bông gòn
|
55
phượng vĩ
|
56
đại
|
57
sim
|
58
mua
|
59
thông
|
60
bàng
|
61
hoa ban
|
62
hoa đào
|
63
hoa mai
|
|
|
|
Chú thích: Trong bảng 5 các chữ số bến trên mỗi
ô là mã số chỉ tên các loại cây trồng.
Bảng 6. Mã phát báo đợt gieo trồng
Đợt
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
³ 8
|
Mã số Đ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|