TỔNG
CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
107-TĐC/QĐ
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 7 năm 1991
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢN "QUY ĐỊNH VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH CỦA
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐO LƯỜNG VÀ CƠ SỞ ĐƯỢC UỶ QUYỀN KIỂM ĐỊNH NHÀ NƯỚC
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT
LƯỢNG
Căn cứ Điều 17 Pháp lệnh đo
lường ngày 6-7-1990;
Căn cứ Nghị định số 115-HĐBT ngày 13-4-1991 của Hội đồng Bộ trưởng về việc
thi hành Pháp lệnh đo lường;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục Tiêu Chuẩn - Đo lường -
Chất lượng quy định trong Nghị định số 22-HĐBT ngày 08 tháng 2 năm 1984 của Hội
đồng Bộ trưởng;
Theo đề nghị của ông Giám đốc Trung tâm Đo lường,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định về giấy chứng nhận kiểm định
của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà
nước".
Điều 2.
Cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường các cấp, các cơ sở được uỷ quyền kiểm định
Nhà nước phải theo đúng Quy định này trong hoạt động kiểm định Nhà nước.
Điều 3.
Trung tâm Đo lường, cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường các cấp chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với
Quy định này.
|
Nguyễn
Trọng Hiệp
(Đã
ký)
|
QUY ĐỊNH
VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
ĐO LƯỜNG VÀ CƠ SỞ ĐƯỢC UỶ QUYỀN KIỂM ĐỊNH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 107-TĐC/QĐ ngày 20-7-1991 của Tổng cục Tiêu
chuẩn - Đo lường - Chất lượng)
1. Quy định
chung
1.1. Giấy chứng nhận kiểm định
là giấy chứng nhận của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường hoặc cơ sở được uỷ
quyền kiểm định Nhà nước (gọi chung là cơ quan kiểm định) cấp cho chuẩn hoặc
phương tiện đo sau khi đã được kiểm định và đạt yêu cầu theo quy định.
1.2. Đối với phương tiện đo dùng
làm chuẩn, việc cấp giấy chứng nhận kiểm định là bắt buộc trừ một số trường hợp
đặc biệt theo quy định của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
1.3. Chỉ cấp giấy chứng nhận kiểm
định cho những phương tiện đo công tác trong các trường hợp:
a) Không đóng được dấu kiểm định;
b) Đã đóng được dấu kiểm định
nhưng chưa được coi là đủ vì cần phải chứng nhận thêm những nội dung khác, ví dụ
những đặc trưng đo lường cụ thể, bảng số hiệu chính; cấp hạng chính xác hoặc chỉ
cho phép sử dụng trong những phạm vi hạn chế nào đó v.v..
2. Các loại
giấy chứng nhận kiểm định
a) Loại 1: Giấy chứng nhận kiểm
định cấp cho phương tiện đo dùng làm chuẩn;
b) Loại 2: giấy chứng nhận kiểm
định cấp cho phương tiện đo công tác.
3. Hình thức,
nội dung của giấy chứng nhận kiểm định.
3.1. Giấy chứng nhận kiểm định
được in trên nền giấy trắng, cứng, khổ giấy A5 (14 x 210) mm.
3.2. Giấy chứng nhận kiểm định
có 2 mặt. Nội dung, hình thức trình bày và kích thước của mặt trước quy định ở
hình 1a và 2a và mặt sau quy định ở hình 1b và 2b (phụ
lục 1, phụ lục 2).
4. Hướng dẫn
cách ghi giấy chứng nhận kiểm định.
4.1. Số giấy chứng nhận kiểm định
được ghi bắt đầu bằng một chữ cái in hoa theo thứ tự A, B, C... Chữ cái này để
chỉ một nhóm giấy chứng nhận được giao cho một bộ phận nào đó của cơ quan kiểm
định. Tiếp theo là số thứ tự của giấy chứng nhận bắt đầu từ 01, 02... Sau số thứ
tự là hai chữ số cuối cùng chỉ năm cấp giấy chứng nhận kiểm định. Giữa ký hiệu
nhóm giấy, số thứ tự và năm được ngăn cách bằng một dấu nhóm. Ví dụ: A.01.90,
B.01.90...
4.2. Phần "đặc trưng kỹ thuật"
ghi tóm tắt các đặc trưng chính về đo lường của chuẩn hoặc phương tiện đo như cấp,
hạng chính xác, sai số, phạm vi đo, giá trị độ chia, độ nhạy...
4.3. Phần 'kết luận" Có thể
ghi một trong những nội dung sau đây:
a) Đối với chuẩn:
"Đạt độ chính xác của chuẩn
hạng...; được phép sử dụng".
b) Đối với phương tiện đo công tác:
"Đạt cấp chính xác...; được
phép sử dụng".
4.4. Phần "kết quả kiểm định"
ghi những kết quả kiểm định cần thông báo theo quy định trong các quy trình kiểm
định hoặc hoặc các văn bản pháp quy đo lường tương ứng khác. Phần này cũng có
thể ghi những kết quả khác theo yêu cầu của người sử dụng.
4.5. Những nội dung ghi vào giấy
chứng nhận kiểm định phải được đánh máy hoặc viết rõ ràng, sạch , đẹp, không viết
tắt, không tẩy xoá. Phải trình bày tên hoặc ký hiệu đơn vị, các giá trị đại lượng
và giá trị sai số theo đúng quy định trong các TCVN về đơn vị, về cách trình
bày kết quả đo.
4.6. Thủ tục ký tên và đóng dấu.
- Kiểm định viên trực tiếp kiểm
định phải ký tên và ghi rõ tên vào phần dành cho kiểm định viên.
- Người soát lại phải ký tên, rõ
họ tên và chức danh vào phần dành cho người soát lại sau khi đã có chữ ký của
kiểm định viên.
Người soát lại có thể là trưởng,
phó phòng, tổ trưởng chuyên môn... hoặc là cán bộ chuyên môn được thủ trưởng cơ
quan kiểm định chỉ định.
- Thủ trưởng hoặc người được uỷ
nhiệm ký vào phần dành cho thủ trưởng cơ quan kiểm định. Người ký phải ghi rõ họ
tên, chức danh.
Thủ trưởng hoặc người được uỷ
nhiệm chỉ ký sau khi đã có đầy đủ chữ ký của kiểm định viên và người soát lại.
Dấu đóng ở đây là dấu hành chính của cơ quan kiểm định.
5. Trách nhiệm
đối với giấy chứng nhận kiểm định.
5.1. Kiểm định viên được trực tiếp
kiểm định phải chịu trách nhiệm về những nội dung ghi trong giấy chứng nhận kiểm
định.
5.2. Người soát lại giấy chứng
nhận kiểm định liên đới chịu trách nhiệm như kiểm định viên cấp giấy chứng nhận
kiểm định.
5.3. Thủ trưởng cơ quan kiểm định
hoặc người được uỷ nhiệm ký vào giấy chứng nhận kiểm định phải chịu trách nhiệm
chung về những nội dung ghi trong giấy chứng nhận kiểm định.
6. Quản lý
và kỷ luật đối với việc sử dụng giấy chứng nhận kiểm định.
6.1. Tuỳ theo yêu cầu của công
tác kiểm định, thủ trưởng cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường các cấp hoặc cơ
sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước quy định nhóm giấy chứng nhận kiểm định được
sử dụng đối với từng bộ phận hoặc từng kiểm định viên. Nhóm giấy chứng nhận kiểm
định ký hiệu bằng chữ cái hoa theo quy định ở mục 4.2.
Phải có sổ theo dõi, quản lý việc
sử dụng giấy chứng nhận kiểm định. Mẫu số theo phụ lục 3 trong quy định về dấu kiểm định của
cơ quan quản lý nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước
ban hành theo Quyết định số 106-TĐC/QĐ ngày 20 tháng 7 năm 1991 của Tổng cục
Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
6.2. Không được cấp giấy chứng
nhận kiểm định ngoài mục đích đã nêu ở mục 1.1 và 1.2. Cán bộ, nhân viên cơ
quan kiểm định vi phạm các quy định về giấy chứng nhận kiểm định thì tùy theo mức
độ về hậu quả gây ra mà bị kỷ luật từ phê bình, cảnh cáo, cách chức, buộc thôi
việc đến truy tố trước pháp luật theo Điều 17, Điều 34 Pháp lệnh
đo lường và Điều 35 mục 10 Nghị định số 115-HĐBT ngỳ
13-4-1991 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thi hành Pháp lệnh đo lường.
PHỤ LỤC 1
Hình
1A
(Tên
cơ quan kiểm định)
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH CHUẨN
Số:....................
Tên chuẩn:
................................................................................................
...................................................................................................................
Kiểu......................................
Số................................................................
Sản xuất tại...........................
năm.............................................................
Đặc trưng kỹ thuật.....................................................................................
...................................................................................................................
Của.............................................................................................................
...................................................................................................................
Kết luận......................................................................................................
Có giá trị đến ngày... tháng...
năm ... (*)
Ngày... tháng... năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
(*) Với điều kiện tôn trọng
các nguyên tắc sử dụng và bảo quản
Hình
1B
KẾT
QUẢ KIỂM ĐỊNH
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Người soát lại Kiểm định ngày...
tháng... năm...
Kiểm định viên
PHỤ LỤC 2
Hình
2A
(Tên
cơ quan kiểm định)
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH CHUẨN
Số:....................
Tên phương tiện
đo.............................................................................
...................................................................................................................
Kiểu......................................
Số................................................................
Sản xuất tại...........................
năm.............................................................
Đặc trưng kỹ thuật.....................................................................................
...................................................................................................................
Của.............................................................................................................
...................................................................................................................
Kết luận......................................................................................................
Có giá trị đến ngày... tháng...
năm ... (*)
Ngày... tháng... năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
(*) Với điều kiện tôn trọng
các nguyên tắc sử dụng và bảo quản
Hình
2B
KẾT
QUẢ KIỂM ĐỊNH
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Người soát lại Kiểm định ngày...
tháng... năm..
Kiểm định viên