|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1271-TC/QĐ/CĐKT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Mộng Giao
|
Ngày ban hành:
|
14/12/1995
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
1271-TC/QĐ/CĐKT
|
Hà
Nội , ngày 14 tháng 12 năm 1995
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
BAN HÀNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN HỘ KINH DOANH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày
2-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước
của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28-10-1994 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Pháp lệnh kế toán và thống kê (công bố theo lệnh số 06-LCT/HĐN N ngày
20-5-1988 của Hội đồng Nhà nước) và Điều lệ tổ chức kế toán Nhà nước ban hành theo
Nghị định số 25-HĐBT ngày 18-3-1989 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).
Để đáp ứng yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, tài chính; theo đề nghị của
ông Vụ trưởng Vụ chế độ kế toán.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này "Chế độ kế toán hộ kinh doanh".
Điều 2. Chế
độ kế toán hộ kinh doanh áp dụng cho tất cả các hộ sản xuất, kinh doanh chưa đủ
điều kiện lập doanh nghiệp tư nhân hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất công nghiệp,
nông lâm nghiệp, xây dựng, vận tải, khai thác tài nguyên, nuôi trồng thuỷ sản,
kinh doanh thương nghiệp, ăn uống, dịch vụ và các dịch vụ khác về văn hoá, giáo
dục, đàotạo, khám chữa bệnh, v.v... (dưới đây gọi tắt là hộ KD).
Điều 3. Chế
độ kế toán hộ kinh doanh thi hành thống nhất trong cả nước 1-1-1996 và thay thế
Chế độ kế toán sản xuất, kinh doanh ngoài quốc doanh ban hành theo Quyết định số
598 TC/CĐKT ngày 8-12-1990 của Bộ Tài chính.
Điều 4. Cục
thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với các ngành có liên quan
ở địa phương giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố hướng dẫn kiểm tra các hộ
kinh doanh trong việc thực hiện chế độ kế toán này.
Điều 5.
Cơ quan thuế căn cứ vào số liệu, tài liệu kế toán của các hộ kinh doanh làm căn
cứ tính số thuế phải thu. Nếu xét thấy các hộ kinh doanh không thực hiện nghiêm
túc, đầy đủ các quy định của chế độ kế toán hộ kinh doanh, cơ quan thuế có quyền
ấn định mức doanh thu tính thuế và lợi tức chịu thuế, đồng thời tiến hành xử
phạt hành chính về vi phạm chế độ kế toán và xử phạt về hành vi trốn lậu thuế
theo luật định.
Điều 6.
Các hộ kinh doanh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và Tổng cục trưởng Tổng cục thuế, Vụ trưởng Vụ chế độ kế toán chịu
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và thi hành Quyết định này.
CHẾ ĐỘ
KẾ TOÁN HỘ KINH DOANH
(Ban hành theo Quyết định số 1271TC/QĐ/CĐKT ngày 14-12-1995 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Tất cả các hộ kinh doanh chưa đủ điều kiện lập doanh nghiệp tư nhân hoạt động trong
các lĩnh vực: sản xuất công nghiệp, nông lâm nghiệp, xây dựng, vận tải, khai
thác tài nguyên, nuôi trồng thuỷ sản, kinh doanh thương nghiệp, ăn uống, phục
vụ và dịch vụ khác như nhà khách, văn hoá, du lịch đào tạo, giáo dục, khám chữa
bệnh, tư vấn, sửa chữa, vui chơi, giải trí... dưới đây gọi chung là "Hộ kinh
doanh" có doanh thu trên mức tính thuế bình quân tháng tuỳ theo từng ngành
quy định tại Điều 14 Luật thuế doanh thu (được công bố theo Nghị quyết số 270B-NQ/HĐNN8
ngày 8-8-1990 và bổ sung sửa đổi theo Nghị quyết số 427-NQ/HĐNN8 ngày 10-9-1991
của Hội đồng Nhà nước) đều phải thực hiện chế độ kế toán này.
Điều 2.
Kế toán các hộ kinh doanh phải đảm bảo phản ánh các nội dung chủ yếu sau đây:
- Số lượng và giá trị tài sản, vật
tư, tiền vốn, công nợ và lao động dùng trong sản xuất kinh doanh.
- Số lượng và giá trị vật tư,
hàng hoá mua vào, bán ra.
- Chi phí sản xuất, kinh doanh như
chi phí về vật liệu, khấu hao tài sản cố định, chi phí tiền công và các chi phí
khác.
- Số lượng và giá trị sản phẩm, công
tác lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp.
- Kết quả sản xuất kinh doanh, các
khoản nộp cho Nhà nước và phân phối kế quả.
Điều 3.
Kế toán các hộ kinh doanh phải ghi chép đầy đủ, kịp thời, trung thực mọi hoạt động
kinh tế, tài chính. Mọi hoạt động kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi
chép đầy đủ vào chứng từ kế toán. Mọi số liệu ghi trên sổ, báo cáo kế toán phải
có chứng từ hợp lệ. Việc lập chứng từ và ghi sổ kế toán phải đúng ngày, tháng
phát sinh. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm phải khoá sổ kế toán, lập bảng kê
khai tính thuế theo quyết định.
Điều 4.
Việc ghi chép chứng từ kế toán ở các hộ kinh doanh phải dùng chữ viết, chữ số phổ
thông và các đơn vị tính theo quy định hiện hành để phản ánh vật tư, tài sản,
chi phí, kết quả và phân phối kết quả kinh doanh. Về giá trị, đơn vị tính là
"đồng Việt Nam"; về hiện vật, đơn vị tính là đơn vị đo lường chính thức
của Nhà nước (như: cái, chiếc, kg, tấn, m, m2, m3, lít).
Điều 5.
Sổ kế toán của các hộ kinh doanh phải được đóng thành quyển, ghi số thứ tự từng
trang, giữa các trang có đóng dấu giáp lai của cơ quan thuế. Ngoài bìa ghi rõ tên
hộ, địa chỉ kinh doanh, tên sổ, số trang, ngày, tháng, năm mở sổ, tên người giữ
và ghi sổ.
- Ngày đầu năm hoặc khi bắt đầu đăng
ký sản xuất kinh doanh các hộ kinh doanh phải mở sổ kế toán mới, lập danh mục
sổ và đăng ký với cơ quan thuế quận, huyện.
- Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ
kế toán để ghi vào sổ kế toán có liên quan.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm
phải cộng sổ, tính doanh thu hàng hoá sản phẩm bán ra và lao vụ dịch vụ đã cung
cấp, đối chiếu số liệu giữa các sổ kế toán; đối chiếu số liệu kế toán với số thực
tế về tiền mặt trong quỹ và vật tư, sản phẩm, hàng hoá trong khỏ, ở quầy, trên
dây chuyển sản xuất.
Đầu năm học khi hết sổ các hộ kinh
doanh phải mở sổ kế toán mới và chuyển các số liệu liên quan từ sổ kế toán cũ
sang sổ kế toán mới.
Điều 6.
Mọi việc ghi chép trên chứng từ, sổ kế toán phải dùng mực không phai, không được
bỏ trống dòng, không được viết tắt, không được viết xen kẽ, không được viết
chồng đè, không được tẩy xoá. Nếu viết sai thì phải gạch bỏ chỗ sai bằng một
gạch, ghi chữ hoặc số đúng lên phía trên và người sửa chữa ký tên ở bên cạnh.
Nếu viết sót thì viết bổ sung lên phía trên chỗ sót và ký tên người viết bổ
sung ở bên cạnh.
- Các hộ sản xuất kinh doanh phải
bố trí người biết nghiệp vụ kế toán để giữ và ghi sổ kế toán. Sổ, chứng từ và
các tài liệu kế toán khác phải được sắp xếp, bảo quản và lưu trữ theo đúng thời
gian quy định trong chế độ bảo quản, lưu trữ hồ sơ tài liệu kế toán.
Chương 2:
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Điều 7.
Chứng từ kế toán của hộ kinh doanh bao gồm:
- Chứng từ từ bên ngoài: Là chứng
từ do hộ kinh doanh nhận được của các cơ quan, các tổ chức kinh tế, cá nhân bên
ngoài lập như: Biên lai nộp thuế, giấy báo có, báo nợ, uỷ nhiệm chi, séc, giấy
biên nhận, phiếu xác nhận, các loại hoá đơn, v.v.. .
- Chứng từ do hộ kinh doanh lập:
Gồm hoá đơn bán hàng, dịch vụ, hoá đơn cước vận chuyển, phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho, bảng chấm công và các chứng từ có liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh khác...
Điều 8. Mọi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở hộ kinh doanh đều phải được ghi vào chứng từ kế toán,
mọi số liệu ghi trên sổ kế toán phải có chứng từ gốc chứng minh. Chứng từ kế
toán chỉ được lập 1 lần đúng với thời gian và địa điểm mà nghiệp vụ kinh tế phát
sinh bằng cách đặt giấy than viết 1 lần cho các liên. Tuỳ theo tính chất của sự
việc và yêu cầu quản lý của Nhà nước, chứng từ kế toán phải lập theo mẫu quy
định (chứng từ bắt buộc). Các chứng từ hướng dẫn trên cơ sở các tiêu thức hướng
dẫn, các hộ kinh doanh có thể vận dụng phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh
doanh của mình.
Các chứng từ kế toán hợp lệ là chứng
từ phản ánh đúng với thực tế nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và được ghi
chép đầy đủ các yếu tố sau:
- Tên gọi, ngày, tháng, năm lập và
số liệu của chứng từ.
- Tên, địa chỉ hộ kinh doanh lập
chứng từ.
- Tên, địa chỉ đơn vị, cá nhân nhận
chứng từ.
- Tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh
tế phát sinh.
- Tên, nhãn hiệu quy cách phẩm chất,
số lượng, đơn giá, thành tiền của từng thứ vật tư, sản phẩm, hàng hoá dịch vụ.
- Tổng số tiền bằng số và chữ.
- Chữ ký của người chịu trách nhiệm
về tính chính xác, trung thực của nghiệp vụ kinh tế.
Điều 9. Tuỳ
theo đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh, các hộ kinh doanh phải sử dụng một
số chứng từ sau:
1- Các chứng từ thống nhất bắt buộc:
- Hoá đơn bán hàng (dịch vụ) Mẫu
01b-BH
- Hoá đơn cước vận chuyển Mẫu
03-BH
- Hoá đơn bán vàng bạc đá quý Mẫu
09-BH
- Hoá đơn khối lượng xây dựng cơ
bản hoàn thành mẫu 10-BHa
- Hoá đơn cho thuê nhà mẫu 12-BHa
- Phiếu kê bán hàng mẫu 13-BHa
- Các loại vé (vé tàu xe, vé vui
chơi giải trí, vé gửi xe, trông đồ. ..).
Tất cả các loại hoá đơn và các chứng
từ liên quan đến việc bán hàng, cung cấp lao vụ, dịch vụ thu tiền đều do Bộ Tài
chính thống nhất in ấn và phát hành.
2- Các chứng từ hướng dẫn:
Trường hợp hộ kinh doanh dịch vụ
có theo dõi ngày công lao động của người làm thuê, có phát sinh nhập, xuất hàng
hoá, vật tư, sản phẩm thường xuyên.. . , sẽ sử dụng thêm một số chứng từ sau:
- Bảng chấm công mẫu 01-LĐTL
- Phiếu nhập kho mẫu 01-VT
- Phiếu xuất kho mẫu 02-VT
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển
nội bộ mẫu 03-VT.
Những hộ kinh doanh có hoạt động
gửi hàng hoặc nhận hàng đại lý, ký gửi sử dụng thêm các mẫu sau:
- Phiếu nhận hàng đại lý ký gửi mẫu
09-VTa
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký
gửi mẫu 14-BHa.
Các chứng từ số 01b-BH, o3-BH,
09-BH, 01-LĐTL, 01-VT, 02-VT, 03-VT sử dụng các mẫu trong chế độ chứng từ kế toán
ban hành theo Quyết định số 1141-TC/CĐKT ngày 1-11-1995 của Bộ Tài chính.
Mẫu và phương pháp lập chứng từ kế
toán xem phụ lục số 1.
Chương 3:
SỔ KẾ TOÁN
Điều 10.
Các hộ kinh doanh đã nêu tại Điều 1 thực hiện kế toán thep phương pháp ghi
"đơn" và bắt buộc phải mở các loại sổ kế toán sau:
- Sổ nhật ký mua hàng mẫu S 01
- Sổ nhật ký bán hàng mẫu S 02
- Sổ nhập xuất vật tư, sản phẩm,
hàng hoá mẫu S 03 b.
- Bảng kê trị giá vật tư, sản phẩm,
hàng hoá tồn cuối tháng mẫu S 03a
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
mẫu S 04.
Đối với những hộ sản xuất kinh doanh
nhỏ nếu được cơ quan thuế chấp thuận có thể sử dụng các mẫu sau:
- Sổ nhật ký mua hàng mẫu S 01
- Sổ nhật ký bán hàng mẫu S 02
- Bảng kê trị giá vật tư, sản phẩm,
hàng hoá tồn cuối tháng mẫu S 03 a.
Ngoài những sổ bắt buộc trên, các
hộ kinh doanh có thể mở thêm "Sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng" mẫu
S 05. "Sổ theo dõi công nợ" mẫu S 06. "Sổ theo dõi thanh toán
tiền công lao động" mẫu S 07.
Điều 11.
Sổ, chứng từ và các tài liệu kế toán
phải để tại cơ sở sản xuất, kinh doanh để phục vụ cho ghi chép hàng ngày và
việc kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan chức năng Nhà nước.
Mẫu và phương pháp ghi sổ được hướng
dẫn tại phụ lục số 2.
Điều 12.
Cuối tháng các hộ kinh doanh phải tiến hành kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá còn
tồn tại kho, quầy hàng; giá trị sản phẩm dở dang trên dây chuyền sản xuất lập
"Bảng kê giá trị vật tư, sản phẩm, hàng hoá tồn cuối tháng" (mẫu và
phương pháp lập được hướng dẫn tại phụ lục số 2); và lập tờ khai tính thuế theo
quy định nộp cho cơ quan thuế quận, huyện trước ngày 05 tháng sau.
Chươmg 4:
KIỂM KÊ TÀI SẢN VÀ KIỂM TRA
KẾ TOÁN
Điều 13.
Cuối mỗi năm, trước khi khóa sổ kế toán, các hộ kinh doanh phải thực hiện kiểm kê
tài sản, vật tư, sản phẩm, hàng hoá, tiền vốn hiện có để đảm bảo số liệu trên
sổ kế toán khớp đúng với thực tế.
Điều 14.
Các hộ kinh doanh phải chịu sự kiểm tra kế toán của cơ quan thuế và các cơ quan
chức năng Nhà nước có thẩm quyền.
Nội dung kiểm tra kế toán là kiểm
tra việc ghi chép, tính toán, phản ánh trên các chứng từ kế toán, sổ kế toán;
kiểm tra việc chấp hành các chế độ thể lệ tài chính kế toán và thực hiện nghĩa
vụ với Nhà nước.
Chủ hộ kinh doanh phải chấp hành
lệnh kiểm tra kế toán của cơ quan có thẩm quyền và có trách nhiệm cung cấp đầy đủ
số liệu, tài liệu cần thiết cho công tác kiểm tra kế toán tiến hành thuận lợi.
Chương 5:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15.
Chủ hộ kinh doanh phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định trong chế độ kế toán
này.
Nếu các hộ kinh doanh ghi chép, phản
ánh số liệu kế toán không chính xác, trung thực cơ quan thuế có quyền không
chấp nhận số liệu trên sổ kế toán để tính thuế mà căn cứ vào tài liệu điều tra,
cơ quan thuế sẽ ấn định mức doanh thu tính thuế và lợi tức chịu thuế. Nếu chủ
hộ kinh doanh không chấp thuận mức doanh thu tính thuế và lợi tức chịu thuế thì
có quyền gửi khiếu nại đến cơ quan thuế cấp trên để xem xét giải quyết. Trong
thời gian chờ giải quyết, chủ hộ kinh doanh phải nộp thuế theo doanh thu và lợi
tức chịu thuế ấn định. Sau khi có ý kiến chính thức của cơ quan thuế cấp trên
sẽ điều chỉnh lại số thuế đã nộp.
Điều 16.
Các cấp chính quyền (quận, huyện, phường, xã) và các ngành chức năng như công an,
tài chính, quản lý thị trường v.v. phải có trách nhiệm phối hợp với ngành thuế
hướng dẫn kiểm tra xử lý các hộ cố tình không chấp hành việc thực hiện chế độ
kế toán này, mọi hành vi che dấu việc làm sai trái nêu trên của hộ đều bị xử lý
theo pháp luật.
PHỤ LỤC SỐ 1
DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN DÙNG CHO CÁC HỘ KINH DOANH
Số
TT
|
Chứng
từ sử dụng
|
Mẫu
số
|
Yêu
cầu
sử dụng
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
CHỨNG TỪ BẮT BUỘC
|
|
|
|
1
|
Hoá đơn bán hàng (dịch vụ)
|
01b-BH
|
BB
|
|
2
|
Hoá đơn cước vận chuyển
|
03-BH
|
BB
|
|
3
|
Hoá đơn bán vàng bạc đá quý
|
09-BH
|
BB
|
|
4
|
Hoá đơn khối lượng xây dựng cơ
bản hoàn thành
|
10-BHa
|
BB
|
|
5
|
Hoá đơn cho thuê nhà
|
12-BHa
|
BB
|
|
6
|
Phiếu kê bán hàng
|
13-BHa
|
BB
|
|
7
|
Các loại vé (vé tàu, vé xe, vé
vui chơi giải trí...)
|
|
BB
|
|
II
|
CHỨNG TỪ HƯỚNG DẪN
|
|
|
|
8
|
Bảng chấm công
|
01-LĐTL
|
HD
|
|
9
|
Phiếu nhập kho
|
01-VT
|
HD
|
|
10
|
Phiếu xuất kho
|
02-VT
|
HD
|
|
11
|
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển
nội bộ
|
03-VT
|
HD
|
|
12
|
Phiếu nhận hàng đại lý ký gửi
|
09-VTa
|
HD
|
|
13
|
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký
gửi
|
14-BHa
|
HD
|
|
Ghi chú: - Những chứng từ
mang ký hiệu 01-BH, 03-BH, 09-BH, 01-LĐTL, 01-VT, 02-VT, 03-VT sử dụng các mẫu ban
hành theo Quyết định số 1141-TC/CĐKT ngày 1-11-1995 của Bộ Tài chính.
- Các chứng từ 10-BHa, 12-BHa, 13-BHa,
09-VTa, 14-BHa ban hành theo Quyết định số 1271-TC/QĐ/CĐKT ngày 14-12-1995 của
Bộ Tài chính.
Tên
hộ.........
Địa
chỉ........
Số
ĐKKD....
Điện
thoại....
|
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG (DỊCH VỤ)
Ngày...
tháng... năm 19....
(liên.....)
|
Mẫu số 01b-BH
Ban hành theo QĐ
số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính
Quyển số....
Số
|
Họ tên người
mua..........................................................................
Địa chỉ..........................................................................................
Địa điểm giao hàng.......................................................................
Hình thức thanh
toán.....................................................................
Số hiệu tài khoản...........................................................................
Số
TT
|
Tên,
quy cách sản phẩm hàng hoá, dịch vụ
|
Mã
số
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
Tổng số tiền (viết bằng chữ)...................................
Trong đó thuế........................................................
Thời gian và địa điểm bảo
hành..............................
Ghi chú
|
Bộ
Tài chính phát hành
|
Người
mua
(Ký,
họ tên)
|
Người
bán
(Ký,
họ tên)
|
|
Tên
hộ.........
Địa
chỉ........
Điện
thoại....
|
HOÁ ĐƠN CƯỚC VẬN CHUYỂN
Ngày...
tháng... năm 19....
(liên.....)
|
Mẫu số 03-BH
Ban hành theo QĐ
số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính
Quyển số....
Số
|
|
|
|
|
|
|
|
Họ tên khách
hàng.......................................................................
Địa chỉ.........................................................................................
Phương tiện vận chuyển................................................................
Loại đường...................................................................................
Khoảng cách vận chuyển..............................................................
Đi từ..... đến.................................................................................
Ngày đi..... ngày đến....................................................................
Hình thức thanh
toán....................................................................
Số hiệu tài khoản..........................................................................
Số
TT
|
Tên,
quy cách hàng vận chuyển (hoặc số... ngày... tháng... năm... của vận đơn...)
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng (trọng lượng)
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
|
Cộng doanh thu vận chuyển
Phụ phí:
-
-
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Tổng số tiền (viết bằng chữ)............................................
Trong đó thuế.................................................................
Ghi chú
Bộ
Tài chính phát hành
|
Khách
hàng
(Ký,
họ tên)
|
Người
vận chuyển
(Ký,
họ tên)
|
Tên
hộ.........
Địa
chỉ........
Số
ĐKKD....
Điện
thoại....
|
HOÁ ĐƠN BÁN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ
Ngày...
tháng... năm 19....
(liên.....)
|
Mẫu số 09-BH
Ban hành theo QĐ
số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính
Quyển số....
Số
|
Họ tên khách
hàng...............................................................................
Địa chỉ.................................................................................................
Hình thức thanh
toán............................................................................
Số hiệu tài khoản..................................................................................
Số
TT
|
Tên
hàng, quy cách, phẩm chất
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Trọng
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền (viết bằng chữ)..................................................................
Trong đó
thuế.......................................................................................
Ghi chú
Khách
hàng
(Ký,
họ tên)
|
Người
thu tiền
(Ký,
họ tên)
|
Người
bán hàng
(Ký,
họ tên)
|
Tên
hộ.........
Địa
chỉ........
Số
ĐKKD....
Điện
thoại....
|
HOÁ ĐƠN KHỐI LƯỢNG XDCB HOÀN THÀNH
Ngày...
tháng... năm 19....
(liên.....)
Tên
công trình:................
|
Mẫu số 10-BHa
Ban hành theo QĐ
số 1271-TC/QĐ/CĐKT ngày 14 tháng 12 năm 1995 của Bộ Tài chính
Quyển số....
Số
|
Họ tên khách hàng
...........................................................................
Địa chỉ..............................................................................................
Địa chỉ công trình XDCB hoàn
thành.................................................
Hình thức thanh
toán.........................................................................
Số hiệu tài khoản...............................................................................
Số
TT
|
Nội
dung công việc XDCB hoàn thành
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
- Tổng số tiền (viết bằng chữ)..............................................
- Trong đó thuế...................................................................
- Số tiền đã ứng trước..........................................................
- Số tiền còn phải thanh
toán...............................................
Bộ
Tài chính phát hành
|
Khách
hàng
(Ký,
họ tên)
|
Chủ
hộ
(Ký,
họ tên)
|
Tên
hộ.........
Địa
chỉ........
Số
ĐKKD....
Điện
thoại....
|
HOÁ ĐƠN CHO THUÊ NHÀ
Ngày...
tháng... năm 19....
(liên.....)
|
Mẫu số 12-BHa
Ban hành theo Quyết định số 1271-TC/CĐKT
ngày 14 tháng 12 năm 1995 của Bộ Tài chính
Quyển số....
Số
|
- Họ tên người nộp tiền thuê nhà.......................................................
- Địa chỉ...........................................................................................
- Địa điểm và diện tích
thuê..............................................................
- Nộp tiền nhà tháng..... năm......
theo hợp đồng thuê nhà số.............
Số tiền......... (viết bằng chữ).............................................................
Bộ
Tài chính phát hành
|
Người
nộp tiền
(Ký,
họ tên)
|
Chủ
hộ
(Ký,
họ tên)
|
Tên
hộ.........
Địa
chỉ........
Số
ĐKKD....
Điện
thoại....
|
PHIẾU KÊ BÁN HÀNG
(Hoặc
cung cấp dịch vụ)
Ngày...
tháng... năm 19....
(liên.....)
|
Mẫu số 13-BHa
Ban hành theo Quyết định số 1271-TC/QĐ/CĐKT
ngày 14 tháng 12 năm 1995 của Bộ Tài chính
Quyển số....
Số
|
Số
TT
|
Tên,
vật tư, sản phẩm, hàng hoá dịch vụ
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng (trọng lượng)
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Tổng số tiền (viết bằng chữ)..................................................
Ghi
chú.................................................................................
|
Bộ
Tài chính phát hành
|
|
Người
bán
(Ký,
họ tên)
|
|
Tên
hộ.........
Địa
chỉ........
Bộ
phận.......
|
BẢNG CHÂM CÔNG
Tháng...
năm....
|
Mẫu số 01-LĐTL
Ban hành theo Quyết định số 1141-TC/QĐ/CĐKT
ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
|
Họ
tên
|
Lương
|
Ngày
trong tháng
|
Quy
ra công
|
TT
|
|
cấp
bậc
|
1
|
2
|
...
|
30
|
31
|
Số
công hưởng theo thời gian
|
Số
công hưởng theo sản phẩm
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
...
|
30
|
31
|
32
|
33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
duyệt
(Ký,
họ tên)
|
Người
chấm công
(Ký,
họ tên)
|
Tên
hộ.........
Địa
chỉ........
|
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày....
tháng... năm 19....
(liên)
|
Mẫu số 01-VT
Ban hành theo Quyết định số 1141-TC/QĐ/CĐKT
ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính
Quyển
Số
|
Họ tên người giao hàng.............................
Địa chỉ............................
Theo....................................
Số..... ngày...... tháng...... năm 19.........
Nhập tại
kho.....................................................................................
Số
|
Tên,
quy cách, vật tư,
|
Mã
|
Đơn
|
Số
lượng
|
Đơn
|
Thành
|
TT
|
sản
phẩm hàng hoá
|
số
|
vị
tính
|
Theo
chứng từ
|
Thực
nhập
|
giá
|
tiền
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền (viết bằng chữ)...........................................................
Nhập, ngày... tháng... năm 19...
Chủ
hộ
(Ký,
họ tên)
|
Người
giao hàng
(Ký,
họ tên)
|
Thủ
kho
(Ký,
họ tên)
|
Tên
hộ.........
Địa
chỉ........
|
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày....
tháng... năm 19....
(liên)
|
Mẫu số 02-VT
Ban hành theo Quyết định số 1141-TC/QĐ/CĐKT
ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính
Quyển
Số
|
Họ tên người nhận...........................................................................
Lý do xuất.......................................................................................
Xuất tại
kho.....................................................................................
Số
|
Tên,
quy cách, vật tư,
|
Mã
|
Đơn
|
Số
lượng
|
Đơn
|
Thành
|
TT
|
sản
phẩm hàng hoá
|
số
|
vị
tính
|
Yêu
cầu
|
Thực
xuất
|
giá
|
tiền
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền (viết bằng chữ)......................................................................
Chủ
hộ
(Ký,
họ tên)
|
Người
nhận
(Ký,
họ tên)
|
Thủ
kho (người giao)
(Ký,
họ tên)
|
Tên
hộ.........
Địa
chỉ........
Số
ĐKKD....
Điện
thoại....
|
PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Ngày...
tháng... năm 19....
(liên.....)
|
Mẫu số 03-VT
Ban hành theo Quyết định số 1141-TC/QĐ/CĐKT
ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính
Quyển số....
Số
|
Căn cứ lệnh điều động số.........
ngày..... tháng...... năm..... của.............
Về việc.................................................................................................
Họ tên người vận chuyển.......................................................................
Phương tiện vận chuyển.........................................................................
Xuất tại
kho...........................................................................................
Nhập tại
kho..........................................................................................
Số
|
Tên,
nhãn hiệu quy cách,
|
Mã
số
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Đơn
|
Thành
|
TT
|
phẩm
chất vật tư, sản phẩm hàng hoá
|
|
tính
|
Thực
xuất
|
Thực
nhập
|
giá
|
tiền
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền (viết bằng chữ).........................................................................
Nhập, ngày... tháng... năm 19...
Xuất, ngày... tháng... năm 19...
Người
nhận
(Ký,
họ tên)
|
Người
vận chuyển
(Ký,
họ tên)
|
Người
giao
(Ký,
họ tên)
|
Tên
hộ.........
Địa
chỉ........
Số
ĐKKD....
Điện
thoại....
|
PHIẾU
NHẬN HÀNG KÝ GỬI
Ngày...
tháng... năm 19....
(liên.....)
|
Mẫu số 09-VTa
Ban hành theo Quyết định số 1271-TC/QĐ/CĐKT
ngày 14 tháng 12 năm 1995 của Bộ Tài chính
Quyển số....
Số
|
Nhận của...........................................................................................
Địa chỉ...............................................................................................
Lý
do.................................................................................................
Số
TT
|
Tên,
nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Hoa
hồng
được hưởng
|
|
hàng
hoá
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ %
|
Thành
tiền
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền hàng (viết bằng chữ)...................................................
Tiền hoa hồng được hưởng (viết bằng
chữ)......................................
Số tiền trả cho người có hàng ký
gửi (viết bằng chữ)
Người
giao hàng
(Ký,
họ tên)
|
Chủ
hộ
(Ký,
họ tên)
|
Tên
hộ.........
Địa
chỉ........
Số
ĐKKD....
Điện
thoại....
|
BẢNG THANH TOÁN
HÀNG ĐẠI LÝ (KÝ GỬI)
Ngày...
tháng... năm 19....
(liên.....)
|
Mẫu số 14-BHa
Ban hành theo Quyết định số 1271-TC/QĐ/CĐKT
ngày 14 tháng 12 năm 1995 của Bộ Tài chính
Quyển số....
Số
|
Căn cứ hợp đồng số... ngày... tháng...
năm.... về việc bán hàng đại lý (ký gửi)
Chúng tôi gồm:
- Ông, bà......... chức vụ...........
đại diện đơn vị........... là bên có hàng gửi bán
- Ông, bà......... chức vụ...........
đại diện....... là bên nhận bán hàng đại lý, ký gửi
Thanh quyết toán số hàng đại lý từ
ngày / / đến ngày / / như sau:
Số
TT
|
Tên,
quy cách, phẩm
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng tồn đầu
|
Số
lượng nhận
|
Số
hàng
đã bán trong kỳ
|
Số
lượng tồn cuối
|
Ghi
chú
|
|
chất
hàng hoá
|
|
kỳ
|
trong
kỳ
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
kỳ
|
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=
3 x4
|
6=
1-2+3
|
D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoa hồng được hưởng (%)........ thành
tiền............ đồng (viết bằng chữ)...........
Số tiền thanh toán cho người có hàng
gửi bán hàng (viết bằng chữ)...................
Người
giao hàng đại lý (ký gửi)
(Ký,
họ tên)
|
Người
nhận hàng đại lý (ký gửi)
(Ký,
họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 2
I- DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN DÙNG CHO CÁC HỘ SXKD
Số
TT
|
Tên
sổ kế toán
|
Mẫu
số
|
Yêu
cầu
sử dụng
|
Ghi
chú
|
1
2
3
4
5
6
7
8
|
Sổ nhật ký mua hàng
Sổ nhật ký bán hàng
Bảng kê giá trị vật tư, sản phẩm,
hàng hoá tồn cuối tháng
Sổ nhập, xuất vật tư, sản phẩm,
hàng hoá
Sổ tập hợp chi phí SXKD
Sổ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Sổ theo dõi công nợ
Sổ theo dõi thanh toán tiền công
lao động
|
S/01
S/02
S/03a
S/03b
S/04
S/05
S/06
S/07
|
Bắt
buộc
BB
BB
BB
BB
Hướng
dẫn
HD
HD
|
Đối với các hộ phải theo dõi chi phí riêng
|
QUẬN
HUYỆN
SỔ.........
Họ tên chủ hộ.............................................................................
Số
nhà........................................................................................
Đường phố, thôn ấp....................................................................
Phường,
xã.................................................................................
Số
ĐKKD..................................................................................
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN THUẾ
Sổ
này có... trang, được đánh số
từ
trang 01 đến trang...
Ngày
mở sổ... /.../...
Ngày...
tháng... năm 19...
Đại
diện cơ quan thuế
(Ký
tên, đóng dấu)
SỔ NHẬT KÝ MUA HÀNG
|
Mẫu số S 01
Ban hành theo Quyết định số 1271-TC/CĐKT
ngày 14 tháng 12 năm 1995 của Bộ Tài chính
|
Chứng
từ
|
Diễn
giải
|
Đơn
vị tính
|
Hàng
mua
|
Ghi
chú
|
Số
|
Ngày
|
|
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=6x5
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
Trị
giá vốn của cửa hàng bán ra
|
=
|
Trị
giá vốn cửa hàng tốn đầu tháng
|
+
|
Trị
giá vốn hàng mua
trong tháng
|
-
|
Trị
giá vốn hàng còn lại cuối tháng
|
SỔ
NHẬT KÝ BÁN HÀNG
|
Mẫu số S 02
Ban hành theo Quyết định
số 1271-TC/CĐKT
ngày 14 tháng 12 năm 1995 của Bộ Tài chính
|
Chứng
từ
|
Diễn
giải
|
Đơn
vị tính
|
Hàng
bán
|
Ghi
chú
|
Số
|
Ngày
|
|
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=6x5
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
Số
TT
|
Tên,
quy cách vật tư sản phẩm, hàng hoá
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng tồn thực tế
|
Đơn
giá (giá vốn)
|
Thành
tiền (trị giá vốn)
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Cộng tiền
|
|
|
|
|
|
Số tiền viết bằng chữ:.....................................................
Ngày...
tháng... năm 19...
Chủ
hộ
(Ký,
họ tên)
Tên, quy cách vật tư, sản phẩm,
hàng hoá:........................................................
Đơn vị tính
Chứng
từ
|
Nội
dung
|
Đơn
giá
|
Số
lượng
|
Số
|
Ngày
|
|
|
Nhập
|
Xuất
|
Tồn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng cuối tháng
|
|
|
|
|
Chứng
từ
|
Nộ
dung chi phí
|
Tổng
số
|
Số
|
Ngày
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Cộng cuối kỳ
|
|
Chứng
từ
|
Nội
dung
|
Số
tiền
|
Ghi
chú
|
Số
|
Ngày
|
|
Thu
(gửi vào)
|
Chi
(rút ra)
|
Tồn
(còn lại)
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
SỔ THEO DÕI
NỢ PHẢI THU
|
Mẫu số 06A
Ban hành theo Quyết định số 1271-TC/CĐKT
ngày 14 tháng 12 năm 1995 của Bộ Tài chính
|
Tên khách nợ:..................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................
Chứng
từ
|
Diễn
giải
|
Số
tiền
|
Xác
nhận nợ
|
Số
|
Ngày
|
|
Phải
Thu
|
Đã
thu
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
7
|
|
|
|
|
|
|
SỔ THEO DÕI NỢ
PHẢI TRẢ
|
Mẫu số 06B
Ban hành theo Quyết định số 1271-TC/CĐKT
ngày 14 tháng 12 năm 1995 của Bộ Tài chính
|
Tên chủ nợ:..............................................................................
Địa chỉ:....................................................................................
Chứng
từ
|
Diễn
giải
|
Số
tiền
|
Xác
nhận nợ
|
Số
|
Ngày
|
|
Phải
trả
|
Đã
trả
|
Còn
lại
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
TT
|
Họ
tên
|
Nghề
nghiêp
|
Địa
chỉ
|
Lương
cấp bậc hoặc bậc thợ
|
Tiềncông
được hưởng
|
Các
khoản khấu trừ
|
Còn
được lĩnh
|
Ký
nhận
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1271-TC/QĐ/CĐKT năm 1995 về chế độ kế toán hộ kinh doanh do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1271-TC/QĐ/CĐKT ngày 14/12/1995 về chế độ kế toán hộ kinh doanh do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
5.296
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|