|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
01/2005/TTLT-BNV-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư liên tịch
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Quang Trung, Nguyễn Sinh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
05/01/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2005/TTLT-BNV-BTC
|
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2005
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ
SANG LƯƠNG MỚI ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Thi hành Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004
của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP);
sau khi trao đổi ý kiến với các Bộ, ngành liên quan, liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán
bộ, công chức, viên chức như sau:
I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Cán bộ, công chức,
viên chức quy định tại Điều 2 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được
chuyển xếp lương cũ sang lương mới bao gồm:
1.
Cán bộ, công chức trong biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước làm việc
trong các cơ quan nhà nước ở Trung ương; ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
gồm:
a. Cán bộ, công
chức giữ chức danh lãnh đạo do bầu cử, bổ nhiệm.
b. Chuyên gia cao
cấp.
c. Cán bộ, công
chức chuyên môn, nghiệp vụ (bao gồm cả các chức danh chuyên môn, nghiệp vụ
ngành Tòa án, ngành Kiểm sát) và nhân viên thừa hành, phục vụ làm việc trong
các cơ quan nhà nước.
2.
Cán bộ chuyên trách và công chức ở xã, phường, thị trấn.
3.
Viên chức giữ chức danh lãnh đạo, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ và nhân viên
thừa hành, phục vụ trong biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước và các
nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp của Nhà nước.
4.
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước và hưởng lương theo bảng
lương do Nhà nước quy định được cử đến làm việc tại các hội, các tổ chức phi
Chính phủ, các dự án và các cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.
II. CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG LƯƠNG MỚI
1. Đối với các chức danh lãnh đạo thuộc diện xếp lương mới theo bảng
lương chức vụ (Bộ trưởng và tương đương trở lên và cán bộ chuyên trách ở xã,
phường, thị trấn):
a. Nguyên tắc:
Hiện đang xếp
lương theo chức danh lãnh đạo nào thì chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo
chức danh lãnh đạo đó và thôi hưởng phụ cấp thâm niên chức vụ bầu cử theo nhiệm
kỳ (sau đây gọi là phụ cấp tái cử, nếu có);
Những chức danh
lãnh đạo quy định hai bậc lương, nếu chưa hưởng phụ cấp tái cử thì chuyển xếp
lương cũ sang lương mới vào bậc 1 của chức danh lãnh đạo hiện đảm nhiệm; nếu
đang hưởng phụ cấp tái cử (từ 5% trở lên) thì chuyển xếp lương cũ sang lương
mới vào bậc 2 của chức danh lãnh đạo hiện đảm nhiệm và thôi hưởng phụ cấp tái
cử.
b. Cách chuyển xếp
lương cũ sang lương mới:
Căn cứ vào hệ số
lương cũ và phụ cấp tái cử (nếu có) của chức danh lãnh đạo hiện đảm nhiệm,
chuyển xếp vào hệ số lương mới của chức danh lãnh đạo đó theo bảng chuyển xếp
số 1 và số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Ví dụ 1. Ông
Nguyễn Văn A, Bộ trưởng Bộ B đã xếp lương cũ hệ số 8,20 theo bảng lương chức vụ
dân cử, ông A được chuyển xếp lương cũ sang lương mới từ ngày 01 tháng 10 năm
2004 như sau:
Nếu ông A chưa
hưởng phụ cấp tái cử thì được chuyển xếp sang lương mới vào bậc 1, hệ số lương
9,70 trong bảng lương chức vụ của chức danh Bộ trưởng; nếu ông A đang hưởng phụ
cấp tái cử (5% hoặc 10% trở lên) thì được chuyển xếp sang lương mới vào bậc 2,
hệ số lương 10,30 trong bảng lương chức vụ của chức danh Bộ trưởng và thôi
hưởng phụ cấp tái cử.
Ví dụ 2. Bà Trần
Thị B, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã C đã xếp lương cũ hệ số 1,90 (quy định tại Nghị
định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2003 của Chính phủ), bà B được chuyển xếp lương cũ sang lương mới từ ngày 01
tháng 10 năm 2004 như sau:
Nếu bà B chưa
hưởng phụ cấp tái cử thì được chuyển xếp sang lương mới vào bậc 1, hệ số lương
2,15 trong bảng lương cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn của chức danh
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã; nếu bà B đang hưởng phụ cấp tái cử 5% thì được
chuyển xếp sang lương mới vào bậc 2, hệ số lương 2,65 trong bảng lương cán bộ
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn của chức danh Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã
và thôi hưởng phụ cấp tái cử.
2. Đối với các chức danh do bầu cử thuộc diện xếp lương mới theo
ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo:
a. Nguyên tắc:
Hiện đang xếp
lương theo chức danh bầu cử nào thì căn cứ vào hệ số lương cũ (không gồm phụ
cấp tái cử, nếu có) để chuyển xếp vào ngạch, bậc lương mới của công chức hành
chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo quy định đối với chức danh bầu cử hiện
đảm nhiệm;
Thời gian giữ hệ
số lương cũ theo chức vụ bầu cử hiện đảm nhiệm được tính để xếp vào bậc lương
mới hoặc tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) trong ngạch công chức
hành chính theo chế độ nâng bậc lương thường xuyên và chế độ phụ cấp thâm niên
vượt khung đối với công chức hành chính và thôi hưởng phụ cấp tái cử (nếu có);
Trong thời gian
giữ hệ số số lương cũ, nếu có năm không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc bị
kỷ luật (một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo) thì cứ mỗi năm không
hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc bị kỷ luật, bị kéo dài thêm 1 năm (đủ 12
tháng) thời gian tính xếp lên bậc lương cao hơn trong ngạch hoặc thời gian tính
hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
b. Cách chuyển xếp
lương cũ sang lương mới:
Căn cứ vào hệ số
lương cũ và thời gian giữ hệ số lương cũ của chức danh lãnh đạo hiện đảm nhiệm,
chuyển xếp sang lương mới vào ngạch, bậc công chức hành chính theo bảng chuyển
xếp số 3 ban hành kèm theo Thông tư này và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo của
chức danh bầu cử hiện đảm nhiệm.
Ví dụ 3. Ông Trần
Đăng C, hiện giữ chức danh Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân huyện D,
đã xếp lương cũ hệ số 3,40 theo bảng lương chức vụ dân cử từ ngày 01 tháng 12
năm 1999 và đang hưởng 5% phụ cấp tái cử (nhiệm kỳ thứ hai 2004 - 2009), ông C
được chuyển xếp lương cũ sang lương mới từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 theo ngạch,
bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ Trưởng ban chuyên trách Hội
đồng nhân dân huyện như sau:
Hệ số lương cũ
3,40 của ông C được chuyển xếp vào hệ số lương mới 4,32, bậc 7 ngạch chuyên
viên. Thời gian giữ hệ số lương cũ (3,40) của ông C từ ngày 01 tháng 12 năm
1999 đến ngày 01 tháng 12 năm 2002 (đủ 3 năm và trong thời gian này ông C hoàn
thành nhiệm vụ được giao hàng năm và không bị kỷ luật), ông C được xếp lên 1
bậc vào bậc 8, hệ số lương mới 4,65 ngạch chuyên viên và hưởng phụ cấp chức vụ Trưởng
ban chuyên trách Hội đồng nhân dân huyện có hệ số phụ cấp là 0,30. Thời gian
nâng bậc lương lần sau của ông C được tính kể từ ngày ngày 01 tháng 12 năm 2002
và ông C thôi hưởng phụ cấp tái cử 5% (cũ).
3. Đối với cán bộ, công chức, viên chức đang giữ chức danh lãnh đạo,
đã xếp lương cũ theo ngạch, bậc công chức, viên chức hoặc chức danh chuyên môn,
nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo:
Thực hiện nguyên
tắc và cách chuyển xếp lương cũ sang lương mới như đối với cán bộ, công chức,
viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ theo hướng dẫn tại điểm 5 mục II Thông tư này và hưởng phụ cấp chức vụ quy định
đối với chức danh lãnh đạo hiện đảm nhiệm.
Ví dụ 4. Bà Vũ Thị
D, Trưởng phòng Nội vụ - Lao động huyện E, đã xếp lương cũ hệ số 3,31, bậc 7,
ngạch chuyên viên từ ngày 01 tháng 6 năm 2002 và hưởng phụ cấp chức vụ trưởng
phòng huyện có hệ số phụ cấp cũ là 0,20, bà D được chuyển xếp lương cũ sang
lương mới từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 như sau:
Hệ số lương cũ
3,31, bậc 7, ngạch chuyên viên của bà D được chuyển xếp sáng hệ số lương mới là
4,32 (thời gian nâng bậc lương lần sau của bà D được tính kể từ ngày 01 tháng 6
năm 2002) và bà D được hưởng phụ cấp chức vụ Trưởng phòng huyện có hệ số phụ
cấp mới là 0,30.
4. Đối với chuyên gia cao cấp:
Thực hiện nguyên
tắc chuyển ngang bậc lương cũ sang bậc lương mới theo bảng chuyển xếp số 4 ban
hành kèm theo Thông tư này.
Ví dụ 5. Ông Lê
Văn E đã xếp lương chuyên gia cao cấp bậc 2, hệ số lương cũ là 8,00 từ ngày 01
tháng 5 năm 2003, ông E được chuyển ngang sang bậc 2, hệ số lương mới từ ngày
01 tháng 10 năm 2004 là 9,40 của chuyên gia cao cấp; thời gian nâng bậc lương
lần sau của ông E được tính kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2003.
5.
Đối với cán bộ, công chức (kể cả công chức cấp xã), viên chức chuyên môn,
nghiệp vụ từ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương trở xuống và nhân viên
thừa hành, phục vụ (đối tượng không giữ chức danh lãnh đạo):
a. Nguyên tắc:
Hiện đang xếp
lương ở ngạch công chức, viên chức nào (sau đây viết tắt là ngạch) hoặc chức
danh chuyên môn, nghiệp vụ nào thuộc ngành Tòa án, ngành Kiểm sát (sau đây viết
tắt là chức danh) thì căn cứ vào hệ số lương cũ để chuyển xếp sang hệ số lương
mới theo ngạch hoặc chức danh đó;
Nếu đã được chuyển
xếp vào bậc lương mới cuối cùng trong ngạch hoặc chức danh thì tùy thuộc vào
thời gian đã giữ bậc lương cũ để tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung theo
quy định; trong thời gian giữ bậc lương cũ này, nếu có năm không hoàn thành
nhiệm vụ được giao hoặc bị kỷ luật (một trong các hình thức khiển trách, cảnh
cáo, cách chức) thì cứ mỗi năm không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc bị kỷ luật,
bị kéo dài thêm 1 năm (đủ 12 tháng) thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt
khung;
Chuyển xếp lương
cũ sang lương mới không kết hợp với việc nâng ngạch công chức, viên chức. Những
người đã xếp lương cũ không đúng ngạch hoặc chức danh theo yêu cầu của công
việc hiện đảm nhiệm (trừ trường hợp đã có quyết định của cơ quan có thẩm quyền
cho bảo lưu ngạch hoặc chức danh cũ khi thay đổi công việc) thì phải chuyển xếp
lại lương theo đúng ngạch hoặc chức danh quy định đối với công việc đó. Ngạch
hoặc chức danh theo yêu cầu của công việc hiện đảm nhiệm và ngạch hoặc chức
danh được bảo lưu khi thay đổi công việc sau đây gọi là ngạch hoặc chức danh
hiện giữ.
b. Cách chuyển xếp
lương cũ sang lương mới:
Căn cứ vào hệ số
lương cũ và thời gian giữ bậc lương cũ, chuyển xếp sang lương mới vào ngạch
hoặc chức danh hiện giữ và hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) theo
bảng chuyển xếp số 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
Ví dụ 6. Bà Đinh
Thị H, chuyên viên thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh K đã xếp lương cũ hệ số
4,06, bậc 10 (bậc lương cũ cuối cùng trong ngạch chuyên viên) từ ngày 01 tháng
9 năm 1998, bà H được chuyển xếp lương cũ sang lương mới từ ngày 01 tháng 10 năm
2004 như sau:
Do chế độ tiền
lương mới quy định ngạch chuyên viên có 9 bậc, nên bà H được chuyển xếp sang
lương mới vào bậc 9, hệ số lương mới là 4,98, ngạch chuyên viên và hưởng 5% phụ
cấp thâm niên vượt khung (bậc 10 cũ ở ngạch chuyên viên được tính hưởng 5% phụ
cấp thâm niên vượt khung). Thời gian giữ bậc 10 (cũ) trong ngạch chuyên viên
của bà H từ ngày 01 tháng 9 năm 1998 đến ngày 01 tháng 9 năm 2004 (đủ 6 năm và
trong thời gian này bà H hoàn thành nhiệm vụ được giao hàng năm và không bị kỷ luật),
bà H được tính hưởng thêm 6% phụ cấp thâm niên vượt khung (1%/1 năm). Như vậy,
bà H được chuyển xếp sang lương mới từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào hệ số
lương 4,98, bậc 9, ngạch chuyên viên và hưởng 11% (5% + 6%) phụ cấp thâm niên
vượt khung so với hệ số lương mới 4,98 (bậc lương mới cuối cùng trong ngạch
chuyên viên); thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung lần sau của bà
H được tính kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2004.
Ví dụ 7. Ông Đào
Văn K, cán sự thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân huyện M đã xếp lương cũ hệ số
3,07, bậc 14, ngạch cán sự từ ngày 01 tháng 4 năm 2003, ông K được chuyển xếp
lương cũ sang lương mới từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 như sau:
Do chế độ tiền
lương mới quy định ngạch cán sự có 12 bậc, nên ông K được chuyển xếp sang lương
mới vào bậc 12, hệ số lương mới là 4,06 ngạch cán sự và hưởng 7% phụ cấp thâm
niên vượt khung (bậc 13 cũ ở ngạch cán sự được tính hưởng 5% phụ cấp thâm niên
vượt khung; bậc 14 cũ ở ngạch cán sự được tính hưởng thêm 2% phụ cấp thâm niên
vượt khung). Thời gian giữ bậc 14 (cũ) trong ngạch cán sự của ông K từ ngày 01
tháng 4 năm 2003 đến ngày 01 tháng 4 năm 2004 (đủ 1 năm và trong thời gian này
ông K hoàn thành nhiệm vụ được giao và không bị kỷ luật), ông K được tính hưởng
thêm 1% phụ cấp thâm niên vượt khung. Như vậy, ông K được chuyển xếp sang lương
mới từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào hệ số lương 4,06, bậc 12, ngạch cán sự và
hưởng 8% (7% + 1%) phụ cấp thâm niên vượt khung so với hệ số lương mới 4,06
(bậc lương mới cuối cùng trong ngạch cán sự); thời gian tính hưởng phụ cấp thâm
niên vượt khung lần sau của ông K được tính kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2004.
6.
Các trường hợp khác:
a. Cán bộ, công
chức, viên chức, nếu đã có quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho bảo lưu mức
lương chức vụ hoặc mức lương theo ngạch hoặc chức danh cũ khi thay đổi công
việc, thì được căn cứ vào hệ số lương cũ đã được bảo lưu để chuyển xếp sang
lương mới từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 theo hướng dẫn tại Thông tư này và thôi
hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có).
Ví dụ 8. Ông Vũ
Văn M, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện N, nguyên Trưởng ban chuyên trách Hội
đồng nhân dân tỉnh P (đã xếp lương cũ hệ số 5,20 từ ngày 01 tháng 5 năm 2002).
Nếu theo quy định tại Nghị định số 25/CP ngày
23 tháng 5 năm 1993 thì ông M xếp lương cũ của chức danh Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân huyện hệ số 4,90, nhưng ông M đã có quyết định của cơ quan có thẩm quyền
cho hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu 0,30 để bằng mức lương cũ (4,90 + 0,30 =
5,20), ông M được chuyển xếp lương cũ sang lương mới và thôi hưởng hệ số chênh
lệch bảo lưu 0,30 kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 như sau:
Hệ số lương cũ đã
được bảo lưu 5,20 của ông M được chuyển xếp vào hệ số lương mới 5,76, bậc 5,
ngạch chuyên viên chính (thời gian nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày
01 tháng 5 năm 2002) và hưởng phụ cấp chức vụ Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện có
hệ số phụ cấp mới là 0,70.
Ví dụ 9. Bà Nguyễn
Thị N, nguyên Chánh văn phòng huyện P, đã xếp lương cũ hệ số 2,82, bậc 5, ngạch
chuyên viên từ ngày 01 tháng 11 năm 2003 và hưởng phụ cấp chức vụ Chánh văn
phòng huyện có hệ số phụ cấp cũ là 0,20. Theo yêu cầu nhiệm vụ, bà B được luân
chuyển về giữ chức danh Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Q và đã có quyết định của
cơ quan có thẩm quyền cho bảo lưu mức lương ở ngạch chuyên viên và phụ cấp chức
vụ cũ, bà B được chuyển xếp lương cũ sang lương mới từ ngày 01 tháng 10 năm
2004 như sau:
Hệ số lương cũ
2,82, bậc 5, ngạch chuyên viên được chuyển xếp sang hệ số lương mới là 3,66
(thời gian nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2003) và
hưởng bảo lưu phụ cấp chức vụ của Chánh văn phòng huyện có hệ số phụ cấp mới là
0,30.
Ví dụ 10. Ông
Nguyễn Xuân P, nguyên Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, đã xếp lương cũ hệ số
5,36, bậc 2 từ ngày 01 tháng 9 năm 2002. Theo yêu cầu nhiệm vụ, ông P được luân
chuyển về làm Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh T và đã có quyết định của cơ quan
có thẩm quyền cho bảo lưu mức lương ở chức danh Thẩm phán Tòa án nhân dân tối
cao và hưởng phụ cấp chức vụ Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh có hệ số phụ cấp cũ
là 0,80. Ông P được chuyển xếp lương cũ sang lương mới từ ngày 01 tháng 10 năm
2004 như sau:
Hệ số lương cũ
5,36, bậc 2 được chuyển xếp sang hệ số lương mới trong chức danh Thẩm phán Tòa
án nhân dân tối cao là 6,56 (thời gian nâng bậc lương lần sau được tính kể từ
ngày 01 tháng 9 năm 2002) và hưởng phụ cấp chức vụ Chánh án Tòa án nhân dân
tỉnh có hệ số phụ cấp mới là 0,95.
b. Cán bộ, công chức, viên chức nguyên là sĩ quan quân đội nhân dân
đang hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu lương, thì được tính lại hệ số chênh lệch
bảo lưu theo hệ số lương mới. Trong thời gian được bảo lưu lương theo quy định,
hệ số chênh lệch bảo lưu sẽ giảm tương ứng bằng hệ số tiền lương được tăng thêm
do nâng bậc lương hoặc do hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Ví dụ 11. Ông
Nguyễn Văn Q, nguyên Đại úy quân đội nhân dân (hệ số lương cũ là 4,15 được xếp
từ ngày 01 tháng 4 năm 2002) được chuyển ngành đến làm việc và được bổ nhiệm
chức vụ Phó trưởng phòng thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh T từ ngày 01
tháng 8 năm 2004. Căn cứ tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức mà ông Q đảm
nhiệm, ông Q được bổ nhiệm và xếp lương vào ngạch chuyên viên, xếp bậc 6, hệ số
lương cũ là 3,06 (thời gian nâng bậc lương lần sau được tính từ ngày 01 tháng 4
năm 2002) và hưởng phụ cấp chức vụ Phó trưởng phòng thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân
dân tỉnh có hệ số phụ cấp cũ là 0,20, tổng hệ số lương cũ (kể cả phụ cấp chức
vụ) của ông Q là 3,26 (3,06 + 0,20). Theo quy định của Luật sĩ quan quân đội nhân dân, ông Q được hưởng
hệ số chệnh lệch bảo lưu từ ngày 01 tháng 8 năm 2004 (ngày chuyển công tác) là
0,89 (4,15-3,26). Hệ số chênh lệch bảo lưu 0,89 (cũ) của ông Q được tính lại
theo lương mới từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 như sau:
Cấp bậc quân hàm
đại úy được chuyển xếp sang hệ số lương mới là 5,40.
Hệ số lương cũ
3,06, bậc 6, ngạch chuyên viên được chuyển xếp sang hệ số lương mới là 3,99;
phụ cấp chức vụ Phó trưởng phòng thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh có hệ số
phụ cấp mới là 0,30, tổng hệ số lương mới (kể cả phụ cấp chức vụ) của ông Q là
4,29 (3,99 + 0,30). Như vậy ông Q sẽ được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu theo
lương mới từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 là 1,11 (5,40 - 4,29). Đến ngày 01 tháng
4 năm 2005 (sau đủ 3 năm giữ bậc và trong thời gian này ông Q hoàn thành nhiệm
vụ được giao hàng năm và không bị kỷ luật), ông Q được nâng lên bậc 7, hệ số
lương mới là 4,32 (tăng thêm 0,33 so với bậc 6) thì hệ số chênh lệch bảo lưu
của ông Q giảm tương ứng từ 1,11 xuống còn 0,78 (1,11 - 0,33).
c) Các chức danh
Trưởng đoàn, Phó trưởng đoàn đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách, Đại biểu
Quốc hội hoạt động chuyên trách, Trưởng ban, Phó trưởng ban thuộc Uỷ ban thường
vụ Quốc hội, thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo quy định của Uỷ
ban Thường vụ Quốc hội.
d) Chức danh Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (cấp tỉnh), quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
(cấp huyện), thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới vào ngạch, bậc
công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ của chức danh hiện đảm nhiệm. Căn
cứ vào tương quan vị trí chức vụ của chức danh Uỷ viên thường trực Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quy định tại Nghị định số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 20 tháng 9 năm 2004
của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ
cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp
vụ ngành Tòa án, ngành kiểm sát để thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới
vào ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo bảng
chuyển xếp số 6 (6a và 6b) ban hành kèm theo Thông tư này.
đ) Các ngạch công
chức, viên chức hoặc các chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành
Kiểm soát mới được bổ sung hoặc có thay đổi về phân loại cán bộ, công chức,
viên chức và các trường hợp chưa đạt chuẩn theo yêu cầu trình độ đào tạo quy
định đối với ngạch hoặc chức danh, các Bộ, ngành quản lý ngạch hoặc chức danh
chuyên ngành xây dựng phương án chuyển xếp lương cũ sang lương mới đề nghị Liên
Bộ Nội vụ - Tài chính thỏa thuận áp dụng và được truy lĩnh tiền lương mới theo
hiệu lực thi hành của Thông tư này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thực hiện chế độ
tiền lương mới trong năm 2004 và các năm tiếp theo là tiếp tục quá trình cải
cách chính sách tiền lương theo tinh thần Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành
Trung ương Đảng lần thứ bảy khóa VIII, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần
thứ IX và kết luận của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ tám khóa
IX. Vì vậy, các Bộ, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị cần quán triệt các văn
bản về chính sách tiền lương mới của Đảng và Nhà nước đến toàn thể cán bộ, công
chức, viên chức và người hưởng lương, làm cho mọi người hiểu rõ việc cải cách
chính sách tiền lương phải có quá trình trong nhiều năm; phải trên cơ sở tăng
năng suất lao động, tăng thu nhập quốc dân và sự phát triển của nền kinh tế;
đồng thời cải cách chính sách tiền lương lần này có chú trọng nâng thêm mức
lương cho các đối tượng hưởng lương trung bình và mức lương thấp; khắc phục một
bước sự trùng lặp, phức tạp trong các bảng lương, tạo điều kiện thuận lợi cho
việc xếp lương khi điều động, luân chuyển cán bộ, công chức trong hệ thống
chính trị; tách rõ bảng lương công chức, bảng lương viên chức, thang lương và
bảng lương trong các công ty nhà nước; góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức, thúc đẩy cải cách hành chính.
Để thực hiện tốt
việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm sự thống nhất trong cả nước,
động viên được cán bộ, công chức, viên chức nâng cao hiểu quả công tác, các Bộ,
ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị cần thực hiện:
1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cán bộ, công chức,
viên chức (cấp cơ sở) có trách nhiệm trao đổi với cấp ủy và Ban chấp hành công
đoàn cùng cấp thực hiện:
a) Rà soát, sắp
xếp biên chế của cơ quan, đơn vị, xác định rõ chức năng, nhiệm vụ và khối lượng
công việc của từng bộ phận, trên cơ sở đó bố trí cán bộ, công chức, viên chức
phù hợp với yêu cầu của công việc.
b) Căn cứ hướng
dẫn tại Thông tư này, lập báo cáo kết quả chuyển xếp lương cũ sang lương mới
đối với từng cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý theo mẫu số 1a
và mẫu số 1b (đối với cơ quan nhà nước), mẫu số 2 (đối với đơn vị sự nghiệp)
ban hành kèm theo Thông tư này; đồng thời tổng hợp các trường hợp vướng mắc gửi
cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để kiểm tra, tổng hợp.
2. Thủ trưởng cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của cấp cơ sở có
trách nhiệm:
Kiểm tra, lập báo
cáo (theo mẫu số 1a, mẫu số 1b và mẫu số 2) và tổng hợp các trường hợp vướng
mắc ở các cơ quan, đơn vị cơ sở trực thuộc gửi Bộ, ngành (nếu thuộc Trung ương
quản lý) hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu thuộc
địa phương quản lý) để phê duyệt, giải quyết.
3. Bộ trưởng, Thủ tưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân
tối cao (sau đây gọi chung là Thủ trưởng Bộ, ngành Trung ương), Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Thành lập Ban
chỉ đạo triển khai thực hiện chế độ tiền lương mới (sau đây gọi tắt là Ban chỉ
đạo).
a1) Thành phần Ban
chỉ đạo có từ 05 đến 07 thành viên như sau:
Ở Trung ương:
Trưởng Ban chỉ đạo
là Thủ tưởng hoặc Phó Thủ trưởng Bộ, ngành Trung ương;
Phó trưởng Ban chỉ
đạo là Vụ trưởng (hoặc Trưởng ban) Vụ (hoặc Ban) Tổ chức cán bộ, lao động, tiền
lương cơ quan Bộ, ngành Trung ương;
Các thành viên Ban
chỉ đạo là người phụ trách bộ phận tài chính, đại diện công đoàn cùng cấp và
một số thành viên khác do Trưởng Ban chỉ đạo đề nghị.
Ở địa phương:
Trưởng Ban chỉ đạo
là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Phó trưởng ban chỉ
đạo là Giám đốc Sở Nội vụ;
Các thành viên Ban
chỉ đạo là Giám đốc Sở Tài chính, đại diện Liên đoàn lao động tỉnh và một số
thành viên khác do Trưởng ban chỉ đạo đề nghị.
a2) Ban chỉ đạo có
nhiệm vụ giúp Thủ trưởng Bộ, ngành Trung ương và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện:
Chỉ đạo các đơn vị
thuộc phạm vi quản lý thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo hướng
dẫn tại Thông tư này; xét duyệt, tổng hợp kết quả chuyển xếp lương cũ sang
lương mới; giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong quá trình chuyển
xếp lương cũ sang lương mới và đề nghị Liên Bộ Nội vụ - Tài chính xem xét, quyết
định những vấn đề vượt thẩm quyền;
Xác định nhu cầu
quỹ tiền lương tăng thêm và nguồn kinh phí để thực hiện chế độ tiền lương mới
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với các đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
b) Căn cứ kết quả
xét duyệt chuyển xếp lương cũ sang lương mới do Ban chỉ đạo đề nghị, người có
thẩm quyền ở Bộ, ngành Trung ương và ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra
quyết định hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp hiện hành ra quyết
định chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức
thuộc biên chế trả lương của Bộ, ngành, địa phương.
c) Đối với Phó Chủ
tịch Hội đồng nhân dân và Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, cán bộ, công chức, viên chức ngạch chuyên viên cao cấp và
tương đương (trừ Chủ tịch Hồi đồng nhân dân và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Thứ trưởng và các chức danh lãnh đạo tương
đương) thuộc biên chế trả lương của các Bộ, ngành, địa phương, thì thủ trưởng
Bộ, ngành Trung ương, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có văn bản đề nghị (kèm theo bản sao quyết định xếp lương cũ gần nhất) gửi
về Bộ Nội vụ xem xét, quyết định chuyển xếp lương cũ sang lương mới. Trong thời
gian chưa có quyết định chuyển xếp lương cũ sang lương mới của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ, được tạm chi lương mới theo hướng dẫn chuyển xếp tại Thông tư này.
Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ về chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với các chức danh
nêu trên là căn cứ để Thủ trưởng Bộ, ngành Trung ương, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định nâng bậc lương đối với các
chức danh nêu trên.
4. Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam chỉ đạo Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương thực hiện thu bảo hiểm xã hội theo mức tiền lương mới của
cán bộ, công chức, viên chức. Nếu phát hiện việc chuyển xếp lương cũ sang lương
mới không đúng quy định thì Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có văn bản đề nghị người có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức,
viên chức chuyển xếp lại lương theo đúng quy định của Nhà nước (đồng gửi Bộ Nội
vụ 01 bản để theo dõi và kiểm tra).
5. Bộ Nội vụ chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính giải quyết những
vướng mắc trong quá trình chuyển xếp lương cũ sang lương mới ở các Bộ, ngành,
địa phương; báo cáo Ban chỉ đạo nghiên cứu cải cách chính sách tiền lương Nhà
nước, Chính phủ, Uỷ ban thường vụ Quốc hội những vấn đề vượt thẩm quyền.
IV. HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng
Công báo.
Bãi bỏ các văn bản
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/CP ngày
23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về việc chuyển xếp lương và phụ cấp thâm niên
chức vụ bầu cử theo nhiệm kỳ đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc
trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
2. Hệ số lương cũ, phụ cấp tái cử, phụ cấp chức vụ và hệ số chênh
lệch bảo lưu cũ (nếu có) được dùng để chuyển xếp sang lương mới theo hướng dẫn
tại Thông tư này là mức hiện hưởng tại thời điểm ngày 01 tháng 10 năm 2004 và
được truy lĩnh tiền lương và truy nộp bảo hiểm xã hội phần chênh lệch giữa
lương mới (gồm cả phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung và hệ số chênh
lệch bảo lưu, nếu có) so với lương cũ từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.
a) Trường hợp sau
ngày 01 tháng 10 năm 2004 có sự thay đổi hệ số lương cũ thì thực hiện chuyển
xếp lương cũ sang lương mới như sau:
Từ ngày 01 tháng
10 năm 2004 đến thời điểm có thay đổi hệ số lương cũ, được chuyển xếp hệ số
lương cũ trước khi thay đổi sang hệ số lương mới theo hướng dẫn tại Thông tư
này để làm căn cứ truy lĩnh tiền lương và truy nộp bảo hiểm xã hội kể từ ngày
01 tháng 10 năm 2004 cho đến thời điểm có thay đổi hệ số lương cũ;
Từ thời điểm có
thay đổi hệ số lương cũ cho đến ngày chuyển xếp lương cũ sang lương mới, được
chuyển xếp theo hệ số lương cũ đã thay đổi (hệ số lương hiện giữ) sang hệ số
lương mới và được tính hưởng lương mới kể từ ngày có thay đổi hệ số lương cũ.
Quyết định chuyển xếp lương cũ sang lương mới phải thể hiện rõ sự
thay đổi lương cũ sau ngày 01 tháng 10 năm 2004 nêu trên.
b) Trường hợp cán
bộ, công chức, viên chức đã đủ điều kiện thời gian và tiêu chuẩn nâng bậc lương
theo quy định trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến ngày
chuyển xếp lương cũ sang lương mới nhưng chưa có quyết định nâng bậc lương cũ
của cơ quan có thẩm quyền, thì cũng thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương
mới như trường hợp có sự thay đổi hệ số lương cũ sau ngày 01 tháng 10 năm 2004
nêu trên.
3. Các đối tượng sau đây được áp dụng chuyển xếp lương cũ sang lương
mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 theo hướng dẫn tại Thông tư này để tính
đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và giải quyết các chế độ liên quan đến tiền
lương theo quy định của pháp luật:
a) Các trường hợp
đi học, thực tập, công tác, điều trị, điều dưỡng ở trong nước và ở nước ngoài
thuộc biên chế trả lương của cơ quan, đơn vị.
b) Công chức dự
bị, những người đang trong thời gian tập sự trong các cơ quan nhà nước (kể cả
tập sự công chức cấp xã) và những người đang trong thời gian thử việc trong các
đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
c) Các trường hợp
đang bị đình chỉ công tác, đang bị tạm giữ, tạm giam.
d. Các đối tượng
ký kết hợp đồng lao động đã được xếp lương cũ theo bảng lương hành chính, sự
nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 25/CP
ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới
của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp và lực lượng vũ trang.
4. Các trường hợp tuyển dụng, bầu cử, điều động, luân chuyển, chuyển
công tác vào làm việc trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước sau
ngày chuyển xếp lương cũ sang lương mới, thì thực hiện nguyên tắc xếp lương và
phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) quy định tại Điều 3 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
5. Các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ
chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước có hướng dẫn riêng.
6. Cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan, đơn vị
sự nghiệp của Đảng, Mặt trận và các đoàn thể, thực hiện chuyển xếp lương cũ
sang lương mới theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.
Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về liên Bộ Nội
vụ - Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Đỗ Quang Trung
|
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Nguyễn Sinh Hùng
|
MẪU SỐ 1A
Bộ, ngành hoặc
UBND tỉnh, thành phố:
Cơ quan quản lý
cấp trên trực tiếp:
Cơ quan nhà
nước:
KẾT QUẢ CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG
LƯƠNG MỚI
ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO THUỘC DIỆN XẾP LƯƠNG MỚI THEO BẢNG LƯƠNG CHỨC VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày
05/01/2005)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo
|
Chức danh lãnh đạo hiện đảm nhiệm
|
Lương cũ
|
Lương mới
|
Nam
|
Nữ
|
Hệ số lương cũ
|
% phụ cấp tái cử (nếu có)
|
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
|
Hệ số lương mới
|
Bậc trong chức danh hiện đảm nhiệm
|
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
I
|
Các chức danh
lãnh đạo của Nhà nước từ Bộ trưởng và tương đương trở lên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cán bộ chuyên
trách ở xã, phường, thị trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......, ngày....... tháng....... năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi
nội dung mẫu số 1a:
(1) Cán bộ chuyên
trách ở xã, phường, thị trấn: Do Chủ tịch UBND xã tổng hợp và lập báo cáo theo
quy định.
Trường hợp cán bộ,
công chức, viên chức luân chuyển về làm cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị
trấn được chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo ngạch, bậc và phụ cấp chức vụ
cũ (nếu có) thì ghi tổng số hệ số lương ngạch, bậc và phụ cấp chức vụ (nếu có)
vào cột 7 (lương cũ) và cột 10 (lương mới); đồng thời có bản giải trình từng
trường hợp kèm theo bản tổng hợp này về hệ số, ngạch, bậc lương và phụ cấp chức
vụ cũ (nếu có) và kết quả chuyển xếp sang lương mới theo hướng dẫn tại Thông tư
này (ví dụ 9).
2. Cột 7 ghi hệ số
lương cũ đã được xếp theo bảng lương chức vụ dân cử quy định tại Nghị quyết số 35 NQ/UBTVQHK9 ngày 17/5/1993 của Uỷ ban Thường
vụ Quốc hội và Nghị định số 121/2003/NĐ-CP
ngày 21/10/2003 của Chính phủ.
3. Cột 10 ghi hệ
số lương mới được chuyển xếp theo bảng lương chức vụ quy định tại Nghị quyết số
730/2004/NQ/UBTVQHK11 ngày 30/9/2004 của Uỷ
ban Thường vụ Quốc hội và Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
4. Cột 11 ghi bậc
lương mới được xếp đối với các chức danh lãnh đạo có 2 bậc lương chức vụ.
MẪU SỐ 1B
Bộ, ngành hoặc
UBND tỉnh, thành phố:
Cơ quan quản lý
cấp trên trực tiếp:
Cơ quan nhà
nước:
KẾT QUẢ CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG
LƯƠNG MỚI THEO NGẠCH, BẬC, CHỨC DANH CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày
05/01/2005)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được đào
tạo
|
Lương cũ
|
Lương mới
|
Nam
|
Nữ
|
Mã số ngạch, chức danh
|
Bậc trong ngạch, chức danh
|
Hệ số lương cũ
|
Thời điểm xếp hệ số lương cũ
|
Phụ cấp chức vụ (nếu có)
|
Hệ số chênh lệch bảo lưu
(nếu có)
|
Mã số ngạch, chức danh
|
Bậc trong ngạch, chức danh
|
Hệ số lương mới
|
% phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
|
Thời điểm tính nâng bậc lương hoặc phụ cấp
thâm niên vượt khung lần sau
|
Phụ cấp chức vụ (nếu có)
|
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Cán bộ, công chức giữ chức danh lãnh đạo do bầu cử và
bổ nhiệm thuộc diện xếp lương mới theo ngạch, bậc công chức, viên chức hoặc
theo chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát và hưởng
phụ cấp chức vụ lãnh đạo
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cán bộ, công chức chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành,
phục vụ (bao gồm cả chức danh chuyên gia cao cấp; chức danh chuyên môn,
nghiệp vụ thuộc ngành Tòa án, ngành Kiểm sát; công chức cấp xã; công chức dự
bị; nhân viên thừa hành, phục vụ và những người trong thời gian tập sự trong
các cơ quan nhà nước)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
|
Lao động hợp đồng đã được xếp lương cũ theo Nghị định
số 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ làm
việc trong cơ quan nhà nước
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......, ngày....... tháng....... năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội
dung ghi mẫu số 1b:
1) Cột 6 và cột 12
ghi mã số ngạch công chức; chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành
Kiểm sát hoặc chức danh bầu cử hiện giữ.
2) Cột 7 và cột 13
ghi bậc lương cũ (cột 7) và bậc lương mới (cột 13) trong ngạch hoặc chức danh
hiện giữ (riêng cán bộ bầu cử lương cũ xếp theo bảng lương chức vụ dân cử thì
không ghi ở cột 7, lương mới xếp theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng
phụ cấp chức vụ thì có ghi ở cột 13).
3. Cột 8 ghi hệ số
lương cũ đã được xếp trong ngạch, trong chức danh hoặc hệ số lương chức vụ bầu
cử hiện giữ theo Nghị quyết số 35 NQ/UBTVQHK9
ngày 17/5/1993, số 52/NQ/UBTVQHK9 ngày 7/12/1993 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
và Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993 của
Chính phủ.
4. Cột 10 và cột
17 ghi hệ số phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo hiện đảm nhiệm (riêng cán
bộ bầu cử lương cũ xếp theo bảng lương chức vụ dân cử thì không ghi ở cột 10,
lương mới thì có ghi ở cột 17). Trường hợp trong Nghị định quy định khung phụ
cấp mới mà chưa có hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền thì tạm thời ghi ở cột
17 theo mức phụ cấp cũ (như cột 10). Khi có hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền
thì điều chỉnh mức phụ cấp mới theo quy định.
5. Cột 14 ghi hệ
số lương mới được chuyển xếp theo ngạch, bậc công chức hoặc theo chức danh
chuyên môn nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát quy định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30/9/2004 của Uỷ ban
Thường vụ Quốc hội và Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
6. Lao động hợp
đồng đã được xếp lương cũ theo Nghị định 25/CP
ngày 23/5/1993 của Chính phủ có bản giải trình kèm theo báo cáo này như sau:
+ Lao động hợp
đồng trong chỉ tiêu biên chế của cơ quan.
+ Lao động hợp
động ngoài chỉ tiêu biên chế của cơ quan do cơ quan tự trả lương.
+ Lao động hợp
đồng theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
ngày 17/11/2000 của Chính phủ.
MẪU SỐ 2
Bộ, ngành hoặc
UBND tỉnh, thành phố:
Cơ quan, đơn vị
quản lý cấp trên trực tiếp:
Đơn vị sự
nghiệp:
KẾT QUẢ CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG
LƯƠNG MỚI THEO NGẠCH, BẬC, ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC
TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày
05/01/2005)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được đào
tạo
|
Lương cũ
|
Lương mới
|
Nam
|
Nữ
|
Mã số ngạch
|
Bậc trong ngạch
|
Hệ số lương cũ
|
Thời điểm xếp hệ số lương cũ
|
Phụ cấp chức vụ (nếu có)
|
Hệ số chênh lệch bảo lưu
(nếu có)
|
Mã số ngạch
|
Bậc trong ngạch
|
Hệ số lương mới
|
% phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
|
Thời điểm tính nâng bậc lương hoặc phụ cấp
thâm niên vượt khung lần sau
|
Phụ cấp chức vụ (nếu có)
|
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Cán bộ, viên chức giữ chức danh lãnh đạo do bổ nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cán bộ, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, nhân viên
thừa hành, phục vụ và những người trong thời gian thử việc trong các đơn vị
sự nghiệp của nhà nước
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
|
Lao động hợp đồng đã được xếp lương cũ theo Nghị định
số 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ làm
việc trong đơn vị sự nghiệp của nhà nước
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......, ngày....... tháng....... năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội
dung ghi mẫu số 2:
1) Cột 6 và cột 12
ghi mã số ngạch viên chức hiện giữ.
2) Cột 7 và cột 13
ghi bậc lương cũ (cột 7) và bậc lương mới (cột 13) trong ngạch viên chức.
3. Cột 8 ghi hệ số
lương cũ đã được xếp theo ngạch, bậc viên chức quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ.
4. Cột 10 và cột
17 ghi hệ số phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo hiện đảm nhiệm. Trường hợp
trong Nghị định quy định khung phụ cấp mới mà chưa có hướng dẫn của cơ quan có
thẩm quyền thì tạm thời ghi ở cột 17 theo mức phụ cấp cũ (như cột 10). Khi có
hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền thì điều chỉnh mức phụ cấp mới theo quy
định.
5. Cột 14 ghi hệ
số lương mới được chuyển xếp theo ngạch, bậc viên chức quy định tại Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính
phủ.
6. Lao động hợp
đồng đã được xếp lương cũ theo Nghị định 25/CP
ngày 23/5/1993 của Chính phủ có bản giải trình kèm theo báo cáo này như sau:
+ Lao động hợp
đồng trong chỉ tiêu biên chế của đơn vị.
+ Lao động hợp
động ngoài chỉ tiêu biên chế của cơ quan do đơn vị tự trả lương.
+ Lao động hợp
đồng theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
ngày 17/11/2000 của Chính phủ.
Bảng chuyển xếp số 1:
BẢNG CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG
LƯƠNG MỚI ĐỐI VỚI CÁC CHỨC DANH LÃNH ĐẠO CỦA NHÀ NƯỚC TỪ BỘ TRƯỞNG VÀ TƯƠNG
ĐƯƠNG TRỞ LÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày
05/01/2005)
I. Các chức
danh lãnh đạo quy định một mức lương:
STT
|
Chức danh
|
Hệ số lương cũ + % tái cử
|
Hệ số lương mới
|
1
|
Chủ tịch nước
|
10,00 + % tái cử
(nếu có)
|
13,00
|
2
3
|
Chủ tịch Quốc hội
Thủ tướng Chính
phủ
|
9,96 + % tái cử
(nếu có)
|
12,50
|
II. Các chức
danh lãnh đạo quy định tại hai bậc lương:
STT
|
Chức danh
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Hệ số lương cũ
|
Hệ số lương mới
|
Hệ số lương cũ + % tái cử (nếu có)
|
Hệ số lương mới
|
1
|
Phó Chủ tịch
nước
|
9,50
|
11,10
|
9,50 + % tái cử
|
11,70
|
2
3
4
5
|
Phó Chủ tịch
Quốc hội
Phó Thủ tướng
Chính phủ
Chánh án Tòa án
nhân dân tối cao
Viện trưởng Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao
|
8,78
|
10,40
|
8,78 + % tái cử
|
11,00
|
6
|
Uỷ viên Uỷ ban
Thường vụ Quốc hội
|
8,40
|
9,80
|
8,40 + % tái cử
|
10,40
|
7
|
Chủ tịch Hội
đồng Dân tộc của Quốc hội
|
8,50
|
9,70
|
8,50 + % tái cử
|
10,30
|
8
9
10
11
12
13
|
Chủ nhiệm Uỷ ban
của Quốc hội
Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ
Chủ nhiệm Văn
phòng Chủ tịch nước
Chủ nhiệm Văn
phòng Quốc hội
Chủ tịch Hội
đồng nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
|
8,20
|
9,70
|
8,20 + % tái cử
|
10,30
|
Bảng chuyển xếp số 2:
BẢNG CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG
LƯƠNG MỚI ĐỐI VỚI CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày
05/01/2005)
STT
|
Chức danh
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Hệ số lương cũ
|
Hệ số lương mới
|
Hệ số lương cũ + % tái cử (nếu có)
|
Hệ số lương mới
|
1
|
Bí thư Đảng ủy
|
2,00
|
2,35
|
2,00 + % tái cử
|
2,85
|
2
|
Phó Bí thư Đảng ủy
Chủ tịch Hội
đồng nhân dân
Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân
|
1,90
|
2,15
|
1,90 + % tái cử
|
2,65
|
3
|
Thường trực Đảng
ủy
Chủ tịch Mặt
trận tổ quốc Việt Nam
Phó Chủ tịch Hội
đồng nhân dân
Phó Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân
|
1,80
|
1,95
|
1,80 + % tái cử
|
2,45
|
4
|
Trưởng các đoàn
thể
Uỷ viên Uỷ ban
nhân dân
|
1,70
|
1,75
|
1,70 + % tái cử
|
2,25
|
Ghi chú: Chế độ tiền lương đối với cán bộ xã đội quy định tại Điều 22 Nghị
định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của
Chính phủ được tính lại mức lương mới để hưởng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2005
theo mức lương mới của cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tại bảng
chuyển xếp này (riêng hệ số lương 1,46 của xã đội phó quy định tại khoản 3 Điều
22 Nghị định số 184/2004/NĐ-CP được chuyển
xếp sang hệ số lương mới là 1,86).
Bảng chuyển xếp số 3:
BẢNG CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG
LƯƠNG MỚI ĐỐI VỚI CÁC CHỨC DANH DO BẦU CỬ CỦA NHÀ NƯỚC THUỘC DIỆN XẾP LƯƠNG MỚI
THEO NGẠCH, BẬC CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH VÀ HƯỞNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày
05/01/2005)
1. Ở Trung ương
Số TT
|
Chức danh
|
Hệ số lương cũ theo bảng lương chưc vụ dân cử
|
Hệ số lương mới và hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo
|
Ngạch (mã số)
|
Bậc trong ngạch
|
Hệ số lương mới + Hệ số phụ cấp chức vụ
|
Hệ số lương mới
|
Hệ số phụ cấp chức vụ
|
Tổng hệ số lương và phụ cấp chức vụ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8=6+7)
|
1
|
Phó Chủ tịch Hội
đồng dân tộc của Quốc hội
|
7,8
|
Chuyên viên cao cấp
(01.001)
|
Bậc 6
|
8,00
|
1,30
|
9,30
|
2
|
Phó Chủ nhiệm Uỷ
ban của Quốc hội
|
7,5
|
Chuyên viên cao cấp
(01.001)
|
Bậc 5
|
7,64
|
1,30
|
8,94
|
II. Ở tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (cấp tỉnh)
Số TT
|
Chức danh
|
Hệ số lương cũ theo bảng lương chức vụ dân cử
|
Hệ số lương mới và hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo
|
Ngạch (mã số)
|
Bậc trong ngạch
|
Hệ số lương mới + Hệ số phụ cấp chức vụ
|
Hệ số lương mới
|
Hệ số phụ cấp chức vụ
|
Tổng hệ số lương và phụ cấp chức vụ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8=6+7)
|
1
|
Đô thị loại
đặc biệt, thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt là thành phố)
|
|
|
1.1
|
Phó Chủ tịch Hội
đồng nhân dân thành phố, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố
|
7,1
|
Chuyên viên cao cấp
(01.001)
|
Bậc 4
|
7,28
|
1,20
|
8,48
|
1.2
|
Trưởng bản
chuyên trách Hội đồng nhân dân thành phố
|
5,8
|
Chuyên viên chính
(01.002)
|
Bậc 7
|
6,44
|
1,00
|
7,44
|
1.3
|
Phó trưởng ban
chuyên trách Hội đồng nhân dân thành phố
|
5,2
|
Chuyên viên chính
(01.002)
|
Bậc 5
|
5,76
|
0,80
|
6,56
|
2
|
Đô thị loại
I, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại (gọi tắt là tỉnh)
|
|
|
2.1
|
Chủ tịch Hội
đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
7,3
|
Chuyên viên cao cấp
(01.001)
|
Bậc 5
|
7,64
|
1,25
|
8,89
|
2.2
|
Phó Chủ tịch Hội
đồng nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
6,2
|
Chuyên viên cao cấp
(01.001)
|
Bậc 2
|
6,56
|
1,05
|
7,61
|
2.3
|
Trưởng ban
chuyên trách Hội đồng nhân dân tỉnh
|
5,2
|
Chuyên viên chính
(01.002)
|
Bậc 5
|
5,76
|
0,90
|
6,66
|
2.4
|
Phó trưởng ban
chuyên trách Hội đồng nhân dân tỉnh
|
4,6
|
Chuyên viên chính
(01.002)
|
Bậc 3
|
5,08
|
0,70
|
5,78
|
III. Ở huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (cấp huyện)
Số TT
|
Chức danh
|
Hệ số lương cũ theo bảng lương chưc vụ dân cử
|
Hệ số lương mới và hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo
|
Ngạch (mã số)
|
Bậc trong ngạch
|
Hệ số lương mới + Hệ số phụ cấp chức vụ
|
Hệ số lương mới
|
Hệ số phụ cấp chức vụ
|
Tổng hệ số lương và phụ cấp chức vụ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8=6+7)
|
1
|
Thành phố
thuộc tỉnh là đô thị loại II (gọi tắt là đô thị loại II)
|
|
|
1.1
|
Chủ tịch Hội
đồng nhân dân đô thị loại II, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân đô thị loại II
|
5,9
|
Chuyển viên chính
(01.002)
|
Bậc 7
|
6,44
|
0,90
|
7,34
|
1.2
|
Phó Chủ tịch Hội
đồng nhân dân đô thị loại II, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân đô thị loại II
|
5,0
|
Chuyển viên chính
(01.002)
|
Bậc 5
|
5,76
|
0,70
|
6,46
|
1.3
|
Trưởng ban
chuyên trách Hội đồng nhân dân đô thị loại II
|
4,0
|
Chuyển viên
(01.003)
|
Bậc 8
|
4,65
|
0,50
|
5,15
|
1.4
|
Phó trưởng ban
chuyên trách Hội đồng nhân dân đô thị loại II
|
3,5
|
Chuyển viên
(01.003)
|
Bậc 7
|
4,32
|
0,30
|
4,62
|
2
|
Thành phố
thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội, quận thuộc thành phố Hồ Chí
Minh (gọi tắt là đô thị loại III)
|
2.1
|
Chủ tịch Hội
đồng nhân dân đô thị loại III, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân đô thị loại III
|
5,2
|
Chuyên viên chính
(01.002)
|
Bậc 5
|
5,76
|
0,80
|
6,56
|
2.2
|
Phó Chủ tịch Hội
đồng nhân dân đô thị loại III, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân đô thị loại III
|
4,3
|
Chuyên viên chính
(01.002)
|
Bậc 3
|
5,08
|
0,65
|
5,73
|
2.3
|
Trưởng ban
chuyên trách Hội đồng nhân dân đô thị loại III
|
3,6
|
Chuyên viên
(01.003)
|
Bậc 7
|
4,32
|
0,40
|
4,72
|
2.4
|
Phó trưởng ban
chuyên trách Hội đồng nhân dân đô thị loại III
|
3,2
|
Chuyên viên
(01.003)
|
Bậc 6
|
3,99
|
0,25
|
4,24
|
3
|
Huyện, thị xã
và các quận còn lại (gọi tắt là huỵện)
|
3.1
|
Chủ tịch Hội
đồng nhân dân huyện, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện
|
4,9
|
Chuyên viên chính
(01.002)
|
Bậc 4
|
5,42
|
0,70
|
6,12
|
3.2
|
Phó Chủ tịch Hội
đồng nhân dân huyện, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện
|
4,0
|
Chuyên viên chính
(01.002)
|
Bậc 3
|
4,74
|
0,60
|
5,34
|
3.3
|
Trưởng ban
chuyên trách Hội đồng nhân dân huyện
|
3,4
|
Chuyên viên
(01.003)
|
Bậc 7
|
4,32
|
0,30
|
4,62
|
3.4
|
Phó trưởng ban
chuyên trách Hội đồng nhân dân huyện
|
3,0
|
Chuyên viên
(01.003)
|
Bậc 5
|
3,66
|
0,20
|
3,86
|
Ghi chú bảng
chuyển xếp số 3:
Bảng chuyển xếp số
3 này chỉ có giá trị dùng để chuyển xếp lương cũ sang lương mới tại thời điểm
ngày 01 tháng 10 năm 2004 đối với các chức danh bầu cử nêu trên. Các trường hợp
giữ chức vụ bầu cử sau ngày chuyển xếp lương cũ sang lương mới thực hiện xếp
lương theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
Bảng chuyển xếp số 4:
BẢNG CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG LƯƠNG
MỚI ĐỐI VỚI CHỨC DANH CHUYÊN GIA CAO CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày
05/01/2005)
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Hệ số lương mới:
Hệ số lương cũ:
|
8,80
7,50
|
9,40
8,00
|
10,0
8,50
|
Bảng chuyển xếp số 5:
BẢNG CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG
LƯƠNG MỚI ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ
TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày
05/01/2005)
I. Đối với cán
bộ, công chức chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước thuộc đối tượng
áp dụng bảng lương công chức (bảng 2) và bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành
Tòa án, ngành Kiểm sát (sau đây gọi chung là công chức):
1. Công chức
loại A3:
Số TT
|
Nhóm ngạch, chức danh
|
Mã số ngạch
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
VK
|
|
a/ Nhóm 1 (A3.1)
Hệ số lương mới
|
|
6,20
|
6,56
|
6,92
|
7,28
|
7,64
|
8,00
|
VK 5%
|
|
Hệ số lương cũ
gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các chức danh,
ngạch có cùng hệ số lương cũ:
- Thẩm phán Tòa
án nhân dân tối cao
- Kiểm sát viên
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
- Điều tra viên
cao cấp
|
-
-
-
|
5,02
|
5,36
|
5,70
|
6,05
|
6,40
|
6,75
|
7,10
|
2
|
Các chức danh,
ngạch có cùng hệ số lương cũ:
- Chuyên viên
cao cấp
- Kiểm tra viên
cao cấp
- Thanh tra viên
cao cấp
- Kiểm toán viên
cao cấp
- Kiểm tra viên
cao cấp hải quan
|
01.001
-
04.023
06.041
08.049
|
4,92
|
5,23
|
5,54
|
5,85
|
6,26
|
6,67
|
7,10
|
3
|
Các chức danh,
ngạch có cùng hệ số lương cũ:
- Thẩm tra viên
cao cấp
- Kiểm soát viên
cao cấp thuế
- Kiểm soát viên
cao cấp ngân hàng
- Thẩm kế viên
cao cấp
- Kiểm soát viên
cao cấp thị trường
|
-
06.036
07.044
12.084
21.187
|
4,92
|
5,21
|
5,50
|
5,79
|
6,08
|
6,37
|
6,67
|
|
b/ Nhóm 2 (A3.2)
Hệ số lương mới
|
|
5,75
|
6,11
|
6,47
|
6,83
|
7,19
|
7,55
|
VK 5%
|
|
Hệ số lương cũ
gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kế toán viên cao
cấp
|
06.029
|
4,57
|
4,86
|
5,15
|
5,44
|
5,73
|
6,02
|
6,32
|
2
|
Kiểm dịch viên
cao cấp động - thực vật
|
09.066
|
4,37
|
4,66
|
4,95
|
5,24
|
5,53
|
5,82
|
6,12
|
Ghi chú bảng số
5:
1/ Cột mã số
ngạch: Đối với các chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm
sát, do không quy định mã số của chức danh nên không ghi ở cột mã số ngạch.
2. Các ngạch hoặc
chức danh đánh dấu (*) là các ngạch hoặc chức danh mới được bổ sung hoặc có
thay đổi về phân loại cán bộ, công chức, viên chức, các Bộ, ngành quản lý ngạch
hoặc chức danh chuyên ngành xây dựng phương án chuyển xếp lương cũ sang lương
mới đề nghị Liên Bộ Nội vụ - Tài chính thỏa thuận trước khi thực hiện.
2. Công chức
loại A2:
Số TT
|
Nhóm ngạch, chức danh
|
Mã số ngạch
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
VK
|
|
a/ Nhóm 1 (A2.1)
Hệ số lương mới
|
|
4,40
|
4,74
|
5,08
|
5,42
|
5,76
|
6,10
|
6,44
|
6,78
|
VK 5%
|
|
Hệ số lương cũ
gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các chức danh,
ngạch có cùng hệ số lương cũ:
- Thẩm phán Tòa
án nhân dân cấp tỉnh
- Kiểm sát viên
Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh
- Điều tra viên
trung cấp
- Chấp hành viên
cấp tỉnh
|
-
-
-
03.017
|
3,62
|
3,88
|
4,14
|
4,40
|
4,66
|
4,92
|
5,18
|
5,44
|
5,70
|
2
|
Các chức danh,
ngạch có cùng hệ số lương cũ:
- Thẩm tra viên
chính
- Thanh tra viên
chính
- Kiểm toán viên
chính
- Kiểm tra viên
chính hải quan
|
-
04.024
06.042
08.050
|
3,45
|
3,73
|
4,01
|
4,29
|
4,57
|
4,85
|
5,13
|
5,41
|
5,70
|
3
|
Các chức danh,
ngạch có cùng hệ số lương cũ:
- Chuyên viên
chính
- Kiểm tra viên
chính
- Kiểm soát viên
chính thuế
- Kiểm soát viên
chính ngân hàng
- Kiểm soát viên
chính thị trường
|
01.002
-
06.037
07.045
21.188
|
3,35
|
3,63
|
3,91
|
4,19
|
4,47
|
4,75
|
5,03
|
5,31
|
5,60
|
4
|
Thẩm kế viên
chính
|
12.085
|
3,26
|
3,54
|
3,82
|
4,10
|
4,38
|
4,66
|
4,94
|
5,22
|
5,51
|
|
b/Nhóm 2 (A2.2)
Hệ số lương mới
Hệ số lương cũ
gồm:
|
|
4,00
|
4,34
|
4,68
|
5,02
|
5,36
|
5,70
|
6,04
|
6,38
|
VK 5%
|
1
|
Các chức danh,
ngạch có cùng hệ số lương cũ:
- Kế toán viên
chính
- Kiểm dịch viên
chính động - thực vật
|
06.030
09.067
|
3,26
|
3,54
|
3,82
|
4,1
|
4,38
|
4,66
|
4,94
|
5,22
|
5,51
|
2
|
Kiểm soát viên
chính đê điều (*)
|
11.081
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Công chức
loại A1:
Số TT
|
Nhóm ngạch, chức danh
|
Mã số ngạch
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
VK
|
VK
|
|
Hệ số lương mới
|
|
2.34
|
2,67
|
3,00
|
3,33
|
3,66
|
3,99
|
4,32
|
4,65
|
4,98
|
VK 5%
|
VK8%
|
|
Hệ số lương cũ gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kiểm lâm viên chính
|
10.078
|
1,97
|
2,15
|
2,30
|
2,52
|
2,74
|
2,96
|
3,18
|
3,41
|
3,64
|
3,87
|
4,10
|
2
|
Các chức danh, ngạch có cùng hệ số lương cũ:
- Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện
- Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện
- Điều tra viên sơ cấp
- Chấp hành viên cấp huyện
|
-
-
-
03.018
|
|
2,16
|
2,39
|
2,62
|
2,85
|
3,08
|
3,31
|
3,54
|
3,77
|
4,01
|
4,25
|
3
|
Các chức danh, ngạch có cùng hệ số lương cũ:
- Thẩm tra viên
- Thanh tra viên
- Kiểm toán viên
- Kiểm tra viên hải quan
|
-
04.025
06.043
08.051
|
2,01
|
2,25
|
2,49
|
2,73
|
2,97
|
3,21
|
3,46
|
3,71
|
3,96
|
4,21
|
|
4
|
Các chức danh, ngạch có cùng hệ số lương cũ:
- Chuyên viên
- Kiểm tra viên
- Công chứng viên
- Kiểm soát viên thuế
- Kiểm soát viên ngân hàng
- Kiểm soát viên thị trường
|
01.003
-
03.019
06.038
07.046
21.189
|
1,86
|
2,10
|
2,34
|
2,58
|
2,82
|
3,06
|
3,31
|
3,56
|
3,81
|
4,06
|
|
5
|
Các chức danh, ngạch có cùng hệ số lương cũ:
- Kế toán viên
- Kiểm dịch viên động - thực vật
- Thẩm kế viên
|
06.031
09.068
12.086
|
1,78
|
2,02
|
2,26
|
2,50
|
2,74
|
2,98
|
3,23
|
3,48
|
3,73
|
3,98
|
|
6
|
Thư ký Tòa án (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Kiểm soát viên đê điều (*)
|
11.082
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngạch kiểm lâm
viên chính: Những trường hợp tốt nghiệp đại học, được cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng vào ngạch kiểm lâm viên chính, nhưng xếp lương cũ ở ngạch kiểm lâm
viên bậc 2 (hệ số lương cũ là 1,97) và bậc 3 (hệ số lương cũ là 2,15) được
chuyển xếp sang lương mới vào công chức loại A1 tương ứng vào bậc 1 mới (hệ số
lương mới 2,34) và bậc 2 mới (hệ số lương mới 2,67) ngạch kiểm lâm viên chính.
4. Công chức
loại B:
Số TT
|
Nhóm ngạch, chức danh
|
Mã số ngạch
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12
|
VK
|
VK
|
VK
|
VK
|
VK
|
|
+ Hệ số lương mới
|
|
1,86
|
2,06
|
2,26
|
2,46
|
2,66
|
2,86
|
3,06
|
3,26
|
3,46
|
3,66
|
3,86
|
4,06
|
VK 5%
|
VK 7%
|
VK 9%
|
VK 11%
|
VK 13%
|
+ Hệ số lương cũ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kiểm lâm viên
|
10.079
|
|
1,63
|
1,79
|
1,97
|
2,15
|
|
2,33
|
2,51
|
2,69
|
|
2,87
|
3,06
|
3,25
|
3,44
|
|
|
|
2
|
Kiểm tra viên trung cấp hải quan
|
08.052
|
|
1,70
|
1,82
|
1,94
|
2,06
|
2,18
|
2,30
|
2,42
|
2,54
|
2,66
|
2,79
|
2,92
|
3,05
|
3,18
|
3,31
|
3,44
|
3,57
|
3
|
Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản
|
19.183
|
1,63
|
1,74
|
1,85
|
1,96
|
2,07
|
2,18
|
2,29
|
2,40
|
2,51
|
2,62
|
2,73
|
2,85
|
2,97
|
3,09
|
3,21
|
3,33
|
|
4
|
Kiểm thu viên thuế
|
06.039
|
1,57
|
1,69
|
1,81
|
1,93
|
2,05
|
2,17
|
2,29
|
2,41
|
2,53
|
2,66
|
2,79
|
2,92
|
3,05
|
3,18
|
3,31
|
3,44
|
|
5
|
Kiểm soát viên trung cấp đê điều
|
11.083
|
1,57
|
1,66
|
1,75
|
1,84
|
1,93
|
2,02
|
2,11
|
2,20
|
2,29
|
2,38
|
2,47
|
2,56
|
2,65
|
2,74
|
2,83
|
2,93
|
|
6
|
Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý
|
07.048
|
1,47
|
1,59
|
1,71
|
1,83
|
1,95
|
2,07
|
2,19
|
2,31
|
2,43
|
2,56
|
2,69
|
2,82
|
2,95
|
3,08
|
3,21
|
3,34
|
|
7
|
Các ngạch có cùng hệ số lương cũ:
- Cán sự
- Kế toán viên trung cấp
- Kỹ thuật viên kiểm dịch động thực vật
- Kiểm soát viên trung cấp thị trường
|
01.004
06.032
09.069
21.190
|
1,46
|
1,58
|
1,70
|
1,82
|
1,94
|
2,06
|
2,18
|
2,30
|
2,42
|
2,55
|
2,68
|
2,81
|
2,94
|
3,07
|
3,20
|
3,33
|
|
Ngạch kiểm lâm
viên: Những trường hợp tốt nghiệp trình độ trung cấp, được cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng vào ngạch kiểm lâm viên, nhưng xếp lương cũ ở ngạch kiểm lâm
viên sơ cấp bậc 1 (hệ số lương cũ là 1,63), thì được chuyển xếp sang lương mới
vào công chức loại B tương ứng vào bậc 2 mới (hệ số lương mới là 2,06) ngạch
kiểm lâm viên.
5. Công chức
loại C:
Số TT
|
Nhóm ngạch, chức danh
|
Mã số ngạch
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12
|
VK
|
VK
|
VK
|
VK
|
VK
|
VK
|
|
a/ Nhóm 1 (C1)
+ Hệ số lương mới:
|
|
1,65
|
1,83
|
2,01
|
2,19
|
2,37
|
2,55
|
2,73
|
2,91
|
3,09
|
3,27
|
3,45
|
3,63
|
VK 5%
|
VK 7%
|
VK 9%
|
VK 11%
|
VK 13%
|
VK 15%
|
Hệ số lương cũ gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kiểm lâm viên sơ cấp
|
10.080
|
|
|
1,63
|
1,74
|
1,85
|
1,96
|
2,07
|
2,18
|
2,29
|
2,40
|
2,51
|
2,62
|
2,73
|
2,85
|
2,97
|
3,09
|
3,21
|
3,33
|
2
|
Nhân viên hải quan
|
08.053
|
|
1,57
|
1,66
|
1,75
|
1,84
|
1,93
|
2,02
|
2,11
|
2,20
|
2,29
|
2,38
|
2,47
|
2,56
|
2,65
|
2,74
|
2,83
|
2,93
|
|
3
|
Thủ kho bảo quản nhóm I
|
19.184
|
|
1,57
|
1,69
|
1,81
|
1,93
|
2,05
|
2,17
|
2,29
|
2,41
|
2,53
|
2,66
|
2,79
|
2,92
|
3,05
|
3,18
|
3,31
|
3,44
|
|
4
|
Các ngạch có cùng hệ số lương cũ:
- Thủ kho bảo quản nhóm II
- Bảo vệ, tuần tra canh gác
|
19.185
19.186
|
1,47
|
1,59
|
1,71
|
1,83
|
1,95
|
2,07
|
2,19
|
2,31
|
2,43
|
2,56
|
2,69
|
2,82
|
2,95
|
3,08
|
3,21
|
3,34
|
|
|
5
|
Các ngạch có cùng hệ số lương cũ:
- Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng
- Kiểm ngân viên
|
06.034
07.047
|
1,40
|
1,49
|
1,58
|
1,67
|
1,76
|
1,85
|
1,94
|
2,03
|
2,12
|
2,21
|
2,30
|
2,39
|
2,48
|
2,57
|
2,66
|
2,76
|
|
|
|
b/ Nhóm 2 (C2)
Hệ số lương mới:
|
|
1,50
|
1,68
|
1,86
|
2,04
|
2,22
|
2,40
|
2,58
|
2,76
|
2,94
|
3,12
|
3,30
|
3,48
|
VK 5%
|
VK 7%
|
VK 9%
|
VK 11%
|
|
|
|
Các ngạch có cùng hệ số lương cũ:
- Thủ quỹ cơ quan, đơn vị
- Nhân viên thuế
|
06.035
06.040
|
1,34
|
1,43
|
1,52
|
1,61
|
1,70
|
1,79
|
1,88
|
1,97
|
2,06
|
2,15
|
2,24
|
2,33
|
2,42
|
2,51
|
2,60
|
2,70
|
|
|
|
C/ Nhóm 3 (C3)
Kế toán viên sơ cấp
|
06.033
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương mới:
|
|
1,35
|
1,53
|
1,71
|
1,89
|
2,07
|
2,25
|
2,43
|
2,61
|
2,79
|
2,97
|
3,15
|
3,33
|
VK 5%
|
VK 7%
|
VK 9%
|
VK 11%
|
|
|
|
Hệ số lương cũ:
|
|
1,22
|
1,31
|
1,40
|
1,49
|
1,58
|
1,67
|
1,76
|
1,85
|
1,94
|
2,03
|
2,12
|
2,21
|
2,30
|
2,39
|
2,48
|
2,58
|
|
|
II. Đối với cán
bộ, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
thuộc đối tượng áp dụng bảng 3 - bảng lương viên chức (sau đây gọi chung là
viên chức).
1. Viên chức
loại A3:
Số TT
|
Nhóm ngạch
|
Mã số ngạch
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc VK
|
|
a/ Nhóm 1 (A3.1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương mới
|
|
6,20
|
6,56
|
6,92
|
7,28
|
7,64
|
8,00
|
VK 5%
|
|
Hệ số lương cũ
gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các ngạch có
cùng hệ số lương cũ:
- Nghiên cứu
viên cao cấp
- Giáo sư, giảng
viên cao cấp
- Bác sĩ cao cấp
- Dược sĩ cao cấp
- Biên tập, biên
kịch, biên dịch viên cao cấp
- Phóng viên,
bình luận viên cao cấp
- Đạo diễn cao
cấp
- Diễn viên hạng
1
- Huấn luyện
viên cao cấp
|
13.090
15.109
16.116
16.132
17.139
17.142
17.154
17.157
18.179
|
4,92
|
5,23
|
5,54
|
5,85
|
6,26
|
6,67
|
7,10
|
2
|
Các ngạch có
cùng hệ số lương cũ:
- Kiến trúc sư
cao cấp
- Kỹ sư cao cấp
- Định chuẩn
viên cao cấp
- Giám định viên
cao cấp
- Dự báo viên
cao cấp (khí tượng thủy văn)
- Họa sĩ cao cấp
|
12.087
13.093
13.097
13.100
14.103
17.160
|
4,92
|
5,21
|
5,50
|
5,79
|
6,08
|
6,37
|
6,67
|
|
b/ Nhóm 2 (A3.2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương mới:
|
|
5,75
|
6,11
|
6,47
|
6,83
|
7,19
|
7,55
|
VK 5%
|
|
Hệ số lương cũ
gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phát thanh viên
cao cấp
|
17.145
|
4,68
|
4,97
|
5,26
|
5,55
|
5,84
|
6,13
|
6,43
|
2
|
Các ngạch có
cùng hệ số lương cũ:
- Lưu trữ viên
cao cấp
- Bảo tàng viên
cao cấp
- Thư viên viên
cao cấp
|
02.012
17.164
17.168
|
4,57
|
4,86
|
5,15
|
5,44
|
5,73
|
6,02
|
6,32
|
3
|
Các ngạch có
cùng hệ số lương cũ:
- Chẩn đoán viên
cao cấp bệnh động vật
- Dự báo viên
cao cấp bảo vệ thực vật
- Giám định viên
cao cấp thuốc bảo vệ thực vật - thú y
- Kiểm nghiệm
viên cao cấp giống cây trồng
|
09.054
09.058
09.062
09.070
|
4,37
|
4,66
|
4,95
|
5,24
|
5,53
|
5,82
|
6,12
|
4
|
Quay phim viên
cao cấp *
|
17.148
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Phương pháp viên
cao cấp *
|
17.172
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Âm thanh viên
cao cấp *
|
17a.191
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thư mục viên cao
cấp *
|
17a.194
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Viên chức
loại A2
Số TT
|
Nhóm ngạch
|
Mã số ngạch
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
VK
|
VK
|
VK
|
|
a/ Nhóm 1 (A2.1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương mới:
|
|
4,40
|
4,74
|
5,08
|
5,42
|
5,76
|
6,10
|
6,44
|
6,78
|
VK 5%
|
|
|
|
Hệ số lương cũ
gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các ngạch có
cùng hệ số lương cũ:
- Nghiên cứu
viên chính
- Phó giáo sư,
giảng viên chính
- Bác sĩ chính
- Dược sĩ chính
|
13.091
15.110
16.117
16.133
|
3,35
|
3,63
|
3,91
|
4,19
|
4,47
|
4,75
|
5,03
|
5,31
|
5,60
|
|
|
2
|
Dự báo viên
chính (khí tượng thủy văn)
|
14.104
|
3,35
|
3,63
|
3,91
|
4,19
|
4,47
|
4,75
|
5,03
|
5,32
|
|
|
|
3
|
Các ngạch có
cùng hệ số lương cũ:
- Kiến trúc sư
chính
- Kỹ sư chính
- Định chuẩn
viên chính
- Giám định viên
chính
- Biên tập, biên
kịch, biên dịch viên chính
- Phóng viên,
bình luận viên chính
- Đạo diễn chính
- Họa sĩ chính
- Huấn luyện
viên chính
|
12.088
13.094
13.098
13.101
17.140
17.143
17.155
17.161
18.180
|
3,26
|
3,54
|
3,82
|
4,10
|
4,38
|
4,66
|
4,94
|
5,22
|
5,51
|
|
|
|
b/ Nhóm 2
(A2..2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương mới:
|
|
4,00
|
4,34
|
4,68
|
5,02
|
5,36
|
5,70
|
6,04
|
6,38
|
VK 5%
|
VK 8%
|
VK 11%
|
|
Hệ số lương cũ
gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các ngạch có
cùng hệ số lương cũ:
- Chuẩn đoán
viên chính bệnh động vật
- Dự báo viên
chính bảo vệ thực vật
- Giám định viên
chính thuộc bảo vệ thực vật Thú y
- Kiểm nghiệm
viên chính giống cây trồng
|
09.055
09.059
09.063
09.071
|
3,26
|
3,54
|
3,82
|
4,10
|
4,38
|
4,66
|
4,94
|
5,22
|
5,51
|
|
|
2
|
Giáo viên trung
học cao cấp
|
15.112
|
3,07
|
3,29
|
3,51
|
3,73
|
3,95
|
4,17
|
4,39
|
4,62
|
4,85
|
5,08
|
5,31
|
3
|
Các ngạch có
cùng hệ số lương cũ:
- Lưu trữ viên
chính
- Phát thanh
viên chính
- Dựng phim viên
cao cấp
- Diễn viên hạng
II
- Bảo tàng viên
chính
- Thư viên viên
chính
|
02.013
17.146
17.151
17.158
17.165
17.169
|
3,07
|
3,29
|
3,51
|
3,73
|
3,95
|
4,18
|
4,41
|
4,64
|
4,87
|
|
|
4
|
Quay phim viên
chính *
|
17.149
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Phương pháp viên
chính *
|
17.173
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Âm thanh viên
chính *
|
17a.192
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thư mục viên
chính *
|
17a.195
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Viên chức
loại A1:
Số TT
|
Nhóm ngạch
|
Mã số ngạch
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
VK
|
VK
|
|
Hệ số lương mới
|
|
2,34
|
2,67
|
3,00
|
3,33
|
3,66
|
3,99
|
4,32
|
4,65
|
4,98
|
VK 5%
|
VK 8%
|
Hệ số lương cũ
gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các ngạch có
cùng hệ số lương cũ:
- Dự báo viên
(khí tượng thủy văn)
- Quan trắc viên
chính
|
14.105
14.106
|
|
|
2,45
|
2,67
|
2,89
|
3,11
|
3,33
|
3,56
|
3,79
|
4,02
|
4,25
|
2
|
Các ngạch có
cùng hệ số lương cũ:
- Giảng viên
- Bác sĩ
|
15.111
16.118
|
1,92
|
2,16
|
2,40
|
2,64
|
2,88
|
3,12
|
3,37
|
3,62
|
3,87
|
4,12
|
|
3
|
Các ngạch có
cùng hệ số lương cũ:
- Nghiên cứu
viên
- Dược sĩ
- Phóng viên,
bình luận viên
|
13.092
16.134
17.144
|
1,86
|
2,10
|
2,34
|
2,58
|
2,82
|
3,06
|
3,31
|
3,56
|
3,81
|
4,06
|
|
4
|
Các ngạch có
cùng hệ số lương cũ:
- Lưu trữ viên
- Chuẩn đoán
viên bệnh động vật
- Dự báo viên
bảo vệ thực vật
- Giám định viên
thuốc bảo vệ thực vật - thú y
- Kiểm nghiệm
viên giống cây trồng
- Kiến trúc sư
- Kỹ sư
- Định chuẩn
viên
- Giám định viên
- Y tá cao cấp
- Nữ hộ sinh cao
cấp
- Kỹ thuật viên
cao cấp y
- Biên tập, biên
kịch, biên dịch viên
- Dựng phim viên
chính
- Đạo diễn
- Họa sĩ
- Bảo tàng viên
- Thư viện viên
- Hướng dẫn viên
chính
- Tuyên truyền
viên chính
- Huấn luyện
viên
|
02.014
09.056
09.060
09.064
09.072
12.089
13.095
13.099
13.102
16.120
16.123
16.126
17.141
17.152
17.156
17.162
17.166
17.170
17.175
17.177
18.181
|
1,78
|
2,02
|
2,26
|
2,50
|
2,74
|
2,98
|
3,23
|
3,48
|
3,73
|
3,98
|
|
5
|
Giáo viên trung
học
|
15.113
|
1,78
|
1,86
|
2,14
|
2,42
|
2,70
|
2,98
|
3,26
|
3,54
|
3,83
|
4,12
|
|
6
|
Quay phim viên *
|
17.150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Phương pháp viên
*
|
17.174
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Âm thanh viên *
|
17a.193
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Thư mục viên *
|
17a.196
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Viên chức loại
A0 (yêu cầu trình độ chuẩn là cao đẳng):
STT
|
Nhóm ngạch
|
Mã số ngạch
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Bậc 10
|
|
Hệ số lương mới:
|
|
2,10
|
2,41
|
2,72
|
3,03
|
3,34
|
3,65
|
3,96
|
4,27
|
4,58
|
4,89
|
Hệ số lương cũ gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giáo viên trung học cơ sở cấp 2 (*)
|
15.113
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phát thanh viên (*)
|
17.147
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các ngạch khác yêu
cầu trình độ chuẩn là cao đẳng (hoặc cử nhân cao đẳng) đang xếp lương cũ ở viên
chức loại B hoặc viên chức loại A1, tùy từng trường hợp cụ thể, các Bộ, ngành
có văn bản đề nghị Bộ Nội vụ thỏa thuận chuyển xếp lương cũ sang lương mới vào
viên chức loại A0 cho phù hợp.
5. Công chức loại
B:
Số TT
|
Nhóm ngạch
|
Mã số ngạch
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12
|
VK
|
VK
|
VK
|
VK
|
|
Hệ số lương mới:
|
|
1,86
|
2,06
|
2,26
|
2,46
|
2,66
|
2,86
|
3,06
|
3,26
|
3,46
|
3,66
|
3,86
|
4,06
|
VK5%
|
VK7%
|
VK9%
|
VK11%
|
Hệ số lương cũ gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quan trắc viên
|
14.107
|
|
1,65
|
1,79
|
1,97
|
2,15
|
|
2,33
|
2,51
|
2,69
|
|
2,87
|
3,06
|
3,25
|
3,44
|
|
|
2
|
Diễn viên hạng III
|
17.159
|
|
1,70
|
1,85
|
2,00
|
2,15
|
2,30
|
2,45
|
2,60
|
2,75
|
2,90
|
3,05
|
3,20
|
3,35
|
3,50
|
3,65
|
3,80
|
3
|
Giáo viên tiểu học
|
15.114
|
1,57
|
1,74
|
1,91
|
2,08
|
2,25
|
2,42
|
2,59
|
2,76
|
2,93
|
3,10
|
3,27
|
3,44
|
3,61
|
3,78
|
3,95
|
4,12
|
4
|
Các ngạch có cùng
hệ số lương cũ:
- Y sỹ
- Y tá chính
- Nữ hộ sinh chính
- Kỹ thuật viên
chính y
- Hướng dẫn viên
(thể dục thể thao)
|
16.119
16.121
16.124
16.127
18.182
|
1,57
|
1,69
|
1,81
|
1,93
|
2,05
|
2,17
|
2,29
|
2,41
|
2,53
|
2,66
|
2,79
|
2,92
|
3,05
|
3,18
|
3,31
|
3,44
|
5
|
Các ngạch có cùng
hệ số lương cũ:
- Lưu trữ viên
trung cấp
- Kỹ thuật viên lưu
trữ
- Kỹ thuật viên
chuẩn đoán bệnh động vật
- Kỹ thuật viên dự
báo bảo vệ thực vật
- Kỹ thuật viên
giám định thuốc bảo vệ thực vật - thú y
- Kỹ thuật viên
kiểm nghiệm giống cây trồng
- Kỹ thuật viên
- Dược sỹ trung cấp
- Kỹ thuật viên
chính dược
- Dựng phim viên
- Họa sỹ trung cấp
- Kỹ thuật viên bảo
tồn, bảo tàng
- Thư viện viên
trung cấp
- Hướng dẫn viên
(văn hóa thông tin)
- Tuyên truyền viên
|
02.015
02.016
09.057
09.061
09.065
09.073
13.096
16.135
16.137
17.153
17.163
17.167
17.171
17.176
17.178
|
1,46
|
1,58
|
1,70
|
1,82
|
1,94
|
2,06
|
2,18
|
2,30
|
2,42
|
2,55
|
2,68
|
2,81
|
2,94
|
3,07
|
3,20
|
3,33
|
6
|
Giáo viên mầm non
(*)
|
15.115
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngạch quan trắc
viên: Những trường hợp tốt nghiệp trình độ trung cấp,
được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng vào ngạch quan trắc viên, nhưng xếp lương
cũ ở ngạch quan trắc viên sơ cấp, bậc 3 cũ (hệ số lương cũ là 1,65) thì được
chuyển xếp sang lương mới vào bậc 2 mới (hệ số lương mới 2,06) ngạch quan trắc
viên.
6. Viên chức
loại C:
Số TT
|
Nhóm ngạch
|
Mã số ngạch
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12
|
VK
|
VK
|
VK
|
VK
|
|
a/ Nhóm 1 (C1)
Hệ số lương mới:
|
|
1,65
|
1,83
|
2,01
|
2,19
|
2,37
|
2,55
|
2,73
|
2,91
|
3,09
|
3,27
|
3,45
|
3,63
|
VK5%
|
VK7%
|
VK9%
|
VK11%
|
|
Hệ số lương cũ gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quan trắc viên sơ cấp
|
14.108
|
1,47
|
1,56
|
1,65
|
1,74
|
1,83
|
1,92
|
2,01
|
2,10
|
2,19
|
2,28
|
2,37
|
2,46
|
2,55
|
2,64
|
2,73
|
2,83
|
2
|
Các ngạch có cùng hệ số lương cũ:
- Y tá
- Nữ hộ sinh
- Kỹ thuật viên y
|
16.122
16.125
16.128
|
1,40
|
1,52
|
1,64
|
1,76
|
1,88
|
2,00
|
2,12
|
2,24
|
2,36
|
2,49
|
2,62
|
2,75
|
2,88
|
3,01
|
3,14
|
3,27
|
3
|
Hộ lý
|
16.130
|
1,40
|
1,49
|
1,58
|
1,67
|
1,76
|
1,85
|
1,94
|
2,03
|
2,12
|
2,21
|
2,30
|
2,39
|
2,48
|
2,57
|
2,66
|
2,76
|
4
|
Các ngạch có cùng hệ số lương cũ:
- Dược tá
- Kỹ thuật viên dược
|
16.136
16.138
|
1,34
|
1,43
|
1,52
|
1,61
|
1,70
|
1,79
|
1,88
|
1,97
|
2,06
|
2,15
|
2,24
|
2,33
|
2,42
|
2,51
|
2,60
|
2,70
|
|
b/ Nhóm 2 (C2)
- Nhân viên nhà xác
Hệ số lương mới:
Hệ số lương cũ:
|
16.131
|
2,00
1,70
|
2,18
1,79
|
2,36
1,88
|
2,54
1,97
|
2,72
2,06
|
2,90
2,15
|
3,08
2,24
|
3,26
2,33
|
3,44
2,42
|
3,62
2,51
|
3,80
2,60
|
3,98
2,69
|
VK5%
2,78
|
VK7%
2,87
|
VK9%
2,96
|
VK11%
3,06
|
|
c/ Nhóm 3 (C3)
- Y công
Hệ số lương mới:
Hệ số lương cũ:
|
16.129
|
1,50
1,28
|
1,68
1,37
|
1,86
1,46
|
2,04
1,55
|
2,22
1,64
|
2,40
1,73
|
2,58
1,82
|
2,76
1,91
|
2,94
2,00
|
3,12
2,09
|
3,30
2,18
|
3,48
2,27
|
VK5%
2,36
|
VK7%
2,45
|
VK9%
2,54
|
VK11%
2,64
|
III. Đối với
nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp
của Nhà nước (áp dụng bảng 4):
Số TT
|
Nhóm ngạch
|
Mã số ngạch
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12
|
VK
|
VK
|
VK
|
VK
|
1
|
Lái xe cơ quan
Kỹ thuật viên đánh máy
Hệ số lương mới:
|
01.010
01.005
|
2,05
|
2,23
|
2,41
|
2,59
|
2,77
|
2,95
|
3,13
|
3,31
|
3,49
|
3,67
|
3,85
|
4,03
|
VK5%
|
VK7%
|
VK9%
|
VK11%
|
Hệ số lương cũ:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lái xe cơ quan,
- Kỹ thuật viên đánh máy
|
|
1,70
1,70
|
1,81
1,82
|
1,92
1,94
|
2,03
2,06
|
2,14
2,18
|
2,25
2,30
|
2,36
2,42
|
2,47
2,55
|
2,58
2,68
|
2,69
2,81
|
2,80
2,94
|
2,91
3,07
|
3,02
3,20
|
3,13
3,33
|
3,24
|
3,35
|
2
|
Nhân viên kỹ thuật
Hệ số lương mới:
Hệ số lương cũ:
|
01.007
|
1,65
1,40
|
1,83
1,52
|
2,01
1,64
|
2,19
1,76
|
2,37
1,88
|
2,55
2,00
|
2,73
2,12
|
2,91
2,24
|
3,09
2,36
|
3,27
2,49
|
3,45
2,62
|
3,63
2,75
|
VK5%
2,88
|
VK7%
3,01
|
VK9%
3,14
|
VK11%
3,27
|
3
|
Nhân viên đánh máy
Nhân viên bảo vệ
Hệ số lương mới:
Hệ số lương cũ:
|
01.006
01.011
|
1,50
1,35
|
1,68
1,44
|
1,86
1,53
|
2,04
1,62
|
2,22
1,71
|
2,40
1,80
|
2,58
1,89
|
2,76
1,98
|
2,94
2,07
|
3,12
2,16
|
3,30
2,25
|
3,48
2,34
|
VK5%
2,43
|
VK7%
2,52
|
VK9%
2,61
|
VK11%
2,71
|
4
|
Nhân viên văn thư
Hệ số lương mới:
Hệ số lương cũ:
|
01.008
|
1,35
1,22
|
1,53
1,31
|
1,71
1,40
|
1,89
1,49
|
2,07
1,58
|
2,25
1,67
|
2,43
1,76
|
2,61
1,85
|
2,79
1,94
|
2,97
2,03
|
3,15
2,12
|
3,33
2,21
|
VK5%
2,30
|
VK7%
2,39
|
VK9%
2,48
|
VK11%
2,58
|
5
|
Nhân viên phục vụ
Hệ số lương mới:
Hệ số lương cũ:
|
01.009
|
1,00
1,00
|
1,18
1,09
|
1,36
1,18
|
1,54
1,27
|
1,72
1,36
|
1,90
1,45
|
2,08
1,54
|
2,26
1,63
|
2,44
1,72
|
2,62
1,81
|
2,80
1,90
|
2,98
1,99
|
VK5%
2,08
|
VK7%
2,17
|
VK9%
2,26
|
VK11%
2,36
|
Bảng chuyển xếp số 6:
BẢNG CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG
LƯƠNG MỚI
Đối với Uỷ viên thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (cấp tỉnh), huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (cấp huyện)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày
05/01/2005)
1. Trường hợp tại
thời điểm ngày 01 tháng 10 năm 2004 có tổng hệ số lương cũ (lương ngạch, bậc,
chức vụ, cấp hàm cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, nếu có) thấp hơn hệ số
lương quy định ở cột 2 bảng 6a dưới đây, thì được truy lĩnh tiền lương và truy
nộp bảo hiểm xã hội phần chênh lệch giữa hệ số lương quy định ở cột 2 của bảng
6a này so với tổng hệ số lương cũ từ ngày giữ chức vụ Uỷ viên thường trực Hội
đồng nhân dân đến trước ngày 01 tháng 10 năm 2004.
Từ ngày 01 tháng
10 năm 2004 được chuyển xếp sang lương mới như sau:
Bảng 6a
Chức danh
|
Hệ số lương cũ dùng để chuyển xếp sang lương mới
|
Hệ số lương mới và hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo
|
Ngạch (mã số)
|
Bậc trong ngạch
|
Hệ số lương mới + hệ số phụ cấp chức vụ
|
Hệ số lương mới
|
Hệ số phụ cấp chức vụ
|
Tổng hệ số lương và phụ cấp chức vụ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7 = 5 + 6)
|
1. Uỷ viên
thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
a. Đô thị loại
đặc biệt, Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
|
6,10
|
Chuyên viên chính
(01.002)
|
Bậc 7
|
6,44
|
1,10
|
7,54
|
b. Đô thị loại
I, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại
|
5,50
|
Chuyên viên chính
(01.002)
|
Bậc 6
|
6,10
|
1,00
|
7,10
|
2. Uỷ viên
thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện:
|
|
|
|
|
|
|
a. Thành phố
thuộc tỉnh là đô thị loại II
|
4,20
|
Chuyên viên
(01.003)
|
Bậc 9
|
4,98
|
0,55
|
5,53
|
b. Thành phố
thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội và quận thuộc thành phố Hồ
Chí Minh
|
3,80
|
Chuyên viên
(01.003)
|
Bậc 8
|
4,65
|
0,50
|
5,15
|
c. Huyện, thị xã
và các quận còn lại
|
3,50
|
Chuyên viên
(01.003)
|
Bậc 7
|
4,32
|
0,45
|
4,77
|
Thời điểm nâng bậc
lương lần sau được tính thống nhất kể từ ngày giữ chức vụ Uỷ viên thường trực
Hội đồng nhân dân.
2. Trường hợp tại
thời điểm ngày 01 tháng 10 năm 2004 có tổng hệ số lương cũ (lương ngạch, bậc,
chức vụ, cấp hàm cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, nếu có) lớn hơn hệ số lương
quy định ở cột 2 bảng 6a nêu trên, thì giữ nguyên tổng hệ số lương cũ để làm
căn cứ chuyển xếp sang lương mới từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 như sau:
a. Nếu đang xếp
lương cũ theo chức danh do bầu cử (từ cấp huyện trở lên) thì thực hiện nguyên
tắc và cách chuyển lương cũ sang lương mới vào ngạch, bậc công chức hành chính
như quy định tại điểm 2 mục II Thông tư này (xếp lương mới
theo bảng chuyển xếp số 3).
b. Nếu đang xếp
lương cũ theo ngạch, bậc công chức hành chính thì chuyển xếp sang lương mới như
đối với công chức hành chính; nếu đang xếp lương cũ theo ngạch, bậc công chức
khác thì căn cứ vào hệ số lương cũ chuyển vào hệ số lương cũ cao hơn gần nhất
trong ngạch công chức hành chính tương đương với ngạch hiện giữ, sau đó chuyển
xếp lương mới như quy định tại điểm 5 mục II Thông tư này
(xếp lương mới theo bảng chuyển xếp số 5).
c. Nếu đang xếp
lương cũ theo chức danh Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám
đốc, Kế toán trưởng công ty nhà nước hoặc theo cấp bậc quân hàm sĩ quan quân
đội nhân dân, sĩ quan công an nhân dân, thì chuyển xếp lương cũ sang lương mới
vào ngạch, bậc công chức hành chính theo bảng 6b dưới đây:
Bảng 6b
Hệ số lương cũ
|
Hệ số lương mới
|
Ngạch công chức hành chính
|
Bậc trong ngạch
|
Hệ số lương mới
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1. Các hệ số lương cũ của Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng
công ty nhà nước:
|
|
|
|
3,66
|
01.003
|
7
|
4,32
|
3,94
|
01.003
|
8
|
4,65
|
4,32
|
01.002
|
2
|
4,74
|
4,60
|
01.002
|
3
|
5,08
|
4,98
|
01.002
|
4
|
5,42
|
5,26
|
01.002
|
5
|
5,76
|
5,72
|
01.002
|
6
|
6,10
|
6,03
|
01.002
|
7
|
6,44
|
6,34
|
01.001
|
2
|
6,56
|
6,72
|
01.001
|
3
|
6,92
|
7,06
|
01.001
|
4
|
7,28
|
2. Các hệ số
lương cũ của sĩ quan:
|
|
|
|
3,80
|
01.003
|
4
|
3,33
|
4,15
|
01.003
|
6
|
3,99
|
4,80
|
01.002
|
2
|
4,74
|
5,30
|
01.002
|
4
|
5,42
|
5,90
|
01.001
|
1
|
6,20
|
6,50
|
01.001
|
3
|
6,92
|
Ghi chú bảng
6b:
1. Ngoài hệ số
lương mới theo bảng 6b này, Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ quy định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004
của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
2. Thời điểm nâng
bậc lương lần sau được tính kể từ ngày xếp hệ số lương cũ (cột 1).
3. Bảng chuyển xếp
6b này chỉ có giá trị dùng để chuyển xếp lương cũ sang lương mới tại thời điểm
ngày 01 tháng 10 năm 2004 đối với Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh, cấp huyện. Các trường hợp sau ngày chuyển xếp lương cũ sang lương mới là
sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương và các đối tượng thuộc công ty nhà nước chuyển
vào làm việc trong các cơ quan nhà nước (bao gồm cả trường hợp giữ chức vụ Uỷ
viên thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện) và trong các đơn vị sự
nghiệp của Nhà nước thực hiện xếp lương theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
54.884
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|