BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 65/2003/QĐ-BNN
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 06 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
SỐ 65/2003/QĐ-BNN, NGÀY 02 THÁNG 06 NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
TRONG CÔNG TÁC XÂY DỰNG TU SỬA ĐÊ, KÈ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của
Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ ban hành Qui chế
Quản lý đầu tư và xây dựng và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/05/2000, Nghị định
số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Qui chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP
ngày 8/7/1999 của Chính phủ.
Căn cứ văn bản thoả thuận số 1776/BXD-VKT ngày 7 tháng 11 năm 2002 của Bộ Xây
dựng.
Theo đề nghị của Ông Cục trưởng Cục PCLB - QLĐĐ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban
hành kèm theo Quyết định này tập “Định mức dự toán trong công tác xây dựng tu
sửa đê, kè”.
Điều 2: Tập
định mức dự toán này là căn cứ để lập đơn giá, dự toán các công trình xây dựng
cơ bản trong công tác xây dựng tu sửa đê, kè.
Điều 3: Tập
định mức dự toán này thay thế cho các tập định mức đã ban hành tại Quyết định
số 1199/QĐ-XDCB ngày 2/7/1994 và số 818/NN-PCLB/QĐ ngày 9/5/1997 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 4: Tập
định mức này có hiệu lực áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2003. Các ông Chánh văn
phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc các sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này. Trong qúa trình thực hiện, các đơn vị tổ chức theo dõi tổng kết báo cáo Bộ
làm căn cứ nghiên cứu hoàn chỉnh để áp dụng tiếp cho các năm sau.
ĐỊNH MỨC
DỰ
TOÁN TRONG CÔNG TÁC XÂYDỰNG TU SỬA ĐÊ KÈ
(Ban
hành kèm theo QĐ số /2003/QĐ-BNN- PCLB ngày tháng năm 2003 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và PTNT)
THUYẾT
MINH TÍNH TOÁN VÀ QUI ĐỊNH ÁP DỤNG
I. CĂN CỨ TÍNH TOÁN:
Định mức dự toán trong xây dựng tu sửa đê kè
là định mức kinh tế kỹ thuật qui định mức hao phí lao động, vật liệu và máy thi
công (đối với một số công tác sử dụng máy, thiết bị thi công) cần thiết để hoàn
thành một khối lượng công tác xây lắp như 1m3 đất đào, đắp, một con
rồng, một rọ đá v.v.
Căn cứ để lập định mức dự toán là dựa vào các
qui trình, qui phạm kỹ thuật về thiết kế, thi công, tình hình tổ chức lực lượng
lao động, trang thiết bị ở các đơn vị và tính đặc thù của ngành thuỷ lợi trong
xây dựng và tu sửa đê, kè và kết hợp vận dụng một số định mức hiện hành của nhà
nước.
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC
DỰ TOÁN:
Nội dung định mức dự toán bao gồm:
- Mức hao phí vật liệu: Là mức hao phí vật
liệu chính, vật liệu phụ cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng
công tác xây lắp, bao gồm cả hao hụt vật liệu trong khâu thi công theo quy định
hiện hành.
- Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động
trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp và phục vụ công tác xây lắp từ
khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc.
- Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng
máy thi công trực tiếp phục vụ xây lắp công trình.
Do tính đặc thù của công tác xây dựng tu sửa đê
kè, nên ngoài việc sử dụng lao động là công nhân còn sử dụng lực lượng lao động
nông nhàn theo Qui định của Chính phủ tại văn bản số 889/CP-NN ngày 29/9/2000,
vì vậy định mức xây dựng cụ thể cho từng loại lao động.
III. QUI ĐỊNH ÁP DỤNG:
III.1. Định mức dự toán này được dùng để làm
căn cứ lập đơn giá, dự toán cho các công tác xây dựng tu sửa đê kè. Khi sử dụng
lao động nông nhàn thì đơn giá ngày công lao động thực hiện theo hướng dẫn tại
Thông tư số 15/2001/TT/BNN-PCLB ngày 23/02/2001 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
III.2. Trường hợp không sử dụng lao động nông
nhàn mà dùng lao động là công nhân (chuyên nghiệp và bán chuyên nghiệp) thì mức
hao phí lao động của các công việc ở chương I, II, III (trừ công tác rải vải
lọc) phải nhân với hệ số là 0.83, (trừ công vận chuyển tiếp 10m)
+ Định mức cho công tác vận chuyển tiếp 10m
nhân với hệ số 0,735.
Đơn giá nhân công được tính toán trên cơ sở
cấp bậc thợ bình quân và chế độ tiền lương hiện hành của nhà nước.
III.3. Đối với các công trình đê kè ven sông
biển, trong quá trình thi công chịu ảnh hưởng trực tiếp của thuỷ triều (có mức
nước thuỷ triều giao động 1,2m) thì định mức nhân công của những phần việc bị
ảnh hưởng được nhân với hệ số điều chỉnh sau:
Công tác đào đất K = 1,35
Các công tác còn lại K = 1,20
III. 4. Trong khi đào đất để đắp khối lượng đất
đào được tính bằng khối lượng đất đắp nhân với hệ số tính đổi khối lượng từ đất
đào sang đất đắp đối với từng loại đất và các yếu tố kỹ thuật cụ thể theo tiêu
chuẩn qui phạm thi công nghiệm thu công tác đất TCVN - 4447 - 87.
Vđào = Vđắp x K
g2
K = ------
g1
Trong đó: g1
Là dung trọng khô của đất nguyên thổ.
g2
Là dung trọng khô của đất đầm nén (dung trọng thiết kế).
CÔNG
TÁC XÂY DỰNG TU SỬA ĐÊ, KÈ
Chương 1:
CÔNG TÁC
ĐÀO ĐẤT
1.1. Nạo vét bùn
+ Thành phần công việc: Đào, xúc đổ đúng chỗ
qui định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: Công/1m3
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Loại bùn
|
|
|
Bùn đặc
|
Bùn lẫn rác
|
Bùn lẫn sỏi đá
|
Bùn lỏng
|
001
|
Nạo vét bùn
|
1,127
|
1,200
|
1,954
|
1,715
|
|
Vận chuyển tiếp 10m
|
0,019
|
0,019
|
0,090
|
0,090
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
(Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn
giá tiền lương của cấp bậc thợ là 2,7/7)
1.2. Bóc đất phong
hoá
+ Thành phần công việc: Đào, xúc đổ đúng chỗ
qui định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10m.
Đơn
vị: Công/1m3
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Cấp đất
|
|
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
002
|
Bóc lớp đất phong hoá
|
0,540
|
0,740
|
0,935
|
|
Vận chuyển tiếp 10m
|
0,046
|
0,047
|
0,052
|
|
1
|
2
|
3
|
(Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn
giá tiền lương của cấp bậc thợ là 2,7/7)
Chương 2:
CÔNG TÁC ĐẮP
ĐÊ
2.1. Đắp đê có đầm
nén.
+ Yêu cầu: Bảo đảm đúng thiết kế (kích thước
mặt cắt, dung trọng)
+ Thành phần công việc:
- Dãy cỏ bóc lớp đất phong hoá (tại nơi đắp),
đổ đúng nơi qui định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m.
- Đào, xúc đất đổ vào phương tiện vận chuyển
trong phạm vi 10m để vận chuyển đến nơi đắp
- Đổ đất từ phương tiện vận chuyển ra, san, xăm,
đầm, xờm bảo đảm yêu cầu kỹ thuật.
- Hoàn thiện công trình, sửa vỗ mái ta luy
theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
(Định mức tính cho 1m3 đo tại nơi đắp)
Đơn
vị tính: Công/1m3
Mã hiệu
|
Dung trọng đất gK Tấn/m3
|
Cấp đất
|
|
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
003
004
005
006
007
|
gK £ 1,45
gK £ 1,50
gK £ 1,55
gK £ 1,60
gK £ 1,65
|
1,0195
1,0790
1,3818
2,800
3,9417
|
1,1271
1,1750
1,3321
2,3404
3,0611
|
1,2110
1,2469
1,3297
1,8920
2,2385
|
|
Vận chuyển tiếp 10m
|
0,046
|
0,047
|
0,052
|
|
1
|
2
|
3
|
(Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn
giá tiền lương của cấp bậc thợ là 2,8/7)
2.2. Đắp đê bằng đất ướt.
Trong thực tế có nhiều đoạn đê đi qua đồng
chiêm trũng, cần tôn cao áp trúc phải lấy đất ướt để đắp, dung trọng được tăng
dần theo thời gian, bãi lấy đất không có nước hoặc có nước nhưng độ sâu 15cm.
+ Yêu cầu:
- Bảo đảm đúng thiết kế kích thước mặt cắt, độ
cao, độ đông đặc, không được kê ba chồng đống.
- Nếu đắp đất ướt thì phải quật mạnh tay để
hòn nọ gắn khít vào hòn kia và không có lỗ hổng.
+ Thành phần công việc:
- Đào, xúc đổ vào phương tiện vận chuyển
trong phạm vi 10m để vận chuyển đến nơi đắp.
- Đổ từ phương tiện vận chuyển ra, san xăm
hoặc quật mạnh tay.
- Hoàn thiện công trình, sửa vỗ mái ta luy
theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
(Định mức tính cho 1m3 đo tại nơi đắp)
Đơn
vị tính: Công/1m3
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Cấp đất
|
|
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
008
|
Đắp đê bằng đất ướt
|
0,78
|
0,99
|
1,20
|
|
Vận chuyển tiếp 10m
|
0,046
|
0,047
|
0,052
|
|
1
|
2
|
3
|
(Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn
giá tiền lương của cấp bậc thợ là 2,8/7)
Định mức đắp đê tính toán trong điều kiện bãi
lấy đất không có nước hoặc có nước nhưng độ sâu 15cm. Nếu nước sâu quá 15cm,
không có biện pháp khắc phục mà phải đào mò thì định mức được nhân với hệ số
sau đây ( không kể công vận chuyển tiếp):
0,15 < hsâu < 0,5m Hệ
số 1,5
0,50 < hsâu < 1,0m Hệ số 2,0
1,00 < hsâu Hệ số 2,5
Ghi chú: Các hệ số trên chỉ áp dụng cho đất
cấp I và đất cấp II
2.3. Tôn cao đê, đắp
chạch trên đê bằng đất ướt
+ Yêu cầu: Bảo đảm đúng thiết kế và bảo đảm
dung trọng khô.
+ Thành phần công việc:
- Đánh xờm mặt đê cũ.
- Đào, xúc đổ vào phương tiện vận chuyển
trong phạm vi 10m để vận chuyển đến nơi đắp
- Tôn cao đê, đắp chạch trên đê bằng đất đã đào
đổ đống tại nơi đắp hoặc vận chuyển trong phạm vi 30m, san, xăm, vằm và đầm đất
bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Hoàn thiện công trình, sửa vỗ mái ta luy
theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
(Định mức tính cho 1m3 đo tại nơi đắp)
Đơn
vị tính: Công/1m3
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Cấp đất
|
|
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
009
|
Tôn cao đê có đầm nén gK = 1,45 - 1,5 tấn/m3
|
1,05
|
1,15
|
1,23
|
|
Vận chuyển tiếp 10m
|
0,046
|
0,047
|
0,052
|
|
1
|
2
|
3
|
(Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn
giá tiền lương của cấp bậc thợ là 2,8/7)
Chú ý: Trường hợp đắp bằng đất đã có sẵn tại
nơi đắp (mua đất để đắp) thì trừ công đào, xúc đổ vào phương tiện vận chuyển. Định
mức tôn cao đê, đắp chạch trên đê được tính bằng định mức trong bảng trên nhân
với hệ số điều chỉnh sau:
Đất cấp 1: 0,486
Đất cấp 2: 0,354
Đất cấp 3: 0,239
2.4. Tôn cao đê, đắp
chạch trên đê bằng đất tươi.
+ Yêu cầu: Đất phải được xăm nhỏ không được
kê ba chồng đống, nếu đất quá ướt thì phải quật mạnh tay để lớp sau bám chặt
lớp trước.
+ Thành phần công việc:
- Đánh xờm mặt đê cũ, đào, xúc đổ vào phương
tiện vận chuyển trong phạm vi 10m để vận chuyển đến nơi đắp.
- Đổ từ phương tiện vận chuyển ra, san xăm
hoặc quật mạnh tay.
- Hoàn thiện công trình, sửa vỗ mái ta luy
theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
(Định mức tính cho 1m3 đo tại nơi đắp)
Đơn
vị tính: Công/1m3
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Cấp đất
|
|
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
010
|
Tôn cao bằng đất ướt
|
0,78
|
0,99
|
1,20
|
|
Vận chuyển tiếp 10m
|
0,046
|
0,047
|
0,052
|
|
1
|
2
|
3
|
(Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn
giá tiền lương của cấp bậc thợ là 2,8/7)
Nếu bãi lấy đất ngập nước có độ sâu > 15cm
thì áp dụng hệ số điều chỉnh như công tác đắp đê
2.5. Đắp áp trúc đê
có đầm nén.
+ Yêu cầu: Bảo đảm đúng thiết kế và bảo đảm
dung trọng khô
+ Thành phần công việc:
- Bạt mái cỏ, dật cấp, mang cỏ đất ra ngoài nơi
đắp.
- Đào, xúc đổ vào phương tiện vận chuyển
trong phạm vi 10 m để vận chuyển.
- Đổ từ phương tiện vận chuyển ra.
- Đắp áp trúc đê bằng đất đã đào đổ đống tại
nơi đắp hoặc vận chuyển trong phạm vi 30m.
- San, xăm, vằm và đầm đất bảo đảm yêu cầu kỹ
thuật.
- Hoàn thiện công trình, sửa vỗ mái ta luy
theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
(Định mức tính cho 1m 3 tại nơi đào
đắp )
Đơn
vị tính: công/1 m3
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Cấp đất
|
|
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
011
|
Đắp áp trúc đê có đầm nén gK =1,45 - 1,50
tấn/m3
|
1,1
|
1,2
|
1,29
|
|
Vận chuyển tiếp 10m
|
0,046
|
0,047
|
0,052
|
|
1
|
2
|
3
|
(Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn
giá tiền lương của cấp bậc thợ là 2,8/7)
Ghi chú: Trường hợp phải mua đất để đắp thì
trừ công đào xúc đổ vào phương tiện vận chuyển để vận chuyển đến nơi đắp. Định
mức đắp áp trúc đê được tính bằng định mức trong bảng nhân với hệ số điều chỉnh
sau:
Đất cấp 1: 0,508
Đất cấp 2: 0,388
Đất cấp 3: 0,272
2.6. Đắp áp trúc đê
bằng đất tươi.
+ Yêu cầu: Đất phải được xăm nhỏ không được
kê ba chồng đống, nếu đất ướt quá thì phải quật mạnh tay để lớp sau bám chặt
lớp trước.
+ Thành phần công việc:
- Bạt mái cỏ, dật cấp, mang cỏ đất ra ngoài nơi
đắp.
- Đào, xúc đổ vào phương tiện vận chuyển
trong phạm vi 10m để vận chuyển.
- Đổ từ phương tiện vận chuyển ra, san xăm
hoặc quật mạnh tay.
- Hoàn thiện công trình , sửa vỗ mái ta luy
theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
(Định mức tính cho 1m3 đo tại nơi đắp)
Đơn
vị tính: Công/1m3
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Cấp đất
|
|
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
012
|
Đắp áp trúc đê bằng đất ướt
|
0,85
|
1,12
|
1,26
|
|
Vận chuyển tiếp 10m
|
0,046
|
0,047
|
0,052
|
|
1
|
2
|
3
|
(Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn
giá tiền lương của cấp bậc thợ là 2,8/7)
Định mức tôn cao áp trúc đê không đầm nén
tính toán trong điều kiện bãi lấy đất không có nước hoặc có nước nhưng độ sâu
15cm. Khi độ sâu > 15cm thì áp dụng hệ số điều chỉnh như ở công tác đắp đê.
2.7. Làm đất sét
luyện:
+ Thành phần công việc:
- Tìm, đào đất sét.
- Vận chuyển đất trong phạm vi 10m.
- Xăm đất, luyện nhuyễn đất.
- Đắp vỗ theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn
vị tính: Công/1m3
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Định mức
|
013
|
Làm và đắp đất sét luyện
|
5,510
|
|
Vận chuyển tiếp 10m
|
0,047
|
(Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn
giá tiền lương của cấp bậc thợ là 3/7)
2.8. Công tác vận
chuyển
2.8.1 Khi sử dụng các công cụ cải tiến để vận
chuyển như xe cút kít, xe cải tiến, thuyền bè.v.v.v, thì định mức vận chuyển
tiếp lấy bằng định mức gánh bộ nhân với hệ số 0,5 nếu vận chuyển bằng cầu lao
ván trượt thì nhân hệ số 0,8.
2.8.2. Khi vận chuyển tiếp bằng thủ công có
cự ly >100m thì định mức vận chuyển tiếp nhân với hệ số điều chỉnh sau:
Mã hiệu
|
Cự ly vận chuyển
L(m)
|
Hệ số điều chỉnh
|
014
015
016
|
L £ 100
100 < L £ 200
200 < L £ 300
|
1
0,95
0,90
|
2.8.3. Nếu dùng xe công nông để vận chuyển
thì áp dụng định mức ở bảng sau:
ĐỊNH MỨC VẬN CHUYỂN
BẰNG XE CÔNG NÔNG
(Tính cho 500m chiều
dài vận chuyển)
Đơn
vị tính: 1m3
Mã hiệu
|
Cự ly vận chuyển
(m)
|
Định mức ca/500m
dài
|
|
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
017
|
300 < L £ 500
|
0,0178
|
0,0187
|
0,0200
|
018
|
500 < L £ 1000
|
0,0165
|
0,0173
|
0,0186
|
019
|
1000 < L £ 1500
|
0,0154
|
0,0162
|
0,0173
|
020
|
1500 < L £ 2000
|
0,0140
|
0,0150
|
0,0160
|
021
|
2000 < L £ 2500
|
0,0130
|
0,0140
|
0,0149
|
|
|
1
|
2
|
3
|
2.8.4. Việc thiết kế tổ chức thi công phải căn
cứ vào điều kiện thực tế tại hiện trường để lựa chọn phương tiện vận chuyển
thích hợp nhằm bảo đảm tính kinh tế kỹ thuật, bảo đảm năng suất cao, giá thành
hạ.
Khi dùng xe công nông để vận chuyển thì giá
ca máy xe công nông lấy tương tự giá ca máy xe công nông dùng trong khoan phụt
vữa gia cố đê (trừ phần thiết bị nghiền và phụt).
2.9. Trồng cỏ mái đê
+ Yêu cầu: Trồng cỏ theo kiểu mắt cáo, khoảng
cách giữa các vầng cỏ không quá 15cm.
+ Thành phần công việc:
- Cuốc cỏ thành vầng dày 6 - 8cm, đường kính
bình quân (20 x 25)cm
- Vận chuyển cỏ trong phạm vi 30m
- Làm cọc ghim, trồng cỏ, đóng ghim, tưới nước.
Đơn
vị tính: Công/100m2
Mã hiệu
|
Thành phần công
việc
|
Định mức
|
022
|
Trồng cỏ mái đê
|
10,80
|
|
Vận chuyển tiếp 10m
|
0,149
|
(Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn
giá tiền lương của cấp bậc thợ là 2,5/7)
2.10. Xử lý tổ mối
thân đê
+ Yêu cầu:
- Xử lý tổ mối thân đê phải đạt được hai yêu
cầu cơ bản sau:
- Tiêu diệt đàn mối trong thân đê.
- Khắc phục được hậu quả do chúng gây ra đối
với đê, bảo đảm công trình được ổn định.
+ Thành phần công việc:
- Đào truy tìm khoang tổ chính, các tổ phụ và
các đường ngầm để bắt mối.
- Xúc đất đổ lên phương tiện vận chuyển trong
phạm vi 10m để vận chuyển đến nơi đổ.
- Xử lý tổ mối bằng hoá chất.
- Đắp lấp lại tổ mối (bao gồm đào xúc, đổ lên
phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10m để vận chuyển đến nơi đắp, đổ từ phương
tiện ra, san xăm, đầm bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật, hoàn thiện sửa vỗ mái
trồng cỏ sau khi đắp).
(Công tác vận chuyển áp dụng chung cho cả đào
đất đổ đi và đắp đất lại, chi phí mua hoá chất diệt mối tính riêng).
Đơn
vị tính: Công/1m3
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Cấp đất
|
|
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
023
|
Xử lý tổ mối thân đê
|
2,116
|
2,518
|
2,878
|
|
Vận chuyển tiếp 10m
|
0,046
|
0,047
|
0,052
|
|
1
|
2
|
3
|
(Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn
giá tiền lương của cấp bậc thợ là 3/7)
Chương 3:
CÔNG TÁC
LÀM KÈ
3.1. Công tác làm kè.
3.1.1. Bạt mái kè:
+ Yêu cầu: Bảo đảm mái theo đúng thiết kế.
+ Thành phần công việc:
- Chuẩn bị hiện trường thi công, lên ga, cắm
tuyến, đóng cọc đánh dấu.
- Đào, bạt, sửa mái theo đúng thiết kế.
- Vận chuyển đất thừa đổ đi trong phạm vi 10m
hay đổ lên phương tiện vận chuyển.
- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn
vị tính: Công/1m3
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Cấp đất
|
|
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
024
|
Bạt mái kè
|
0,590
|
0,820
|
1,100
|
|
Vận chuyển tiếp 10m
|
0,046
|
0,047
|
0,052
|
|
1
|
2
|
3
|
(Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn
giá tiền lương của cấp bậc thợ là 3,5/7)
Ghi chú: Công vận chuyển tiếp chỉ tính cho
khối lượng đất thừa phải vận chuyển để đổ đi ngoài phạm vi 10m.
3.1.2. Rải đá dăm lót:
+ Thành phần công việc:
- Chuẩn bị hiện trường, xác định vị trí, lên
ga, cắm tuyến.
- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Rải đá
dăm bảo đảm yêu cầu kỹ thuật.
- Thu dọn hiện trường sau khi thi công
Đơn
vị tính: 1m3
Mã hiệu
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
025
|
+ Vật liệu:
- Đá dăm lót
+ Nhân công:
- Công lao động
|
m3
công
|
1,10
1,10
|
(Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn
giá tiền lương của cấp bậc thợ là 2,7/7)
3.1.3. Lát đá mái kè, mái mỏ hàn cứng.
+ Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,vật liệu, xác định vị trí
lát kè.
- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
- Xếp chèn đá đảm bảo khít chặt.
- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn
vị tính: 1m3
Mã hiệu
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
026
|
+ Vật liệu:
- Đá hộc
- Đá dăm chèn 4x6
+ Nhân công:
- Công lao động
|
m3
m3
công
|
1,20
0,061
1,68
|
(Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn
giá tiền lương của cấp bậc thợ là 3,5/7)
3.1.4. Thả đá rời.
+ Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, xác định vị trí
làm mỏ hàn.
- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
- Thả đá xuống đúng vị trí qui định.
- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn
vị tính: 1m3
Mã hiệu
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
027
|
+ Vật liệu:
- Đá hộc
+ Nhân công:
- Công lao động
|
m3
công
|
1,05
1,09
|
(Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn
giá tiền lương của cấp bậc thợ là 3,5/7)
3.1.5. Làm tầng lọc.
Làm tầng lọc thường sử dụng hai loại vật liệu
chủ yếu là cát hoặc đá dăm hay sỏi.
+ Thành phần công việc:
- Chuẩn bị hiện trường, xác định vị trí lên
ga, cắm tuyến.
- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Xếp -
rải - đầm đá, cát, sỏi bảo đảm yêu cầu kỹ thuật.
- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn
vị tính: 1m3
Mã hiệu
|
Công tác
xây lắp
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại đứng
|
Loại
nằm
|
028
|
Làm tầng lọc bằng cát vàng
|
+ Vật liệu
|
|
|
|
|
|
- Cát vàng
|
m3
|
1,51
|
1,51
|
|
|
+ Nhân công
|
|
|
|
|
|
Công lao động
|
Công
|
1,57
|
0,935
|
029
|
Làm tầng lọc bằng đá dăm hoặc sỏi
|
+ Vật liệu
|
|
|
|
|
|
- Đá dăm hoặc sỏi
|
m3
|
1,22
|
1,22
|
|
|
+ Nhân công
- Công lao động
|
Công
|
3,08
|
2,60
|
|
|
|
|
1
|
2
|
(Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn
giá tiền lương của cấp bậc thợ là 3,5/7)
3.1.6. Rải vải lọc trên cạn
+ Thành phần công việc:
- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ và vận chuyển
trong phạm vi 30m.
- Gia công cọc ghim, rải vải lọc theo đúng
yêu cầu kỹ thuật, đóng cọc ghim (nếu không dùng cọc ghim mà khâu giáp nối thì được
tính chi phí mua chỉ khâu).
- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn
vị tính: 100m2
Mã hiệu
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
030
|
+ Vật liệu:
- Vải lọc
- Tre làm cọc ghim
(ghim dài 0.5m)
+ Nhân công:
- Công lao động 3,5/7
|
m2
cây
công
|
104
0,44
1,42
|
(Công việc này chỉ sử dụng lực lượng công
nhân)
Ghi chú:
- Định mức vải lọc đã tính đến hao hụt do cắt
vải, lồi lõm của địa hình.
- Định mức vải lọc chưa tính đến phần vải
chồng lên nhau ở mối nối. Phần nối được tính riêng theo qui định của thiết kế
cho từng công trình cụ thể
3.1.7. Rải vải lọc dưới nước
+ Thành phần công việc:
- Chuẩn bị hiện trường, xác định vị trí, cắm
mốc theo bản vẽ thiết kế.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị, dụng cụ và
nguyên vật liệu
- Vận chuyển nguyên vật liệu trong phạm vi 30
m. Đo, cắt vải lọc theo yêu cầu thiết kế.
- Vận chuyển cuộn vải đã cắt đưa vào thiết bị
trải vải (Ru lô).
- Trải vải, ghim vải theo đúng yêu cầu kỹ
thuật của thiết kế.
- Thu dọn hiện trường sau khi thi công xong.
Đơn
vị: 100m2
Mã hiệu
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
|
+ Vật liệu.
|
|
|
|
- Vải lọc
|
m2
|
106
|
|
- Gim sắt F6 ( Hình L - 0,5m x 0,1m;
Khoảng cách ghim 1m/chiếc)
|
kg
|
14
|
031
|
+ Nhân công
|
|
|
|
Công lao động bậc 3,5/7
|
công
|
1,24
|
|
+ Máy thi công
|
|
|
|
- Thiết bị trải vải
|
ca
|
0,183
|
|
- Phao bè trải vải
|
ca
|
0,183
|
|
- Ca lặn (1 ca lặn = 4 h)
|
ca
|
0,274
|
(Công việc này chỉ sử dụng lực lượng công
nhân)
Ghi chú:
- Định mức vải lọc đã tính đến hao hụt do cắt
vải, lồi lõm của địa hình.
- Định mức vải lọc chưa tính đến phần vải
chồng lên nhau ở mối nối. Phần nối được tính riêng theo qui định của thiết kế
cho từng công trình cụ thể.
(Đơn giá ca lặn để trải và ghim vải vận dụng
mức của Bộ giao thông Vận tải, như bảng phụ lục kèm theo)
3.1.8. Phá dỡ kè cũ và các công trình cũ
trong thân đê.
+ Thành phần công việc:
- Dùng xà beng, búa phá kết cấu công trình
cũ.
- Tận dụng các vật liệu để sử dụng lại, vận
chuyển đá xếp thành đống theo từng loại đúng nơi qui định hoặc xếp lên phương
tiện vận chuyển trong phạm vi 30m để vận chuyển.
- Thu dọn hiện trường sau khi phá dỡ.
a/ Phá dỡ kè cũ
Đơn
vị tính: Công/1m3
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Loại kết cấu
|
|
|
Đá lát khan
|
Gạch, đá xây
|
Bê tông định hình
lắp ghép
|
Bê tông đổ tại chỗ
không cốt thép
|
Bê tông đổ tại chỗ
có cốt thép
|
032
|
Phá dỡ kè cũ
|
1,82
|
2,0
|
2,47
|
4,3
|
6,0
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
(Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn
giá tiền lương của cấp bậc thợ là 3,5/7)
b/ Phá dỡ công trình cũ trong thân đê
Đơn
vị: công/m3
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Loại kết cấu
|
|
|
Gạch
đá xây
|
Bê tông không
cốt thép
|
Bê tông có
cốt thép
|
033
|
Phá dỡ công trình cũ trong thân đê
|
2,4
|
5,1
|
7,34
|
|
|
1
|
2
|
3
|
(Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn
giá tiền lương của cấp bậc thợ là 3,5/7)
3.2. Làm và thả rọ
thép - rọ tre đá hộc, rồng tre, cụm cây (thả tự do)
Công tác làm rọ thép, rồng tre được tiến hành
trong trường hợp thả kè dưới nước, chống xói lở lòng sông, bãi sông hoặc chân đê.
Rọ thép có hai loại chủ yếu:
+ Loại có kích thước 2 x 1 x 1m (trong xếp đá
hộc)
+ Loại có kích thước 2 x 1 x 0,5m (trong có
xếp đá hộc)
Rồng tre có 2 loại chủ yếu:
+ Loại 80 dài 10m (trong xếp đá hộc).
+ Loại 60 dài 10m (trong xếp đá hộc).
3.2.1. Làm và thả rọ thép đá hộc
+ Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện vật liệu.
- Chặt thép đan rọ, vận chuyển vật liệu trong
phạm vi 30m.
- Đặt rọ đúng vị trí và xếp đá hộc vào rọ
(nếu ở trên cạn). Trường hợp thi công trên phao bè thì bao gồm cả công thả rọ
từ phao bè xuống đúng vị trí bằng thủ công bảo đảm yêu cầu kỹ thuật
- Thu dọn hiện trường sau khi thi công xong.
Đơn
vị tính: 1 rọ
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại rọ 2 x 1 x1
|
Loại rọ 2 x 1 x 0,5
|
|
|
|
|
Dưới
nước
|
Trên
cạn
|
Dưới nước
|
Trên cạn
|
034
|
Làm rọ thép
|
+ Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dây thép 3mm
|
kg
|
13,50
|
13,50
|
11
|
11
|
|
|
+ Nhân công
|
công
|
0,63
|
0,63
|
0,45
|
0,45
|
035
|
Thả rọ thép đá hộc
|
+ Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
- Rọ thép
|
rọ
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
|
- Đá hộc 30x30
|
m3
|
1,60
|
2,20
|
0,80
|
1,10
|
|
|
+ Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công lao động
|
công
|
3,57
|
3,37
|
2,09
|
1,95
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
(Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn
giá tiền lương của cấp bậc thợ là 3,5/7).
3.2.2. Công tác làm rọ tre đá hộc
+ Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
- Chặt tre, chẻ nan, đan rọ.
- Xếp đá bỏ vào rọ.
Đơn
vị tính: 1 rọ
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
036
|
Loại rọ đá hộc 0,5m3
|
+ Vật liệu:
- Tre cây
- Đá hộc
+ Nhân công:
- Ngày công
|
cây
m3
công
|
2,00
0,50
1,70
|
037
|
Loại rọ đá hộc 0,4m3
|
+ Vật liệu:
- Tre cây
- Đá hộc
+ Nhân công:
- Ngày công
|
cây
m3
công
|
1,70
0,40
1,40
|
038
|
Loại rọ đá hộc 0,3m3
|
+ Vật liệu:
- Tre cây
- Đá hộc
+ Nhân công:
- Ngày công
|
cây
m3
công
|
1,40
0,30
1,20
|
039
|
Loại rọ đá hộc 0,2m3
|
+ Vật liệu:
- Tre cây
- Đá hộc
+ Nhân công:
- Ngày công
|
cây
m3
công
|
1,10
0,20
1,00
|
040
|
Loại rọ đá hộc
0,12m3
|
+ Vật liệu:
- Tre cây
- Đá hộc
+ Nhân công:
- Ngày công
|
cây
m3
công
|
1,00
0,12
0,90
|
(Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn
giá tiền lương của cấp bậc thợ là 3,5/7)
3.2.3. Làm và thả cụm cây
Để thả cụm cây người ta buộc cụm cây vào rọ đá.
Rọ đá có thể làm bằng thép hoặc bằng tre, tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật mà sử dụng
kích cỡ phù hợp.
+ Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, vận chuyển
vật liệu trong phạm vi 30m
- Gia công cụm cây, chặt thép, buộc nối cụm
cây với rọ đá.
- Định vị, dịch chuyển phao bè đúng vị trí.
- Thả cụm cây đúng nơi qui định
Đơn
vị tính: 1 cụm cây
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
041
|
Làm và thả cụm cây loại lớn
|
+ Vật liệu:
|
|
|
|
|
- Rọ đá
|
rọ
|
1,00
|
|
|
- Cây làm cụm
|
cây
|
1,00
|
|
|
- Tre làm con sỏ
|
cây
|
1,00
|
|
|
- Dây thép buộc
|
kg
|
2,50
|
|
|
+ Nhân công:
|
|
|
|
|
- Ngày công
|
công
|
5,40
|
042
|
Làm và thả cụm cây loại nhỏ
|
+ Vật liệu:
|
|
|
|
|
- Rọ đá
|
rọ
|
1,00
|
|
|
- Cây làm cụm
|
cây
|
1,00
|
|
|
- Tre làm con sỏ
|
cây
|
1,00
|
|
|
- Dây thép buộc
|
kg
|
2,50
|
|
|
+ Nhân công:
|
|
|
|
|
- Ngày công
|
công
|
3,30
|
043
|
Làm và thả cụm tre 3 cây
|
+ Vật liệu:
|
|
|
|
|
- Rọ đá
|
rọ
|
1,00
|
|
|
- Tre cây làm cụm
|
cây
|
3,00
|
|
|
- Tre làm con sỏ
|
cây
|
0,50
|
|
|
- Rào tre buộc thêm
|
kg
|
30,00
|
|
|
- Dây thép buộc
|
kg
|
1,50
|
|
|
+ Nhân công:
|
|
|
|
|
- Ngày công
|
công
|
2,20
|
044
|
Làm và thả cụm tre 4 cây
|
+ Vật liệu:
|
|
|
|
|
- Rọ đá
|
rọ
|
1,00
|
|
|
- Tre cây làm cụm
|
cây
|
4,00
|
|
|
- Tre làm con sỏ
|
cây
|
0,50
|
|
|
- Rào tre buộc thêm
|
kg
|
30,00
|
|
|
- Dây thép buộc
|
kg
|
1,50
|
|
|
+ Nhân công:
|
|
|
|
|
- Ngày công
|
công
|
3,30
|
045
|
Làm và thả cụm tre 6 cây
|
+ Vật liệu:
|
|
|
|
|
- Rọ đá
|
rọ
|
1,00
|
|
|
- Tre cây làm cụm
|
cây
|
6,00
|
|
|
- Tre làm con sỏ
|
cây
|
1,00
|
|
|
- Rào tre buộc thêm
|
kg
|
20,00
|
|
|
- Dây thép buộc
|
kg
|
1,70
|
|
|
+ Nhân công:
|
|
|
|
|
- Ngày công
|
công
|
3,80
|
046
|
Làm và thả cụm tre 8 cây
|
+ Vật liệu:
|
|
|
|
|
- Rọ đá
|
rọ
|
1,00
|
|
|
- Tre cây làm cụm
|
cây
|
8
|
|
|
- Tre làm con sỏ
|
cây
|
1
|
|
|
- Rào tre buộc thêm
|
kg
|
20
|
|
|
- Dây thép buộc
|
kg
|
1,7
|
|
|
+ Nhân công:
|
|
|
|
|
- Ngày công
|
công
|
4,30
|
(Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn
giá tiền lương của cấp bậc thợ là 3,5/7)
Ghi chú:
1. Yêu cầu về cụm cây
Cụm cây lớn phải có tán rộng Æ 8 - 10m cao 8 - 10m.
Cụm cây nhỏ phải có tán rộng Æ 4 - 5m cao 4 - 5m.
Cụm cây tre thì tre cây phải để nguyên cành
và có cây liền gốc
2. Công tác làm rọ tre đá hộc áp dụng định
mức có SHĐM từ 036-040
3.2.4. Làm và thả rồng (Thả tự do)
Công tác làm và thả rồng hiện nay phổ biến có
2 loại loại 60 dài 10m; loại 80 dài 10m. Vỏ rồng thường làm bằng rào tre, phên
tre, phên nứa hoặc lưới thép.
+ Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, vật liệu và
vận chuyển trong phạm vi 30m.
- Chẻ lạt, bó rào con, bó rồng (đối với rồng
rào tre). Chẻ đập tre nứa đan thành phên
(đối với rồng phên tre, nứa) hoặc chặt thép đan
thành lưới (đối với rồng thép).
- Bỏ đá hộc kết thành rồng lớn.
- Dịch chuyển, định vị phao bè, thả rồng trên
phao xuống đúng chỗ qui định (thả tự do).
ĐỊNH MỨC CHO CÔNG TÁC
LÀM VÀ THẢ RỒNG LOẠI Æ
60 DÀI 10M
Đơn
vị tính: 1 con rồng
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
047
|
Làm và thả rồng rào tre
|
+ Vật liệu:
- Rào tre tươi
- Tre lạt
- Đá hộc
+ Nhân công:
- Ngày công
|
kg
cây
m3
công
|
240,0
2,00
1,10
6,00
|
048
|
Làm và thả rồng phên tre
|
+ Vật liệu:
- Tre cây
- Tre lạt
- Đá hộc
+ Nhân công:
- Ngày công
|
cây
cây
m3
công
|
5,50
1,50
2,00
4,40
|
049
|
Làm và thả rồng phên nứa
|
+ Vật liệu:
- Nứa cây
- Tre lạt
- Đá hộc
+ Nhân công:
- Ngày công
|
cây
cây
m3
công
|
42,00
1,50
2,00
3,80
|
050
|
Làm và thả rồng lưới thép
|
+ Vật liệu:
- Dây thép Æ 2 - 2,5
- Dây thép buộc
- Đá hộc
+ Nhân công:
- Ngày công
|
kg
kg
m3
công
|
24,50
0,30
2,40
4,80
|
(Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn
giá tiền lương của cấp bậc thợ là 3,5/7)
ĐỊNH MỨC CHO CÔNG TÁC
LÀM VÀ THẢ RỒNG LOẠI Æ
80 DÀI 10M
Đơn
vị tính: 1 con rồng
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
051
|
Làm và thả rồng rào tre
|
+ Vật liệu:
- Rào tre tươi
- Tre lạt
- Đá hộc
+ Nhân công:
- Ngày công
|
kg
cây
m3
công
|
330,00
3,00
2,50
7,60
|
052
|
Làm và thả rồng phên tre
|
+ Vật liệu:
- Tre cây
- Tre lạt
- Đá hộc
+ Nhân công:
- Ngày công
|
cây
cây
m3
công
|
7,50
2,00
3,00
5,50
|
053
|
Làm và thả rồng phên nứa
|
+ Vật liệu:
- Nứa cây
- Tre lạt
- Đá hộc
+ Nhân công:
- Ngày công
|
cây
cây
m3
công
|
53,00
2,00
3,00
4,40
|
054
|
Làm và thả rồng lưới thép
|
+ Vật liệu:
- Dây thép Æ 2 - 2,5
- Dây thép buộc
- Đá hộc
+ Nhân công:
- Ngày công
|
kg
kg
m3
công
|
34,00
0,50
3,70
6,50
|
(Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn
giá tiền lương của cấp bậc thợ là 3,5/7)
3.2.5. Hệ số điều chỉnh định mức.
Định mức vật liệu của tre nứa được qui định
như sau:
+ Tre cây chiều dài bình quân Lbquân =
8m, Æbquân = 0,07m
+ Nứa cây chiều dài bình quân Lbquân = 4m, Æbquân = 0,04m
+ Tre lạt chiều dài bình quân Lbquân =
6m, Æbquân = 0,06m
Nếu trong thực tế vật liệu có kích thước khác
với qui định trên thì định mức vật liệu tre nứa được nhân với hệ số điều chỉnh
như sau:
0,56
Ktre =----------
dtre.Ltre
0,16
Knứa =----------
dnứa.Lnứa
0,36
Klạt =----------
dlạtLlạt
Trong đó: dtre, dnứa, dlạt, Ltre, Lnứa, Llạt
là đường kính và chiều dài thực tế của cây tre, nứa, lạt.
Nếu dùng dây thép thay lạt tre, thì 1cây tre
lạt = 4 kg dây thép 2mm.
3.2.6. Định mức phao bè thả rồng, thả cụm cây
Thi công các công trình kè, mỏ hàn bằng biện
pháp thả rọ thép đá hộc, rồng tre cụm cây chủ yếu đều sử dụng phao thép, vì vậy
định mức phao, bè dưới đây tính cho loại phổ biến là phao thép. + Định mức phao
bè là qui định mức hao phí để làm phao bè khi thả rồng, thả cụm cây, rọ thép đá
hộc.
+ Chi phí phao bè theo định mức bao gồm:
- Chi phí khấu hao phao thép.
- Chi phí vật liệu phụ để cấu thành một bộ
phao, vật liệu làm cầu công tác.
- Chi phí nhân công để gia công các loại vật
liệu phụ kết thành một bộ phao, định vị phao bè đúng vị trí , vận chuyển đến và
tháo dỡ phao bè đi khi thi công xong.
Đơn
vị tính: 10m3 đá thả
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cự ly thả L (m)
|
|
|
|
L £ 30
|
30 < L £ 70
|
L > 70
|
055
|
+ Phao thép
(kích thước 6x2x1,1)
+ Vật liệu phụ
- Gỗ ván 3-5cm
- Tre cây Æ 6-8cm
L = 7-9m
- Dây thép buộc
+ Nhân công
|
ca
m3
cây
kg
công
|
0,2777
0,0008
0,100
0,075
0,150
|
0,3226
0,0008
0,100
0,100
0,210
|
0,3846
0,0008
0,100
0,125
0,300
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
(Nếu dùng lực lượng công nhân thì áp dụng đơn
giá tiền lương của cấp bậc thợ là 3,5/7)
- Cự ly thả L là khoảng cách từ mép nước đến
mép ngoài của kè.
- Nếu công tác thả đá rời phải sử dụng phao
bè thì áp dụng bảng định mức chi phí phao trên và nhân với hệ số K= 0,40.
Chương 4:
ĐÚC VÀ LẮP
GHÉP CÁC TẤM BÊ TÔNG ĐỊNH HÌNH LÁT MÁI KÈ
4.1. Đúc các tấm bê
tông định hình lát mái kè (trên cạn)
+ Thành phần công việc:
- Chuẩn bị sàng rửa cát, đá, sỏi, lựa chọn
vật liệu, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
- Gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn, móc
thi công.
- Trộn, đổ, đầm và bảo dưỡng bê tông bảo đảm
yêu cầu kỹ thuật.
- Tách, dọn và xắp xếp các tấm bê tông vào vị
trí qui định.
- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn
vị tính: 1m3
Mã hiệu
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
|
|
|
Loại không ngàm
|
Loại có ngàm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
056
|
+Vật liệu:
- Vữa bê tông
- Móc thép thi công
- Đinh
- Vật liệu khác
+ Nhân công:
- Công lao động 3/7
- Công lao động 3,5/7
+ Máy thi công:
- Máy trộn 250 lít
- Máy đầm dùi 1,5KW
|
m3
kg
kg
%
công
công
ca
ca
|
1,117
2,950
0,070
0,500
3,080
0,042
0,042
|
1,117
2,950
0,188
0,500
4,120
0,053
0,053
|
|
|
|
1
|
2
|
(Công việc này chỉ sử dụng lực lượng công
nhân)
Ghi chú: Định mức ván khuôn thép áp dụng QĐ
1242/1998/QĐ-BXD ngày 25-11-1998 của Bộ Xây dựng.
4.2. Lắp ghép các tấm
bê thông định hình lát mái kè (trên cạn)
+ Thành phần công việc:
- Chuẩn bị hiện trường thi công, vận chuyển
các tấm bê tông trong phạm vi 30m.
- Lắp ghép, kê chèn bảo đảm yêu cầu kỹ thuật.
- Dọn dẹp hiện trường sau khi thi công
Đơn
vị tính: 1tấm
Mã hiệu
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Trọng lượng tấm bê
tông (kg)
|
|
|
|
£ 50
|
£ 100
|
£ 250
|
> 250
|
057
|
A. Loại có ngàm
+ Vật liệu:
- Tấm bê tông định hình
+ Nhân công:
- Công lao động : 4/7
|
Tấm
công
|
1,01
0,19
|
1,01
0,31
|
1,01
0,56
|
1,01
1,07
|
058
|
B. Loại không có ngàm
+ Vật liệu:
- Tấm bê tông định hình
+ Nhân công:
- Công lao động : 3,5/7
|
Tấm
công
|
1,01
0,15
|
1,01
0,25
|
1,01
0,45
|
1,01
0,85
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
(Công việc này chỉ sử dụng lực lượng công
nhân)
4.3. Đúc và trải mảng
bê tông khớp nối mềm bảo vệ bờ (dưới nước)
4.3.1. Đúc tấm bê tông liên kết mảng
+ Thành phần công việc
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, dụng cụ lao động.
Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, sàng rửa cát đá, sỏi.
- Lắp dựng cốt thép, ván khuôn.
- Trộn bê tông, đổ, đầm, bảo dưỡng bê tông
theo yêu cầu kỹ thuật, tháo dỡ ván khuôn.
- Vận chuyển xếp cấu kiện vào nơi quy định,
thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn
vị: 1m3
Mã hiệu
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
|
+ Vật liệu.
|
|
|
|
- Vữa bê tông.
|
m3
|
1,115
|
|
- Vật liệu khác.
|
%
|
0,5
|
059
|
+ Nhân công
|
|
|
|
- Công lao động bậc 3,5/7
|
công
|
3,1
|
|
+ Máy thi công
|
|
|
|
- Máy trộn bê tông loại 250 lít
|
ca
|
0,042
|
|
- Máy đầm dùi loại 1,5Kw
|
ca
|
0,042
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
(Công việc này chỉ sử dụng lực lượng công
nhân)
Ghi chú: Định mức ván khuôn thép áp dụng QĐ
số 1242/1998/QĐ-BXD ngày 25/11/1998 của Bộ Xây dựng
4.3.2 Trải mảng bê tông khớp nối mềm bảo vệ
bờ (dưới nước)
+ Thành phần công việc
- Chuẩn bị hiện trường, xác định vị trí, cắm
mốc chuẩn theo bản vẽ thiết kế.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, dụng cụ trải
mảng bê tông.
- Neo giữ hệ thống phao bè thi công, định vị
xà lan đúng vị trí.
- Chuẩn bị nguyên vật liệu, kiểm tra số lượng
và chất lượng, vận chuyển trong phạm vi 50 m
- Vận chuyển tấm bê tông liên kết mảng lên xà
lan, lắp ghép thành mảng theo yêu cầu thiết kế, trải tấm thảm bê tông được lắp
ghép xuống nước theo yêu cầu thiết kế.
- Có thợ lặn kiểm tra sau khi thi công
- Thu dọn hiện trường sau khi thi công
Đơn
vị: 10m2
Mã hiệu
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
|
+ Vật liệu.
|
|
|
|
- Tấm bê tông khớp nối mềm đúc sẵn
|
m2
|
8,70
|
|
- Các vật liệu liên kết mảng tính theo
thiết kế.
|
|
|
060
|
+ Nhân công
|
|
|
|
Công lao động bậc 3,5/7
|
công
|
2,10
|
|
+ Máy thi công
|
|
|
|
- Thiết bị, phao bè trải tấm bê tông
|
ca
|
0,0364
|
|
- Ca lặn (1 ca lặn = 4 h)
|
ca
|
0,0091
|
|
- Máy phát điện 125 KVA
|
ca
|
0,0182
|
(Công việc này chỉ sử dụng lực lượng công
nhân)
Ghi chú:
- Các loại vật liệu liên kết mảng tính theo
thiết kế.
- Đơn giá ca lặn để trải mảng bê tông khớp
nối mềm áp dụng mức của Bộ Giao thông Vận tải như bản phụ lục kèm theo
Chương 5:
CÔNG TÁC
LÀM VÀ ĐỊNH VỊ THẢ RỒNG THÉP SÁT ĐÁY
5.1. Loại máy thả
rồng 2 máng
+ Thành phần công viêc
- Chuẩn bị hiện trường, xác định vị trí thả,
cắm mốc chuẩn theo bản vẽ thiết kế.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, dụng cụ, nguyên
vật liệu. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 50 m
- Neo giữ hệ thống phao thi công. Định vị,
neo giữ thiết bị thả rồng theo vị trí mốc gia cố (kiểm tra vị trí thiết bị thả
rồng bằng máy kinh vĩ)
- Trải lưới thép vào máng, xếp đá hộc để hoàn
chỉnh con rồng theo đúng yêu cầu kỹ thuật của thiết kế.
- Móc, cẩu rồng, di chuyển đến vị trí thả,
thả rồng đúng vị trí (có thợ lặn kiểm tra khi thả).
- Thu dọn hiện trường sau khi thi công xong.
Định
mức: tính cho 1 rồng
Mã hiệu
|
Loại công việc
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Cự ly thả L (m)
|
|
|
|
|
L £ 30
|
30<L£70
|
L > 70
|
|
|
+ Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
- Lưới thép B40 - f3mm
|
m2
|
22,92
|
22,92
|
22,92
|
|
|
- Đá hộc 30 x 30
|
m3
|
2,4
|
2,4
|
2,4
|
|
|
+ Nhân công:3,5/7
|
|
|
|
|
|
|
Bốc xếp đá vào rọ và buộc rọ, neo phao
|
công
|
1,03
|
1,03
|
1,03
|
|
Làm và thả rồng
|
+ Máy thi công
|
|
|
|
|
061
|
thép (lõi đá hộc)
|
- Máy thả rồng
|
ca
|
0,0196
|
0,0204
|
0,0213
|
|
f0,6mx10m
|
- Ca lặn kiểm tra
|
ca
|
0,0098
|
0,0102
|
0,106
|
|
|
(1ca = 4h)
|
|
|
|
|
|
|
- Ca nô bảo hộ
|
ca
|
0,0112
|
0,0117
|
0,0122
|
|
|
- Bộ phao thép +
|
|
|
|
|
|
|
Cáp f
18 (kích thước 1 phao: 6m x 2m x 1,1m)
|
ca
|
0,0196
|
0,0204
|
0,0213
|
|
|
- Ca nô 75 CV +
|
ca
|
0,0028
|
0,0028
|
0,0028
|
|
|
Thiết bị neo phao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
(Công việc này chỉ sử dụng lực lượng công
nhân)
Ghi chú:
- Nếu thả rồng nhân làm bằng lõi cát thì định
mức vật liệu tính theo thiết kế, định mức nhân công nhân với hệ số 0,75
- Lưới thép B40 dùng làm vỏ rồng là loại f 3mm, mắt lưới £12cm, mắt xoắn 3 múi.
5.2. Loại máy thả
rồng 3 máng
+ Thành phần công việc: (Giống như loại máy
thả rồng 2 máng)
Định
mức tính cho 1 rồng
Mã hiệu
|
Loại công việc
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Cự ly thả L (m)
|
|
|
|
|
L £ 30
|
30<L£70
|
L > 70
|
|
|
+ Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
- Thép f
3mm
|
kg
|
30
|
30
|
30
|
|
|
- Đá hộc
|
m3
|
2,4
|
2,4
|
2,4
|
|
|
+ Nhân công:3,5/7
|
công
|
2,13
|
2,13
|
2,13
|
062
|
Làm và thả rồng thép (lõi
|
Bốc xếp đá, đan và buộc rọ, neo phao
|
|
|
|
|
|
đá hộc) f
0.6m
|
+ Máy thi công
|
|
|
|
|
|
x 10m
|
- Máy thả rồng
|
ca
|
0,0164
|
0,0172
|
0,0182
|
|
|
- Ca lặn kiểm tra (1 ca = 4 h)
|
ca
|
0,0082
|
0,0086
|
0,0091
|
|
|
- Ca nô bảo hộ
|
ca
|
0,0094
|
0,010
|
0,0104
|
|
|
- Bộ phao thép +
|
ca
|
0,0164
|
0,0172
|
0,0182
|
|
|
Cáp f
18, kích thước 1 phao (6m x 2m x 1,1m)
|
|
|
|
|
|
|
- Ca nô 75 cv +
|
ca
|
0,0028
|
0,0028
|
,0028
|
|
|
Thiết bị để neo phao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
(Công việc này chỉ sử dụng lực lượng công
nhân)
5.3. Loại máy thả
rồng 4 máng
Thành phần công việc: (Giống như máy thả rồng
2 máng)
Định
mức: tính cho 1 rồng
Mã hiệu
|
Loại công việc
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Cự ly thả L (m)
|
|
|
|
|
L £ 30
|
30<L£70
|
L > 70
|
|
|
+ Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
- Thép f
3mm
|
kg
|
30
|
30
|
30
|
|
|
- Đá hộc
|
m3
|
2,4
|
2,4
|
2,4
|
|
|
+ Nhân công:3,5/7
|
công
|
2,13
|
2,13
|
2,13
|
063
|
Làm và thả rồng thép (lõi
|
Bốc xếp đá, đan và buộc rọ, neo phao
|
|
|
|
|
|
đá hộc) f
0.6m
|
+ Máy thi công
|
|
|
|
|
|
x 10m
|
- Máy thả rồng
|
ca
|
0,0143
|
0,0152
|
0,0161
|
|
|
- Ca lặn kiểm tra (1 ca = 4 h)
|
ca
|
0.0071
|
0,0076
|
0,0081
|
|
|
- Ca nô bảo hộ
|
ca
|
0,0082
|
0,0087
|
0,0092
|
|
|
- Bộ phao thép +
|
ca
|
0,0143
|
0,0152
|
0,0161
|
|
|
Cáp f
18, kích thước 1 phao (6m x 2m x 1,1m)
|
|
|
|
|
|
|
- Ca nô 75 cv +
|
ca
|
0,0028
|
0,0028
|
,0028
|
|
|
Thiết bị để neo phao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
(Công việc này chỉ sử dụng lực lượng công
nhân)
PHỤ
LỤC
BẢNG
GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ TRẢI MẢNG BÊ TÔNG, TRẢI VẢI LỌC, THẢ RỒNG ĐỊNH VỊ DƯỚI NƯỚC
(Ban hành kèm theo QĐ
số 65/2003/QĐ-BNN-PCLB ngày 02 tháng 6 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và PTNT)
Mã hiệu
|
Loại máy và thiết
bị
|
Định mức nhiên
liệu, năng lượng
|
Thành phần thợ điều
khiển
|
Giá ca máy (đồng)
|
|
|
|
|
Trong đó tiền lương
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
THIẾT BỊ TRẢI MẢNG BÊ TÔNG
|
|
|
|
064
|
L £
40m
|
|
|
|
666.910
|
065
|
40m < L £ 60m
|
|
|
|
740.650
|
066
|
L > 60m
|
|
|
|
799.650
|
|
Thiết bị thả rồng định vị
|
|
|
|
|
067
|
Loại 2 máng
|
Máy điện 50kw
|
1x5/7+4x3/7
|
120.317
|
906.679
|
068
|
Loại 3 máng
|
Máy điện 50kw
|
1x5/7+4x3/7
|
120.317
|
1.032.669
|
069
|
Loại 4 máng
|
Máy điện 50kw
|
1x5/7+4x3/7
|
120.317
|
1.197.629
|
070
|
THIẾT BỊ TRẢI VẢI LỌC DƯỚI NƯỚC
(áp dụng cho mọi cự ly)
|
|
44.150
|
|
BỘ PHAO THÉP TRẢI VẢI LỌC DƯỚI NƯỚC
|
|
|
071
|
L £
40m
|
|
|
|
274.029
|
072
|
40m < L £ 60m
|
|
|
|
338.506
|
073
|
L > 60m
|
|
|
|
402.984
|
074
|
BỘ PHAO THÉP THẢ RỒNG ĐỊNH VỊ
(áp dụng cho mọi cự ly)
|
|
274.029
|
Ghi chú:
1. Bảng giá ca máy và thiết bị trải mảng bê
tông, trải vải lọc, thả rồng định vị dưới nước được tính toán theo các quy định
hiện hành của Nhà nước, cụ thể là:
- Giá máy để tính khấu hao của các loại thiết
bị tính theo mức giá bình quân quí IV năm 2001
- Tỷ lệ khấu hao cơ bản tính theo qui định
tại quyết định 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ Tài chính
- Tiền lương công nhân tính theo các quy định
hiện hành. Mức lương tối thiểu tính theo quy định tại Nghị định số 77/2000/NĐ-CP
ngày 15/12/2000 của Chính phủ (mức lương tối thiểu là 210.000 đồng/tháng).
- Khi tính toán điều chỉnh tăng thêm tiền lương
tối thiểu theo Thông tư số 03/2002/TT-BLĐTBXH ngày 9/1/2002 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và Thông tư 04/2002/TT-BXD ngày 27/6/2002 của Bộ Xây dựng
thì bảng giá ca máy trên được nhân với hệ số sau:
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
CHI PHÍ NHÂN CÔNG
TT
|
Loại thiết bị
|
Địa bàn 1
|
Địa bàn 2
|
Địa bàn 3
|
1
|
Thiết bị thả rồng định vị 2 máng
|
1,026
|
1,040
|
1,053
|
2
|
Thiết bị thả rồng định vị 3 máng
|
1,023
|
1,035
|
1,047
|
3
|
Thiết bị thả rồng định vị 4 máng
|
1,020
|
1,030
|
1,040
|
(Địa bàn 1 có Kđc = 0,2; địa bàn 2 có Kđc =
0,3 và địa bàn 3 có Kđc = 0,4).
2. Các khoản mục chi phí đã tính trong giá
ca máy bao gồm chi phí khấu hao cơ bản; chi phí khấu hao sửa chữa lớn và sửa
chữa thường xuyên; chi phí tiêu hao nhiên liệu, năng lượng; chi phí thợ điều
khiển máy trong ca; chi phí quản lý máy; chi phí bảo hiểm ; chi phí di chuyển
máy và trực tiếp phí khác
3. Nhiên liệu, năng lượng tính theo mặt bằng
giá quí IV năm 2001
4. Bảng giá ca máy và thiết bị trên chưa bao
gồm thuế VAT và được tính toán trong điều kiện làm việc bình thường. Trường hợp
máy và thiết bị thi công làm việc trong điều kiện ở vùng nước mặn, nước lợ, thì
giá ca máy trong bảng giá này được nhân với hệ số 1,055
5. Thiết bị phao thép để thả rọ thép đá hộc,
rồng tre, cụm cây áp dụng theo Quyết định số 27/1999/BNN-ĐTXD ngày 3 tháng 2 năm
1999 và các hệ số điều chỉnh theo qui định hiện hành.
6. Cự ly trải L là khoảng cách từ mép nước
tại bờ đến mép ngoài của kè.
7. Riêng đơn giá 1 ca thợ lặn có thể vận
dụng mức qui định của Bộ giao thông vận tải cụ thể như sau:
- Ở độ sâu từ 1m đến 6m :
1.400.000đồng/ ca (1 ca = 4 giờ).
- Ở độ sâu > 6m đến 12m :
2.600.000đồng/ ca (1 ca = 4 giờ).
- Ở độ sâu > 12m đến dưới 37m : 3.880.000đồng/
ca (1 ca = 4 giờ).