BỘ
THUỶ SẢN
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
|
Số:
534/1998/QĐ-BTS
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 9 năm 1998
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN CẤP NGÀNH
BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
- Căn cứ Nghị định Số 50 CP
ngày 21 tháng 6 năm 1994 của Chính phủ Về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy
của Bộ Thuỷ sản ;
- Xét Tờ trình ngày 31 tháng 8 năm 1998 của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ
;
QUYẾT ĐỊNH
Ðiều 1 :
Ban hành 02 Tiêu chuẩn cấp Ngành sau đây:
1. 28 TCN 124:1998 "Tôm biển
-Tôm giống PL15 - Yêu cầu kỹ thuật "
2. 28 TCN 125:1998 "Quy
trình ương tôm sú, tôm he từ post-larvae 15 đến 45 ngày tuổi "
Ðiều 2 :
Hình thức ban hành tiêu chuẩn thứ nhất là bắt buộc áp
dụng, tiêu chuẩn thứ hai là khuyến khích áp dụng trong phạm vi cả nước và có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Ðiều 3 :
Các ông Chánh Văn phòng Bộ; Thủ trưởng các Vụ, Cục;
Chánh Thanh tra Bộ; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ; Giám đốc các Sở Thuỷ sản,
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; các Cơ sở nuôi trồng thuỷ sản và các
đơn vị có liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận :
- Như Ðiều 3
- Văn phòng CP
- Công báo
- Bộ trưởng, các thứ trưởng
- Tổng cục TC-ÐL-CL và các T.tâm
TC-CL
- Lưu VT, Vụ KHCN
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
Tạ Quang Ngọc
|
28TCN124:1998
TÔM BIỂN-TÔM GIỐNG PL15-YÊU CẦU KỸ THUẬT
Marine
shrimp - Post-Larvae 15 - Technical requirement
LỜI NÓI ĐẦU :
28 TCN 124 : 1998 'Tôm biển -
Tôm giống PL 15 - Yêu cầu kỹ thuật' do Viện Nghiên cứu Hải sản biên soạn, Vụ
Khoa học Công nghệ đề nghị, Bộ Thuỷ sản ban hành theo Quyết định số :
534/1998/QÐ-BTS ngày 09 tháng 9 năm 1998
1 Phạm vi
áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các chỉ
tiêu chất lượng tôm giống (Post-Larvae) 15 ngày tuổi (PL15) của 2 loài tôm biển
thuộc giống tôm he (Penaeus) :
- Tôm he / tôm lớt / tôm thẻ /
tôm bạc (Penaeus merguiensis de Man,1888)
- Tôm sú / tôm cỏ / tôm thẻ rằn
(Penaeus monodon Fabricus,1798)
Tiêu chuẩn này được áp dụng
trong phạm vi cả nước
2 Yêu cầu
kỹ thuật
Chất lượng tôm giống PL15 phải
theo yêu cầu quy định trong Bảng 1.
Bảng
1. Yêu cầu kỹ thuật đối với tôm giống PL15
Chỉ
tiêu
|
Yêu
cầu
|
|
Tôm
he
|
Tôm
sú
|
1. Chỉ tiêu cảm quan
|
|
1.1 Trạng thái hoạt động
|
- Tôm bơi thành đàn và liên tục
quanh thành bể ương, hoặc chậu.
- Thường bơi ngược dòng nước
và không vón tụ.
- Lẩn tránh chướng ngại vật.
- Khi có tác động đột ngột về
tiếng động hoặc ánh sáng, tôm có phản ứng nhanh.
|
- Tôm bơi chậm, hoặc bám vào
thành và đáy bể ương,hoặc chậu.
- Thường bơi, hoặc bám dưới
đáy theo chiều ngược dòng nước và không vón tụ.
- Lẩn tránh chướng ngại vật.
- Khi có tác động đột ngột về
tiếng động hoặc ánh sáng, tôm có phản ứng nhanh.
|
1.2 Ngoại hình
|
- Có 07 gai trên chuỳ
- Các phần phụ nguyên vẹn
- Ðuôi xoè
- Không dị hình
|
1.3 Màu sắc
|
- Toàn thân màu trắng trong.
- Lưng màu trắng pha xanh lá
cây
- Không dị màu.
|
-Thân màu xám tro, hoặc xám
đen
- Lưng màu xám bạc.
- Không dị màu.
|
1.4 Chiều dài thân (mm)
|
11 - 13
(Số cá thể khác cỡ quy định
chiếm không quá 10% tổng số)
|
12 - 15
(Số cá thể khác cỡ quy định
chiếm không quá 10% tổng số)
|
2. Mức độ nhiễm bệnh
|
Tỷ lệ % số cá thể nhiễm bệnh
và cường độ cảm nhiễm bệnh cho phép phải theo quy định trong Phụ lục A.
|
3 Phương
pháp kiểm tra
3.1 Chỉ tiêu cảm quan
3.1.1 Dụng cụ
Dụng cụ kiểm tra chỉ tiêu cảm
quan của tôm giống PL15 theo quy định trong Phụ lục B.
3.1.2 Thu mẫu
- Dùng vợt vớt tôm giống trong bể
ương theo chiều thẳng đứng từ dưới lên ở 4 góc bể. Số lượng tôm giống cần vớt để
kiểm tra không ít hơn 200 cá thể.
- Thả tôm đã vớt vào một chậu
màu trắng chứa nước của bể ương và đặt ở nơi có bóng mát.
3.1.3 Trình tự kiểm tra các chỉ
tiêu
3.1.3.1 Trạng thái hoạt động
- Quan sát trực tiếp hoạt động
bơi và bám của tôm giống ở trong chậu.
- Thử phản ứng ngược dòng nước :
Lấy tay khuấy nhẹ tạo dòng nước xoáy trong chậu, sau đó quan sát tôm bơi ngược
dòng nước và bám dưới đáy.
- Thử phản ứng lẩn tránh chướng
ngại vật : Dùng một que nhỏ đưa từ từ tới bất kỳ cá thể nào để quan sát phản ứng
của cá thể đó.
- Thử phản ứng với tiếng động :
Gõ nhẹ vào thành chậu để quan sát phản ứng của tôm giống.
- Thử phản ứng với ánh sáng mạnh
: Ðặt chậu chứa tôm giống vào chỗ tối, dùng đèn pin đột ngột chiếu trực tiếp
vào chậu để quan sát phản ứng của tôm.
3.1.3.2 Ngoại hình và màu sắc
- Dùng cốc thuỷ tinh múc cả nước
và tôm giống trong chậu, đặt hoặc nâng cốc lên ngang tầm mắt và hướng ra phía
có nguồn sáng để quan sát màu sắc, ngoại hình của tôm giống.
Tiến hành quan sát không ít hơn
3 lần, mỗi lần múc để quan sát khoảng 15 - 20 cá thể. Số tôm giống quan sát
xong, phải thả vào một chậu chứa khác.
- Vớt ngẫu nhiên 15 - 20 cá thể
đã quan sát trong cốc, dùng kính lúp quan sát lại chỉ tiêu ngoại hình của tôm
giống.
3.1.3.3 Chiều dài
- Ðặt tôm giống nằm duỗi thẳng
trên mặt giấy kẻ ly.
- Ðọc chiều dài từ mút chuỳ đến
mút telson của từng cá thể.
- Lần lượt đo chiều dài không ít
hơn 100 cá thể. Sau đó, thống kê chiều dài toàn bộ số cá thể của mẫu và xác định
tỷ lệ % số tôm giống khác cỡ quy định.
3.2 Mức độ nhiễm bệnh
Kiểm dịch các loại bệnh trong Phụ
lục A của tôm giống PL15 theo 28TCN101:1997 (Quy trình kiểm dịch động vật thuỷ
sản và sản phẩm động vật thuỷ sản) do các cơ quan chức năng thực hiện theo quy
định của Bộ Thuỷ sản.
4 Phụ lục
PHỤ LỤC A
(quy
định)
MỨC ĐỘ NHIỄM BỆNH
Tỷ lệ % số cá thể nhiễm bệnh và
cường độ cảm nhiễm bệnh cho phép của tôm giống PL15 theo quy định trong Bảng
A.1
Bảng
A.1 - Mức độ nhiễm bệnh cho phép của tôm giống PL15
Tên
bệnh
|
Tỷ
lệ % nhiễm bệnh
|
Cường
độ cảm nhiễm
|
|
Cho
phép sử dụng
|
Không
cho phép sử dụng
|
Cho
phép sử dụng
|
Không
cho phép sử dụng
|
Bệnh virus
|
Không
có cá thể nào nhiễm thể ẩn MBV
|
Có
cá thể nhiễm thể ẩn MBV
|
Không
có thể ẩn MBV trong tế bào gan tụy
|
Có
thể ẩn MBV trong tế bào gan tụy
|
Bệnh phát sáng
|
Không
có cá thể nào phát sáng
|
Có
cá thểphát sáng
|
Không
phát sáng
|
Có
phát sáng
|
Bệnh lột xác không hoàn toàn
|
<
10
|
=
10
|
Một
phần xác còn dính trên thân
|
Toàn
bộ xác còn dính trên thân
|
Bệnh nấm
|
Không
có cá thể nào bị nấm
|
Có
cá thể bị nấm
|
Không
có nấm bám trên thân
|
Nấm
bám trên thân
|
Bệnh nguyên sinh động vật
|
<
5
|
=
5
|
Có
ít trùng bám phần phụ
|
Trùng
bám đầy phần phụ
|
PHỤ LỤC B
(quy
định)
DỤNG CỤ KIỂM TRA
Một số dụng cụ để kiểm tra các
chỉ tiêu cảm quan của tôm giống PL15 theo quy định trong Bảng B.1
Bảng
B.1 - Dụng cụ kiểm tra chỉ tiêu cảm quan
TT
|
Tên
dụng cụ
|
Quy
cách, đặc điểm
|
Số
lượng
|
1
|
Vợt vớt mẫu trong bể ương
|
- Ðường kính 30 cm
- Lưới động vật phù du số 38
- Có cán dài, hoặc dây treo
|
1
cái
|
2
|
Vợt vớt mẫu trong chậu chứa
|
- Ðường kính 15 cm
- Lưới động vật phù du số 38
- Có cán
|
1
cái
|
3
|
Chậu chứa tôm giống
|
Màu trắng, dung tích 10 - 15
lít
|
2
cái
|
4
|
Cốc thuỷ tinh
|
Trong suốt, dung tích 500 ml
|
1
cái
|
5
|
Giấy kẻ ly
|
30 x 30 cm
|
1
tờ
|
6
|
Ðèn pin
|
Dùng pin 3 - 4,5 v còn mới
|
1
cái
|
7
|
Kính lúp
|
Ðộ phóng đại 4 x 6,3
|
1
cái
|
28TCN125:1998
QUI TRÌNH ƯƠNG TÔM SÚ, TÔM HE TỪ POST-LARVAE 15 ĐẾN 45 NGÀY
TUỔI
The
procedure for nursery of tiger shrimp, banana shrimp from post-larvae 15 to
post-larvae 45
LỜI NÓI ĐẦU :
28 TCN 125 : 1998 'Quy trình
ương tôm sú, tôm he từ post-larvae 15 đến 45 ngày tuổi' do Viện Nghiên cứu Hải
sản biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ đề nghị, Bộ Thuỷ sản ban hành theo Quyết định
số : 534/1998/QÐ-BTS ngày 09 tháng 9 năm 1998
1 Phạm vi
áp dụng
Quy trình này quy định nội dung,
trình tự và những yêu cầu kỹ thuật để ương giống từ post-larvae 15 ngày tuổi tới
45 ngày tuổi (gọi tắt là PL15 - PL45 ) của một trong hai loài tôm biển là :
- Tôm sú / tôm cỏ / tôm thẻ rằn
(Penaeus monodon Fabricius,1798)
- Tôm he / tôm lớt / tôm thẻ /
tôm bạc (Penaeus merguiensis de Man,1888)
Quy trình được áp dụng cho các
cơ sở ương tôm giống và nuôi tôm thương phẩm trong phạm vi cả nước.
2 Ðiều kiện
áp dụng
2.1 Môi trường ao ương tôm sú,
hoặc tôm he giống phải theo quy định trong Bảng 1.
2.2 Yêu cầu kỹ thuật đối với ao
ương tôm sú, hoặc tôm he giống phải theo quy định trong Bảng 2.
2.3 Dụng cụ chuyên dùng để ương
tôm sú, hoặc tôm he giống phải theo quy định trong Phụ lục A.
3 Kỹ thuật
ương
3.1 Chuẩn bị ao trước khi thả giống
3.1.1 Cải tạo đáy ao
Theo Mục 3.1.1 của 28TCN110:1998
(Quy trình công nghệ nuôi tôm sú, tôm he bán thâm canh).
3.1.2 Khử chua
- Lượng vôi sử dụng tùy theo độ
pH của đáy ao theo quy định trong Phụ lục B.
- Cách bón vôi để khử chua và
phơi đáy ao theo Mục 3.1.2 của 28TCN110:1998.
Bảng
1. Ðiều kiện tự nhiên môi trường ao ương tôm giống
Ðiều
kiện
|
Mức
và yêu cầu
|
|
Ao
tôm sú
|
Ao
tôm he
|
1. Nguồn nước
|
- Vùng ven biển, có nguồn nước
thuỷ triều sạch, không bị nhiễm bẩn do chất thải của các ngành sản xuất và chất
thải sinh hoạt.
- ở những vùng hàng năm có độ
mặn cao, phải có nguồn nước ngọt để bổ sung khi cần thiết.
|
2. Nhiệt độ nước
|
22
- 340C
(tốt
nhất 25-300C)
|
20
- 300C
(tốt
nhất 25-270C)
|
3. Ðộ mặn nước (%0)
|
10
- 30
(thích
hợp nhất 15 - 25)
|
10
- 30
(thích
hợp nhất 20 - 25)
|
4. Ðộ pH nước
|
7,5
- 8,5
|
5. Ðộ trong (cm)
|
30
- 40
|
6. Hàm lượng oxy hoà tan,tính
bằng mg/l, không nhỏ hơn
|
5,00
|
7. Hàm lượng H2S hoà tan, tính
bằng mg/l, không lớn hơn
|
0,03
|
8. Hàm lượng NH3 hoà tan, tính
bằng mg/l, không lớn hơn
|
0,10
|
9. Chất đáy, thổ nhưỡng
|
- Cát, hoặc cát pha bùn
- Giàu dinh dưỡng, không bị
chua phèn
|
- Bùn pha cát
- Giàu dinh dưỡng, không bị
chua phèn
|
3.1.3 Diệt tạp
- Diệt tạp theo Mục 3.1.3 của
28TCN110:1998.
- Nếu ao không phải diệt tạp,
thì tiến hành ' rửa đáy ao ' bằng cách lấy nước vào ngâm trong 1 - 2 ngày, sau
đó tháo cạn ao.
Bảng
2. Yêu cầu kỹ thuật ao ương tôm giống
Ðiều
kiện
|
Mức
và yêu cầu
|
|
Ao
tôm sú
|
Ao
tôm he
|
1. Diện tích ao (m2)
|
300
- 1000 (tốt nhất 300 - 500)
|
2. Hình dạng ao
|
Hình
chữ nhật
|
3. Ðộ sâu ao (cm)
|
50
- 80
|
80
- 100
|
4. Bờ ao
- Mặt (m)
- Cao
- Mái ngoài và mái trong
|
Bờ
ao chắc chắn, không có hang lỗ, hoặc rò rỉ 1,0 - 1,5 Bờ ao phải cao hơn mức
thuỷ triều lớn nhất hàng năm từ 0,3 m trở lên. 1/2 và 1/1
|
5. Ðáy ao
|
- Trũng sâu ở giữa và cao dần ở
phía hai bên bờ theo hình 'lòng mo '.
- Ðộ dốc từ cống cấp nước đến
cống tiêu nước là 4%0.
|
6. Cống
- Cống cấp
- Cống tiêu
|
- Ðặt ở đầu ao nơi có nguồn nước
cấp; khẩu độ là 0,3 - 0,4 m; đáy cống cao hơn đáy ao là 0,2 m.
- Ðặt ở cuối ao dẫn ra mương
tiêu nước ; khẩu độ là 0,4 - 0,5 m ; đáy cống thấp hơn đáy ao nơi đặt cống là
0, 2 m.
(Ðối với các cơ sở nuôi tôm quảng
canh cải tiến, ao ương nên xây dựng trong đầm nuôi tôm thịt và làm thêm cống
thô sơ để sau khi ương sẽ mở cống chuyển tôm giống sang)
|
3.1.4 Bón phân gây nuôi thức ăn
tự nhiên
3.1.4.1 Bón phân hữu cơ
- Sử dụng phân gà, vịt với lượng
khoảng 50 - 60 g/m2 , hoặc phân chuồng lượng sử dụng khoảng 1,5 - 2,0 kg/ m2
- Thời gian bón vào lúc trước
khi thả tôm ương khoảng 5 - 10 ngày.
- Cách bón theo Ðiểm b, Mục
3.1.4.1 của 28TCN110:1998.
3.1.4.2 Bón phân vô cơ
Loại phân, thời gian và cách bón
theo Mục 3.1.4.2 của 28TCN110:1998.
3.2 Thả giống
3.2.1 Tiêu chuẩn giống
Tôm sú, hoặc tôm he giống giai
đoạn PL15 để ương nuôi phải đạt yêu cầu chất lượng theo 28TCN124:1998
3.2.2 Mật độ thả ương
- Với tôm sú : từ 200 đến 250
PL15 /m2
- Với tôm he : từ 80 đến 150
PL15 /m2
3.2.3 Cách thả tôm giống
- Sau khi chuẩn bị ao, tiến hành
lấy nước vào ao qua lưới lọc tới độ sâu 0,3 m.
- Thao tác thả tôm giống theo
28TCN 95-1994 (Giống tôm biển - Kỹ thuật vận chuyển).
3.3 Quản lý, chăm sóc ao ương
tôm giống
3.3.1 Cho tôm ăn
3.3.1.1 Loại thức ăn
- Thức ăn viên thương mại có hàm
lượng đạm 40% sử dụng để ương tôm giống giai đoạn từ PL15 đến PL45 phải đạt yêu
cầu chất lượng theo 28TCN102:1997 (Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho tôm).
- Có thể sử dụng thức ăn chế biến
tại chỗ như : thịt nhuyễn thể (hàu, vẹm, điệp ... băm
nhỏ), trứng gà, bột cá nhạt, ...
đã hấp chín để cho tôm ăn. Cách chế biến và cách sử dụng theo quy định trong Phụ
lục C.
3.3.1.2 Cách cho ăn
- Nếu sử dụng thức ăn viên, số
lượng thức ăn và số lần cho ăn hàng ngày theo tuổi tôm giống phải theo đúng hướng
dẫn trong nhãn hàng hoá của bao gói thức ăn thương mại.
- Khi cho tôm ăn, phải đặt 2 - 4
khay kiểm tra thức ăn tại các vị trí cố định trong ao. Sau đó, lấy khoảng 2 - 4
% lượng thức ăn của mỗi lần cho vào các khay kiểm tra. Lượng thức ăn còn lại được
rải đều tại một số vị trí cố định trong ao.
- Sau 2 giờ, kiểm tra lượng thức
ăn còn lại trong khay để điều chỉnh lượng thức ăn phù hợp các lần cho ăn tiếp
theo.
3.3.2 Quản lý nước và ao ương
- Trong khoảng 10 ngày đầu ương
nuôi, nếu môi trường nước ao vẫn ổn định theo yêu cầu quy định trong Bảng 1,
thì không cần phải thay nước. Nếu ao bị cạn, phải lấy thêm nước mới vào để ao
có độ sâu thường xuyên là 0,5 - 0,8 m (với ao ương giống tôm sú), hoặc 0,8 -
1,0 m (với ao ương giống tôm he).
- Sau đó, cứ 3 - 4 ngày phải
thay nước 1 lần, mỗi lần thay khoảng 1/4 lượng nước trong ao. Khi lấy nước vào
ao, phải sử dụng lưới lọc để ngăn cá tạp. Khi thải nước ra, phải sử dụng lưới
chắn để giữ tôm.
- Thường xuyên kiểm tra bờ ao, cống...
để kịp thời phát hiện và sửa chữa những hư hỏng xẩy ra. Thường xuyên vệ sinh lưới
chắn, lưới lọc, khay thức ăn, vớt váng tảo, rong, rêu, hoặc các chất bẩn khác
trong ao ương.
- Khi phát hiện có cá tạp trong
ao ương tôm, phải dùng lưới, hoặc thuốc để diệt trừ kịp thời. Có thể cắm chà để
tạo chỗ trú ẩn cho tôm giống.
3.3.3 Quản lý môi trường và
phòng trị bệnh cho tôm giống
- Nếu có điều kiện, nên thường
xuyên kiểm tra, theo dõi các yếu tố lý, hoá của môi trường ao ương, để có thể kịp
thời điều chỉnh ổn định được các chỉ tiêu của môi trường nước quy định trong Bảng
1.
- Thường xuyên quan sát hoạt động
của tôm để phát hiện kịp thời tôm giống bị nhiễm bệnh và có biện pháp xử lý
thích hợp theo quy định trong Phụ lục D.
- Khi nước ao bị nhiễm bẩn, hoặc
gặp những hiện tượng bất thường của môi trường ao ương mà chưa xác định được
nguyên nhân, biện pháp tốt nhất là phải thay nước cho ao.
3.4 Thu hoạch tôm giống
3.4.1 Thời gian ương và kiểm tra
tôm giống trước khi thu
3.4.1.1 Thời gian ương
Thới gian ương khác nhau tuỳ
theo yêu cầu về cỡ giống cho các ao nuôi bán thâm canh, hoặc quảng canh cải tiến
:
- Nuôi tôm bán thâm canh, yêu cầu
tôm sú, tôm he giống phải được ương ít nhất là 10 ngày.
- Nuôi tôm quảng canh cải tiến,
yêu cầu tôm sú, tôm he giống phải được ương ít nhất là 25 ngày.
3.4.1.2 Kiểm tra tôm giống
Dùng chài quăng thu mẫu để kiểm
tra tôm giống trước khi thu hoạch. Tôm giống chỉ có thể chuyển ra ao nuôi tôm
thịt khi đã đạt chỉ tiêu sau :
a. Tôm giống để nuôi bán thâm
canh
- Tôm sú ương 10 - 20 ngày (PL25
- PL35), phải đạt chiều dài 20 - 30 mm.
- Tôm he ương 10 - 15 ngày (PL25
- PL30), phải đạt chiều dài 25 - 30 mm.
b. Tôm giống để nuôi quảng canh
cải tiến
Tôm sú và tôm he ương 25 - 30
ngày (PL40 - PL45), phải đạt chiều dài không nhỏ hơn 40 mm.
3.4.2 Thời gian thu hoạch
Chỉ tiến hành thu hoạch tôm giống
vào lúc trời mát : buổi sáng từ 5 đến 8 giờ, buổi chiều từ 17 đến 20 giờ , hoặc
vào ban đêm.
3.4.3 Công cụ và cách thu hoạch
Khi thu hoạch tôm giống, phải ngừng
cho tôm ăn trước đó 1 ngày. Sau đó, có thể sử dụng kết hợp các loại công cụ sau
đây để tiến hành thu :
a. Dùng đăng đó thu vào ban đêm.
Tiến hành nhắc đó 2 lần vào lúc 22 giờ và 5 giờ.
b. Dùng vó có thả mồi đặt ở một
số vị trí tôm thường tập trung để thu.
c. Dùng đọn
- Chắn đọn (có chuồng giữ tôm ở
phần cuối đọn) ở cửa cống. Sau đó, tháo nước ao từ từ để tôm theo nước qua đọn
vào chuồng giữ tôm.
- Dùng vợt vớt tôm giống từ chuồng
chuyển vào giai lưu giữ tôm, hoặc bể chứa tạm có sục khí.
- Khi nước trong ao gần cạn mà vẫn
còn nhiều tôm, phải bơm nước mới vào ao. Sau đó, lại tháo nước ao cạn dần để tiếp
tục thu. Khi thấy tôm giống thu đã gần hết, thì tháo cạn ao, dùng tay nhặt số
tôm còn lại.
( Nếu ao ương xây dựng bên cạnh,
hoặc bên trong ao nuôi tôm thịt, thì chỉ cần mở cống để tôm giống tự bơi sang
ao nuôi ).
3.5 Lưu giữ và vận chuyển tôm giống
3.5.1 Có thể lưu giữ tôm giống
trong bể chứa tạm, hoặc lưu giữ trong giai với mật độ 5.000 - 10.000 con/m3,
nhưng không được kéo dài quá 24 giờ. Trong thời gian lưu giữ, vẫn cần phải cho
tôm giống ăn.
3.5.2 Vận chuyển tôm giống theo
28TCN 95-1994 (Giống tôm biển-Kỹ thuật vận chuyển)
4 Phụ lục
PHỤ LỤC A
(quy
định)
Bảng
A.1 - Dụng cụ chuyên dùng cho một ao ương tôm giống
TT
|
Tên
dụng cụ
|
Quy
cách, đặc điểm
|
Số
lượng
|
1
|
Vợt bằng săm nilon
|
ỉ vợt = 0,3 - 0,4 m,
Mắt lưới 2a = 0,2 - 0,5mm
|
1
- 2 cái
|
2
|
Lưới lọc nước
|
Mắt lưới 2a = 0,2 - 0,5mm
Khung lưới theo khẩu độ cống
|
2
cái
|
3
|
Lưới chắn tôm giống
|
Mắt lưới 2a =1,0mm
Khung lưới theo khẩu độ cống
|
2
cái
|
4
|
Ðọn thu hoạch tôm giống, có gắn
chuồng giữ tôm ở cuối đọn
|
Mắt lưới 2a =1 - 2mm
Khung đọn theokhẩu độ cống Chuồng
tôm cỡ 0,4 x 0,4 x 0,4m
|
2
cái
|
5
|
Ðăng đó thu tôm giống
|
Nguyên liệu bằng săm cước, tre
Cao 1,2m
|
Tùy
ý
|
6
|
Giai lưu giữ tôm giống
|
Mắt lưới 2a =1mm, cỡ giai
2x1x1m
|
2
cái
|
7
|
Xô nhựa
|
Dung tích 10 lít
|
2
- 4 cái
|
8
|
Chậu nhựa
|
ỉ = 0,30 - 0,50 m
|
2
cái
|
9
|
Gáo nhựa
|
ỉ = 0,10 - 0,20 m
|
2
cái
|
10
|
Khay kiểm tra thức ăn
|
Bằng gỗ (hoặc lưới, tre) Hình
vuông, diện tích 0,8 - 1,0 m2
|
2
- 4 cái
|
11
|
Dụng cụ nấu, hấp, nghiền, sàng
thức ăn
|
Thủ công, tự chế tạo
|
Tuỳ
ý
|
12
|
Máy đo độ mặn cầm tay.
|
Nhập ( Mỹ, hoặc Nhật,
Singapo...)
|
1
cái
|
13
|
Máy đo, hoặc giấy đo pH.
|
Nhập ( Nhật, hoặc Italia, Mỹ...)
|
1
cái
|
14
|
Nhiệt kế
|
Ðo được 0 - 100oC
|
1
cái
|
15
|
Ðĩa đo độ trong sec-xi
|
Bằng sắt ỉ = 0,2 m
Sơn 4 phần đen trắng xen kẽ
|
1
cái
|
PHỤ LỤC B
(quy
định)
CÁCH XÁC ĐỊNH LƯỢNG VÔI ĐỂ CẢI TẠO ĐÁY AO ƯƠNG
B.1 Cách xác định đơn giản pH của
đất đáy ao ương
- Lấy 5-10 mẫu đất tầng mặt ở
các vị trí đại diện cho diện tích đáy ao, sau đó trộn đều các mẫu với nhau.
- Lấy 1 phần đất đã trộn và 1 phần
nước cất, hoà trộn kỹ thành dung dịch.
- Dùng giấy, hoặc máy đo pH để
đo độ pH của dung dịch. Trị số đo được là độ pH của đất đáy ao.
B.2 Lượng vôi sử dụng để cải tạo
đáy ao ương tuỳ theo độ pH của đất như sau :
Ðộ pH của đất đáy ao Lượng vôi cần
sử dụng (kg/m2)
4,0 - 4,5 0,20
4,6 - 5,0 0,15
5,1 - 5,5 0,12
5,6 - 6,0 0,10
6,1 - 7,0 0,05
PHỤ LỤC C
(quy
định)
CÁCH CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG THỨC ĂN TẠI CHỖ ĐỂ ƯƠNG TÔM
SÚ, TÔM HE GIỐNG
C.1 Nguyên liệu
Thành
phần
|
Tỷ
lệ % khối lượng
|
1. Bột cá nhạt, hoặc bột tôm,
tép khô; hoặc thịt nhuyễn thể, cá, tôm, tươi xay nhỏ
|
50
|
2. Trứng gà ( hoặc trứng vịt )
|
15
|
3. Cám gạo
|
15
|
4. Bột mì, hoặc bột gạo
|
15
|
5. Khô dầu, hoặc bột đậu tương
|
4,5
- 5,0
|
6. Vitamin A,B và chất khoáng
|
0,2
|
C.2 Cách chế biến
- Trộn đều nguyên liệu, sau đó lọc
trên sàng có mắt lưới 2a =1mm. Nguyên liệu được hấp cách thủy đến chín rồi để
nguội.
- Thức ăn được cắt thành từng đoạn
20 - 30mm và miết trên sàng có mắt lưới 2a=1mm.
- Hứng các hạt thức ăn vừa tạo
được vào chậu nước đặt phía dưới sàng. Sau đó, gạn nước để thu các hạt thức ăn
vừa tạo được.
C.3 Lượng thức ăn sử dụng trong
một ngày đêm cho 10.000 tôm giống ở các giai đoạn cụ thể như sau :
Ngày
tuổi tôm giống
|
Lượng
thức ăn (kg)
|
PL15 - PL20
|
0,2
|
PL21 - PL25
|
0,4
|
PL26 - PL30
|
0,5
|
PL31 - PL45
|
1,0
|
C.4 Thời gian cho ăn : Cho ăn 4
lần trong ngày vào lúc 4h, 9h, 17h và 20h.
C.5 Cách cho ăn : Cho thêm nước
vào thức ăn, sau đó cho vào các khay kiểm tra theo định lượng quy định, lượng
thức ăn còn lại được té đều khắp ao.
PHỤ LỤC D
(quy
định)
MỘT SỐ BỆNH TÔM GIỐNG THƯỜNG GẶP VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ
D.1 Dấu hiệu mắc bệnh của tôm
sú, tôm he giống trong ao ương
- Tôm giảm ăn hoặc bỏ ăn,lớn chậm.
- Mất phần phụ, vỏ bị tổn
thương, vỏ mềm kéo dài.
- Hình dạng tôm biến đổi, màu sắc
không tươi.
- Bơi không bình thường.
- Tôm chết dần dần (nguyên nhân
thường do vi rút, vi khuẩn, ký sinh trùng hay do dinh dưỡng xấu gây ra).
- Tôm chết nhiều và đột ngột
(nguyên nhân thường do môi trường xấu như : hàm lượng oxy trong nước thấp, nước
bị chua phèn, hàm lượng khí độc NH3 và H2S tăng, nhiệt độ và độ mặn thay đổi đột
ngột ... ).
D.2 Nguyên tắc phòng bệnh cho
tôm giống
- Chọn tôm giống khoẻ mạnh,
không có mầm bệnh; màu sắc, ngoại hình và quy cỡ phải đạt yêu cầu quy định.
- Thường xuyên giữ môi trường ao
ương nuôi sạch, không bị nhiễm bẩn.
- Cho tôm giống ăn đầy đủ, thức
ăn sạch và đảm bảo chất lượng.
- Chăm sóc, quản lý ao ương đúng
yêu cầu quy định.
D.3 Một số bệnh thường gặp ở tôm
sú, tôm he giống và biện pháp phòng, trị quy định trong BảngD.3
Bảng
D.3 - Cách phòng, trị một số bệnh thường gặp của tôm giống
Tên
bệnh, nguyên nhân
|
Triệu
chứng
|
Cách
phòng
|
Cách
trị
|
1. Bệnh MBV do virus
|
- Tôm bơi lờ đờ, thân màu sẫm
- Tôm kém ăn, chậm lớn, cá thể
nhỏ.
|
- Chọn PL15 khỏe
- Giữ môi trường ao sạch cho
tôm ăn đầy đủ.
|
Khó chữa trị
|
2. Bệnh IHHNV do virus ở gan
và biểu mô
|
Tôm chết từ từ kéo dài trong 2
- 3 tuần
|
- Chọn PL15 khỏe
- Giữ môi trường ao sạch cho
tôm ăn đầyđủ.
|
Loại bỏ tôm bị bệnh
|
3. Bệnh HPV do virus
|
- Tôm tăng trưởng chậm, kém
ăn, ít hoạt động.
- Có nhiều sinh vật bám ở
thân, cơ đuôi có các chấm mờ
|
- Chọn PL15 khỏe
- Giữ môi trường ao sạch cho
tôm ăn đầy đủ.
|
Loại bỏ tôm bị bệnh
|
4. Bệnh vỏ đốm nâu và hoại tử
do vi khuẩn
|
- Phần phụ của tôm bị tổn
thương
- Vỏ tôm có màu sắc nhợt nhạt
|
- Ương với mật độ thấp
- Giữ môi trường ao sạch
|
- Oxytetracy - clin 0,5- 2
g/m3
- Bột hạt chè 10 - 20 g/ m3
|
5.Bệnh phát sáng do vi khuẩn
|
Tôm bị phát sáng trong tối và
chết dần
|
- Tẩy trùng nước ao bằng
Chlorine
- Giữ môi trường ao sạch
|
- Nitro furazoli - done 20ml/
m3
- Hoặc Erythro - mycine
2-5g/m3
|
6. Bệnh đỏ thân do thức ăn bị
ôi thối, gây độc
|
Thân tôm có màu đỏ nhạt đến đỏ,
bị mất sắc tố
|
- Giữ môi trường ao sạch
- Sử dụng thức ăn đảm bảo chất
lượng
|
Chưa có hiệu quả
|
7. Bệnh mềm vỏ kéo dài dobị
thiếu dinh dưỡng, môi trường xấu, bị nhiễm thuốc trừ sâu
|
Vỏ tôm mỏng và nhăn nheo
|
- Giữ môi trường ao sạch
- Sử dụng thức ăn đảm bảo chất
lượng.
|
- Cho tôm ăn đầy đủ
- Thay nước thường xuyên
|
8. Bệnh do ao có pH thấp
|
Tôm chậm lột xác, tăng trưởng
chậm
|
- Chọn vị trí ao thích hợp
- Xây dựng ao ở nơi đất không
bị chua phèn
|
- Dùng vôi khử chua, hoặc
- Bón phân cho tảo phát triển.
|