BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ-BỘ TƯ PHÁP
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
05/1998/TTLT-BKHĐT-BTP
|
Hà
Nội , ngày 10 tháng 7 năm 1998
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ - BỘ TƯ PHÁP SỐ 05/1998/TTLT-KH&ĐT-TP
NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THỦ TỤC THÀNH LẬP VÀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN, CÔNG TY
Để đơn giản thủ tục thành lập,
đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty và thay thế các Thông
tư hướng dẫn về thủ tục thành lập, đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp tư
nhân, công ty đã ban hành;
Sau khi tham khảo ý kiến của các
cơ quan hữu quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tư pháp hướng dẫn thủ tục thành lập
và đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty như sau:
I. HỒ SƠ ĐỀ
NGHỊ THÀNH LẬP VÀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
1. Đối với doanh nghiệp tư nhân,
hồ sơ gồm:
1.1. Đơn đề nghị thành lập doanh
nghiệp tư nhân (mẫu kèm theo), trường hợp có xin hưởng ưu đãi đầu tư thì đơn đề
nghị thành lập bao gồm cả nội dung xin hưởng ưu đãi đầu tư;
1.2. Phương án kinh doanh ban đầu
hoặc dự án đầu tư đối với trường hợp xin hưởng ưu đãi đầu tư;
1.3. Giấy chứng nhận của Ngân
hàng về số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng của chủ doanh nghiệp có trong tài khoản
ở ngân hàng;
1.4. Biên bản của Hội đồng định
giá tài sản đầu tư ban đầu bằng hiện vật của chủ doanh nghiệp tư nhân có xác nhận
của công chứng nhà nước.
Vốn đầu tư ban đầu không thấp
hơn mức vốn pháp định của ngành nghề chủ doanh nghiệp đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật. Trường hợp đăng ký kinh doanh nhiều ngành nghề, vốn đầu
tư ban đầu không được thấp hơn mức vốn pháp định của ngành nghề có mức vốn pháp
định cao nhất;
1.5. Giấy tờ chứng thực về trụ sở
giao dịch của doanh nghiệp tư nhân (giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng
thuê nhà hoặc các giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quyền sử dụng hợp pháp địa điểm
làm trụ sở của doanh nghiệp);
1.6. Giấy chứng thực về trình độ
chuyên môn của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc của người được thuê quản lý, điều
hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân đối với trường hợp doanh
nghiệp tư nhân đăng ký kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật đòi hỏi người
điều hành phải có trình độ chuyên môn.
Trong trường hợp chủ doanh nghiệp
tư nhân chưa chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh mà cần xin trước Giấy phép thành
lập, thì cần có đơn đề nghị thành lập, phương án kinh doanh ban đầu hoặc dự án
đầu tư. Khi đăng ký kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân phải bổ sung thêm giấy
tờ còn thiếu trong hồ sơ quy định tại điểm 1, Mục I của Thông tư này.
2. Đối với công ty, hồ sơ gồm:
2.1. Đơn đề nghị thành lập công
ty (mẫu kèm theo). Trường hợp có xin hưởng ưu đãi đầu tư thì đơn đề nghị thành
lập bao gồm cả nội dung xin hưởng ưu đãi đầu tư;
2.2. Phương án kinh doanh ban đầu
hoặc dự án đầu tư đối với trường hợp xin hưởng ưu đãi đầu tư;
2.3. Điều lệ công ty, kèm theo:
2.3.1. Biên bản cuộc họp bầu Hội
đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), Ban kiểm soát công ty đối với công ty
cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 12 thành viên trở lên hoặc biên bản
cuộc họp các thành viên phân công người làm Giám đốc công ty đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn có không quá 11 thành viên.
2.3.2. Biên bản góp vốn đã được
Hội đồng thành viên công ty thông qua, trong đó ghi rõ vốn góp bằng tiền, vốn
góp bằng giá trị tài sản.
Vốn điều lệ công ty không thấp
hơn mức vốn pháp định của ngành nghề công ty đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật. Trường hợp đăng ký kinh doanh nhiều ngành nghề vốn điều lệ không được
thấp hơn mức vốn pháp định của ngành nghề có mức vốn pháp định cao nhất.
2.4. Giấy tờ chứng thực về trụ sở
giao dịch của công ty (giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê nhà hoặc
các giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quyền sử dụng hợp pháp địa điểm làm trụ sở của
công ty);
2.5. Giấy chứng thực về trình độ
chuyên môn của người điều hành hoạt động kinh doanh của công ty đối với trường
hợp công ty đăng ký kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật đòi hỏi người điều
hành phải có trình độ chuyên môn.
Trong trường hợp các thành viên
công ty chưa chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh mà cần xin trước Giấy phép thành
lập, thì cần có đơn đề nghị thành lập, phương án kinh doanh ban đầu hoặc dự án
đầu tư. Khi đăng ký kinh doanh công ty phải bổ sung thêm giấy tờ còn thiếu
trong hồ sơ quy định tại điểm 2, Mục I của Thông tư này.
3. Chủ doanh nghiệp tư nhân, các
sáng lập viên công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các
nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị thành lập và đăng ký kinh doanh.
II. TRÌNH TỰ
XÉT CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
1. Chủ doanh nghiệp tư nhân,
sáng lập viên công ty hoặc người đại diện theo uỷ quyền nộp 3 (ba) bộ hồ sơ đề
nghị thành lập và đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố
nơi doanh nghiệp, công ty dự định đặt trụ sở chính.
Trường hợp doanh nghiệp tư nhân,
công ty đặt trụ sở trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao (sau
đây gọi là khu công nghiệp) thì phải nộp hồ sơ đề nghị thành lập và đăng ký
kinh doanh tại Ban quản lý khu công nghiệp để Ban quản lý khu công nghiệp trình
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh) cấp Giấy phép thành lập và Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư (nếu
có). Ban quản lý khu công nghiệp phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để Sở Kế hoạch
và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sau khi có Giấy phép thành lập
của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 7 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ quy định tại Mục I của Thông tư này, Sở Kế hoạch và
Đầu tư có trách nhiệm lấy ý kiến của Sở quản lý ngành có liên quan. Trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Sở quản lý ngành phải có ý kiến bằng
văn để Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy phép thành
lập.
- Trường hợp thuộc diện được hưởng
ưu đãi đầu tư thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư
cùng một lúc với Giấy phép thành lập.
Sau khi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
cấp Giấy phép thành lập, nếu đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh thì Sở Kế hoạch và Đầu
tư cấp ngay Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp tư nhân, công
ty.
2. Trình tự xét cấp Giấy phép
thành lập và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho các doanh nghiệp tư
nhân, công ty kinh doanh những ngành nghề quy định tại Điều 5 của Luật doanh
nghiệp tư nhân, Điều 11 của Luật công ty như sau:
- Trong thời hạn 7 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Mục I của Thông tư này, Sở Kế hoạch
và Đầu tư giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ lấy ý kiến các Bộ quản lý
ngành. Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng quản
lý ngành phải có ý kiến bằng văn bản trình Thủ tướng Chính phủ.
Trường hợp Thủ tướng Chính phủ uỷ
quyền cho Bộ trưởng quản lý ngành có ý kiến thì trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Bộ trưởng quản lý ngành phải có ý kiến bằng văn bản
gửi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi xin ý kiến. Quá thời hạn trên mà Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh không nhận được văn bản của Bộ quản lý ngành thì Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có quyền xem xét, quyết định việc cấp Giấy phép thành
lập cho doanh nghiệp tư nhân, công ty.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được ý kiến thông báo của Thủ tướng Chính phủ hoặc của Bộ trưởng quản
lý ngành, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy phép thành lập cho doanh nghiệp tư
nhân, công ty. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép thành lập, Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh phải có văn bản giải thích lý do.
- Trường hợp thuộc diện được hưởng
ưu đãi đầu tư thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư
cùng một lúc với Giấy phép thành lập.
Sau khi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
cấp Giấy phép thành lập, nếu có đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh thì Sở Kế hoạch và
Đầu tư cấp ngay Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp tư nhân,
công ty.
3. Trình tự cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh cho các doanh nghiệp tư nhân, công ty kinh doanh những ngành
nghề mà pháp luật quy định phải có Chứng chỉ hành nghề hoặc Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh như sau:
3.1. Đối với những ngành nghề
kinh doanh mà theo quy định tại các Luật phải có giấy phép được cấp trước khi
đăng ký kinh doanh thì Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền
đề nghị cấp giấy phép. Cơ quan có thẩm quyền phải cấp giấy phép hoặc trả lời bằng
văn bản việc không cấp giấy phép trong thời hạn quy định của Luật. Thời gian cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được tính từ khi Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận
được giấy phép hoặc văn bản trả lời của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
3.2. Đối với những ngành nghề
kinh doanh không thuộc diện quy định tại điểm 3.1 nói trên, Sở Kế hoạch và Đầu
tư thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định tại điểm
1, Mục II của Thông tư này.
Doanh nghiệp kinh doanh những
ngành nghề đòi hỏi phải có giấy phép hành nghề hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh có nghĩa vụ làm thủ tục để được cấp giấy phép hành nghề hoặc giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.
III. THỦ TỤC
ĐẶT CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN Ở NGOÀI ĐỊA PHƯƠNG CẤP TỈNH NƠI ĐẶT TRỤ SỞ
CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN, CÔNG TY
Đại diện của doanh nghiệp tư
nhân, công ty nộp 1 bộ hồ sơ đề nghị đặt chi nhánh, văn phòng đại diện tại Sở Kế
hoạch và Đầu tư nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện; hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị đặt chi nhánh,
văn phòng đại diện;
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của doanh nghiệp tư nhân, công ty (bản sao hợp lệ);
3. Quy định của người có thẩm
quyền của doanh nghiệp tư nhân, công ty về quyền hạn và phạm vi hoạt động của
chi nhánh, văn phòng đại diện và bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại
diện;
4. Giấy tờ chứng thực về trụ sở
giao dịch của chi nhánh, văn phòng đại diện (giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc
hợp đồng thuê nhà hoặc các giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quyền sử dụng hợp
pháp đối với trụ sở giao dịch của chi nhánh, văn phòng đại diện).
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh cho chi nhánh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
cho văn phòng đại diện.
IV. ĐĂNG KÝ
THAY ĐỔI TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Đăng ký thay đổi ngành nghề
kinh doanh:
1.1. Doanh nghiệp tư nhân, công
ty muốn thay đổi ngành nghề kinh doanh phải nộp tờ khai thay đổi ngành nghề
kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đã đăng ký kinh doanh.
- Trong trường hợp xin bổ sung
kinh doanh các ngành nghề theo quy định tại Điều 5 của Luật doanh nghiệp tư
nhân, Điều 11 của Luật công ty thì doanh nghiệp tư nhân, công ty phải có bản giải
trình phương án kinh doanh.
- Vốn đầu tư ban đầu của chủ
doanh nghiệp tư nhân hoặc vốn điều lệ của công ty không được thấp hơn mức vốn
pháp định đối với ngành nghề kinh doanh có mức vốn pháp định cao nhất mà doanh
nghiệp tư nhân, công ty đăng ký.
- Xuất trình Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh đã được cấp.
1.2. Trình tự đăng ký thay đổi
ngành nghề kinh doanh:
- Doanh nghiệp tư nhân, công ty
đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh phải nộp hồ sơ đăng ký tại Sở Kế hoạch và
Đầu tư như quy định tại điểm 1.1 Mục này;
- Nếu doanh nghiệp tư nhân, công
ty đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh mới thuộc các ngành nghề quy định tại
Điều 5 của Luật doanh nghiệp tư nhân, Điều 11 của Luật công ty thì thực hiện
theo quy định tại điểm 2, Mục II của Thông tư này;
- Nếu doanh nghiệp tư nhân, công
ty đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh mà theo quy định của các Luật phải có
giấy phép hành nghề, thì thực hiện theo điểm 3.1 Mục II của Thông tư này.
1.3. Trường hợp doanh nghiệp tư
nhân, công ty không kinh doanh ngành nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh thì phải khai báo với Sở Kế hoạch và Đầu tư để xoá ngành nghề đó
trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã cấp.
2. Đăng ký thay đổi trụ sở doanh
nghiệp:
2.1. Thay đổi trụ sở trong địa
bàn tỉnh, thành phố.
Doanh nghiệp tư nhân, công ty nộp
tờ khai thay đổi trụ sở cùng với giấy tờ chứng thực trụ sở giao dịch của doanh
nghiệp tư nhân, công ty (giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê nhà hoặc
các giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quyền sử dụng hợp pháp đối với địa điểm dự định
đặt trụ sở mới) tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Trong thời hạn 5 ngày Sở Kế hoạch
và Đầu tư đăng ký thay đổi trụ sở trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp tư nhân, công ty.
2.2. Thay đổi trụ sở sang tỉnh,
thành phố khác.
Doanh nghiệp tư nhân, công ty
làm đơn đề nghị di chuyển trụ sở gửi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở mới,
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi đặt trụ sở mới tiếp nhận đơn, trình Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đơn, Sở Kế hoạch và Đầu tư
đã nhận đơn phải thông báo việc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chấp nhận hay không chấp
nhận cho doanh nghiệp tư nhân, công ty đặt trụ sở tại tỉnh, thành phố. Nếu được
chấp nhận, doanh nghiệp tư nhân, công ty gửi hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư đã
tiếp nhận đơn để đăng ký thay đổi trụ sở trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
Hồ sơ đăng ký thay đổi trụ sở
sang tỉnh, thành phố khác gồm:
2.2.1. Giấy chấp nhận của Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh cho doanh nghiệp tư nhân, công ty đặt trụ sở mới;
2.2.2. Giấy tờ chứng thực trụ sở
giao dịch của doanh nghiệp tư nhân, công ty (giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc
hợp đồng thuê nhà hoặc các giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quyền sử dụng hợp
pháp đối với địa điểm làm trụ sở doanh nghiệp tư nhân, công ty);
2.2.3. Hồ sơ gốc thành lập doanh
nghiệp tư nhân, công ty xin rút tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đã cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh;
Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đã cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chỉ chấp thuận cho doanh nghiệp tư nhân, công
ty rút hồ sơ khi đã có:
a. Giấy chấp nhận của Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh cho doanh nghiệp tư nhân, công ty đặt trụ sở mới (bản sao hợp
lệ);
b. Xác nhận của cơ quan thuế về
việc doanh nghiệp tư nhân, công ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế tại tỉnh, thành
phố nơi đóng trụ sở cũ; c. Báo cáo tài chính năm cuối cùng của doanh nghiệp tư
nhân, công ty trong quá trình kinh doanh tại tỉnh, thành phố cũ và cam kết của
doanh nghiệp tư nhân, công ty về việc kế thừa nghĩa vụ pháp lý khi di chuyển trụ
sở sang tỉnh khác.
3. Đăng ký thay đổi tên doanh
nghiệp tư nhân, công ty:
Doanh nghiệp tư nhân, công ty muốn
thay đổi tên phải làm đơn xin đổi tên gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố
nơi đã cấp Giấy chứng nhận kinh doanh và bản cam kết kế thừa mọi nghĩa vụ pháp
lý của doanh nghiệp tư nhân, công ty mang tên cũ.
Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét nếu
tên mới của doanh nghiệp tư nhân, công ty phù hợp với quy định của pháp luật,
trong phạm vi cùng lĩnh vực kinh doanh và trên địa bàn tỉnh, thành phố không
trùng với tên doanh nghiệp tư nhân, công ty khác thì chấp thuận việc đổi tên và
đăng ký tên mới của doanh nghiệp tư nhân, công ty vào phần đăng ký thay đổi
trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Trong thời hạn 7 ngày, Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh đăng ký tên mới cho doanh nghiệp tư nhân, công ty. Doanh nghiệp
tư nhân, công ty phải làm thủ tục khắc dấu mới, đăng báo thời gian đăng ký tên
mới và cam kết kế thừa mọi nghĩa vụ pháp lý của doanh nghiệp tư nhân, công ty
mang tên cũ.
4. Đăng ký thay đổi đại diện hợp
pháp của doanh nghiệp tư nhân, công ty:
Khi thay đổi chủ doanh nghiệp tư
nhân, Giám đốc doanh nghiệp tư nhân; thay đổi đại diện hợp pháp của công ty,
thành viên Hội đồng quản trị, kiểm soát viên, Ban giám đốc công ty; doanh nghiệp
tư nhân, công ty phải đăng ký tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố nơi đã
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
5. Đăng ký thay đổi vốn đầu tư
ban đầu, vốn điều lệ:
Khi thay đổi vốn đầu tư ban đầu,
thay đổi vốn điều lệ, doanh nghiệp tư nhân, công ty phải kê khai và đăng ký
thay đổi tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
5.1. Đối với doanh nghiệp tư
nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân kê khai mức tăng (giảm) vốn đầu tư ban đầu.
Khi giảm vốn đầu tư ban đầu phải
bảo đảm số vốn còn lại không thấp hơn mức vốn pháp định đối với ngành nghề
doanh nghiệp kinh doanh có mức vốn pháp định cao nhất.
5.2. Đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn:
5.2.1. Hồ sơ đăng ký tăng vốn điều
lệ gồm:
a. Biên bản tăng vốn điều lệ và
biên bản sửa đổi điều lệ công ty do đại hội các thành viên góp vốn thông qua;
b. Tăng vốn bằng tài sản phải có
biên bản xác định giá trị tài sản được các thành viên công ty thông qua.
5.2.2. Hồ sơ đăng ký giảm vốn điều
lệ gồm:
a. Biên bản giảm vốn điều lệ và
biên bản sửa đổi điều lệ công ty do đại hội các thành viên góp vốn thông qua;
b. Xác nhận của cơ quan thuế về
việc công ty hoàn thành nghĩa vụ thuế;
c. Báo cáo cân đối tài chính có
xác nhận của kiểm toán tại thời điểm xin giảm vốn điều lệ;
d. Đăng báo về việc giảm vốn điều
lệ.
Khi giảm vốn điều lệ phải đảm bảo
số vốn còn lại không thấp hơn mức vốn pháp định đối với ngành nghề công ty kinh
doanh có mức vốn pháp định cao nhất.
Sau 30 ngày kể từ ngày đăng báo
nếu không có khiếu nại của chủ nợ thì Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố chấp
thuận đăng ký giảm vốn điều lệ cho công ty; Công ty phải cam kết kế thừa trách
nhiệm pháp lý về việc giảm vốn điều lệ của công ty đối với các chủ nợ trước
ngày xin giảm vốn.
5.3. Đối với công ty cổ phần:
5.3.1. Tăng vốn điều lệ bằng
cách phát hành cổ phiếu mới:
a. Biên bản sửa đổi điều lệ công
ty;
b. Giấy phép phát hành cổ phiếu;
c. Ngân hàng xác nhận về số vốn
thực tế sau khi phát hành cổ phiếu;
Sở Kế hoạch và Đầu tư đăng ký số
vốn điều lệ thực tế vào Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sau khi có xác nhận của
Ngân hàng về số vốn thực tế được tăng.
Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng
cách tăng mệnh giá cổ phiếu (không phát hành cổ phiếu mới) phải được Đại hội cổ
đông nhất trí theo quy định của Điều lệ và phù hợp với pháp luật. Nếu vốn tăng
bằng tài sản thì phải có biên bản xác định giá tài sản được Đại hội cổ đông
thông qua theo quy định của Điều lệ công ty.
5.3.2. Trường hợp giảm vốn điều
lệ được thực hiện các quy định tại điểm 5.2.2, Mục IV của Thông tư này.
6. Đổi Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh:
Khi có yêu cầu đổi Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh do bị hỏng, do thay đổi trụ sở, doanh nghiệp tư nhân, công
ty làm đơn xin đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh, thành phố. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố đổi Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh mới cho doanh nghiệp hoặc công ty với số đăng ký kinh doanh cũ đồng
thời thu lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ.
7. Xin cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh do bị mất:
7.1. Doanh nghiệp tư nhân, công
ty bị mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải khai báo với cơ quan Công an
nơi bị mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và đăng báo về việc mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
7.2. Doanh nghiệp tư nhân, công
ty làm đơn gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh để xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh có kèm theo xác nhận của cơ quan Công an.
7.3. Sau thời gian 30 ngày kể từ
ngày đăng báo mà doanh nghiệp không tìm lại được Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh thì Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
với số đăng ký kinh doanh cũ và ghi rõ cấp lại lần thứ hai.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trong thời hạn 7 ngày kể từ
ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký thay đổi cho doanh nghiệp
tư nhân, công ty, Sở Kế hoạch và Đầu tư phải gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, tờ khai thay đổi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan thuế, thống
kê, quản lý ngành cùng cấp.
Doanh nghiệp tư nhân, công ty phải
đăng báo theo quy định của pháp luật.
2. Thông tư này có hiệu lực sau
15 ngày kể từ ngày ký. Các Thông tư sau đây hết hiệu lực:
2.1. Thông tư số 141/PLDSKT ngày
3/3/1992 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Điều 3 Nghị định số 221/HĐBT ngày
23/7/1991 và Điều 4 Nghị định số 222/HĐBT ngày 23/7/1991 của Hội đồng Bộ trưởng
(nay là Chính phủ);
2.2. Thông tư số 472-PLDS/KT
ngày 20/5/1993 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thủ tục và thời hạn cấp Giấy phép thành
lập doanh nghiệp tư nhân và công ty;
2.3. Thông tư số 07/TT-ĐKKD ngày
29/7/1991 của Trọng tài kinh tế Nhà nước hướng dẫn thực hiện đăng ký kinh
doanh.
3. Các doanh nghiệp tư nhân,
công ty đã được cấp Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
không phải làm lại thủ tục thành lập và đăng ký kinh doanh quy định tại Thông
tư này.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh,
thành phố thực hiện việc báo cáo định kỳ hàng tháng về tình hình đăng ký kinh
doanh theo quy định về Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Thời hạn gửi báo cáo vào ngày
mùng 5 hàng tháng.
5. Bộ Tư pháp, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư tiến hành kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện thủ tục cấp Giấy
phép thành lập và đăng ký kinh doanh của các tỉnh, thành phố.
6. Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
thành phố không được quy định thêm thủ tục, hồ sơ thành lập doanh nghiệp và
đăng ký kinh doanh ngoài các quy định của Thông tư này, nếu có vướng mắc trong
quá trình thực hiện đề nghị phản ánh bằng văn bản về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tư pháp để xử lý
Nguyễn
Đình Lộc
(Đã
ký)
|
Trần
Xuân Giá
(Đã
ký)
|
PHỤ LỤC
CÁC MẪU ĐƠN VÀ NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN KINH DOANH BAN ĐẦU
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
.....
ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Kính
gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố..................
Tôi
là:....................................................................... Nam,
Nữ................................
Ngày tháng năm
sinh:............................................................................................
Nơi
sinh:.................................................................................................................
Số giấy CMND:...................... Ngày cấp:............. Nơi cấp:.................................
Địa chỉ thường trú:.............................................. Nghề nghiệp:.............................
Đề nghị thành lập doanh nghiệp
tư nhân như sau:
- Tên doanh nghiệp:
...............................................................
- Trụ sở doanh nghiệp:
...............................................................
- Mục tiêu, ngành nghề kinh
doanh:
...............................................................
- Vốn đầu tư ban đầu:
Trong đó:
+ Tiền Việt
Nam:...............................................
+ Ngoại tệ:.........................................................
+
Vàng:.............................................................
+ Bản quyền sở hữu công nghiệp:......................
+ Tài sản
khác:................................................
- Các ưu đãi đầu tư đề nghị được
hưởng (nếu có)..................
- Thời gian hoạt động:............................................................
- Biện pháp bảo vệ môi trường:
...............................................................
Tôi cam kết bản thân không thuộc
diện quy định tại Điều 6, Điều 7 của Luật doanh nghiệp tư nhân và cam đoan những
lời khai trong đơn và các nội dung trong hồ sơ đề nghị thành lập doanh nghiệp
là hoàn toàn đúng sự thật. Tôi bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của
Nhà nước về hoạt động của doanh nghiệp và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà
nước.
Hồ sơ kèm theo đơn gồm: Người
làm đơn
- (Ký và ghi rõ họ tên)
-
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
..... ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP CÔNG TY
Kính
gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố.................................
Chúng tôi các sáng lập viên có
tên trong danh sách kèm theo, đề nghị thành lập công ty như sau:
- Tên công
ty:.................................................................
- Loại hình công
ty:........................................................
- Trụ sở giao dịch:...........................................................
- Mục tiêu, ngành, nghề kinh
doanh:..............................
- Vốn điều lệ:..................................................................
- Cách thức góp vốn:.......................................................
- Thời gian hoạt động:.....................................................
- Các ưu đãi đầu tư đề nghị được
hưởng (nếu có):...........
- Biện pháp bảo vệ môi trường:.......................................
- Chương trình xây dựng công ty:
...............................................................
Chúng tôi đã nhất trí cử ông (bà)................................ làm đại diện
cho các sáng lập viên để giao dịch với các cơ quan Nhà nước về việc xin phép
thành lập công ty.
Chúng tôi cam kết bản thân từng
người không thuộc diện quy định tại Điều 6, Điều 7 của Luật công ty và cam đoan
những lời khai trong đơn, các nội dung trong hồ sơ đề nghị thành lập công ty là
hoàn toàn đúng sự thật. Chúng tôi bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của
Nhà nước về hoạt động của công ty và thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Hồ sơ kèm theo đơn gồm: Chữ
ký của các sáng lập viên
-
-
DANH
SÁCH SÁNG LẬP VIÊN
(Kèm theo đơn xin phép thành lập công ty)
Số
TT
|
Tên
cá nhân hoặc tổ chức
|
Địa
chỉ
|
Số
CMND hoặc số hộ chiếu (đối với cá nhân) Số quyết định thành lập hoặc số ĐKKD
(đối với tổ chức)
|
Vốn
góp
|
|
|
|
|
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
..... ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐẶT CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố.................................
Tên doanh nghiệp tư nhân (hoặc
công ty):......................... ....................................
Loại hình doanh nghiệp:..........................................................................................
Số giấy phép thành lập:...........................................................................................
do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành
phố:......................................................................
cấp ngày.... tháng.....
năm........................................................................................
Số đăng ký kinh doanh:..........................................................................................
do.............................................................................................................................
cấp ngày.... tháng.....
năm........................................................................................
Trụ sở doanh nghiệp:.............................................
.................................................
Tel:..........................................................................................................................
Fax:.............................................................
...........................................................
Vốn đầu tư ban đầu hoặc vốn điều
lệ:.....................................................................
Tài khoản:...............................................................................................................
Ngành, nghề kinh
doanh:.......................................................................................
Thời hạn hoạt động:................................................................................................
ĐỀ
NGHỊ ĐẶT:
- Chi nhánh (văn phòng đại diện)
với tên là:...........................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................
- Phạm vi hoạt động:...............................................................................................
- Thời hạn hoạt động:..............................................................................................
Biện pháp bảo vệ môi trường:.....................................
............................................
Doanh nghiệp tư nhân (hoặc công
ty) cam đoan những lời khai trên đây hoàn toàn đúng sự thật, bảo đảm chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định về hoạt động của đơn vị kinh tế trực thuộc và thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước.
T.M DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN, CÔNG
TY
GIÁM ĐỐC
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN KINH DOANH BAN ĐẦU
Tên:
Trụ sở giao dịch chính:
Vốn:
Ngành nghề kinh doanh:
Đối với từng ngành nghề kinh
doanh cần đánh giá các nội dung sau: 1. Đánh giá thị trường: (lượng sản phẩm hiện
có, nguồn, mức độ đáp ứng cung cầu)
2. Dự kiến đầu vào:
a. Nguồn: nguyên, nhiên liệu...
b. Nguồn vốn:
c. Nguồn lao động:
d. Nguồn công nghệ, máy móc, thiết
bị kỹ thuật:
-
-
-
Đánh giá tổng quan khả năng,
công suất, số lượng sản phẩm/thời gian, đơn giá sản xuất cho 1 đơn vị sản phẩm.
3. Dự kiến đầu ra:
- Thị trường tiêu thụ:
- Giá bán:
- Các chi phí:
- Lợi nhuận:
- Thu nhập:
- Dự kiến nộp thuế:
4. Biện pháp bảo vệ môi trường:
- Những nguyên liệu độc hại:
- Chất thải rắn:
- Chất thải khí:
- Chất thải nước:
- Biện pháp khắc phục:
Ngày... tháng... năm...
Ký tên